Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh
Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh (VGU) là một trong những trường đại học lâu đời nhất ở Nga, đồng thời là trường đại học lớn nhất ở Vùng Đất Đen của Liên bang. Khoa ngoại quốc của trường là một trong những trung tâm đào tạo sinh viên nước ngoài lớn nhất tại Nga. Năm học 2015/2016, trường nằm trong top 4 cơ sở giáo dục có số lượng sinh viên nước ngoài theo học nhiều nhất tại Nga. Cho đến nay, trường đã đào tạo hơn 20 nghìn sinh viên nước ngoài đến từ 130 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới. Năm 2021, trường nằm trong Top20 đại học hàng đầu Liên bang Nga về số hồ sơ tuyển sinh đại học.
Tên chính thức
Воронежский Государственный Университет
Tên quốc tế
Voronezh State University
Địa chỉ
Số 1 Quảng trường Universitetskaya, quận Trung Tâm, thành phố Voronezh.
Năm thành lập
18/5/1918
Thứ hạng
#1001-1200 World, #36 Russia theo QS World University Rankings
#1501+ World, #32 Russia theo THE World University Rankings
#2394 World, #829 Europe, #33 Russia theo Webometrics
#2971 World, #41 Russia theo URAP
#366 World, #110 Europe, #10 Russia theo UI GreenMetric
#2001+ World, #27 Russia theo ISC World University Rankings
Thông tin liên hệ
Website: https://www.vsu.ru/
Điện thoại: +7 (473) 220-75-21
Email: office@main.vsu.ru
Sinh viên
21.000 sinh viên chính quy, 3000 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh
Danh sách video
Danh sách video
Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh (VGU) là một trong những trường đại học lâu đời nhất ở Nga, được thành lập ngày 18/5/1928. Trường đào tạo sinh viên tất cả các cấp độ (đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, tiến sĩ khoa học, thực tập sinh). Trong gần 100 năm hoạt động VGU đã đào tạo được hơn 120 nghìn sinh viên, và hiện tại đang có 21.000 sinh viên học tập tại trường. Trong số sinh viên tốt nghiệp của trường có những người đoạt giải Nobel, người đoạt giải thưởng nhà nước của Liên Xô và Nga, các học giả, bộ trưởng, nhà khoa học và nhân vật văn hóa nổi tiếng.
Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh là trường đại học lớn nhất ở Vùng Đất Đen, một trung tâm văn hóa và nghiên cứu của Nga, bao gồm 18 khoa, một chi nhánh ở Borisoglebsk, 16 phòng thí nghiệm nghiên cứu, 10 trung tâm giáo dục, nghiên cứu và sản xuất, một thư viện khoa học khu vực chứa hơn 3 triệu đơn vị lưu trữ. Các chương trình giáo dục đại học chuyên nghiệp tại VSU bao gồm 24 nhóm lĩnh vực và chuyên ngành đào tạo mở rộng. VGU có cơ sở hạ tầng phát triển, nhà trường đã xây dựng các khu liên hợp thể thao lớn dành cho sinh viên.
Khoa ngoại quốc trực thuộc trường Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh là một trong những trung tâm đào tạo sinh viên nước ngoài lớn nhất tại liên bang Nga. Năm học 2015/2016, Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh nằm trong top 4 trường có số lượng sinh viên nước ngoài theo học nhiều nhất tại Nga. Cho đến nay, trường đã đào tạo hơn 20 nghìn sinh viên nước ngoài đến từ 130 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới.
Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh cũng được đánh giá cao về chất lượng đào tạo. Cụ thể, trường đã được đánh giá thuộc top 10% trường đại học tốt nhất thế giới theo kết quả của tổ chức Xếp hạng tổng hợp toàn cầu (GAR) 2023. VGU cũng nằm trong danh sách 20 trường đại học lớn nhất của Nga về số lượng tuyển sinh vào năm 2021, theo công bố từ bảng xếp hạng của bởi Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kinh tế cao cấp.
Hiện nay, Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh đang triển khai 19 dự án quốc tế: 10 – Erasmus+, 5 – Tempus, 1 – Erasmus Mundus, 3 dự án trong khuôn khổ FP7. Trường đại học cũng tham gia các chương trình DAAD.
Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh là trung tâm giáo dục, khoa học và văn hóa hàng đầu của quận liên bang với 13% dân số là sinh viên. Trong tất cả các chỉ số chính về cơ cấu và hoạt động của các trường đại học, VSU đều không hề thua kém (nằm trong top 4), và ở một số chỉ số (số lượng sinh viên nước ngoài, số lượng công bố của Ủy ban Chứng nhận bậc cao, số lượng công bố ở các nước, cơ sở dữ liệu quốc tế Web of Knowledge), trường còn vượt xa đáng kể các trường đại học liên bang hiện nay.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Tổng hợp Voronezh?
Các chi nhánh của VGU
Ngoài các khoa, viện và trung tâm, Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh còn các chi nhánh sau

Chi nhánh Borisoglebsk
Số 43 phố Narodnaya, thành phố Borisoglebsk, tỉnh Voronezh
(+7) 4735-460-492
directorate@bsk.vsu.ru

Khu bảo tồn "Núi Galichya"
Làng Donskoye, huyện Zadonsky, tỉnh Lipetsk
(+7) 4747-133-833
vgu@zadonsk.lipetsk.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Tổng hợp Voronezh?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh
Lễ hội Thanh niên “Cuộc thi Marathon sinh viên toàn Nga – 2024” đã kết thúc tại Lãnh thổ Krasnodar với sự tham gia của khoảng 500 sinh viên đến từ 25 trường đại học Nga. Những người chiến thắng trong sự kiện này bao gồm các trường đại học từ Yaroslavl, Voronezh và Volgograd. […]
Lễ trao giải long trọng cho các cá nhân đoạt giải Giải thưởng Quốc gia Nga “Sinh viên của năm” đã được tổ chức tại Đại học Xây dựng Quốc gia Mátxcơva. Năm nay trường kỷ niệm 10 năm thành lập và quy tụ 600 sinh viên từ 60 vùng của Nga. Những người chiến […]
“Dự án ngay lập tức chứng minh được sự phù hợp của nó. Cuộc thi thứ hai đã được tổ chức vào tháng 9 năm 2023. Và có tới 73 trường đại học trong nước đã tham gia”, Thủ tướng cho biết. “Trường Kỹ thuật Tiên tiến” là một dự án liên bang được tạo […]
Chiều nay ngày 11/12/2023 đã diễn ra Lễ ký Biên bản ghi nhớ về hợp tác giáo dục (MOU) và Thỏa thuận trao đổi sinh viên (MOA) giữa Trường Đại học Hà Nội và Đại học Tổng hợp Quốc gia Voronezh, LB Nga. Tham dự buổi lễ, về phía Đại học Tổng hợp Quốc gia […]
Nhân chuyến thăm Việt Nam từ ngày 5 đến 9/12/2022 của lãnh đạo trường ĐHTH Quốc gia Voronezh, dẫn đầu là GS Hiệu trưởng Dmitry Endovitsky, đoàn có dành một buổi thăm và làm việc với Trường ĐH Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU). Trong chương trình, ngoài phần trao […]
Tôi đến thành phố Voronezh một cách hết sức tình cờ, không hề có lựa chọn trước. Như người ta vẫn thường hay nói, số phận sắp đặt cho ta nhiều thứ, trong đó có nơi ta gắn bó cả một thời thanh xuân tươi trẻ. Tháng 11-2008, tôi sang Nga theo một chương trình […]
Nha khoa đang trở thành lựa chọn phổ biến trong ngành y học, và Nga là một điểm đến hấp dẫn cho những ai mơ ước trở thành bác sĩ nha khoa. Du học Nga không chỉ mang đến sự phát triển chuyên môn về Nha khoa mà còn mở ra những cơ hội học […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh
Đời sống văn hóa tại Đại học tổng hợp Voronezh
Hội đồng sinh viên chung của Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh là một hội đồng chung có chức năng điều phối các cộng đồng sinh viên khác nhau tại VSU, xác định các lĩnh vực chính để phát triển các hoạt động ngoại khóa tại VSU và cung cấp sự phát triển hiệu quả cho cộng đồng sinh viên của trường.
Câu lạc bộ Bạn bè VSU (VSU Buddy Club) được thành lập để giúp sinh viên quốc tế thích nghi với môi trường mới và cảm thấy họ là một phần của trường đại học và Voronezh. Câu lạc bộ là nơi gặp gỡ của những người hoàn toàn khác biệt với nhau nhưng họ đều có những tính cách vô cùng thú vị. Các tình nguyện viên của Câu lạc bộ Buddy gặp gỡ các sinh viên quốc tế và giúp họ giải quyết mọi thủ tục chính thức cũng như giải quyết các vấn đề hàng ngày. Họ cũng tổ chức nhiều sự kiện quốc tế khác nhau trong suốt nhiệm kỳ. Trong số 55 thành viên đầu tiên của câu lạc bộ này vào năm 2015, có 11 thành viên là người Việt Nam.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học tổng hợp Voronezh
Chi phí sinh hoạt ở Voronezh nói chung và Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 10.000-15.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Voronezh
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố khác. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 300-350 Euro mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh có phí thuê phòng chỉ khoảng 15 Euro/tháng. Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Ngoài ra, phí dịch vụ ký túc xá là 1.500 rub/tháng, không miễn giảm, và áp dụng cho tất cả sinh viên.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Voronezh
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Voronezh cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Voronezh có chi phí là 4.500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, vé lượt xe bus là 25 rúp/lượt.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp Voronezh
Ký túc xá của Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh là một tập hợp các cơ sở hiện đại dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh và nhân viên học thuật. Họ được cung cấp mọi điều kiện để ở lại thoải mái, tự học và làm việc khoa học, giải trí, chơi thể thao, tham gia vào đời sống văn hóa đại học. Mỗi khuôn viên đều có phòng tiện nghi và các tiện ích sinh hoạt cần thiết như phòng ăn, khu phức hợp dọn phòng, khu giải trí, thư viện, sân thể thao, phòng tập thể dục. Trong ký túc xá có các điểm truy cập Wi-Fi, cho phép truy cập Internet không giới hạn. Chỗ ở trong ký túc xá Đại học tổng hợp Voronezh được cung cấp cho tất cả sinh viên quốc tế trên cơ sở hợp đồng nếu còn chỗ trống.
Ký túc 7, Số 42 Kholzunova
Ký túc 9, Số 42d Kholzunova
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp Voronezh
Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh mới mở cửa trở lại cho sinh viên quốc tế nói chung và sinh viên Việt Nam nói riêng từ cuối những năm 1990, đầu những năm 2000. Năm học 2008/2009, trường chỉ có duy nhất 1 tân sinh viên quốc tế, và đó là anh Cao Nhật Linh, hiện đang công tác tại chi nhánh Ven Biển, Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga tại Nha Trang.
Thế nhưng đến năm học 2015/2016, Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh đã vươn lên nằm trong top 4 trường có số lượng sinh viên nước ngoài theo học nhiều nhất tại Nga. Năm học này có đến 70 sinh viên Việt Nam theo học tại trường, trên tổng số 170 sinh viên Việt Nam học tập tại thành phố Voronezh. Du học sinh Việt Nam tại đây được biết đến như những sinh viên năng động, sáng tạo, ham tìm tòi học hỏi.
Sinh viên Việt Nam luôn tích cực tham gia các hoạt động thường niên do Hội sinh viên-Thành Đoàn thành phố Voronezh phát động, cũng như các hoạt động do khoa ngoại quốc, nhà trường tổ chức. Các bạn đã góp phần không nhỏ trong việc quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam đến bạn bè quốc tế nói chung và người Nga nói riêng.
Đời sống sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh rất phong phú: có nhiều hoạt động giao lưu văn hóa, hoạt động nghiên cứu khoa học. Trong kì nghỉ hè, trường và các khoa đều tổ chức các buổi tham quan và trại hè cho sinh viên. Sinh viên Việt Nam tại trường luôn được tạo điều kiện tốt nhất để học tập, tham gia các hoạt động ngoại khóa của trường, cũng như báo cáo tại Hội thảo khoa học sinh viên của trường.
Tháng 4/2023, sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh vinh dự là 1 trong 7 đơn vị tại Liên bang Nga nhận Bằng khen của Ban Chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Bằng khen này là sự công nhận của nhà nướ đối tập thể sinh viên nhà trường, công nhận những thành tích xuất sắc trong công tác Đoàn và phong trào thanh niên tại Liên bang Nga năm 2022 của sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh.
Danh sách video
Review các ngành có đông sinh viên Việt Nam
- Đào tạo dự bị tiếng Nga: Trường có khoa dự bị, giảng dạy tiếng Nga cho sinh viên mới sang. Khoa dự bị có nhiều sinh viên đến từ các nước khác nhau đang theo học, hằng năm đều tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa. Đây là môi trường thuận lợi để thực hành tiếng Nga cũng như làm quen với sinh viên đến từ các nước khác.
- Ngành Kinh tế học – 38.04.01: là một trong những ngành đào tạo nổi tiếng của trường. Các chuyên ngành: Kế toán, phân tích và kiểm toán; Kế toán và phân tích doanh nghiệp; Các mô hình và phương pháp phân tích nền kinh tế số; Thương mại; Tài chính và tín dụng; Kinh tế của doanh nghiệp và tổ chức Nguồn nhân lực trong nền kinh tế số; Kinh tế thị trường.
- Ngành Báo chí – 42.04.02: Đây là một ngành đào tạo nổi tiếng của trường. Chương trình học được chia ra các chuyên ngành như truyền hình, PR, radio,… Sinh viên sẽ được học các môn chung cơ bản như lịch sử, chính trị, triết học, luật,… cũng như các môn chuyên ngành. Trong kì nghỉ hè, sinh viên được chọn địa điểm để thực hành. Sinh viên nước ngoài sẽ được sắp xếp thực tập ở một số nhà xuất bản của trường. Đặc biệt, khi học các môn như radio hay chụp ảnh sẽ có studio để thực hành trực tiếp những gì được học. Nếu có chương trình tổ chức dành cho sinh viên nước ngoài, bạn sẽ có cơ hội trực tiếp tham gia phỏng vấn hoặc cùng với giáo viên của mình làm các nghiên cứu thực tiễn.
- Ngành Hóa học – 04.04.01: Trường Đại học Tổng hợp Voronezh là một trong những trường đào tạo ngành Hóa học hàng đầu của Nga. Trong chương trình học, thời gian thực hành chiếm phần lớn. Sinh viên được thực hành trong phòng thí nghiệm hiện đại, được trang bị đầy đủ thiết bị. Theo mình được biết thì trường ĐHTH Quốc gia Voronezh là trường có chất lượng đào tạo rất tốt về ngành Hoá. Chương trình đào tạo rất sát với ngành học. Giáo trình giảng dạy cho các thầy cô tự biên soạn, kiến thức súc tích. Có các trang thiết bị, phòng thí nghiệm với đầy đủ hóa chất, thuận tiện cho việc nghiên cứu. Giảng viên với trình độ cao, tận tình với sinh viên.
- Ngành Ngữ văn – 45.04.01: thuộc khoa Ngữ văn, khoa có truyền thống lâu đời nhất của trường và là khoa đào tạo ngành Ngữ văn hàng đầu của Nga. Ngành học này phù hợp với ai muốn tìm hiểu, nghiên cứu về tiếng Nga, văn học và văn hóa Nga cũng như muốn theo sư phạm tiếng Nga hoặc Ngữ văn. Trong chương trình học sẽ có kì thực hành nghiên cứu khoa học và thực tập sư phạm ngay tại trường.
- Ngành Báo chí – 42.04.02: Khoa Báo chí của trường VSU sẽ đem lại cho bạn cảm giác vô cùng thoải mái. Các thầy cô vô cùng dễ thương và quan tâm sinh viên. Đặc biệt mỗi 1 kì học các bạn sẽ luôn được thực hành các nội dung mà các bạn học trên lớp. Quan trọng hơn là việc thi cuối kì của bạn cũng sẽ không gặp quá nhiều khó khăn. Khoa báo của trường có nhiều ngành học cho các bạn lựa chọn: Báo chí, Truyền thông, Pr, … đảm bảo cho các bạn có nhiều lựa chọn trong việc chọn nghề. Nghe thật hấp dẫn phải không nào? Vậy bạn còn đợi gì nữa, hãy mau đăng kí để về với Khoa Báo chí của VSU nào!
- Ngành Hóa học – nghiên cứu sinh: Ngành gồm các chuyên ngành chính là Hóa hữu cơ, Hóa phân tích và Hóa lý, Hóa vô cơ,… Tính đến năm học 2022-2023, cả 3 chuyên ngành đều có Hội đồng bảo vệ. Nghiên cứu sinh được thực hành trong phòng thí nghiệm chuyên nghiệp, hiện đại, trang bị đầy đủ thiết bị. Nhiều nghiên cứu sinh Việt Nam đã và đang học tập tại đây. Thầy cô hướng dẫn nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình giúp đỡ sinh viên nước ngoài trong việc nghiên cứu, viết báo, viết luận án và bảo vệ thành công.
- Ngành Vật lý – nghiên cứu sinh: Tính đến năm học 2022-2023, một số chuyên ngành thuộc ngành này như Vật lý vô tuyến, Quang học,… có Hội đồng bảo vệ. Thầy cô hướng dẫn nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình giúp đỡ sinh viên nước ngoài trong việc nghiên cứu, viết báo, viết luận án và bảo vệ.
- Ngành Toán học – nghiên cứu sinh: Hội đồng bảo vệ tính đến năm học 2022-2023 tạm thời đóng cửa. Tuy nhiên, thầy cô hướng dẫn giúp đỡ tìm Hội đồng tốt, cũng như giúp đỡ trong việc nghiên cứu, viết báo, viết luận án.
- Ngành Sinh học – nghiên cứu sinh: Nghiên cứu sinh được thực hành trong phòng thí nghiệm hiện đại, trang bị đầy đủ thiết bị. Thầy cô hướng dẫn nhiệt tình,luôn giúp đỡ sinh viên nước ngoài.
Đại học tổng hợp Voronezh trong các Bảng xếp hạng
ĐH Voronezh xếp hạng #1001-1200 Thế giới, #36 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 192 | 38 |
ĐH Voronezh xếp hạng #1501+ Thế giới, #32 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering & Technology | 1001+ | 29 |
| Chemical Engineering | 27 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 26 | |
| Physical sciences | 1001+ | 24 |
| Chemistry | 22 | |
| Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences | 21 | |
| Mathematics & Statistics | 23 | |
| Physics & Astronomy | 22 |
ĐH Voronezh xếp hạng #2394 Thế giới, #829 châu Âu, #33 Liên bang Nga theo Webometrics
ĐH Voronezh xếp hạng #2971 Thế giới, #41 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP
ĐH Voronezh xếp hạng #366 Thế giới, #110 châu Âu, #10 Liên bang Nga theo UI GreenMetric
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Urban Campus | 183 | 7 |
| Large Campus Population | 202 | 5 |
| Small Campus Area | 25 | 1 |
ĐH Voronezh xếp hạng #2001+ Thế giới, #27 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| NATURAL SCIENCES | ||
| Mathematics | 601-700 | 13 |
ĐH Voronezh xếp hạng #917 Thế giới, #45 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 778 | 47 |
| Research | 926 | 37 |
| International Diversity | 872 | 44 |
| Financial Sustainability | 1034 | 82 |
| Reputation | 956 | 34 |
| Academic | 1033 | 50 |
| Humanities | 519 | 23 |
| Decision Sciences | 987 | 36 |
| Social Sciences | 849 | 65 |
| Business, Management, and Accounting | 1056 | 60 |
| Economics | 957 | 32 |
| Life Sciences | 649 | 30 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 945 | 27 |
| Medical Sciences | 731 | 42 |
| Dentistry | 464 | 3 |
| Immunology and Microbiology | 886 | 22 |
| Medicine | 1039 | 47 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 904 | 28 |
| Natural Sciences | 734 | 50 |
| Chemistry | 853 | 25 |
| Earth and Planetary Sciences | 862 | 27 |
| Physical Sciences | 819 | 28 |
| Environmental Science | 1000 | 38 |
| Mathematics | 850 | 24 |
| Technical Sciences | 825 | 61 |
| Chemical Engineering | 897 | 26 |
| Computer science | 1015 | 40 |
| Energy | 1029 | 59 |
| Engineering | 987 | 38 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 823 | 27 |
| Materials Science | 908 | 33 |
ĐH Voronezh xếp hạng #1301-1400 Thế giới, #62 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
ĐH Voronezh xếp hạng #3052 Thế giới, #57 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
ĐH Voronezh xếp hạng #24 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
ĐH Voronezh xếp hạng #1969 Thế giới, #657 châu Âu, #28 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Medicine | ||
| Dentistry | 859 | 4 |
| Orthodontics | 856 | 6 |
| Pharmacy | 864 | 14 |
| Physics | 1410 | 22 |
| Atomic and Molecular physics | 500 | 9 |
| Condensed Matter | 949 | 20 |
| Nuclear Physics | 817 | 14 |
| Theoretical Physics | 932 | 20 |
| Mathematics | ||
| Applied Mathematics | 613 | 8 |
| Environmental Science | ||
| Urban and Regional planning | 789 | 21 |
| Art & Design | ||
| Animation | 902 | 10 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp quốc gia Voronezh
Các ngành đào tạo đại học tại Tổng hợp Voronezh
| Chương trình đào tạo | Học phí (USD/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.01: Toán học | 2000 |
| 01.03.03: Cơ học và Mô hình toán | 2150 |
| 01.03.04: Toán ứng dụng | 2000 |
| 01.05.01: Toán học và Cơ học cơ bản | 2000 |
| 02.03.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 2000 |
| 02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 2150 |
| 02.03.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 2150 |
| 03.03.02: Vật lý | 2150 |
| 03.03.03: Vật lý vô tuyến | 2150 |
| 04.03.01: Hóa học | 2100 |
| 04.03.02: Hóa học, Vật lý và Cơ học Vật liệu | 2100 |
| 04.05.01: Hóa học cơ bản và Hóa họcứng dụng | 2100 |
| 05.03.01: Địa chất | 2150 |
| 05.03.02: Địa lý | 2100 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 2150 |
| 06.03.01: Sinh học | 2150 |
| 06.03.02: Thổ nhưỡng | 2150 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 2150 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 2200 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 2200 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 2200 |
| 10.03.01: Bảo mật thông tin | 2200 |
| 10.05.01: Bảo mật máy tính | 2200 |
| 10.05.04: Hệ thống bảo mật Thông tin và Nghiên cứu | 2200 |
| 11.03.04: Điện tử và Điện tử nano | 2150 |
| 12.03.03: Quang tử học và Quang tin học | 2510 |
| 14.03.02: Công nghệ nguyên tử và Vật lý nguyên tử | 2750 |
| 14.05.02: Nhà máy Điện hạt nhân: Thiết kế, Vận hành và Kỹ thuật | 2750 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 2200 |
| 21.05.02: Địa chất ứng dụng | 2750 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 30.05.01: Y học sinh hóa | 2750 |
| 30.05.02: Y học sinh lý | 2750 |
| 30.05.03: Y học điều khiển học | 2750 |
| 33.05.01: Dược học | 2750 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 2000 |
| 37.05.02: Tâm lý học các hoạt động công vụ | 2000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 2300 |
| 38.03.02: Quản trị | 2300 |
| 38.03.03: Quản trị nhân lực | 2300 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 2300 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 2150 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 2300 |
| 39.03.01: Xã hội học | 2000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 2400 |
| 40.05.04: Hoạt động tư pháp và công tố | 2400 |
| 41.03.01: Khu vực học nước ngoài | 2250 |
| 41.03.04: Khoa học chính trị | 2000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 2350 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 2000 |
| 42.03.02: Báo chí | 2000 |
| 42.03.03: Xuất bản | 2000 |
| 42.03.04: Truyền hình | 2000 |
| 42.03.05: Truyền thông | 2000 |
| 43.03.02: Du lịch | 2000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 2000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 2000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 2100 |
| 45.03.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 2100 |
| 45.05.01: Lý thuyết và Thực hành Dịch thuật | 2100 |
| 46.03.01: Lịch sử | 2000 |
| 46.03.02: Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư | 2000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 50.03.01: Nghệ thuật và Nhân học | 2000 |
| 51.03.01: Nghiên cứu Văn hóa | 2000 |
| 51.03.06: Thư viện và các Hoạt động thông tin | 2000 |
| 58.03.01: Đông phương học và Phi Châu học | 2000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Tổng hợp Voronezh
| Chương trình đào tạo | Học phí (USD/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.01: Toán học | 2100 |
| 01.04.03: Cơ học và Mô hình toán | 2300 |
| 01.04.04: Toán ứng dụng | 2100 |
| 02.04.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 2100 |
| 02.04.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 2300 |
| 02.04.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 2300 |
| 03.04.02: Vật lý | 2300 |
| 03.04.03: Vật lý vô tuyến | 2300 |
| 04.04.01: Hóa học | 2300 |
| 04.04.02: Hóa học, Vật lý và Cơ học Vật liệu | 2300 |
| 05.04.01: Địa chất | 2300 |
| 05.04.02: Địa lý | 2300 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 2300 |
| 06.04.01: Sinh học | 2300 |
| 06.04.02: Thổ nhưỡng | 2300 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 2500 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 2300 |
| 10.04.01: Bảo mật thông tin | 2300 |
| 11.04.04: Điện tử và Điện tử nano | 2300 |
| 12.04.03: Quang tử học và Quang tin học | 2750 |
| 14.04.02: Công nghệ nguyên tử và Vật lý nguyên tử | 2750 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 33.04.01: Công nghiệp dược phẩm | 2750 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 2100 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 2500 |
| 38.04.02: Quản trị | 2500 |
| 38.04.03: Quản trị nhân lực | 2500 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 2500 |
| 38.04.05: Tin học kinh tế | 2300 |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | 2500 |
| 39.04.01: Xã hội học | 2100 |
| 40.04.01: Pháp luật | 2600 |
| 41.04.01: Khu vực học nước ngoài | 2350 |
| 41.04.04: Khoa học chính trị | 2100 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 2500 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 2100 |
| 42.04.02: Báo chí | 2100 |
| 42.04.05: Truyền thông | 2100 |
| 43.04.02: Du lịch | 2050 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 2100 |
| 44.04.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 2100 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 2100 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 2300 |
| 45.04.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 2300 |
| 46.04.01: Lịch sử | 2100 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.04.01: Nghiên cứu Văn hóa | 2100 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
