Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir

Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir

  • vlsu 0
Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir mang tên Alexander và Nikolay Stoletovs (VLSU) là một trường đại học cổ điển đa ngành, đào tạo các chuyên gia về kỹ thuật, nhân văn, khoa học tự nhiên và sư phạm. Được thành lập từ năm 1958, trải qua hơn nửa thế kỷ phát triển, VLSU hiện đã thu hút 20.000 sinh viên học tập trong 158 chương trình đào tạo, trong đó có khoảng 1000 sinh viên quốc tế đến từ 50 quốc gia khác nhau. Là đầu tàu giáo dục tại địa phương, VLSU tổ chức đào tạo khoảng 60% tổng số chương trình giáo dục đại học và sau đại học tại tỉnh Vladimir.

Tên chính thức
Владимирский Государственный Университет имени Александра Григорьевича и Николая Григорьевича Столетовых

Tên quốc tế
Vladimir State University

Địa chỉ
Số 87 phố Gorky, thành phố Vladimir.

Năm thành lập
1/8/1958

Thứ hạng
#401-450 EECA, #100 Russia theo QS World University Rankings
#7420 World, #79 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#5362 World, #1501 Europe, #146 Russia theo Webometrics
#1162 World, #108 Russia theo Round University Ranking
#98 Russia theo uniRank
#86 Russia theo Interfax National University Ranking

Thông tin liên hệ
Website: https://www.vlsu.ru/
Điện thoại: +7 (4922) 53-25-75
Email: oid@vlsu.ru

Sinh viên
20.000 sinh viên chính quy, 700 sinh viên quốc tế

Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...

Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir

Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir mang tên A.G. Stoletovs và N.G. Stoletovs là một cơ sở giáo dục đại học tại thành phố Vladimir, là trường đại học lớn nhất tỉnh Vladimir và là một trong những trường đại học lớn nhất ở vùng Liên bang Trung tâm. VLSU là cơ quan khởi xướng và tích hợp chính các quy trình khoa học và giáo dục ở vùng Vladimir, hình thành lực lượng dự bị nhân sự trong khu vực và tạo ra sự đổi mới cho các ngành và lĩnh vực ưu tiên của nền kinh tế khu vực.

Kể từ khi thành lập, Đại học Tổng hợp Quốc gia Vladimir đã đào tạo hơn 60 nghìn chuyên gia. Trường đã mở rộng hợp tác với hơn 40 trường đại học trên thế giới; cùng hơn 30 trung tâm giáo dục và đào tạo hàng đầu trong các lĩnh vực chuyên môn khác nhau. Trường cũng từng có hai chi nhánh là Phân hiệu Murom và Phân hiệu Gus-Khrustalny (đóng cửa năm 2018). Năm 2011, VLSU sáp nhập Trường đại học Nhân văn quốc gia Vladimir trở thành một đơn vị thành viên. 

Về cơ sở chính, Đại học Tổng hợp Quốc gia Vladimir bao gồm mười một tòa nhà giáo dục là nơi hoạt động nghiên cứu, giảng dạy được diễn ra dưới sự điều phối của 11 Viện trực thuộc: Viện Luật; Viện Cơ khí ô tô vận tải; Viện Sinh học và Sinh thái; Viện Công nghệ Thông tin và Vô tuyến điện tử; Viện Kiến trúc, Xây dựng và Năng lượng; Viện sư phạm; Viện nhân văn; Viện Kinh tế và Quản lý; Viện Doanh nghiệp vừa và nhỏ; Viện Giáo dục Nghệ thuật và Nghệ thuật; Viện Văn hóa Thể dục Thể thao; Viện Nghiên cứu Nâng cao và Đào tạo Nhân sự chuyên ngành.

Công việc thực hiện chính sách giáo dục được thực hiện với sự hợp tác tích cực với chính quyền vùng Vladimir. Trong khuôn khổ các thỏa thuận khu vực, các cuộc thi khu vực của Quỹ Nghiên cứu Cơ bản Nga và Quỹ Nhân đạo Nga trên cơ sở Đại học Tổng hợp Quốc gia Vladimir đã được tổ chức thành công, trong đó hơn 30 dự án khoa học của các nhà khoa học đại học được hỗ trợ hàng năm với kinh phí hơn 8 triệu rúp.

Đại học Tổng hợp Quốc gia Vladimir cũng có một khu liên hợp thể thao bao gồm 3 tòa nhà, với một hồ bơi, một hội trường lớn, một số phòng tập luyện các môn thể thao nhất định,trong đó có một tòa nhà mới được khai trương năm 2008. VLSU là một trường đại học cổ điển đa chức năng, bao gồm 11 Viện và có chi nhánh tại Murom, thị trấn của tỉnh Vladimir. Trường có cơ sở hạ tầng phát triển: 10 tòa nhà học thuật và phòng thí nghiệm, 11 ký túc xá sinh viên, 17 trung tâm nghiên cứu và các cơ sở khác nhau dành cho thể thao và giải trí.

Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir tích cực hợp tác với các doanh nghiệp và tổ chức lớn nhất trong khu vực, cùng với các nhà tuyển dụng tạo ra các địa điểm đào tạo và sản xuất. Hiện nay, mục tiêu đào tạo được thực hiện tại 37 phòng ban cơ bản tại các doanh nghiệp, tổ chức hàng đầu trong khu vực. Nhìn chung, việc chuẩn bị giáo dục của trường bao gồm hơn 60% tất cả các chương trình giáo dục đại học được thực hiện ở vùng Vladimir.

Hơn 20.000 sinh viên theo học 154 chương trình đào tạo tại Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir, dưới sự dìu dắt của 1000 giảng viên tham gia trực tiếp vào công tác nghiên cứu và giảng dạy. Trong số đó có 650 người có bằng tiến sĩ và phó giáo sư và 138 người có bằng tiến sĩ và giáo sư chính thức. Đại học bang Vladimir tạo cơ hội theo đuổi bằng tiến sĩ hoặc tiến sĩ. Khoảng 300 nghiên cứu sinh tiến sĩ cũng đang theo học tại trường.

Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Vladimir?

Các trường và chi nhánh của Đại học tổng hợp Vladimir

Ngoài các khoa, viện và trung tâm, Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir còn có các Trường trực thuộc và Chi nhánh được liệt kê ở dưới đây

vlsu-murom
Viện (Chi nhánh) Murom

Số 23 phố Orlovskaya
Thành phố Murom, tỉnh Vladimir

+7 (49234) 77-1-01
oid@mivlgu.ru

vlsu-fpsy
Trường đại học Nhân văn quốc gia Vladimir

Số 3/7 đại lộ Stroiteley
Thành phố Vladimir, tỉnh Vladimir

+7 (4922) 47-76-50
fpsy@vlsu.ru

vlsu-hsmt
Trường đại học Âm nhạc và Sân khấu

Số 1 phố Nikitskaya
Thành phố Vladimir, tỉnh Vladimir

+7 (4922) 32-30-55
ulyanova@vlsu.ru

Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Vladimir?

Tin tức mới về Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir

Nhân kỉ niệm 78 năm Quốc khánh Việt Nam 2/9/1945-2/9/2023 và chào mừng năm học mới, Ban Cán sự Đoàn tại Liên Bang Nga đã tổ chức hội trại “Summer Camp 2023 – Chuyến tàu thời đại“ dưới sự chỉ đạo và ủng hộ của Đại sứ quán Việt Nam tại Liên Bang Nga, Hội […]

Kính mời quý vị và các bạn thăm gia các hoạt động trong khuôn khổ những Ngày văn hóa Nga tại Việt Nam vào ngày thứ tư, 12/7 tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Thời gian: 19h00 ngày 12 tháng 7 năm 2023 Địa điểm: Cung Quy hoạch, Hội chợ và Triển lãm […]

Hình ảnh về Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir

Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?

Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir

Đời sống văn hóa tại Đại học tổng hợp Vladimir

Sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir được thụ hưởng một đời sống đầy đủ cả về vật chất lẫn tinh thần. Trong mỗi ký túc xá đều có Hội sinh viên, phụ trách các vấn đề liên quan đến đời sống của sinh viên trong từng ký túc. Một số thành tích nổi bật của Hội sinh viên VLSU bao gồm:

  • Đạt giải xuất sắc nhất trong số các hội đồng ký túc sinh viên toàn Liên bang Nga năm 2008;
  • Đạt giải nhất ở hạng mục “Cơ quan quản lý sinh viên tốt nhất trong ký túc xá” trong 2 năm liên tiếp 2013 và 2014;
  • Lọt vào chung kết “Cuộc thi đánh giá toàn Nga dành cho ký túc xá sinh viên tốt nhất” năm 2016

Chi phí sinh hoạt tại Đại học tổng hợp Vladimir

Chi phí sinh hoạt ở Vladimir nói chung và Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8.000-15.000 rúp/tháng.

Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học tổng hợp Vladimir
Ký túc xá Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir có phí thuê phòng chỉ 740-790 rúp/tháng với sinh viên theo diện học bổng, và 810-870 rúp/tháng với sinh viên tự túc.

Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học tổng hợp Vladimir
Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.

Chi phí khác

  • Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir có chi phí là 5.500 rúp/năm.
  • Về phương tiện di chuyển, vé xe bus có giá 10-15 rúp/lượt.
  • Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
  • Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.200 rúp mỗi tháng.

Ký túc xá tại Đại học tổng hợp Vladimir

Ký túc xá của Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir  là một tập hợp bao gồm 11 tòa nhà hiện đại với tổng diện tích lên tới 68 nghìn mét vuông, dành cho 4500 sinh viên và nghiên cứu sinh. Họ được cung cấp mọi điều kiện để ở lại thoải mái, tự học và làm việc khoa học, giải trí, chơi thể thao, tham gia vào đời sống văn hóa đại học. 

Mỗi năm, nhà trường đều dành ra khoảng 1100 chỗ ở ký túc xá cho sinh viên mới nhập học. Mỗi tòa ký túc đều có phòng ở tiện nghi và các tiện ích sinh hoạt cần thiết, đảm bảo đời sống cho tất cả sinh viên quốc tế và sinh viên cứ trú ngoại tỉnh.

vlsu ky tuc 1

Ký túc 1, số 10 phố Studencheskaya

Xây dựng năm 1963, cải tạo năm 1989. Đây là một tòa nhà năm tầng, một ký túc xá kiểu hành lang, với 149 phòng dành cho 2 hoặc 3 người.

Mỗi tầng có 2 khu bếp chung, 1 khu vệ sinh chung và 1 phòng giặt. Ở tầng trệt của ký túc xá có phòng tắm, phòng tập thể dục, phòng giặt là.

vlsu ky tuc 3

Ký túc 3, số 14 phố Studencheskaya

Xây dựng năm 1969, cải tạo năm 2007. Đây là một tòa nhà năm tầng, một ký túc xá kiểu hành lang, với 72 phòng dành cho 2 hoặc 3 người.

Mỗi tầng có 2 khu bếp chung, 1 khu vệ sinh chung và 1 phòng giặt. Ở tầng trệt có phòng tắm, phòng giặt là.

vlsu ky tuc 4

Ký túc 4, số 7v phố Stroiteley

Xây dựng năm 1973. Đây là một tòa nhà chín tầng, một ký túc xá kiểu block, với 4 block mỗi tầng, tổng cộng 192 phòng dành cho 2 hoặc 3 người.

Mỗi block có nhà vệ sinh và phòng rửa riêng. Mỗi tầng có 2 khu bếp chung. Ở tầng trệt của ký túc xá có phòng tắm, phòng tập thể dục.

vlsu ky tuc 5

Ký túc 5, số 7b phố Stroiteley

Xây dựng năm 1977. Đây là một tòa nhà chín tầng, một ký túc xá kiểu block, với 4 block mỗi tầng, tổng cộng 192 phòng dành cho 2 hoặc 3 người.

Mỗi block có nhà vệ sinh và phòng rửa riêng. Mỗi tầng có 2 khu bếp chung. Ở tầng trệt của ký túc xá có phòng tắm, phòng tập thể dục.

vlsu ky tuc 6

Ký túc 6, số 7g phố Stroiteley

Xây dựng năm 1980. Đây là một tòa nhà chín tầng, một ký túc xá kiểu block, với 4 block mỗi tầng, tổng cộng 192 phòng dành cho 2 hoặc 3 người.

Mỗi block có nhà vệ sinh và phòng rửa riêng. Mỗi tầng có 2 khu bếp chung. Ở tầng trệt của ký túc xá có phòng tắm, phòng tập thể dục.

vlsu ky tuc 7

Ký túc 7, số 10a phố Studencheskaya

Xây dựng năm 1983. Đây là một tòa nhà chín tầng, một ký túc xá kiểu block, với 2 block mỗi tầng, tổng cộng 192 phòng dành cho 2 hoặc 3 người.

Mỗi block có nhà vệ sinh và phòng rửa riêng. Mỗi tầng có 2 khu bếp chung. Ở tầng trệt của ký túc xá có phòng tắm.

vlsu ky tuc 8

Ký túc 8, số 10b phố Studencheskaya

Xây dựng năm 1985. Đây là một tòa nhà chín tầng, một ký túc xá kiểu block, với 2 block mỗi tầng, tổng cộng 192 phòng dành cho 2 hoặc 3 người.

Mỗi block có nhà vệ sinh và phòng rửa riêng. Mỗi tầng có 2 khu bếp chung. Ở tầng trệt của ký túc xá có phòng tắm.

vlsu ky tuc 10

Ký túc 10, số 2 phố Universitetskaya

Xây dựng năm 1964. Đây là một tòa nhà năm tầng, một ký túc xá kiểu hành lang, với 200 phòng dành cho 3 người.

Mỗi tầng có 2 khu bếp chung, 1 khu vệ sinh chung và 1 phòng giặt. Ở tầng trệt của ký túc xá có phòng tắm chung.

vlsu ky tuc 11

Ký túc 11, số 4 phố Universitetskaya

Xây dựng năm 1968. Đây là một tòa nhà năm tầng, một ký túc xá kiểu hành lang, với 200 phòng dành cho 3 người.

Mỗi tầng có 2 khu bếp chung, 1 khu vệ sinh chung và 1 phòng giặt. Ở tầng trệt của ký túc xá có phòng tắm chung.

vlsu ky tuc 12

Ký túc 12, số 3 phố Universitetskaya

Xây dựng năm 1981. Đây là một tòa nhà chín tầng, một ký túc xá kiểu block, với 4 block mỗi tầng, tổng cộng 192 phòng dành cho 2 hoặc 3 người.

Mỗi tầng có có 2 khu bếp chung, 1 khu vệ sinh chung và 1 phòng giặt. Ở tầng trệt của ký túc xá có phòng tắm.

vlsu ky tuc 13

Ký túc 13, số 5 phố Universitetskaya

Xây dựng năm 1984. Đây là một tòa nhà chín tầng, một ký túc xá kiểu block, với 4 block mỗi tầng, tổng cộng 192 phòng dành cho 2 hoặc 3 người.

Mỗi tầng có có 2 khu bếp chung, 1 khu vệ sinh chung và 1 phòng giặt. Ở tầng trệt của ký túc xá có phòng tắm.

transparent

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?

Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir

Theo thông tin từ Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir, trong 10 năm trở lại đây, luôn có ít nhất 5 sinh viên Việt Nam theo học tại trường. Sinh viên Việt Nam được các thầy cô, bạn bè quốc tế đánh giá cao nhờ sự cần cù, chăm chỉ, cũng như tính tình vui vẻ, hòa đồng, luôn sẵn sàng tham gia các hoạt động tại trường.

Từ năm 1983, Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir đã bắt đầu giúp đỡ đào tạo sinh viên Việt Nam và đến nay vẫn có các thế hệ sinh viên Việt Nam theo học tại trường. Năm học 2019/2020, trong số 22000 sinh viên của trường, có khoảng 1200 sinh viên đến từ 60 quốc gia, trong đó có 9 sinh viên Việt Nam.

Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir trong các Bảng xếp hạng

Đại học Vladimir xếp hạng #401-450 EECA, #100 Liên bang Nga theo QS World University Rankings

Đại học Vladimir xếp hạng #7420 Thế giới, #79 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings

Ranks by Subject areas or categories World Đ. Âu Russia
Arts and Humanities 2088 211 87
Computer Science 3630 318 101
Earth and Planetary Sciences 2341 202 92
Engineering 3491 268 84
—–Aerospace Engineering 789 60 18
—–Automotive Engineering 646 57 16
—–Biomedical Engineering 1664 55 13
—–Mechanical Engineering 2883 261 104
Environmental Science 3081 235 78
Mathematics 3725 342 116
Physics and Astronomy 2548 191 62
Social Sciences 3665 309 104

Đại học Vladimir xếp hạng #5362 Thế giới, #1501 châu Âu, #146 Liên bang Nga theo Webometrics

Đại học Vladimir xếp hạng #1162 Thế giới, #108 Liên bang Nga theo Round University Ranking

Subject World Russia
Teaching 1153 111
Research 1150 110
International Diversity 957 58
Financial Sustainability 887 51
Reputation 1169 106
Academic 1206 118
Social Sciences
Business, Management, and Accounting 1047 54
Economics 1016 50
Psychology 1013 48
Natural Sciences
Chemistry 1124 97
Physical Sciences 1095 91
Environmental Science 1059 67
Mathematics 1107 91
Technical Sciences
Chemical Engineering 1116 92
Computer science 1131 95
Energy 1102 92
Engineering 1114 91
Materials Science 1077 82

Đại học Vladimir xếp hạng #98 Liên bang Nga theo uniRank

Đại học Vladimir xếp hạng #86 Liên bang Nga theo Interfax National University Ranking

Subject World Russia
Engineering 147 1
Acoustical Engineering 137 1
Aerospace Engineering 146 1
Agricultural Engineering 710 5
Architectural Engineering 960 7
Automation and Control engineering 437 1
Automotive Engineering 972 10
Aviation 663 9
Biomedical Engineering 437 2
Chemical Engineering 140 1
Civil Engineering 264 1
Construction Management 702 9
Electrical Engineering 170 1
Electronic Engineering 397 1
Engineering Management 676 15
Environmental Engineering 441 1
Geotechnical Engineering 208 1
Industrial Engineering 436 5
Marine Engineering 378 1
Mechanical Engineering 224 1
Metallurgical Engineering 105 1
Mining Engineering 195 3
Nanotechnology 164 1
Nuclear Engineering 177 4
Optical Engineering 76 1
Petroleum Engineering 261 4
Remote Sensing 298 1
Renewable Energy Engineering 625 1
Robotics 632 4
Structural Engineering 269 1
Systems Engineering 589 1
Technical Drawing 515 7
Telecommunications 236 1
Transportation Engineering 478 3
Computer Science 349 1
Artificial Intelligence (AI) 348 1
Blockchain, Cryptography and Distributed coputing 521 1
Computational Linguistics 547 2
Computer Engineering 610 1
Computer Graphics 262 1
Computer Networking 351 1
Computer Vision 191 1
Cyber Security 432 1
Data Science 619 3
Database Administration 532 3
Game Design and Development 698 2
Human-Computer Interaction (HCI) 748 1
Library and Information science 196 1
Machine Learning 514 1
Software Engineering 771 2
UX/UI Design 663 1
Web Design and Development 964 3
Medicine 506 1
Anatomy / Physiology 433 1
Anesthesiology 766 3
Bioethics/Medical Ethics 606 1
Cardiology 585 2
Cosmetology 941 4
Dentistry 207 1
Gastroenterology and Hepatology 974 5
Gerontology 826 1
Neurosurgery 970 8
Nursing 940 2
Occupational Therapy (OT) 829 3
Oncology and Cancer research 617 1
Ophthalmology 359 1
Optometry 634 1
Orthodontics 145 1
Pathology 631 1
Pharmacology 554 1
Pharmacy 29 1
Physical Therapy 799 2
Psychiatry 648 1
Public Health 598 1
Radiation Therapy 698 2
Radiology and Nuclear medicine 611 1
Respiratory Therapy 805 4
Sonography / Ultrasound technician 300 1
Sports Medicine 941 2
Surgeons Medical 820 2
Toxicology 896 1
Urology 814 3
Veterinary 678 1
Virology 352 1
Liberal Arts & Social Sciences 424 2
Aesthetics 315 1
Anthropology 546 2
Archaeology 359 1
Broadcast Journalism 381 3
Classics and Ancient History 303 2
Communications and Public Relations 975 4
Criminology and Criminal Justice 885 4
Demography 542 1
Early Childhood Education 775 2
Education Majors 392 1
Forensic Science 803 4
Gender Studies 846 2
Genealogy 504 2
History 360 1
Human Rights Law 794 5
Intellectual Property (IP/Patent Law) 390 2
International Law 490 5
International Relations and Diplomacy 269 5
Journalism and Digital Media 599 3
Law 441 2
Law Enforcement 711 6
Linguistics 268 1
Media Studies 535 2
Military Science 796 8
Negotiation and Conflict Resolution 890 6
Philosophy 398 1
Political Science 502 2
Public Policy / Administration 583 3
Publishing 645 2
Radio and Television broadcasting 199 2
Theology / Divinity / Religious studies 499 2
Business 503 2
Accounting 935 5
Actuarial Science 604 3
Advertising 600 2
Entertainment Industry Business 568 2
Entrepreneurship 749 5
Hospitality / Hotel Management 502 2
Human Resource Management 502 3
International Business 680 7
Management 569 2
Marketing 581 2
Project Management 952 10
Risk Management 801 6
Tax Law 779 6
Biology 254 1
Agricultural Science 394 1
Animal Science 1000 1
Astrobiology 86 1
Biochemistry 216 1
Bioinformatics and Computational biology 342 1
Biophysics 100 1
Biotechnology 524 1
Botany 179 1
Entomology 381 1
Evolutionary Biology 168 1
Genetics 284 1
Horticulture 309 1
Immunology 501 1
Microbiology 460 1
Molecular Biology 319 1
Neuroscience 404 1
Paleontology 203 1
Virology 352 1
Wildlife and Fisheries Management & Conservation 321 1
Zoology 168 1
Chemistry 156 1
Biochemical Engineering 139 1
Computational Chemistry 65 1
Environmental Chemistry 79 1
Inorganic 41 1
Materials Science 105 1
Nutrition and Food Science 502 1
Organic Chemistry 82 1
Physical chemistry 84 1
Polymer science and Plastics engineering 72 1
Radiochemistry 70 1
Physics 84 1
Applied Physics 121 1
Astrophysics and Astronomy 61 1
Atomic and Molecular physics 44 1
Condensed Matter 50 1
Medical Physics 579 2
Nuclear Physics 33 1
Quantum and Particle physics 65 1
Theoretical Physics 25 1
Mathematics 303 1
Applied Mathematics 33 1
Mathematics Education 454 2
Operations Research 632 2
Statistics 339 1
Environmental Science 224 1
Earth science / Geoscience / Geophysics 99 1
Ecology 224 1
Environmental Management 422 1
Forestry 445 1
Geography and Cartography 273 1
Geology 175 1
Hydrology and Water resources management 571 1
Meteorology and Atmospheric Science 160 1
Oceanography 157 1
Petrology and Geochemistry 80 1
Urban and Regional planning 99 4
Economics 419 2
Agricultural Economics 838 4
Development Studies 579 2
Econometrics and Mathematical Economics 375 2
Environmental Economics 965 8
Finance 212 1
International Economics 761 7
International Trade 646 6
Investment Banking / Stock trading 553 3
Political Economy 370 3
Psychology 562 1
Child Psychology 663 1
Clinical Psychology 925 1
Cognitive Science 537 1
Social Psychology 500 2
Special Education 616 1
Art & Design 329 1
Animation 344 1
Architecture 488 1
Art History 303 1
Cinematography 575 4
Creative Writing 267 3
Fashion Design 334 1
Graphic Design 221 1
Illustration and Concept Art 317 1
Interior Design 314 2
Landscape Architecture 293 2
Literature 234 1
Multimedia 759 2
Music 440 2
Painting and Drawing 306 1
Acting (Performing arts/Drama theatre) 111 1
Sculpture 306 1
Singing and Vocal Performance 195 1

Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?

Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp quốc gia Vladimir

Các ngành đào tạo đại học tại Đại học tổng hợp Vladimir

Chương trình đào tạoHọc phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính125000
02.03.01: Toán học và Khoa học Máy tính125000
02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin125000
02.03.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin125000
04.03.01: Hóa học140000
05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên140000
06.03.01: Sinh học140000
06.03.02: Thổ nhưỡng140000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.03.01: Kiến trúc140000
08.03.01: Xây dựng140000
09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính140000
09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin140000
09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng140000
09.03.04: Kỹ thuật phần mềm140000
10.03.01: Bảo mật thông tin140000
10.05.04: Hệ thống bảo mật Thông tin và Nghiên cứu140000
11.03.01: Kỹ thuật vô tuyến140000
11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông140000
11.03.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử140000
12.03.01: Kỹ thuật thiết bị140000
12.03.05: Kỹ thuật laser và Công nghệ laser140000
13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện140000
13.03.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng140000
15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật140000
15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy140000
15.03.06: Cơ điện tử và Robotics140000
18.03.01: Kỹ thuật hóa học140000
20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển140000
22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu140000
23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ140000
27.03.02: Quản trị chất lượng140000
27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật140000
27.03.05: Đổi mới140000
28.03.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống170000
28.03.02: Kỹ thuật nano170000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.03.01: Tâm lý học125000
38.03.01: Kinh tế học125000
38.03.02: Quản trị125000
38.03.06: Thương mại125000
38.05.01: An ninh kinh tế125000
38.05.02: Hải quan125000
39.03.01: Xã hội học125000
40.03.01: Pháp luật125000
40.05.04: Hoạt động tư pháp và công tố125000
41.03.05: Quan hệ quốc tế125000
42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng125000
42.03.02: Báo chí125000
43.03.01: Dịch vụ125000
43.03.02: Du lịch125000
43.03.03: Khách sạn125000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.03.01: Giáo dục sư phạm125000
44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm125000
44.03.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác)125000
44.03.05: Giáo dục chuyên nghiệp (với 2 lĩnh vực chuyên môn)125000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.03.02: Ngôn ngữ học125000
45.05.01: Lý thuyết và Thực hành Dịch thuật125000
46.03.01: Lịch sử125000
47.03.01: Triết học125000
49.03.01: Giáo dục thể chất170000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
51.03.04: Bảo tàng học và Bảo tồn Di sản Thiên nhiên và Văn hóa125000
52.03.01: Biên đạo235000
54.03.04: Phục chế235000

Các ngành đào tạo cao học tại Đại học tổng hợp Vladimir

Chương trình đào tạo Học phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính 130000
02.04.01: Toán học và Khoa học Máy tính 130000
04.04.01: Hóa học 150000
05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên 150000
06.04.01: Sinh học 150000
06.04.02: Thổ nhưỡng 150000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
08.04.01: Xây dựng 150000
09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính 150000
09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin 150000
09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng 150000
09.04.04: Kỹ thuật phần mềm 150000
10.04.01: Bảo mật thông tin 150000
11.04.01: Kỹ thuật vô tuyến 150000
11.04.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử 150000
12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học 150000
12.04.05: Kỹ thuật laser và Công nghệ laser 150000
13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện 150000
13.04.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng 150000
15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật 150000
15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy 150000
15.04.06: Cơ điện tử và Robotics 150000
18.04.01: Kỹ thuật hóa học 150000
22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu 150000
23.04.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải 150000
24.04.04: Chế tạo Phương tiện hàng không 150000
27.04.02: Quản trị chất lượng 150000
27.04.05: Đổi mới 150000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.04.01: Tâm lý học 130000
38.04.01: Kinh tế học 130000
38.04.02: Quản trị 130000
38.04.05: Tin học kinh tế 130000
40.04.01: Pháp luật 130000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.04.01: Giáo dục sư phạm 130000
44.04.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm 130000
44.04.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) 130000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
46.04.01: Lịch sử 130000
47.04.03: Nghiên cứu Tôn giáo 130000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
51.04.01: Nghiên cứu Văn hóa 130000
54.04.04: Phục chế 255000

Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học tổng hợp Vladimir

Hướng nghiên cứuHọc phí (rúp/năm)
1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm160000
1.3.19 – Vật lý laser160000
1.4.2 – Hóa phân tích160000
1.4.7 – Hợp chất có trọng lượng phân tử cao160000
1.5.5 – Sinh lý con người và động vật160000
1.5.15 – Sinh thái160000
1.5.19 – Khoa học đất160000
2.1.1 – Kết cấu nhà, nhà và công trình160000
2.1.5 – Vật liệu và sản phẩm xây dựng160000
2.2.2 – Đế linh kiện điện tử của điện tử vi mô và nano, thiết bị lượng tử160000
2.2.9 – Thiết kế và công nghệ thiết bị đo đạc, thiết bị vô tuyến điện tử160000
2.2.13 – Kỹ thuật vô tuyến, bao gồm hệ thống và thiết bị truyền hình160000
2.2.15 – Hệ thống, mạng và thiết bị viễn thông160000
2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê160000
2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất160000
2.3.7 – Tự động hóa mô hình hóa và thiết kế máy tính160000
2.4.1 – Kỹ thuật điện lý thuyết và ứng dụng160000
2.4.7 – Máy tuốc bin và động cơ piston160000
2.5.2 – Cơ khí160000
2.5.4 – Robot, cơ điện tử và hệ thống robot160000
2.5.5 – Công nghệ, thiết bị gia công cơ khí, lý – kỹ thuật160000
2.6.11 – Công nghệ và chế biến polyme, compozit tổng hợp và tự nhiên160000
2.9.5 – Hoạt động vận tải đường bộ160000
5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử150000
5.1.4 – Khoa học luật hình sự150000
5.2.1 – Lý thuyết kinh tế150000
5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành150000
5.2.4 – Tài chính150000
5.2.6 – Quản lý150000
5.3.4 – Tâm lý giáo dục, chẩn đoán tâm lý môi trường giáo dục số150000
5.6.1 – Lịch sử trong nước150000
5.7.3 – Mỹ học150000
5.7.7 – Triết học chính trị xã hội150000
5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục150000
5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga150000
5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới150000
5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga150000
5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể)150000

Bạn cần trao đổi thêm thông tin?

Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!