Đại học tổng hợp quốc gia Saint Petersburg
Đại học tổng hợp quốc gia Saint Petersburg là trường đại học lâu đời nhất tại Liên bang Nga, và trong suốt chiều dài 300 năm lịch sử của mình, trường vẫn là cơ sở giáo dục bậc cao có quy mô hàng đầu tại xứ sở bạch dương nói riêng cũng như toàn thế giới nói chung.
Đại học tổng hợp quốc gia Saint Petersburg sánh nganh cùng với Đại học Lomonosov, được công nhận là hai trường đại học duy nhất có vị thế cơ quan ngang Bộ tại Liên bang Nga.
Tên chính thức
Санкт-Петербургский государственный университет
Tên quốc tế
Saint Petersburg State University
Địa chỉ
Số 7-9 bờ kè Universitetskaya, đảo Vasileostrovsky, q. Vasileostrovsky, thành phố Saint Petersburg.
Năm thành lập
8/2/1724
Thứ hạng
#242 World, #2 Russia theo QS World University Rankings
#401-500 World, #2 Russia theo ShanghaiRanking ARWU
#564 World, #4 Russia theo Bảng xếp hạng CWUR
#1.270 World, #2 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#652 World, #266 Europe, #8 Russia theo US News
#379 World, #202 Europe, #2 Russia theo Webometrics
Thông tin liên hệ
Website: https://spbu.ru/
Điện thoại: +7 (812) 363-66-36
Email: spbu@spbu.ru
Sinh viên
30.000 sinh viên chính quy, 5.300 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Dưới 10 du học sinh Việt Nam
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp quốc gia Saint Petersburg
Danh sách video
Đại học tổng hợp quốc gia Saint Petersburg là trường đại học lâu đời nhất ở Nga và trong suốt 300 năm qua, trường đã đào tạo sinh viên của mình theo tiêu chuẩn giáo dục cao nhất, và luôn luôn được xem là một trong những trường đại học chất lượng nhất nước Nga, cũng như thuộc top đầu các trường đại học chất lượng trên thế giới.
Kể từ khi thành lập, trường đã trải qua nhiều tên gọi khác nhau, từ Viện Sư phạm Petersburg, Đại học Hoàng gia Saint Petersburg và trong thời kỳ Xô Viết là Đại học tổng hợp quốc gia Leningrad. Trong số những thành viên đầu tiên của Hàn lâm viện và những giáo sư đầu tiên của Đại học tổng hợp Saint có những học giả lỗi lạc, chẳng hạn như nhà toán học Euler (1707-1783), nhà vật lý Craft (1707-1754), nhà Đông phương học và triết học Bayer (1694-1738), và nhà vật lý kiêm triết gia Braun (1712-1768),…
Bằng cách tập hợp các truyền thống và đổi mới, Đại học tổng hợp Saint Petersburg đã góp phần đẩy mạnh sự phát triển khoa học, giáo dục và văn hóa ở Liên bang Nga nói riêng cũng như của toàn thế giới nói chung. Những đánh giá, ghi nhận và thành tích mà trường đạt được chứng tỏ sự thành công trong chiến lược phát triển lâu dài của ban lãnh đạo, tập thể giảng viên, nghiên cứu viên và sinh viên SPbSU.
Một điểm đặc biệt là Đại học tổng hợp Saint Peterburg có Khoa phương đông, là một trong những trung tâm đào tạo tiếng Việt lâu đời và uy tín nhất tại Nga, là nơi thường xuyên diễn ra các sự kiện văn hóa của 2 nước. Đại Đây là khoa có dạy tiếng Việt cho sinh viên Nga, có bộ môn lịch sử tôn giáo – chính trị Việt Nam. Ngoài ra, trong cơ cấu của Đại học tổng hợp Saint Petersburg còn có Viện Hồ Chí Minh, một trung tâm nghiên cứu tiên tiến không chỉ về lịch sử, văn hóa Việt Nam mà còn về hoạt động, tư tưởng của lãnh tụ vĩ đại Hồ Chí Minh, một chính trị gia, nhân vật văn hóa kiệt xuất của không chỉ đất nước Việt Nam, mà còn của thế giới.
Khi tìm hiểu về Đại học Saint Peterburg chắc chắn bạn sẽ kinh ngạc với sự phát triển về chất lượng đào tạo cũng như và được thỏa nhãn quang của mình khi ghé thăm ngôi trường. Trường Đại học Saint Peterburg với trình độ đào tạo đạt tiêu chuẩn quốc tế, cơ sở vật chất đầy đủ, các ngành học đa dạng cùng với khuôn viên ngôi trường tuyệt đẹp với sự hài hòa của cỏ cây, hoa lá, sông nước khiến cho bất kỳ ai có cơ hội tới thăm đều không khỏi ngỡ ngàng.
Thư viện của SPSU cũng là một trong những thư viện lớn nhất ở Nga. Nhờ vào hệ thống tài nguyên học thuật này, từ lâu Đại học tổng hợp Saint đã đưa ra những giáo trình đào tạo chuyên biệt. Giáo trình của nhà trường bao gồm Bộ giáo trình Liên bang, Bộ giáo trình nội bộ và bộ giáo trình đặc thù dành cho các môn tổng quát chung.
Ngày nay SPbSU là một trung tâm đào tạo có tiếng tăm trên trường quốc tế. Nhiều trường đại học quan trọng ở châu Âu, châu Mỹ và châu Á đã duy trì những quan hệ học thuật với Trường, nổi bật nhất có Đại học Cambirdge (Anh quốc), Đại học Bologna (Ý), Đại học Tự do Berlin và Đại học Hamburg (Đức), Đại học Carlton (Canada), Đại học Amsterdam (Hà Lan), Đại học Stockholm (Thụy Điển), Đại học Osaka (Nhật Bản), v.v..
Đại học Tổng hợp Saint Petersburg SPbSU được coi là trường đại học đa ngành tốt thứ nhì ở Nga sau Đại học tổng hợp quốc gia Moscow mang tên Lomonosov. Tuy nhiên, trường đại học này lại có phần nhỉnh hơn về danh tiếng so với đại học Lomonosov, và được giới tinh hoa chính trị của Nga hết sức coi trọng, trong số các cựu sinh viên của trường hiện có nhiều người đang nắm giữ các vị trí quan trọng trong chính phủ Liên bang, bao gồm Vladimir Putin và Dimitry Medvedev, cả hai đều tốt nghiệp ngành Luật tại SPbSU.

6 lý do nên theo học tại Đại học tổng hợp quốc gia Saint Petersburg
Đại học lâu đời nhất nước Nga
Đại học St. Petersburg (SPbU) được thành lập năm 1724 theo sắc lệnh của Peter Đại đế. Nó trở thành viện giáo dục đại học đầu tiên ở Đế quốc Nga. Đại học quốc gia Moscow được thành lập vào năm 1755.
SPbU không chỉ nằm ở trung tâm thành phố, nơi được mệnh danh là bảo tàng ngoài trời, mà còn kề cận bờ sông Neva, ngay sát Hermecca, Quảng trường Cung điện và Nhà thờ St. Isaac. Pháo đài Peter và Paul cũng chỉ cách khuôn viên trường một quãng đi bộ ngắn. Tòa nhà cũ của trường trước đây cũng được gia đình hoàng gia Peter Đại đế chưng dụng.
Đại học được xếp hạng hàng đầu
Đại học St. Petersburg được đưa vào bảng xếp hạng các trường đại học quốc tế hàng đầu. Năm nay, SPbU nằm trong top 100 trong Bảng xếp hạng danh tiếng thế giới của Times Higher Education. Nó được xếp hạng thứ 26 trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS theo Chủ đề về Kỹ thuật Khai thác & Khoáng sản. Trường là tổ chức duy nhất của Nga được liệt kê trong Bảng xếp hạng Trường Kinh doanh Châu Âu của Financial Times năm 2015, chiếm vị trí thứ 60. Trong Bảng xếp hạng quản lý thạc sĩ châu Âu của Financial Times năm 2015, SPbU được xếp hạng 46.
Cơ hội nghiên cứu khoa học
Cơ sở hạ tầng khoa học hiện đại của Đại học St. Petersburg bao gồm Công viên Khoa học với 25 trung tâm tài nguyên. Sinh viên cũng có quyền truy cập vào thư viện khoa học. Thư viện có hơn 6,8 triệu cuốn sách in và bản thảo và 62 triệu nguồn toàn văn điện tử.
SPbU là trường đại học đầu tiên ở Nga triển khai chương trình tài trợ cho nghiên cứu khoa học. Hơn 300 giáo viên nước ngoài và 130 học giả sau tiến sĩ đã tham gia các nhóm nghiên cứu trong trường đại học. Các khoản tài trợ đã giúp trường thành lập 17 phòng thí nghiệm và 9 nhóm nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của các nhà khoa học hàng đầu quốc tế.
Nghiên cứu ngôn ngữ Nga
SPbU là một trong những trung tâm dạy tiếng Nga cho người nước ngoài hàng đầu. Hơn 100 giáo viên tham gia chương trình tiếng Nga. Hàng năm có khoảng 1.500 sinh viên nước ngoài đến từ hơn 60 quốc gia được dạy tiếng Nga tại Viện Ngôn ngữ và Văn hóa Nga.
Kết nối quốc tế
SPbU là thành viên của 13 hiệp hội quốc tế. Nó hợp tác với 413 trường đại học ở 67 quốc gia. Chín trong số họ đã triển khai các chương trình thạc sĩ chung với bằng kép. Văn bằng SPbU, được cấp bằng tiếng Nga và tiếng Anh, tạo cơ hội rộng rãi cho sinh viên tốt nghiệp tìm được việc làm trong các tổ chức có uy tín ở Nga và nước ngoài.
Cựu sinh viên nổi tiếng
Trong số cựu sinh viên của Đại học St. Petersburg có hai tổng thống Nga, sáu thủ tướng, 600 học giả của Viện Hàn lâm Khoa học Nga, chín người đoạt giải Nobel, các nhà văn, nhà thơ nổi tiếng và hai nhà vô địch cờ vua thế giới. Mới đây, đội của trường đã lần thứ 4 giành chức vô địch thế giới về lập trình.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học tổng hợp Saint?
Trường trực thuộc Đại học tổng hợp Saint Petersburg
Ngoài các khoa, viện và trung tâm nghiên cứu, Đại học tổng hợp quốc gia Saint Petersburg còn có các Trường trực thuộc dưới đây

Trường cao học Báo chí và Truyền thông đại chúng
Số 26 đường Tuyến 1
Đảo Vasilyevsky, quận Vasileostrovsky
(+7) 812-363-6184
pr.dept@jf.pu.ru

Trường cao học Quản lý
Số 3 ngõ Volkhovsky
Đảo Vasilyevsky, quận Vasileostrovsky
(+7) 812-329-3234
office@gsom.spbu.ru

Viện Phát triển Cạnh tranh và Chống độc quyền
Số 1/3 phố Smolny
Đảo Vasilyevsky, quận Vasileostrovsky
(+7) 812-363-6842
antitrust@spbu.ru

Viện đại học Hóa học
Số 26 đại lộ Universitetsky
Phường Peterhof, quận Petrodvortsovy
(+7) 812-363-6722
director.chem@spbu.ru

Viện đại học Địa chất
Số 29 đường Tuyến 16
Đảo Vasilyevsky, quận Vasileostrovsky
(+7) 812-363-6221
secretary.earth@spbu.ru

Viện đại học Y tế
Số 8A đường Tuyến 21
Đảo Vasilyevsky, quận Vasileostrovsky
(+7) 812-326-0326
office_med@spbu.ru

Viện đại học Lịch sử
Số 5 đường Tuyến Mendeleevskaya
Đảo Vasilyevsky, quận Vasileostrovsky
(+7) 812-328-9447
office-history@spbu.ru

Viện đại học Triết học
Số 5 đường Tuyến Mendeleevskaya
Đảo Vasilyevsky, quận Vasileostrovsky
(+7) 812-328-4408
office.philosophy@spbu.ru

Viện Sư phạm
Tòa D, Số 11 đường Tuyến 6
Đảo Vasilyevsky, quận Vasileostrovsky
(+7) 812-363-6140
pedagogika@spbu.ru

Viện Nghiên cứu Nhận thức
Tòa D, Số 11 đường Tuyến 6
Đảo Vasilyevsky, quận Vasileostrovsky
(+7) 812-363-6184
iki@spbu.ru

Viện Thần học
Số 28 đại lộ Universitetsky
Phường Peterhof, quận Petrodvortsovy
(+7) 812-363-6140
d.shmonin@spbu.ru

Trường THPT chuyên Faddeev
Số 1 đại lộ Sobstvenny
Phường Peterhof, quận Petrodvortsovy
(+7) 812-322-5312
priem-ag@spbu.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp Saint?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp quốc gia Saint Petersburg
Chiều 21/01 vừa qua, tại điện Smolny – trụ sở Chính quyền thành phố Saint Petersburg, đã diễn ra một sự kiện đặc biệt: buổi gặp mặt giữa sinh viên ngành y Việt Nam và Nga. Buổi gặp mặt không chỉ là cơ hội để các sinh viên giao lưu, mà còn là dịp để […]
Bảy trường đại học của Nga được đưa vào Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities – ARWU), do Viện Giáo dục Đại học thuộc Đại học Giao thông Thượng Hải tổng hợp hàng năm. Các trường đại học này là Đại học Quốc gia Moskva mang tên […]
Cuộc thi dịch thuật văn học quốc tế các tác phẩm của đại thi hào A.S. Pushkin mang tên “ARTIS LITTERAE” do Trường Đại học Tổng hợp Quốc gia Saint Petersburg tổ chức, với mục đích lan tỏa và khuyến khích nghiên cứu các tác phẩm của A.S. Pushkin, đồng thời tăng cường tình hữu […]
Hòa chung không khí vui tươi, phấn khởi của những ngày đầu năm, Chi đoàn Sư phạm – Điện ảnh – Lâm nghiệp đã tổ chức buổi tổng kết năm học 2023 và liên hoan chào năm mới 2024. Sự kiện là cơ hội để toàn thể thành viên trong Chi đoàn cùng họp mặt, […]
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Đại sứ quán Việt Nam tại Liên bang Nga, Văn phòng Đảng ủy, Bộ phận Giáo dục – Đại sứ quán, sáng nay ngày 17/12/2023 Ban Cán sự Đoàn tại Liên bang Nga và Ban Vận động thành lập Hội sinh viên Việt Nam tại Nga đã tổ […]
Được sự đồng ý, nhất trí của Chi bộ Lâm nghiệp – Tổng hợp – Sư phạm và Đoàn Cơ sở Xanh Petecbua, ngày 12/11/2023 vừa qua, Chi đoàn Tổng hợp đã tổ chức Đại hội Chi đoàn để tổng kết nhiệm kỳ 2022 – 2023, đưa ra phương hướng hoạt động và bầu ra […]
Liên minh Trí tuệ nhân tạo đã đưa ra bảng xếp hạng các trường đại học Nga dựa trên chất lượng đào tạo các chuyên gia AI. Nó bao gồm 180 trường đại học từ 64 vùng của đất nước với các chương trình cử nhân. Năm 2023, hơn 5 nghìn sinh viên đã đăng […]
Được sự thống nhất của Chi uỷ Chi bộ Lâm nghiệp – Tổng hợp – Sư phạm và Đoàn Cơ sở Xanh Petecbua, ngày 19/11/2023 tại Nhà hàng Benbar, Chi đoàn Sư phạm – Điện ảnh – Lâm nghiệp đã tổ chức Đại hội Chi đoàn nhiệm kỳ 2023 – 2024. Nhằm mục đích tổng […]
Từ ngày 12 – 16 tháng 9 năm 2023, tại thành phố Saint-Peterburg (LB Nga) đã diễn ra thành công tốt đẹp Đại hội lần thứ XV “Tiếng Nga và văn học Nga trong bối cảnh thế giới đang thay đổi” do Hiệp hội giáo viên tiếng Nga và văn học Nga quốc tế (MAPRYAL) […]
Một số lượng lớn các ngôn ngữ, cả phương Tây và phương Đông, đang được nghiên cứu ở Nga. Trong số đó, nhu cầu học tiếng Việt ngày càng lớn. Tiếng Việt đang được dạy tại bảy trường đại học Matxcơva, hai trường Đại học St. Petersburg, Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn đông […]
Từ ngày 14 đến ngày 16 tháng 9, Đại học Quốc gia Saint-Petersburg đã tổ chức Hội thảo khoa học “Các vấn đề về ngữ văn và dân tộc học ở Đông Nam Á” với sự tham gia của các chuyên gia Nga và nước ngoài. Các nhà khoa học đã thảo luận nhiều vấn […]
Phó Hiệu trưởng phụ trách các vấn đề quốc tế của SPbU, ông Sergei Andryushin cảm ơn tất cả những người góp phần lưu giữ ký ức lịch sử về nhân vật Việt Nam, đồng thời lưu ý rằng ngày 19 tháng 5 hàng năm Trường trở thành địa điểm tổ chức lễ kỷ niệm […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp quốc gia Saint Petersburg
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Saint Petersburg
Đời sống văn hóa tại Đại học tổng hợp Saint
Cuộc sống sinh viên tại Đại học Saint Petersburg rất đa dạng và đầy rẫy những sự kiện. Ngoài các lớp học, các hội thảo, sự kiện, bài giảng nghiên cứu và ứng dụng mở từ các học giả nổi tiếng, Trường còn tổ chức hơn 300 sự kiện dành cho sinh viên mỗi năm.
Đại học tổng hợp Saint Petersburg cũng hỗ trợ các tổ chức tình nguyện của sinh viên tổ chức các sự kiện dọn dẹp cộng đồng và môi trường, thăm các trại trẻ mồ côi và hỗ trợ các sự kiện khác nhau tại trường Đại học. Ngoài ra còn có đội ngũ sinh viên trợ giảng, bao gồm bốn đội giảng dạy, hai đội xây dựng và một đội khảo cổ.
Là sinh viên, đừng bỏ lỡ bất kỳ cơ hội nào để thể hiện những gì bạn có. Ngoài giờ học, khuôn viên trường Đại học tổng hợp Saint còn nhộn nhịp với nhiều sự kiện khoa học, văn hóa và thể thao khác nhau: cuộc thi khởi nghiệp, lễ hội sinh viên, Olympic, trò chơi trí tuệ, cuộc thi thể thao các loại, sáng kiến xã hội, v.v.
Với những sinh viên đam mê khám phá văn hóa và khoa học, trong khuôn viên SPbU còn có Bảo tàng Lịch sử Đại học St Petersburg, Bảo tàng khoáng vật học, Bảo tàng nghệ thuật hiện đại Diaghilev, Bảo tàng và Kho lưu trữ Dmitri Mendeleev, Bảo tàng Vladimir Nabokov, Bảo tàng Lịch sử Vật lý và Toán học, Bảo tàng Cổ sinh vật học, Trung tâm Tiêu bản, Công viên điêu khắc đương đại và một Thảo cầm viên.
SPbU đặc biệt quan tâm đến việc phát triển các hoạt động thể thao. Hàng năm có hơn 5.000 sinh viên tham gia hơn 50 sự kiện thể dục thể thao, trong đó có hơn 30 môn thể thao được tổ chức các hoạt động thường kỳ. Sinh viên Đại học tổng hợp Saint là những nhà vô địch thế giới trong các môn nhào lộn, karate, trượt tuyết, bơi lội, quyền Thái; và là những nhà vô địch châu Âu về chèo thuyền, vật tự do, bóng bầu dục, thể dục nhịp điệu thể thao và đấu kiếm.
Hội đồng sinh viên của Đại học quốc gia Saint Petersburg là một cơ quan đại diện, bao gồm các chủ tịch hội đồng sinh viên của các khoa viện, cũng như các chủ tịch ủy ban của hội đồng sinh viên. Nhiệm vụ chính của hội đồng sinh viên là đại diện cho quyền lợi của sinh viên ở cấp quản lý cao nhất của trường, đưa ra đề xuất với ban giám hiệu Đại học SPbU nhằm cải thiện các biện pháp trong lĩnh vực an sinh xã hội cho sinh viên (học bổng, ký túc xá). , hỗ trợ tài chính), tổ chức các hoạt động giải trí cho sinh viên (các sự kiện thể thao, văn hóa, xã hội có ích), bảo vệ quyền lợi của sinh viên, đảm bảo trao đổi thông tin giữa sinh viên và chính quyền thành phố.
Các cuộc họp của Hội đồng sinh viên Đại học tổng hợp quốc gia Saint Petersburg đều mở cửa – bất kỳ sinh viên hoặc nhân viên nào của trường không chỉ có thể tham dự mà còn chia sẻ các đề xuất cải thiện cuộc sống của cộng đồng sinh viên.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học tổng hợp Saint
Chi phí sinh hoạt ở Saint Petersburg nói chung và Đại học tổng hợp Saint nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 10.000-15.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học tổng hợp Saint
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố như vị trí gần ga tàu điện ngầm, vị trí, v.v. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 20.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học Saint Petersburg có phí thuê phòng chỉ từ 1.500-6.000 rúp/tháng. Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Ngoài ra, phí dịch vụ ký túc xá là 350-1.200 rub/tháng, tùy theo sinh viên đó được hưởng học bổng hay không.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học tổng hợp Saint
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 5.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ tại siêu thị và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học tổng hợp Saint cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng. Nếu như ở các nhà hàng bên ngoài có mức chi phí 800-1.000 rúp, thì ở căng tin của Đại học tổng hợp Saint, một suất ăn cơ bản chỉ tốn khoảng 200 rúp.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp Saint có chi phí là 6.000 rúp/năm, thấp hơn rất nhiều so với mức bảo hiểm y tế 40.000-100.000 rúp ở bên ngoài, nhưng vẫn cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe với tổng hạn mức chi trả cho mỗi sinh viên lên tới 15.000 USD. Các sinh viên sống tại ký túc xá Peterhof thường khám bệnh tại bệnh viện Nikolaevskaya, còn nơi khám chữa bệnh của sinh viên trên đảo Vasilievsky là bệnh viện số 3 quận Vasileostrovsky.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện, metro… Theo đó, mức vé tháng thấp nhất dành cho xe bus và xe điện là 200 rúp/tháng, và vé tháng metro là 250 rúp/tháng. Chi phí taxi bình quân ở Moscow là khoảng 200-800 rúp, tùy thuộc vào khoảng cách di chuyển.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 400-1.200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp Saint
Chỗ ở trong ký túc xá được cung cấp cho tất cả sinh viên không thường trú và sinh viên nước ngoài trong các chương trình giáo dục chính quy toàn thời gian (sinh viên đại học, cao học, nghiên cứu sinh, thực tập sinh, chuyển tiếp, trao đổi), cũng như sinh viên bán thời gian trong thời gian được chứng nhận. Hệ thống ký túc xá của Đại học tổng hợp Saint bao gồm:
- Quận Petrodvortsovy – mười hai ký túc xá, mười trong số đó nằm trong khu vực riêng của trường, được bảo trì tốt với cơ sở hạ tầng phát triển, rất gần học đường và sinh viên có thể đi bộ đến các tòa nhà giáo dục
- Quận Vasileostrovsky – tám ký túc xá
- Quận Nevsky – một ký túc xá
Theo cách bố trí, các ký túc xá được chia thành ký túc xá hành lang và ký túc xá dạng căn hộ. Theo sự phân bổ, các ký tũ xá dạng căn hộ có thể bao gồm từ một phòng có 1-3 giường, căn hộ hai hoặc phòng sẽ có 2-3 giường mỗi phòng. Tổng cộng hiện có khoảng 13.000 sinh viên được cấp chỗ ở trong các ký túc xá của Đại học tổng hợp Saint. Tất cả các ký túc xá đều được trang bị đồ nội thất cần thiết và truy cập Internet miễn phí. Ngoài ra, còn có sảnh chờ, phòng giặt là, quán cà phê, cửa hàng tạp hóa, phòng tập thể dục và sân thể thao trong mỗi khu ký túc,… Việc bố trí kết cấu phòng như sau:
- dạng Block số: 10, 12, 13, 14, 15 (1 khối chung có 2 phòng), mỗi phòng từ 2-3 người chung bếp và vệ sinh
- dạng căn hộ số 16, 20, 21, 22, 23: cho 2-3 người, có bếp và vệ sinh riêng trong phòng.
- dạng hành lang: bếp, vệ sinh tập thể mỗi tầng bố trí cho 2-4 người mỗi phòng, 1 số phòng được sửa chữa mới và đẹp.
Ký túc xá số 19 là khu chủ yếu dành cho người nước ngoài. Nhìn chung, sinh viên sống tại Ký túc xá Đại học tổng hợp Saint thường có cuộc sống khá độc lập và riêng biệt, các sinh viên trong tòa nhà cũng ít khi gặp nhau thường xuyên trừ các trường hợp có bóng đá, hoặc các hoạt động tập thể. Dưới đây là hình ảnh của các khu Ký túc xá Đại học tổng hợp quốc gia Saint Petersburg:
Số 20A phố Korablestroiteley, quận Vasileostrovsky
16-18 tầng/tòa, với 690-760 chỗ ở mỗi tòa
Số 25 phố Shevchenko, quận Vasileostrovsky
7 tầng/tòa, với tổng cộng 910 chỗ ở
Số 66A đường Tuyến 5, quận Vasileostrovsky
6 tầng, với tổng cộng 390 chỗ ở
Số 77A đường Tuyến 8, quận Vasileostrovsky
7 tầng, với tổng cộng 310 chỗ ở
Số 3A phố Kapitanskaya, quận Vasileostrovsky
16 tầng, với tổng cộng 510 chỗ ở
Tòa A, số 27 đại lộ Solidarnosti, quận Nevsky
9 tầng, với tổng cộng 480 chỗ ở
Số 15A phố Khalturina, quận Petrodvortsovy
5 tầng/tòa, với tổng 580 chỗ ở
Số 64-66 phố Botanicheskaya, quận Petrodvortsovy
12-14 tầng/tòa, cung cấp tổng cộng 5.750 chỗ ở
Số 70 phố Botanicheskaya, quận Petrodvortsovy
3-8 tầng/tòa, cung cấp tổng cộng 1.950 chỗ ở
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Saint Petersburg
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Saint Petersburg, Nga, đại diện cho một nhóm học thuật đa dạng và năng động. Các bạn thường xuyên thể hiện sự chăm chỉ và quyết tâm trong việc học tập, đồng thời duy trì sự cân bằng giữa việc học và các hoạt động ngoại khóa, tham gia vào các câu lạc bộ và tổ chức sinh viên, qua đó phát triển kỹ năng lãnh đạo và giao tiếp quốc tế.
Ngoài ra, các em còn nổi bật trong việc giữ gìn và phát huy văn hóa Việt Nam thông qua các sự kiện văn hóa và giao lưu quốc tế, là cầu nối quan trọng trong việc tăng cường mối quan hệ giữa Việt Nam và Nga. Sự nhiệt huyết và khả năng thích nghi cao với môi trường mới giúp họ không chỉ thành công trong học tập mà còn trong việc hòa nhập với cộng đồng quốc tế. Các hoạt động thường niên của du học sinh Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Saint Petersburg bao gồm:
- Tham gia biểu diễn tiết mục văn nghệ mừng ngày thành lập Đoàn, đại hội thể thao Olympic Chiến Thắng 30/4-1/5.
- Tham gia Hội thao Olympic Chiến Thắng 30/4 – 1/5.
- Tham gia dâng hoa tượng Bác Hồ nhân ngày thành lập Đoàn và nhân ngày sinh của chủ tịch Hồ Chí Minh tại khuôn viên trường.
- Đại diện tham gia đầy đủ các hoạt động của Sinh viên Việt Nam tại Saint Petersburg tổ chức kết hợp với Uỷ ban Đối ngoại của thành phố.
- Tổ chức buổi họp mặt cho định kỳ nhân các ngày lễ lớn.
Dưới đây là review của một số sinh viên Việt Nam về Khoa-Viện mà các bạn đang theo học tại Đại học tổng hợp quốc gia Saint Petersburg:
Review Khoa Luật, Đại học tổng hợp Saint
Các giáo sư và giảng viên có trình độ chuyên môn cao giảng dạy các khóa học không chỉ cho sinh viên luật mà còn cho sinh viên nghiên cứu các lĩnh vực khác, như là tâm lý học, kinh tế học, quan hệ quốc tế và các ngành khác. Khoa của em có văn phòng giải quyết , tư vấn về các vấn đề luật pháp thuộc luôn, và khoa cũng khuyến khích sinh viên tham gia vào các hoạt động nghiên cứu nữa. Ngoài ra thì khao còn hỗ trợ cho các nhóm khoa học và nhiều hội thảo sinh viên, trong đó quan trọng nhất là hội thảo quốc tế iSLaCo, cũng như Olympic giữa dành cho các sinh viên toàn Nga, các cuộc thi quốc tế về luật vũ trụ ….
Về mặt đào tạo thì theo em được biết, khoa em dang hỗ trợ đào tạo khoảng 300 môn học, không chỉ bao gồm các môn chuyên ngành luật, mà còn các môn học như “Logic”, “Kinh tế”, “Tiếng Anh” và các môn khác. Trong đó có các môn hay các chương trình được đào hoàn toàn bằng tiếng Anh. Em rất ấn tượng vì trong quá trình học được nghe giảng bởi các chuyên gia khách mời tầm cỡ quốc tế. Giảng đường sử dụng công nghệ hiện đại, công nghệ đào tạo từ xa tương ứng với tiêu chuẩn thế giới, khán phòng được trang bị các thiết bị để quay phim và phát trực tuyến các bài giảng và bảo vệ luận án.

Review Khoa Báo chí, Đại học tổng hợp Saint
Chương trình học báo bên này khá nặng, cả về lý thuyết lẫn thực hành. Phải chuẩn bị tinh thần là phải học hết các loại lịch sử báo chí, lịch sử nước Nga, lịch sử văn học, vv… Và có những môn lý thuyết trừu tượng rất…..trừu tượng. Nhưng không phải là không thể học được. Ở mức tối thiểu là phải hoàn thành được hết tất cả các bài tập, khi đến kì zachet và ekzamen thì chăm chuẩn bị trước. Đôi khi ở 1 số môn zachet, làm đầy đủ bài tập có khả năng avtomat. Và nên, rất rất nên tích cực chủ động hỏi bài thầy cô, kể cả khi nghe giảng không hiểu gì cũng nên hỏi về bài tập các loại. Một số thầy cô dễ tính sẽ nhớ mặt và đến zachet/ekzamen sẽ nhẹ nhàng hơn.
Theo kinh nghiệm cá nhân em thì nói chung khoa báo quốc tế cũng có khá nhiều sinh viên nước ngoài (chủ yếu là Trung Quốc) nên đa số thầy cô sẽ thông cảm và không khó lắm. Mấu chốt là làm bài đầy đủ và tích cực khiến thầy cô nhớ mặt là có thể tốt nghiệp được. Còn nếu bạn muốn tốt nghiệp xuất sắc thì phải cố gắng nhiều nhiều hơn, vì các bạn sinh viên Nga cũng rất giỏi và năng động.
Khoa Báo bắt đầu thực tập ngay từ năm nhất. Có thể thực tập ở những cơ sở có liên kết với trường. Nếu thực tập ở ngoài thì cần xin giấy ở khoa. Mức độ khó/dễ tuỳ thuộc vào từng nơi.
Ngành quảng cáo và quan hệ công chúng cũng nằm trong khoa Báo chí. Ngành này sinh viên nước ngoài khá ít. Xét về lượng kiến thức thì ngành này bao gồm lý thuyết về quảng cáo, PR, marketing và cả báo chí. Năm nhất học khá áp lực vì lý thuyết của những môn cơ bản khá nhiều, đặc biệt là các môn về lịch sử. Sang năm hai thì cân đối giữa lý thuyết và thực hành, nên sinh viên sẽ năng động hơn, học hỏi được nhiều kỹ năng như thuyết trình, viết báo cáo, làm việc nhóm,… Nói chung lượng kiến thức khá rộng, các tiết thực hành đòi hỏi sự linh hoạt, nhạy bén. Sang năm ba thì sinh viên sẽ được chọn giữa 2 nhóm: thương mại và chính trị. Đa số sẽ chọn nhóm thương mại, phần còn lại nếu đăng ký muộn sẽ dồn vào nhóm chính trị. Năm ba thực hành khá nhiều, chạy deadline sấp mặt. Bên cạnh đó những sinh viên Nga cũng rất năng nổ và chăm chỉ nên dễ bị căng thẳng. Ai thích môi trường làm việc sáng tạo, năng động thì ngành này vô cùng lý tưởng.
Review Khoa Địa chất, Đại học tổng hợp Saint
Ngành em thì thấy học cũng nặng, nhưng mà cũng có nhiều môn thú vị, còn về giáo viên thì thầy cô cũng nhiệt tình, quan tâm và nhiều thầy cô giảng hay, dễ hiểu! Kì cuối không phải đi học chỉ tập trung làm khoá luận, có thời gian và cơ hội tìm kiếm việc làm sau khi ra trường.
À còn nữa, hè năm nhất đáng nhẽ được đi thực tập, nhưng do covid nên em không được đi đâu, nên hơi buồn. Em chúc các khóa sau đến học sẽ có cơ hội được đi thực tập cùng lớp thiệt là vui ạ. Còn nữa, là cũng hay tổ chức hội thảo khoa học, rồi còn festival geography nữa, nếu anh chị biết bạn nào học địa lý, môi trường, địa tin học thì giới thiệu về hết đây ạ! Học hơi nặng mà thú vị!
Đại học tổng hợp Saint Petersburg trong các Bảng xếp hạng
Đại học SPbU xếp hạng #242 Thế giới, #2 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Arts & Humanities | 161 | 3 |
| Archaeology | 101-150 | 3 |
| History | 101-150 | 3 |
| Linguistics | 101-150 | 5 |
| Modern Languages | 97 | 3 |
| Philosophy | 101-150 | 2 |
| Engineering & Technology | 200 | 5 |
| Computer Science and Information Systems | 151-200 | 4 |
| Petroleum Engineering | 45 | 3 |
| Life Sciences & Medicine | ||
| Biological Sciences | 201-250 | 2 |
| Medicine | 401-450 | 5 |
| Psychology | 251-300 | 3 |
| Natural Sciences | 145 | 4 |
| Chemistry | 138 | 3 |
| Environmental Sciences | 351-400 | 2 |
| Materials Sciences | 251-300 | 5 |
| Mathematics | 77 | 3 |
| Physics & Astronomy | 151-200 | 5 |
| Social Sciences & Management | 159 | 3 |
| Business & Management Studies | 201-250 | 3 |
| Communication & Media Studies | 201-250 | 3 |
| Economics & Econometrics | 251-300 | 6 |
| Law & Legal Studies | 151-200 | 4 |
| Politics | 51-100 | 2 |
| Statistics & Operational Research | 201-240 | 3 |
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 3 EECA | 2 |
| QS Graduate Employability Rankings 2022 | 171-180 | 2 |
Đại học SPbU xếp hạng #401-500 Thế giới, #2 Liên bang Nga theo ShanghaiRanking ARWU
| Global Ranking of Academic Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Natural Sciences | ||
| Mathematics | 101-150 | 2 |
| Engineering | ||
| Automation & Control | 151-200 | 2 |
| Medical Sciences | ||
| Pharmacy & Pharmaceutical Sciences | 301-400 | 2 |
Đại học SPbU xếp hạng #564 Thế giới, #4 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng CWUR
Đại học SPbU xếp hạng #1.270 Thế giới, #2 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Agricultural and Biological Sciences | 1627 | 66 | 8 |
| —–Animal Science and Zoology | 776 | 42 | 6 |
| —–Aquatic Science | 1058 | 47 | 10 |
| —–Ecology, Evolution, Behavior and Systematics | 1015 | 40 | 9 |
| —–Plant Science | 1278 | 71 | 12 |
| —–Soil Science | 679 | 24 | 4 |
| Arts and Humanities | 96 | 2 | 2 |
| —–Classics | 6 | 2 | 2 |
| —–History | 43 | 5 | 4 |
| —–Literature and Literary Theory | 30 | 3 | 2 |
| —–Philosophy | 92 | 6 | 5 |
| —–Religious Studies | 59 | 7 | 3 |
| Biochemistry, Genetics and Molecular Biology | 2684 | 77 | 8 |
| Business, Management and Accounting | 959 | 42 | 10 |
| Chemistry | 2684 | 102 | 16 |
| Computer Science | 915 | 23 | 5 |
| Earth and Planetary Sciences | 1052 | 45 | 21 |
| —–Atmospheric Science | 841 | 31 | 7 |
| —–Geology | 587 | 18 | 7 |
| —–Oceanography | 654 | 21 | 5 |
| —–Paleontology | 422 | 37 | 11 |
| —–Space and Planetary Science | 800 | 29 | 11 |
| Economics, Econometrics and Finance | 629 | 28 | 11 |
| Energy | 1064 | 37 | 11 |
| Engineering | 2031 | 83 | 15 |
| —–Aerospace Engineering | 510 | 25 | 6 |
| —–Biomedical Engineering | 1583 | 46 | 12 |
| —–Civil and Structural Engineering | 1376 | 76 | 20 |
| —–Industrial and Manufacturing Engineering | 1943 | 133 | 26 |
| —–Mechanical Engineering | 1958 | 134 | 36 |
| Environmental Science | 2762 | 196 | 64 |
| Mathematics | 282 | 5 | 2 |
| Medicine | 3632 | 149 | 20 |
| —–Cardiology and Cardiovascular Medicine | 1751 | 62 | 10 |
| —–Gastroenterology | 1341 | 40 | 7 |
| —–Infectious Diseases | 2069 | 69 | 9 |
| —–Obstetrics and Gynecology | 1321 | 44 | 14 |
| —–Oncology | 2007 | 72 | 14 |
| —–Pathology and Forensic Medicine | 1036 | 34 | 6 |
| —–Psychiatry and Mental Health | 1482 | 42 | 6 |
| —–Public Health, Environmental and Occupational Health | 1764 | 44 | 7 |
| —–Radiology, Nuclear Medicine and Imaging | 1656 | 50 | 11 |
| —–Surgery | 1841 | 53 | 11 |
| Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics | 1658 | 66 | 13 |
| Physics and Astronomy | 1860 | 92 | 31 |
| Psychology | 1042 | 26 | 6 |
| Social Sciences | 402 | 10 | 4 |
| —–Anthropology | 331 | 15 | 6 |
| —–Communication | 369 | 8 | 2 |
| —–Education | 860 | 31 | 12 |
| —–Geography, Planning and Development | 951 | 52 | 4 |
| —–Law | 677 | 22 | 6 |
| —–Sociology and Political Science | 185 | 3 | 3 |
Đại học SPbU xếp hạng #652 Thế giới, #266 châu Âu, #8 Liên bang Nga theo US News
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Chemistry | 220 | 2 |
| Engineering | 847 | 6 |
| Geosciences | 285 | 2 |
| Materials Science | 395 | 10 |
| Mathematics | 104 | 4 |
| Molecular Biology and Genetics | 386 | 2 |
| Optics | 231 | 8 |
| Physical Chemistry | 391 | 5 |
| Physics | 241 | 8 |
| Plant and Animal Science | 325 | 2 |
| Space Science | 208 | 3 |
Đại học SPbU xếp hạng #379 Thế giới, #202 châu Âu, #2 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học SPbU xếp hạng #565 Thế giới, #4 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Agriculture | 742 | 3 |
| Archeology | 334 | 2 |
| Astronomy & Astrophysics | 226 | 5 |
| Biological Sciences | 453 | 3 |
| Chemical Engineering | 378 | 3 |
| Chemical Sciences | 209 | 2 |
| Earth Sciences | 388 | 2 |
| Electrical & Electronics Engineering | 530 | 11 |
| Engineering | 852 | 8 |
| Environmental Sciences | 896 | 5 |
| Geology | 308 | 2 |
| Materials Engineering | 374 | 5 |
| Mathematical Sciences | 198 | 3 |
| Mechanical Engineering | 438 | 6 |
| Medical and Health Sciences | 914 | 3 |
| Metallurgy Engineering | 226 | 7 |
| Molecular Biology & Genetics | 461 | 3 |
| Nanoscience & Nanomaterials | 380 | 5 |
| Optics | 204 | 8 |
| Physical Sciences | 239 | 5 |
| Psychology and Cognitive Sciences | 654 | 2 |
| Technology | 605 | 5 |
| Zoology | 153 | 2 |
Đại học SPbU xếp hạng #501-600 Thế giới, #4 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| NATURAL SCIENCES | 451-500 | 2 |
| Biological sciences | 501-600 | 3 |
| Chemical sciences | 301-350 | 2 |
| Computer and information sciences | 601-700 | 4 |
| Earth and related environmental sciences | 501-600 | 2 |
| Mathematics | 124 | 3 |
| Physical sciences | 301-350 | 5 |
| ENGINEERING AND TECHNOLOGY | 501-600 | 4 |
| Electrical eng, electronic eng | 601-700 | 3 |
| Environmental engineering | 601-700 | 3 |
| Materials engineering | 351-400 | 5 |
| Mechanical engineering | 401-450 | 6 |
| Nano-technology | 351-400 | 6 |
| Other engineering and technologies | 601-700 | 4 |
| MEDICAL AND HEALTH SCIENCES | ||
| Basic medical research | 601-700 | 3 |
| AGRICULTURAL AND VETERINARY SCIENCES | 601-700 | 3 |
| Agriculture, forestry, fisheries | ||
| SOCIAL SCIENCES | 601-700 | 2 |
| Economics and business | 501-600 | 3 |
| Political science | 229 | 3 |
| Psychology and cognitive sciences | 501-600 | 3 |
| Social and economic geography | 451-500 | 2 |
| Sociology | 401-450 | 2 |
| HUMANITIES AND THE ARTS | 301-350 | 2 |
| History and archaeology | 234 | 2 |
| Languages and literature | 242 | 3 |
| Philosophy, ethics and religion | 171 | 2 | Other Humanities (Humanities, Multidisciplinary) | 17 | 1 |
Đại học SPbU xếp hạng #310 Thế giới, #8 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 113 | 8 |
| Research | 540 | 8 |
| International Diversity | 574 | 18 |
| Financial Sustainability | 529 | 16 |
| Reputation | 399 | 4 |
| Academic | 547 | 8 |
| Humanities | 172 | 3 |
| Decision Sciences | 244 | 1 |
| Social Sciences | 305 | 3 |
| Business, Management, and Accounting | 130 | 1 |
| Economics | 91 | 1 |
| Psychology | 458 | 3 |
| Life Sciences | 153 | 4 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 439 | 2 |
| Health Professions | 675 | 6 |
| Medical Sciences | 246 | 3 |
| Immunology and Microbiology | 472 | 5 |
| Medicine | 657 | 6 |
| Neuroscience | 605 | 8 |
| Nursing | 860 | 15 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 267 | 2 |
| Natural Sciences | 241 | 10 |
| Chemistry | 243 | 2 |
| Earth and Planetary Sciences | 353 | 3 |
| Physical Sciences | 355 | 8 |
| Environmental Science | 635 | 2 |
| Mathematics | 313 | 2 |
| Technical Sciences | 253 | 8 |
| Chemical Engineering | 452 | 4 |
| Computer science | 625 | 5 |
| Energy | 734 | 12 |
| Engineering | 505 | 4 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 455 | 7 |
| Materials Science | 381 | 5 |
Đại học SPbU xếp hạng #39 Thế giới, #2 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học SPbU xếp hạng #697 Thế giới, #3 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
Đại học SPbU xếp hạng #191 Thế giới, #3 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học SPbU xếp hạng #450 Thế giới, #183 châu Âu, #2 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | 534 | 2 |
| Acoustical Engineering | 512 | 2 |
| Aerospace Engineering | 428 | 2 |
| Automation and Control engineering | 542 | 3 |
| Biomedical Engineering | 970 | 11 |
| Chemical Engineering | 480 | 2 |
| Civil Engineering | 630 | 4 |
| Electrical Engineering | 568 | 2 |
| Electronic Engineering | 893 | 5 |
| Geotechnical Engineering | 835 | 4 |
| Marine Engineering | 698 | 5 |
| Mechanical Engineering | 632 | 2 |
| Metallurgical Engineering | 446 | 2 |
| Mining Engineering | 568 | 9 |
| Nanotechnology | 502 | 2 |
| Nuclear Engineering | 549 | 11 |
| Optical Engineering | 150 | 2 |
| Petroleum Engineering | 974 | 25 |
| Remote Sensing | 614 | 3 |
| Robotics | 464 | 1 |
| Structural Engineering | 624 | 2 |
| Systems Engineering | 932 | 8 |
| Telecommunications | 684 | 4 |
| Transportation Engineering | 887 | 1 |
| Computer Science | 630 | 2 |
| Artificial Intelligence (AI) | 557 | 2 |
| Computational Linguistics | 560 | 3 |
| Computer Graphics | 559 | 2 |
| Computer Networking | 705 | 2 |
| Computer Vision | 549 | 2 |
| Cyber Security | 688 | 4 |
| Data Science | 834 | 4 |
| Database Administration | 659 | 6 |
| Library and Information science | 518 | 2 |
| Machine Learning | 711 | 3 |
| Software Engineering | 917 | 4 |
| Web Design and Development | 825 | 2 |
| Medicine | 980 | 4 |
| Anatomy / Physiology | 802 | 2 |
| Audiology | 773 | 2 |
| Bioethics/Medical Ethics | 976 | 7 |
| Dentistry | 575 | 2 |
| Neurosurgery | 758 | 2 |
| Occupational Therapy (OT) | 996 | 6 |
| Orthodontics | 491 | 2 |
| Pharmacy | 117 | 2 |
| Respiratory Therapy | 939 | 8 |
| Liberal Arts & Social Sciences | 767 | 3 |
| Aesthetics | 670 | 3 |
| Anthropology | 818 | 3 |
| Archaeology | 782 | 3 |
| Broadcast Journalism | 529 | 4 |
| Classics and Ancient History | 395 | 3 |
| Communications and Public Relations | 829 | 3 |
| Criminology and Criminal Justice | 806 | 2 |
| Education Majors | 963 | 4 |
| Genealogy | 655 | 3 |
| History | 744 | 3 |
| Human Rights Law | 733 | 4 |
| International Law | 685 | 7 |
| International Relations and Diplomacy | 223 | 4 |
| Journalism and Digital Media | 428 | 2 |
| Law | 717 | 3 |
| Linguistics | 552 | 3 |
| Media Studies | 690 | 3 |
| Military Science | 690 | 5 |
| Negotiation and Conflict Resolution | 825 | 5 |
| Philosophy | 770 | 3 |
| Political Science | 820 | 3 |
| Public Policy / Administration | 768 | 5 |
| Publishing | 891 | 5 |
| Radio and Television broadcasting | 425 | 5 |
| Theology / Divinity / Religious studies | 813 | 3 |
| Business | 578 | 3 |
| Accounting | 721 | 4 |
| Actuarial Science | 694 | 4 |
| Advertising | 914 | 3 |
| Entertainment Industry Business | 678 | 4 |
| Entrepreneurship | 308 | 2 |
| Hospitality / Hotel Management | 977 | 10 |
| Human Resource Management | 490 | 2 |
| International Business | 493 | 4 |
| Management | 477 | 1 |
| Management Information Systems (MIS) | 630 | 2 |
| Marketing | 725 | 3 |
| Project Management | 887 | 3 |
| Risk Management | 824 | 7 |
| Supply Chain Management (Logistics) | 777 | 2 |
| Biology | 657 | 2 |
| Agricultural Science | 925 | 2 |
| Astrobiology | 282 | 2 |
| Biochemistry | 620 | 2 |
| Bioinformatics and Computational biology | 553 | 2 |
| Biophysics | 668 | 3 |
| Botany | 674 | 2 |
| Entomology | 530 | 2 |
| Evolutionary Biology | 285 | 2 |
| Genetics | 703 | 2 |
| Molecular Biology | 861 | 2 |
| Neuroscience | 705 | 2 |
| Paleontology | 586 | 2 |
| Wildlife and Fisheries Management & Conservation | 639 | 2 |
| Zoology | 315 | 2 |
| Chemistry | 524 | 2 |
| Biochemical Engineering | 620 | 3 |
| Computational Chemistry | 187 | 2 |
| Environmental Chemistry | 357 | 2 |
| Inorganic | 302 | 2 |
| Materials Science | 461 | 2 |
| Organic Chemistry | 435 | 2 |
| Physical chemistry | 371 | 2 |
| Polymer science and Plastics engineering | 499 | 4 |
| Radiochemistry | 699 | 4 |
| Physics | 356 | 2 |
| Applied Physics | 466 | 3 |
| Astrophysics and Astronomy | 226 | 2 |
| Atomic and Molecular physics | 127 | 2 |
| Condensed Matter | 260 | 2 |
| Nuclear Physics | 168 | 2 |
| Quantum and Particle physics | 305 | 2 |
| Theoretical Physics | 108 | 2 |
| Mathematics | 586 | 2 |
| Applied Mathematics | 129 | 2 |
| Operations Research | 792 | 4 |
| Statistics | 605 | 2 |
| Environmental Science | 588 | 2 |
| Earth science / Geoscience / Geophysics | 371 | 2 |
| Ecology | 605 | 2 |
| Geography and Cartography | 573 | 2 |
| Geology | 533 | 2 |
| Meteorology and Atmospheric Science | 445 | 2 |
| Oceanography | 496 | 2 |
| Petrology and Geochemistry | 360 | 3 |
| Urban and Regional planning | 97 | 3 |
| Economics | 587 | 3 |
| Econometrics and Mathematical Economics | 393 | 3 |
| Finance | 447 | 3 |
| International Economics | 606 | 5 |
| International Trade | 443 | 4 |
| Investment Banking / Stock trading | 703 | 5 |
| Political Economy | 544 | 7 |
| Psychology | 986 | 3 |
| Child Psychology | 953 | 3 |
| Human Sexuality (Sexology) | 910 | 2 |
| Social Psychology | 760 | 3 |
| Social Work | 823 | 3 |
| Art & Design | 670 | 3 |
| Animation | 599 | 3 |
| Architecture | 978 | 11 |
| Art History | 489 | 3 |
| Cinematography | 539 | 2 |
| Creative Writing | 668 | 2 |
| Fashion Design | 745 | 3 |
| Illustration and Concept Art | 500 | 2 |
| Landscape Architecture | 733 | 6 |
| Literature | 475 | 3 |
| Music | 813 | 4 |
| Painting and Drawing | 479 | 2 |
| Acting (Performing arts/Drama theatre) | 287 | 2 |
| Photography | 668 | 2 |
| Sculpture | 479 | 2 |
| Singing and Vocal Performance | 638 | 3 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp quốc gia Saint Petersburg
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học tổng hợp Saint
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.01: Toán học | 365000 |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 355000 |
| 01.03.03: Cơ học và Mô hình toán | 355000 |
| 01.05.01: Toán học và Cơ học cơ bản | 315000 |
| 02.03.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 345000 |
| 02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 355000 |
| 02.03.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 375000 |
| 03.03.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng | 385000 |
| 03.03.02: Vật lý | 375000 |
| 03.05.01: Thiên văn học | 320000 |
| 04.03.01: Hóa học | 360000 |
| 04.03.02: Hóa học, Vật lý và Cơ học Vật liệu | 345000 |
| 05.03.01: Địa chất | 370000 |
| 05.03.02: Địa lý | 335000 |
| 05.03.03: Bản đồ học và Địa thông tin | 330000 |
| 05.03.04: Khí tượng thủy văn | 330000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 340000 |
| 06.03.01: Sinh học | 365000 |
| 06.03.02: Thổ nhưỡng | 340000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 415000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 385000 |
| 21.03.01: Kỹ thuật Dầu khí | 380000 |
| 21.03.02: Quản lý đất đai và địa chính | 465000 |
| 27.03.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 400000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 31.05.01: Y đa khoa | 485000 |
| 31.05.03: Nha khoa | 455000 |
| 34.03.01: Điều dưỡng | 410000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 310000 |
| 37.03.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột | 340000 |
| 37.05.01: Tâm lý học Kinh doanh và Nghề nghiệp | 305000 |
| 37.05.02: Tâm lý học các hoạt động công vụ | 310000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 480000 |
| 38.03.02: Quản trị | 670000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân lực | 455000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 460000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 470000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 290000 |
| 39.03.02: Công tác xã hội | 275000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 510000 |
| 41.03.04: Khoa học chính trị | 335000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 425000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 430000 |
| 43.03.02: Du lịch | 375000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 410000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 425000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 305000 |
| 47.03.01: Triết học | 325000 |
| 47.03.03: Nghiên cứu Tôn giáo | 340000 |
| 49.03.01: Giáo dục thể chất | 320000 |
| 58.03.01: Đông phương học và Phi Châu học | 495000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 50.03.02: Mỹ thuật | 450000 |
| 50.03.03: Lịch sử nghệ thuật | 310000 |
| 51.03.01: Nghiên cứu Văn hóa | 350000 |
| 51.03.04: Bảo tàng học và Bảo tồn Di sản Thiên nhiên và Văn hóa | 285000 |
| 52.05.01: Diễn xuất | 460000 |
| 53.03.02: Nghệ thuật nhạc cụ | 570000 |
| 53.03.03: Nghệ thuật thanh nhạc | 520000 |
| 54.03.01: Thiết kế | 445000 |
| 54.03.02: Nghệ thuật ứng dụng và Nghệ thuật thủ công | 470000 |
| 54.03.04: Phục chế | 500000 |
| 54.05.02: Hội họa | 410000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học tổng hợp Saint
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.01: Toán học | 350000 |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 360000 |
| 01.04.03: Cơ học và mô hình toán | 360000 |
| 02.04.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 345000 |
| 03.04.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng | 345000 |
| 03.04.02: Vật lý | 335000 |
| 04.04.01: Hóa học | 335000 |
| 05.04.01: Địa chất | 375000 |
| 05.04.02: Địa lý | 395000 |
| 05.04.03: Bản đồ học và Địa thông tin | 395000 |
| 05.04.04: Khí tượng thủy văn | 400000 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 395000 |
| 06.04.01: Sinh học | 345000 |
| 06.04.02: Thổ nhưỡng | 395000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 385000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 385000 |
| 21.04.01: Kỹ thuật Dầu khí | 375000 |
| 21.04.02: Quản lý đất đai và địa chính | 360000 |
| 27.04.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 400000 |
| 28.04.04: Hệ thống nano và Vật liệu nano | 335000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 335000 |
| 37.04.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột | 360000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 470000 |
| 38.04.02: Quản trị | 610000 |
| 38.04.03: Quản trị nhân lực | 420000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 600000 |
| 38.04.05: Tin học kinh tế | 420000 |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | 455000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 345000 |
| 39.04.02: Công tác xã hội | 340000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 430000 |
| 41.04.02: Khu vực học nước Nga | 400000 |
| 41.04.04: Chính trị học | 395000 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 490000 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 415000 |
| 42.04.02: Báo chí | 445000 |
| 43.04.02: Du lịch | 370000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 215000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 435000 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 475000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 355000 |
| 46.04.03: Nhân chủng học và Dân tộc học | 350000 |
| 47.04.01: Triết học | 375000 |
| 47.04.02: Đạo đức học ứng dụng | 375000 |
| 47.04.03: Nghiên cứu Tôn giáo | 390000 |
| 48.04.01: Thần học | 345000 |
| 58.04.01: Đông phương học và Phi Châu học | 435000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 50.04.01: Nghệ thuật và Nhân học | 415000 |
| 50.04.03: Lịch sử nghệ thuật | 355000 |
| 51.04.01: Nghiên cứu Văn hóa | 385000 |
| 51.04.04: Bảo tàng học và Bảo tồn Di sản Thiên nhiên và Văn hóa | 365000 |
| 54.04.01: Thiết kế | 455000 |
| 54.04.04: Phục chế | 455000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học tổng hợp Saint
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.1 – Phân tích thực, phức tạp và chức năng | 325000 |
| 1.1.2 – Phương trình vi phân và vật lý toán | 340000 |
| 1.1.3 – Hình học và cấu trúc liên kết | 325000 |
| 1.1.4 – Lý thuyết xác suất và thống kê toán học | 325000 |
| 1.1.5 – Logic toán học, đại số, lý thuyết số và toán rời rạc | 325000 |
| 1.1.6 – Toán tính toán | 325000 |
| 1.1.7 – Cơ học lý thuyết, động lực học máy | 325000 |
| 1.1.8 – Cơ học của chất rắn biến dạng | 325000 |
| 1.1.9 – Cơ học chất lỏng, khí và plasma | 325000 |
| 1.2.1 – Trí tuệ nhân tạo và học máy | 335000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 335000 |
| 1.2.3 – Lý thuyết khoa học máy tính, điều khiển học | 335000 |
| 1.3.1 – Vật lý vũ trụ, thiên văn học | 355000 |
| 1.3.3 – Vật lý lý thuyết | 355000 |
| 1.3.4 – Vật lý phóng xạ | 355000 |
| 1.3.6 – Quang học | 355000 |
| 1.3.8 – Vật lý chất ngưng tụ | 355000 |
| 1.3.9 – Vật lý plasma | 355000 |
| 1.3.11 – Vật lý chất bán dẫn | 355000 |
| 1.3.12 – Vật lý hiện tượng từ trường | 355000 |
| 1.3.13 – Điện vật lý, hệ thống điện vật lý | 355000 |
| 1.3.15 – Vật lý hạt nhân nguyên tử và hạt cơ bản, vật lý năng lượng cao | 355000 |
| 1.3.19 – Vật lý laser | 355000 |
| 1.4.1 – Hóa vô cơ | 355000 |
| 1.4.2 – Hóa phân tích | 355000 |
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | 355000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 355000 |
| 1.4.6 – Điện hóa học | 355000 |
| 1.4.7 – Hợp chất có trọng lượng phân tử cao | 355000 |
| 1.5.5 – Sinh lý con người và động vật | 355000 |
| 1.5.7 – Di truyền học | 355000 |
| 1.5.9 – Thực vật học | 355000 |
| 1.5.11 – Vi sinh vật | 355000 |
| 1.5.12 – Động vật học | 355000 |
| 1.5.14 – Côn trùng học | 355000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 355000 |
| 1.5.19 – Khoa học đất | 355000 |
| 1.5.21 – Sinh lý và hóa sinh của thực vật | 355000 |
| 1.5.22 – Sinh học tế bào | 355000 |
| 1.5.23 – Sinh học phát triển, phôi học | 355000 |
| 1.6.1 – Địa chất tổng quát và khu vực. Địa kiến tạo và địa động lực | 430000 |
| 1.6.3 – Thạch học, núi lửa học | 430000 |
| 1.6.4 – Khoáng vật học, tinh thể học, địa hóa học, thăm dò khoáng sản | 430000 |
| 1.6.5 – Thạch học | 430000 |
| 1.6.7 – Địa chất công trình, lớp băng vĩnh cửu và khoa học đất | 430000 |
| 1.6.9 – Địa vật lý | 430000 |
| 1.6.10 – Địa chất, thăm dò khoáng sản rắn, khai khoáng | 430000 |
| 1.6.12 – Địa lý tự nhiên và địa sinh học, địa lý đất và địa hóa cảnh quan | 330000 |
| 1.6.13 – Địa lý kinh tế, xã hội, chính trị và giải trí | 330000 |
| 1.6.16 – Thủy văn trên cạn, tài nguyên nước, thủy hóa | 330000 |
| 1.6.17 – Hải dương học | 330000 |
| 1.6.18 – Khí quyển và khoa học khí hậu | 355000 |
| 1.6.20 – Địa tin học, bản đồ | 330000 |
| 1.6.21 – Địa sinh thái | 430000 |
| 1.6.22 – Trắc địa | 430000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 335000 |
| 2.3.4 – Quản lý trong hệ thống tổ chức | 335000 |
| 2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính | 335000 |
| 2.3.8 – Khoa học máy tính và quy trình thông tin | 335000 |
| 2.9.4 – Quản lý quá trình vận chuyển | 335000 |
| 3.1.3 – Tai mũi họng | 365000 |
| 3.1.4 – Sản phụ khoa | 365000 |
| 3.1.5 – Nhãn khoa | 365000 |
| 3.1.6 – Ung thư, xạ trị | 365000 |
| 3.1.7 – Nha khoa | 365000 |
| 3.1.8 – Chấn thương chỉnh hình | 365000 |
| 3.1.9 – Phẫu thuật | 365000 |
| 3.1.10 – Phẫu thuật thần kinh | 365000 |
| 3.1.12 – Gây mê hồi sức | 365000 |
| 3.1.13 – Tiết niệu và nam khoa | 365000 |
| 3.1.17 – Tâm thần học và ma thuật học | 365000 |
| 3.1.18 – Nội khoa | 365000 |
| 3.1.20 – Tim mạch | 365000 |
| 3.1.21 – Nhi khoa | 365000 |
| 3.1.22 – Bệnh truyền nhiễm | 365000 |
| 3.1.23 – Da liễu | 365000 |
| 3.1.24 – Thần kinh học | 365000 |
| 3.1.25 – Chẩn đoán bức xạ | 365000 |
| 3.1.30 – Tiêu hóa và ăn kiêng | 365000 |
| 3.1.32 – Thận học | 365000 |
| 3.2.3 – Y tế công cộng, tổ chức và xã hội học về chăm sóc sức khỏe, y tế và xã hội | 365000 |
| 3.3.2 – Giải phẫu bệnh lý | 365000 |
| 3.3.3 – Sinh lý bệnh học | 365000 |
| 3.3.6 – Dược lý, dược lý lâm sàng | 365000 |
| 5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử | 340000 |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | 340000 |
| 5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) | 340000 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 340000 |
| 5.1.5 – Khoa học pháp lý quốc tế | 340000 |
| 5.2.1 – Lý thuyết kinh tế | 340000 |
| 5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế | 340000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 340000 |
| 5.2.4 – Tài chính | 340000 |
| 5.2.5 – Kinh tế thế giới | 340000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 645000 |
| 5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học | 330000 |
| 5.3.2 – Tâm sinh lý | 350000 |
| 5.3.3 – Tâm lý học nghề nghiệp, tâm lý học kỹ thuật, ecgônômi nhận thức | 330000 |
| 5.3.4 – Tâm lý giáo dục, chẩn đoán tâm lý môi trường giáo dục số | 330000 |
| 5.3.5 – Tâm lý xã hội, tâm lý chính trị, kinh tế | 330000 |
| 5.3.6 – Tâm lý y học | 330000 |
| 5.4.1 – Lý thuyết, phương pháp luận và lịch sử xã hội học | 325000 |
| 5.4.2 – Xã hội học kinh tế | 325000 |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | 325000 |
| 5.4.5 – Xã hội học chính trị | 325000 |
| 5.4.6 – Xã hội học văn hóa | 325000 |
| 5.4.7 – Xã hội học quản lý | 325000 |
| 5.5.1 – Lịch sử và lý luận chính trị | 315000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 325000 |
| 5.5.3 – Hành chính công và chính sách ngành | 315000 |
| 5.5.4 – Quan hệ quốc tế, nghiên cứu toàn cầu và khu vực | 325000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 310000 |
| 5.6.2 – Lịch sử chung | 310000 |
| 5.6.3 – Khảo cổ học | 310000 |
| 5.6.4 – Dân tộc học, nhân chủng học và dân tộc học | 310000 |
| 5.6.5 – Sử liệu, nghiên cứu nguồn, phương pháp nghiên cứu lịch sử | 310000 |
| 5.6.6 – Lịch sử khoa học công nghệ | 310000 |
| 5.6.7 – Lịch sử quan hệ quốc tế và chính sách đối ngoại | 320000 |
| 5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức | 325000 |
| 5.7.2 – Lịch sử triết học | 325000 |
| 5.7.3 – Tính thẩm mỹ | 325000 |
| 5.7.4 – Đạo đức | 325000 |
| 5.7.5 – Logic | 325000 |
| 5.7.6 – Triết học khoa học công nghệ | 325000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 325000 |
| 5.7.8 – Nhân học triết học, triết học văn hóa | 325000 |
| 5.7.9 – Triết học tôn giáo và nghiên cứu tôn giáo | 325000 |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | 380000 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 380000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 380000 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 380000 |
| 5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới | 320000 |
| 5.9.3 – Lý luận văn học | 380000 |
| 5.9.4 – Văn học dân gian | 380000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 380000 |
| 5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (một hoặc nhóm ngôn ngữ) | 320000 |
| 5.9.7 – Ngữ văn cổ điển, Byzantine và Hy Lạp hiện đại | 380000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 380000 |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | 260000 |
| 5.10.1 – Lý luận và lịch sử văn hóa nghệ thuật | 325000 |
| 5.10.3 – Các loại hình nghệ thuật (biểu thị nghệ thuật cụ thể) | 325000 |
| 5.11.1 – Thần học lý thuyết (Chính thống giáo, Hồi giáo, Do Thái giáo, Tin Lành) | 325000 |
| 5.11.2 – Thần học lịch sử (Chính thống giáo, Hồi giáo, Do Thái giáo, Tin Lành) | 325000 |
| 5.11.3 – Thần học thực tiễn (Chính thống giáo, Hồi giáo, Do Thái giáo, Tin Lành) | 325000 |
| 5.12.1 – Nghiên cứu liên ngành về quá trình nhận thức | 340000 |
| 5.12.3 – Nghiên cứu ngôn ngữ liên ngành | 340000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
