Round University Ranking

Bảng xếp hạng Round University Ranking là một hệ thống xếp hạng đại học quốc tế được thực hiện bởi công ty quản lý tài sản và phát triển hệ thống dữ liệu quốc tế – RUR. Xếp hạng này nhằm mục tiêu đánh giá và so sánh các trường đại học trên toàn cầu dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Round University Ranking xếp hạng hàng năm cho hơn 1.100 trường đại học trên khắp thế giới. Điều này bao gồm cả các trường đại học nổi tiếng và các trường đại học mới nổi.

Mục tiêu của Round University Ranking là cung cấp một công cụ cho học sinh, sinh viên và nhà quản lý giáo dục để so sánh và chọn lựa các trường đại học dựa trên các tiêu chí quan trọng. Nó cũng giúp các trường đại học cải thiện chất lượng giảng dạy và nghiên cứu của họ thông qua sự cạnh tranh và đánh giá. Round University Ranking không chỉ xếp hạng các trường đại học theo quốc gia mà còn thực hiện xếp hạng toàn cầu, cho phép so sánh trường đại học trên toàn thế giới.

Dưới đây, Ban biên tập Du học Nga xin được giới thiệu chi tiết về Bảng xếp hạng Round University Ranking, được công nhận trên toàn cầu, thường được sinh viên sử dụng như một phần của việc tìm hiểu thông tin trước khi nộp hồ sơ du học Nga. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng kết hợp các bảng xếp hạng theo khu vực và theo chuyên ngành để học sinh – sinh viên và phụ huynh có được đánh giá tổng quan nhất.

Ngày cập nhật gần nhất: 25/05/2023Nội dung cập nhật: Round University Ranking 2023

Tổ chức nào tạo ra BXH Round University Ranking?

Xếp hạng RUR được thiết kế phù hợp với nhu cầu của sinh viên, cộng đồng học thuật, quản lý trường đại học cho tới các nhà hoạch định chính sách.

Round University Xếp hạng (RUR) là bảng xếp hạng quốc tế các trường đại học hàng đầu thế giới do Cơ quan xếp hạng RUR (Moscow, Nga) công bố. Cơ quan này sở hữu hệ thống xếp hạng đại học thế giới, đo lường hiệu suất của hơn 1300 trường đại học hàng đầu thế giới tại 82 quốc gia theo 20 chỉ số riêng và 4 lĩnh vực hoạt động chính của trường đại học: giảng dạy, nghiên cứu, đa dạng quốc tế, bền vững tài chính. Tất cả dữ liệu thô cho Bảng xếp hạng RUR được cung cấp bởi công ty đa quốc gia Thomson Reuters. Bảng xếp hạng RUR được báo cáo thường niên từ năm 2010 đến nay.

Xếp hạng RUR được thiết kế như một hệ thống đánh giá nhằm cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động của trường đại học nhằm giải quyết các nhiệm vụ cá nhân của các bên liên quan: sinh viên, cộng đồng học thuật, quản lý trường đại học, các nhà hoạch định chính sách.

RUR đánh giá các trường đại học bằng cách nào?

Round University Xếp hạng (RUR) là bảng xếp hạng đại học thế giới cung cấp sự so sánh của hơn 1300 trường đại học hàng đầu từ 85 quốc gia trên thế giới trong hơn 10 năm. Tất cả các trường đại học được đánh giá bằng 20 chỉ số chia thành 4 lĩnh vực: giảng dạy, nghiên cứu, đa dạng quốc tế và bền vững tài chính. Phạm vi bao phủ rộng như vậy, cả về mặt địa lý và thời gian, khiến xếp hạng RUR trở thành một công cụ độc đáo để lựa chọn các trường đại học để học tập và làm việc, cũng như so sánh các cơ sở giáo dục đại học trên quy mô toàn cầu.

Giảng dạy: 40% trọng số

Giảng dạy là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của cơ sở giáo dục đại học, đồng thời là hoạt động khó đo lường nhất. Do đó, cách duy nhất để đánh giá chất lượng giảng dạy trong bảng xếp hạng toàn cầu là sử dụng các chỉ số chính thức. Sau khi lựa chọn cẩn thận, đội ngũ RUR đã chọn năm chỉ số sau để đưa vào nhóm giảng dạy:

  • Số giảng viên trên mỗi sinh viên (8%)
  • Số giảng viên trên mỗi bằng cử nhân được cấp (8%)
  • Số giảng viên có bằng tiến sĩ (8%)
  • Số bằng tiến sĩ trên mỗi bằng cử nhân được cấp (8%)
  • Danh tiếng trên môi trường trực tuyến (8%)
Nghiên cứu: 40% trọng số

Chất lượng nghiên cứu được thực hiện tại trường đại học là nhóm quan trọng thứ hai được xem xét trong bảng xếp hạng RUR. Hầu hết các số liệu “Nghiên cứu” đều là thước đo chỉ mục công trình nghiên cứu và dựa trên dữ liệu từ The Lens bibliometric system.

  • Trích dẫn của mỗi nhân viên học thuật và nghiên cứu (8%)
  • Tỷ lệ cấp bằng tốt nghiệp (8%)
  • Normalized Citation Impact  (8%)
  • Số bài viết của mỗi cán bộ học thuật và nghiên cứu (8%)
  • Tần suất xuất hiện của các công trình nghiên cứu trên mạng xã hội (8%)
Đa dạng hóa quốc tế: 10% trọng số

Quốc tế hóa một trường đại học cho thấy mức độ tham gia của trường vào quá trình giáo dục và khoa học toàn cầu. Tỷ lệ quốc tế hóa tương đối thấp trong đánh giá tổng thể của trường đại học là do, theo quy luật, các trường đại học bị hạn chế về khả năng tác động đến mức độ quốc tế hóa vì yếu tố này phụ thuộc nhiều hơn vào vị trí địa lý của trường đại học, vào mức sống chung của đất nước nơi trường đại học tọa lạc và về chính sách mà nhà nước theo đuổi trong việc quốc tế hóa giáo dục đại học.

  • Tỷ lệ nhân viên học thuật quốc tế (2%)
  • Tỷ lệ sinh viên quốc tế (2%)
  • Tỷ lệ bài báo có đồng tác giả quốc tế (2%)
  • Tác động truyền thông mới (2%)
  • Cấp độ quốc tế (2%)
Tính bền vững tài chính (10%)
  • Thu nhập của tổ chức trên mỗi giảng viên (2%)
  • Thu nhập của tổ chức trên mỗi sinh viên (2%)
  • Thu nhập nghiên cứu trên mỗi nhân viên học tập và nghiên cứu (2%)
  • Thu nhập nghiên cứu trên mỗi thu nhập của tổ chức (2%)
  • Mức độ bền vững tài chính (2%)

Đại học Nga trong BXH Round University Ranking

Dưới đây là bảng các trường đại học Nga trong Bảng xếp hạng Round University Ranking 2023, được cập nhật ngày 25/05/2023. Hãy bấm vào tên trường để xem thông tin chi tiết.

round university ranking
Tên trường World Russia
Lomonosov Moscow State University 87 1
National Research Nuclear University MEPhI (Moscow Engineering Physics Institute) 112 2
Moscow Institute of Physics and Technology 125 3
Tomsk State University 151 4
National University of Science and Technology MISiS 264 5
ITMO University 271 6
Saint Petersburg State University 310 7
Tomsk Polytechnic University 323 8
Kazan Federal University 357 9
Bauman Moscow State Technical University 402 10
RUDN University 404 11
Peter the Great St. Petersburg Polytechnic University 502 12
Siberian Federal University 557 13
Sechenov University 590 14
Pirogov University 644 15
Lobachevsky University 645 16
Innopolis University 674 17
Moscow Aviation Institute 683 18
Immanuel Kant Baltic Federal University 695 19
Ural Federal University 714 20
Bashkirian State Medical University 724 21
New Economic School (NES) 746 22
Privolzhsky Research Medical University 763 23
RANEPA, The Russian Presidential Academy of National Economy and Public Administration 769 24
Samara University 780 25
Kursk State Medical University 785 26
National Research University of Electronic Technology (MIET) 804 27
Belgorod National Research University 822 28
Altai State University 826 29
Saratov State University 828 30
North-Eastern Federal University 830 31
Ryazan State Medical University 838 32
Plekhanov Russian University of Economics 843 33
Mendeleev University 846 34
North Caucasus Federal University 858 35
Financial University under the Government of the Russian Federation 860 36
Saint Petersburg Mining 867 37
Gubkin Russian State University of Oil and Gas 869 38
Saint-Petersburg State Electrotechnical University “LETI“ 870 39
Orel State University 876 40
Far Eastern Federal University 888 41
Kazan National Research Technical University named after A.N. Tupolev 899 42
Moscow Pedagogical State University 906 43
Kazan National Research Technological University 912 44
Voronezh State University 917 45
European University at St. Petersburg 921 46
Almazov National Medical Research Centre 946 47
Ulyanovsk State University 956 48
Siberian State Medical University 964 49
Irkutsk National Research Technical University 968 50
South Ural State University 975 51
Tver State Technical University 980 52
Omsk State Technical University 982 53
Moscow State Technology University Stankin 997 54
Moscow State University of Civil Engineering 998 55
Perm National Research Polytechnic University 999 56
Tyumen State University 1001 57
Perm State University 1002 58
Ufa University of Science and Technology 1004 59
Southwest State University 1011 60
Russian Biotechnological University 1016 61
Novosibirsk State Technical University 1017 62
Irkutsk State University 1018 63
Tomsk State University of Control Systems and Radioelectronics (TUSUR University) 1019 64
V.I.Vernadsky Crimean Federal University 1023 65
Petrozavodsk State University 1026 66
Tomsk State Pedagogical University 1029 67
Volgograd State University 1033 68
North-Western State Medical University named after I.I. Mechnikov 1034 69
Ufa State Aviation Technical University 1045 70
Mordovia State University 1046 71
Almetyevsk State Oil Institute 1049 72
Orel State Agrarian University 1050 73
Samara State Technical University 1052 74
Don State Technical University 1060 75
Kosygin University 1061 76
Moscow Timiryazev Agricultural Academy 1065 77
Sergo Ordzhonikidze Russian State University for Geological Prospecting 1067 78
Northern (Arctic) Federal University (NArFU) 1073 79
Tomsk State University of Architecture and Building 1075 80
Saint Petersburg State University of Architecture and Civil Engineering 1077 81
MIREA – Russian Technological University 1078 82
Tver State University 1086 83
Novgorod State University 1090 84
Russian State University for the Humanities 1092 85
Lipetsk State Technical University 1096 86
Magnitogorsk State Technical University 1098 87
Ufa State Petroleum Technological University (USPTU) 1100 88
Polzunov Altai State Technical University 1101 89
Vyatka State University 1102 90
State University of Management 1104 91
Platov South-Russian State Polytechnic University 1106 92
Ural State University of Economics 1107 93
Emperor Alexander I St.Petersburg State Transport University 1114 94
Maikop State Technological University 1116 95
Reshetnev Siberian State University of Science and Technology 1120 96
Ulyanovsk State Technical University 1127 97
Voronezh State Technical University 1131 98
Chelyabinsk State University 1136 99
Tambov State Technical University 1137 100
Mari State University 1142 101
Volgograd State Technical University 1146 102
Kemerovo State University 1148 103
Omsk State University 1150 104
Kabardino-Balkarian State University 1151 105
Pskov State University 1154 106
Pacific National University 1156 107
Vladimir State University named after Alexander and Nikolay Stoletovs 1162 108
Russian New University 1165 109
Omsk State Agrarian University 1167 110
Togliatti State University 1168 111
Belgorod State Technological University 1169 112
Siberian State University of Water Transport 1170 113
Kursk State University 1175 114
Kirov Saint Petersburg State Lesotechnic University 1177 115
Ural State University of Railway Transport 1184 116
Kozma Minin Nizhny Novgorod State Pedagogical University 1185 117
Omsk State Pedagogical University 1193 118
Novosibirsk State University of Economics and Management 1197 119
Murmansk Arctic State University 1207 120
Kuban State Technological University 1208 121
Rostov State University of Economics 1210 122

Đại học Nga trong Bảng xếp hạng RUR Subject Ranking

RUR Subject Ranking là một nhóm các bảng xếp hạng với 6 lĩnh vực và 26 nghành. Bảng xếp hạng RUR Subject Ranking được biên soạn hàng năm để giúp sinh viên tương lai xác định các trường đại học hàng đầu trong một môn học cụ thể. Tất cả các trường đại học đều được đánh giá bởi 20 chỉ số và 4 lĩnh vực hoạt động chính của trường đại học giống như Round University Ranking. Du học Nga đã tổng hợp chi tiết trong từng Ngành và Trường. Học sinh và phụ huynh vui lòng truy cập các nội dung tương ứng để có thể nắm được thông tin.

Bạn muốn biết thêm về chúng tôi?

Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!