Đại học tổng hợp quốc gia Moscow mang tên Lomonosov

Đại học tổng hợp quốc gia Moscow mang tên Lomonosov

  • msu page 2023 01

Đại học Lomonosov, ngôi trường huyền thoại và là một biểu tượng của giáo dục và nghiên cứu toàn cầu. Hễ nói đến giáo dục Nga là phải nói tới Đại học tổng hợp quốc gia Lomonosov, nơi sản sinh ra nhiều nhà khoa học kiệt xuất. Đại học Lomonosov hiện nay là cơ sở giáo dục đại học có quy mô lớn nhất tại Nga, có cơ sở vật chất hàng đầu và đội ngũ giáo sư xuất sắc, cung cấp nhiều chương trình học đa dạng từ khoa học, nghệ thuật đến kỹ thuật. Được học tập và nghiên cứu bên trong khuôn viên Đại học tổng hợp Lomonosov từ lâu đã là ước mơ của tất cả học sinh tại Liên bang Nga và các nước SNG.

Tên chính thức
Московский государственный университет имени М. В. Ломоносова

Tên quốc tế
Lomonosov Moscow State University

Địa chỉ
Số 1 Núi Lenin, quận Ramenki, khu hành chính Phía Tây, thành phố Moscow.

Năm thành lập
12/1/1755

Thứ hạng
#87 World, #1 Russia theo QS World University Rankings
#95 World, #1 Russia theo THE World University Rankings
#101-150 World, #1 Russia theo ShanghaiRanking ARWU
#217 World, #1 Russia theo Bảng xếp hạng CWUR
#685 World, #1 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#355 World, #148 Europe, #1 Russia theo US News

Thông tin liên hệ
Website: https://www.msu.ru/
Điện thoại: +7 (495) 939-10-00
Email: info@rector.msu.ru

Sinh viên
41.000 sinh viên chính quy, 4.300 sinh viên quốc tế

Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...

Giới thiệu tổng quan về Đại học Lomonosov

Đại học Tổng hợp Quốc gia Moscow mang tên Lomonosov (tiếng Nga: Московский государственный университет имени М. В. Ломоносова, thường viết tắt là МГУ, MGU) là trường đại học lớn nhất và lâu đời nhất ở Nga, thành lập năm 1755. 

Ban đầu Đại học Tổng hợp Quốc gia Moscow mang tên Lomonosov có trụ sở ở vị trí mà hiện nay là Bảo tàng lịch sử Nga trên Quảng trường Đỏ, sau đó được dời đến vị trí ngày nay và nằm trên cả một quả đồi vô cùng rộng lớn mang tên đồi Chim sẻ. Con đường trước cổng trường cũng được mang tên Lomonosov. Tổng diện tích của trường lên đến 1 triệu mét vuông và đang tiếp tục mở rộng thêm 800.000 mét vuông nữa. Ngôi trường này to đến mức nếu đi bộ quanh các hành lang, phải mất 3 tháng mới đi hết trường này.

Cùng với sự thăng trầm trong lịch sử nước Nga, Đại học Tổng hợp Quốc gia Moscow mang tên Lomonosov cũng trải qua nhiều biến cố. Sau chiến tranh, trường là ngôi trường hàng đầu đứng lên khôi phục và phát triển nền giáo dục Nga. Hiện nay trường có khoảng 47.000 sinh viên, 7.000 nghiên cứu sinh và 10.200 sinh viên quốc tế. Số lượng giảng viên cũng vô cùng lớn, khoảng 4.000 cán bộ giảng dạy và 15.000 nhân viên khác.

Đại học Tổng hợp Quốc gia Moscow mang tên Lomonosov tính tới năm 2019 có tới 13 người đoạt giải Nobel và 6 người đạt giải Fields và 1 người đạt giải thưởng Turing. Trường cũng là cái nôi đào tạo rất nhiều các chính trị gia, các nhà văn, các nhà hoạt động xã hội nổi tiếng cũng xuất thân từ ngôi trường này. Ngôi trường được thiết kế bởi kiến trúc sư huyền thoại Lev Vladimirovich Rudnev. Đặc biệt, trường còn sở hữu một tòa nhà chọc trời mang phong cách kiến trúc Gothic. Đó là tòa nhà chính của trường có 34 tầng, trung bình mỗi tầng cao khoảng 5m, gồm 40.000 phòng (vừa là văn phòng, phòng học, thư viện…).

Khuôn viên rộng lớn của Đại học Tổng hợp Quốc gia Moscow mang tên Lomonosov còn được đánh giá là cơ sở giáo dục đẹp nhất nước Nga, với sự hài hòa của cỏ cây, hoa lá và sông nước tuyệt đẹp. Nếu đến với nước Nga và đặt chân đến đây bạn sẽ không nhận ra được mình đứng trong khuôn viên của trường từ khi nào! Lý do là trường có khuôn viên quá rộng, giống như một thành phố thu nhỏ với rừng cây bao quanh, đường 2 làn xe dành cho ô tô, tổ hợp các tòa nhà cao tầng,… Trường cũng được biết đến như một điểm du lịch hấp dẫn các du khách từ khắp các nơi trên thế giới.

msu 270 banner

Đại học Lomonosov hiện nay là cơ sở giáo dục đại học có quy mô lớn nhất tại Nga, bao gồm 40 khoa, 377 phòng ban, 40 trung tâm nghiên cứu, 4 chi nhánh trong nước, 6 chi nhánh ở nước ngoài và 1 đại học liên doanh MSU-PPI tại Thâm Quyến, Trung Quốc.

Nếu không tính các tòa nhà trọc trời ở New York thì tòa nhà của Đại Học Lomonoxop là tòa nhà cao nhất thế giới cũng như Châu Âu cho đến năm 1988. Nó chứa tổng cộng 33 kilômét đường hành lang và 5.000 phòng. Nếu muốn đi thăm hết tòa nhà bạn phải dành ít nhất 60 năm để đi hết các phòng trong trường.

Trong thời Xô Viết, có tin đồn rằng bên trong ngọn tháp của toà nhà này là cơ sở thuộc KGB, được cho là để giám sát các động thái của các quan chức cấp cao. Không biết điều này đúng sai như thế nào. Tương tự, không ai biết phía dưới tòa nhà chính có gì? Nhưng chúng ta biết rằng các tầng của tòa nhà chọc trời không chỉ hướng lên phía trên. Ít nhất có ba tầng chìm sâu dưới đất.

Một trong những bí mật của trường đại học tổng hợp mới được phát hiện cách đây không lâu. Hóa ra dưới tòa nhà lớn có một nhánh tàu điện ngầm bí mật. Nhánh này chạy từ điện Kremlin đến sân bay Vnukovo-2, nơi lên xuống của các máy bay bay chính phủ.

Nhưng cho đến ngày nay, có những bí mật của MGU vẫn chưa được khám phá. Người ta đồn rằng ở nơi nào đó sâu dưới lòng đất có một tòa nhà khác được xây dựng không rõ để dùng vào mục đích gì. Ngoài ra, lại đồn rằng có một đường hầm nối trường đại học tổng hợp với nhà nghỉ của Stalin và thành phố ngầm bí mật.?

Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Lomonosov?

Các trường trực thuộc và các chi nhánh của MSU

Ngoài các khoa, viện và trung tâm, Đại học tổng hợp quốc gia Moscow mang tên Lomonosov còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

msu-smbu-cn
Đại học MSU Thâm Quyến

Số 299 Đường Đại học Quốc tế Đại Vận
Long Cảng, Thâm Quyến, Trung Quốc

(+86) 755-2832-3024
info@smbu.edu.cn

msu-az
Trường đại học MSU Baku

Số 133 Đại lộ Javid
Thành phố Baku, Azerbaijan

(+994) 12-598-9332
info@msu.az

msu-uz
Trường đại học MSU Tashkent

Số 22 Đại lộ Amir Temur
Thành phố Tashkent, Uzbekistan

(+998) 71-233-5826
info@msu.uz

msu-am
Trường đại học MSU Yerevan

Số 17 Đường Saint Vardanants
Thành phố Yerevan, Armenia

(+374) 11-900-110
office@msu.am

msu-tj
Trường đại học MSU Dushanbe

Số 35/1 Đường Bokhtar
Thành phố Dushanbe, Tajikistan

(+992) 37-221-9941
info@msu.tj

msu-kz
Trường đại học MSU Astana

Tầng 7, Đại học Quốc gia Á-Âu
St. Kazhymukan, Astana, Kazakhstan

(+7) 778-354-3377
msukz@mail.ru

msu-bk
Trường cao học Quản lý Văn hóa

Tòa số 4, Số 27 Đại lộ Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga

(+7) 495-939-4194
hstv@bk.ru

msu-audit
Trường cao học Kiểm toán công

Tầng 3, tòa số 13, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga

(+7) 495-939-4145
office@audit.msu.ru

msu-vsssn
Trường cao học Xã hội đương đại

Tòa số 13, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga

(+7) 495-939-3629
vsssn@gmail.com

msu-mgubs
Trường cao học Kinh doanh

Tòa số 52, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga

(+7) 495-939-2202
mail@edu.mgubs.ru

msu-anspa
Trường cao học Hành chính công

Tòa số 61, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga

(+7) 495-510-5205
info@anspa.ru

msu-esti
Trường cao học Ngoại ngữ

Tòa số 51, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga

(+7) 495-939-3348
info@esti.msu.ru

msu-hsib
Trường cao học Kinh tế Sáng tạo

Tòa số 73, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga

(+7) 495-939-1150
info@hsib.msu.ru

msu-esti
Trường cao học Quản trị Đổi mới

Tòa số 51, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga

(+7) 495-932-8073
info@hsmi.msu.ru

msu-moscuf
Trường đại học Pháp

Tầng 10, tòa A, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga

(+7) 495-939-5505
assistant@rector.msu.ru

msu-anspa
Trường đại học Kinh tế Moscow

Tòa số 61, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga

(+7) 495-510-5267
mail@mse-msu.ru

msu-esti
Trường đại học Truyền hình

Tòa số 11, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga

(+7) 495-939-4194
hstv@bk.ru

msu-sev
Chi nhánh MSU tại Sevastopol

Số 7, đường Anh hùng Sevastopol
Thành phố Sevastopol, Liên bang Nga

(+7) 8692-487-931
priemdir@sev.msu.ru

msu-sarov
Chi nhánh MSU tại Sarov

Tòa số 11, đường Parkovaya
Thành phố Sarov, tỉnh Novgorod, Nga

(+7) 831-3099-777
info@sarov.msu.ru

msu-internat
Trường THPT Kolmogorov

Số 11, đường Kremenchugskaya
Thành phố Moscow, Liên bang Nga

(+7) 499-445-4634
adm@internat.msu.ru

Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Lomonosov?

Tin tức mới về Đại học Lomonosov

Sáng ngày 11/3, tại thủ đô Moscow, Liên bang Nga, tỉnh Khánh Hòa đã tổ chức Hội nghị xúc tiến du lịch nhằm thúc đẩy hợp tác giữa hai quốc gia trong lĩnh vực du lịch. Hội nghị thu hút sự tham dự của nhiều đại diện cấp cao, bao gồm ông Đặng Minh Khôi […]

Trần Tuấn Thành, học sinh lớp 10 chuyên Hóa của Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, đã xuất sắc giành Huy chương Vàng tại Olympic Dự án Hóa học Quốc tế 2025 tổ chức tại Trường Đại học Quốc gia Moskva, Nga. Đây là thành công đáng tự hào của học […]

Học sinh Trần Tuấn Thành, lớp 10 chuyên Hóa thuộc Trường Chuyên Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội, đã xuất sắc giành huy chương vàng tại vòng Chung kết Kỳ thi Olympic Dự án Hóa học Quốc tế (Project Chemistry Olympiad – PCO) năm 2025, tổ chức tại Trường Đại […]

Ngày 3 tháng 2 năm 2025, tại 9 thành phố của Nga, bao gồm Moscow, Saint Petersburg, Kaliningrad, Murmansk, Arkhangelsk, Sevastopol, Rostov-on-Don, Nizhny Novgorod, khu nghỉ dưỡng Lisvyanka (Baikal) và Vladivostok, đã khai mạc Trường học mùa đông khoa học Toàn Nga của Đại học Nổi. Đây là chương trình khoa học và giáo dục […]

Ngày 22/12 vừa qua, buổi lễ bế mạc KOFA CUP 2024 đã diễn ra, đánh dấu mốc quan trọng trên hành trình của giải đấu năm nay. Nhưng đừng vội xem đây là hồi kết! KOFA CUP 2024 không chỉ khép lại một giải đấu mà còn mở ra một chương mới cho cộng đồng […]

Ngày 22-12, tại Cung văn hóa Trường Đại học Giao thông đường sắt Moscow ở thủ đô Moscow của Liên bang Nga, chương trình nghệ thuật đặc sắc mang tên “Những mốc son – Kỷ nguyên mới” đã diễn ra trong không khí sôi động và trang trọng. Sự kiện do Đại sứ quán Việt […]

Vào ngày 08/12/2024, tại sân vận động “Академия Будущего”, giải bóng đá sinh viên mùa đông Moscow – KOFA CUP 2024 chính thức khai mạc, mang đến một sự kiện ấn tượng và đầy năng lượng. Buổi lễ đã diễn ra thành công rực rỡ, đánh dấu một mùa giải mới đầy hứa hẹn và […]

Moscow đã bắt đầu thử nghiệm những chiếc tàu điện không người lái, đánh dấu bước tiến quan trọng trong chiến lược hiện đại hóa giao thông của thành phố. Đây là một phần trong mục tiêu của chính quyền Moscow nhằm tăng cường an toàn, hiệu quả và giảm chi phí vận hành bằng […]

Nhằm phát động tinh thần thể thao, hướng tới phong trào “Sinh viên 5 tốt”, và chào mừng năm học mới 2024-2025, Đại hội thể thao sinh viên Việt Nam tại Nga năm 2024 đã diễn ra với quy mô lớn và sự đầu tư bài bản hơn so với các kỳ đại hội trước. […]

Ngày 19/9, tại Tòa nhà chính của Đại học Quốc gia Matxcơva (MSU), Hiệu trưởng V.A. Sadovnichy đã có buổi tiếp phái đoàn từ Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, do Tiến sĩ Châu Văn Minh dẫn đầu. Buổi gặp gỡ này không chỉ mang ý nghĩa giao lưu mà còn […]

Bảy trường đại học của Nga được đưa vào Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities – ARWU), do Viện Giáo dục Đại học thuộc Đại học Giao thông Thượng Hải tổng hợp hàng năm. Các trường đại học này là Đại học Quốc gia Moskva mang tên […]

Sáng ngày 19.8, sinh viên lực lượng CAND tại thủ đô Mát-xco-va tổ chức các hoạt động thiết thực nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn của dân tộc. Trên Quảng trường Hồ Chí Minh đoàn viên, sinh viên Liên chi đoàn Công an nhân dân tại TP. Mát-xcơ-va đã tổ chức lễ dâng […]

Hình ảnh về Đại học Lomonosov

Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?

Đời sống sinh viên tại Đại học Lomonosov

Đời sống văn hóa tại Đại học Lomonosov

Sinh viên tại Đại học tổng hợp Moscow mang tên Lomonosov được thụ hưởng một đời sống đầy đủ cả về vật chất lẫn tinh thần. Trong đó nổi bật nhất là các chương trình hòa nhạc “Hiệu trưởng trường Đại học Moscow mời …” diễn ra cách đây hơn 25 năm theo sáng kiến của Hiệu trưởng, Viện sĩ Viktor Antonovich Sadovnichy. Kể từ đó tới nay, hơn 100 buổi hòa nhạc đã diễn ra; trong đó Đại học Moscow đã đón tiếp các dàn nhạc giao hưởng và dàn nhạc giao hưởng phòng, các đội hợp xướng, các ca sĩ opera nổi tiếng và các nghệ sĩ xuất sắc.

Ngoài ra, trường cũng tổ chức một Trung tâm Văn hóa, là nơi hiện thực hóa tiềm năng sáng tạo của sinh viên theo nhiều hướng khác nhau. Ngày nay, Trung tâm Văn hóa là nơi thường xuyên tổ chức các hoạt động dành cho sinh viên như các nhóm vũ đạo, thanh nhạc, phòng thu âm sinh viên, dàn nhạc thính phòng, các lớp học piano và organ, các khu sáng tác văn học và các nhóm sáng tạo khác. Với sự đa dạng của mình, Trung tâm văn hóa là nơi để phát triển nghệ thuật cho sinh viên song song với việc duy trì giáo dục tình yêu nước và truyền thống văn hóa của trường.

Trung tâm Văn hóa của Đại học Moscow chịu trách nhiệm thiết kế và chỉ đạo tất cả các sự kiện của trường, sản xuất các vở kịch, tham gia vào Lễ hội Khoa học, tổ chức cuộc thi và các sự kiện truyền thống của toàn trường như: “Ngày tri thức” (1 tháng 9); “Ngày Tatyana” (25 tháng 1); “Ngày thế hệ lớn tuổi”; “Ngày người bảo vệ Tổ quốc” (tháng 2); “Ngày tốt nghiệp” (tháng 6); Lễ hội “Những cây thông trên núi Vorobyovy” (tháng 12 – tháng 1); Lễ hội “Mùa xuân của Sinh viên” tại Đại học Moscow.

Đời sống thể thao của sinh viên tại Đại học Lomonosov cũng vô cùng phong phú, nhờ sự phối hợp tổ chức một cách thuần thục từ phía Khoa Gióa dục thể chất của nhà trường. Đại học Moscow có một khu phức hợp thể thao độc đáo là nơi để hơn 12.000 sinh viên theo học hàng năm với hơn 40 loại hình thể thao và hệ thống rèn luyện thể chất khác nhau. Hàng năm trường cử 7.000 sinh viên tham gia thi đấu tại hơn 30 môn thể thao trong khuôn khổ Giải đấu sinh viên Spartakiad. Ngoài các hoạt động giáo dục định kỳ, trường cũng tổ chức và có các CLB thể thao sinh viên nổi tiếng như CLB leo núi Khokhlov, CLB du lịch bụi, CLB quyền anh, CLB quần vợt và CLB đua thuyền.

Ngoài ra, Đại học Lomonosov còn sở hữu 3 Bảo tàng lớn là Bảo tàng Động vật học (bảo tàng lâu đời nhất và lớn nhất ở Moscow), Bảo tàng Địa lý (bảo tàng cao nhất Moscow, nằm từ tầng 24 đến tầng 31 tại tòa nhà chính), và Bảo tàng nhân chủng học (cơ sở duy nhất ở Nga và các nước SNG phát triển nền tảng lý thuyết cho nhân học ứng dụng).

Đại học Lomonosov cũng quản lý Vườn Bách thảo “Aptekarsky Ogorod” tại Đại lộ Mira – một tượng đài lịch sử và văn hóa của Moscow, vườn thực vật lâu đời nhất ở Nga, được chăm sóc chu đáo nhất, với những vị trí check-in ăn ảnh nhất, dễ tiếp cận nhất, khu vườn ấm cúng nhất, nhiều thông tin nhất thủ đô! Một Vườn bách thảo mới cũng được xây dựng ngày tại Đồi Chim sẻ, dưới sự quản lý trực tiếp của Khoa Sinh học, cho phép đưa việc thực hiện các chương trình giáo dục cơ bản và bổ sung vào nhiệm vụ của khoa khoa học, mở rộng các lĩnh vực hoạt động khoa học trong các lĩnh vực sản xuất cây trồng, nông nghiệp và bảo tồn thiên nhiên hiện đại. Tổng cộng 2 khu vườn này hiện có hơn 1000 loài và dạng thực vật thân gỗ, khoảng 2000 loài thân thảo cùng hơn 1600 loài hoa và cây cảnh khác.

msu panorama

Chi phí sinh hoạt tại Đại học Lomonosov

Chi phí sinh hoạt ở Moscow nói chung và Đại học Lommonosov nói riên g khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 15.000-20.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:

Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Lomonosov
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố như vị trí gần ga tàu điện ngầm, vị trí, v.v. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 25.000-30.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học Lomonosov có phí thuê phòng chỉ từ 3.300 rub/người/tháng đối với phòng 30m² cho 5 người, và tối đa là 12.700 rub/tháng đối với phòng đơn có diện tích 12m². Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Ngoài ra, phí dịch vụ ký túc xá là 1.500 rub/tháng, không miễn giảm, và áp dụng cho tất cả sinh viên.

Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Lomonosov
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 8.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ hệ thống siêu thị «Ашане» và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Lomonosov cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng. Nếu như ở các nhà hàng bên ngoài có mức chi phí 800-1.200 rúp, thì ở căng tin của Đại học Lomonosov, một suất ăn cơ bản chỉ tốn khoảng 250 rúp.

Chi phí khác

  • Bảo hiểm y tế tại Đại học Lomonosov có chi phí là 7.500 rúp/năm, thấp hơn rất nhiều so với mức bảo hiểm y tế 40.000-100.000 rúp ở bên ngoài, nhưng vẫn cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe với tổng hạn mức chi trả cho mỗi sinh viên lên tới 15.000 USD.
  • Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như  xe buýt, xe điện, metro… Theo đó, mức vé tháng thấp nhất dành cho xe bus và xe điện là 250 rúp/tháng, và vé tháng metro là 300 rúp/tháng. Chi phí taxi bình quân ở Moscow là khoảng 300-1.000 rúp, tùy thuộc vào khoảng cách di chuyển và tình trạng tắc đường.
  • Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
  • Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.

Ký túc xá tại Đại học Lomonosov

Ký túc xá của Đại học quốc gia Lomonosov là một tập hợp các cơ sở hiện đại dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh và nhân viên học thuật. Họ được cung cấp mọi điều kiện để ở lại thoải mái, tự học và làm việc khoa học, giải trí, chơi thể thao, tham gia vào đời sống văn hóa đại học.

Mỗi khuôn viên đều có phòng tiện nghi và các tiện ích sinh hoạt cần thiết như phòng ăn, khu phức hợp dọn phòng, khu giải trí, thư viện, sân thể thao, phòng tập thể dục. Trong ký túc xá có các điểm truy cập Wi-Fi, cho phép truy cập Internet không giới hạn. Chỗ ở trong ký túc xá Đại học Lomonosov được cung cấp cho tất cả sinh viên quốc tế trên cơ sở hợp đồng nếu còn chỗ trống. Sinh viên quốc tế sống ở các cơ sở sau:

dai hoc lomonosov ky tuc xa nui lenin

Khối Ký túc xá trên Núi Lenin: 

Đi từ ga «Университет», bắt xe buýt số 1, 113, 119, 661, sau đó chuyển tuyến 572 hoặc 646 để tới trạm dừng «ДК МГУ»

Khối ký túc xá này bao gồm các tòa nhà Б, В, Г, Д, Е, Ж thuộc tòa nhà chính của Đại học quốc gia Moscow. Lợi thế của khu ký túc này là có khu liên hợp thể thao, căng tin, rạp chiếu phim, bưu điện, tiệp tạp hóa, phòng khám,… Sinh viên cũng có thể sửa chữa quần áo và giày dép, chụp ảnh, làm tóc, thẩm mỹ, tại đây. Sinh viên có thể đi bộ đến hầu hết các khoa từ các tòa ký túc xá chỉ trong vài phút. Khu thể thao bao gồm các sân thể thao, sân tennis, sân bóng chày, sân bóng đá, ba hội trường và các tòa nhà thể thap. Ngay trong Tòa nhà chính cũng có bể bơi và một số phòng tập gym.

dai hoc lomonosov ky tuc xa cu dai lo lomonosov

Khối Ký túc xá cũ trên Đại lộ Lomonosov: 

Đi từ ga «Университет», bắt xe buýt 130, 187, 260, 261, 572, xe điện 34 để tới trạm dừng «Quảng trường Indira Gandhi».

Khối ký túc xá này bao gồm 5 tòa nhà riêng biệt, mỗi tòa cao 5 tầng, tại số 31 Đại lộ Lomonosov. Ký túc xá này có các phòng đôi và phòng ba. Mỗi tầng có 36 phòng. Trong ký túc có các phòng học chung và một thư viện nhỏ mở cửa 24/24.

dai hoc lomonosov ky tuc xa moi dai lo lomonosov

Khối Ký túc xá mới trên Đại lộ Lomonosov: 

Đi từ ga «Университет», sau đó bắt xe buýt số 447 đến điểm cuối.

Khối ký túc xá mới này bao gồm 2 khu nhà ở số 11 và số 27 Đại lộ Lomonosov, (hình bên là khu sô 11) mỗi tòa cao 16 tầng. Khối ký túc xá này có tổng diện tích 76,5 nghìn mét vuông với sức chứa 2.708 người. Ngoài phòng khách, ký túc xá còn có phòng hội nghị, khu y tế, phòng ăn, phòng tập thể dục và khu vui chơi giải trí. Ngoài ra, tòa nhà còn có các phòng được trang bị đặc biệt và nhà bếp dành cho người khuyết tật. Một ưu điểm của ký túc xá mới là mỗi phòng đều được trang bị nhà bếp và phòng tắm riêng biệt và các đồ nội thất cần thiết. Từ ký túc xá, có thể đi bộ tới trường trong vòng 15 phút.

dai hoc lomonosov ky tuc xa dai lo vernad

Khối Ký túc xá trên Đại lộ Vernad: 

Đi từ ga «Đại lộ Vernad», sau đó đi bộ.

Ký túc xá cao tầng này cách ga «Đại lộ Vernad» 3 phút đi bộ, và rất gần 2 công viên “50 năm Cách mạng tháng 10” và công viên “Vorontsov”, cũng như chỉ cách Đại siêu thị Auchan 15 phút đi bộ. Khoảng 1500 sinh viên đang sống trong các khối 2,3 hoặc 4 phòng. Mỗi khối có phòng tắm và nhà vệ sinh riêng. Tầng trệt khu ký túc xá này có một câu lạc bộ sinh viên trong đó sinh viên tập khiêu vũ và nhảy hiện đại, chơi piano và các nhạc cụ, giọng hát và kịch sân khấu khác. Bên cạnh đó còn có khu khu bóng bàn rộng rãi; phòng ủi và sấy miễn phí; phòng gửi đồ khi đi nghỉ; cửa hàng bán đồ tạp hóa và các mặt hàng thiết yếu. Có một thư viện với hai phòng đọc ở tầng 7, một phòng đọc khác nằm ở tầng 20. Hai phòng gym được đặt ở tầng 9 và 10.

dai hoc lomonosov ky tuc xa pho kravchenko

Tòa Ký túc xá số 7 phố Kravchenko: 

Đi từ ga «Đại lộ Vernad», sau đó đi bộ.

Ký túc xá 16 tầng này nằm ngay gần ký túc xá trên Đại lộ Vernad, và có cả các phòng đơn. Mỗi khối chỉ có 1-2 phòng những vẫn được trang bị phòng tắm với bồn tắm riêng, cùng các đồ nội thất đầy đủ. Trong ký túc xá này có một số phòng thể thao và đọc sách, dịch vụ giặt, ủi miễn phí, phòng chơi cho trẻ em, xe đẩy và câu lạc bộ Gia đình Trẻ. Đây là ký túc xá rất phù hợp nếu bạn có con nhỏ.

dai hoc lomonosov ky tuc xa pho shvernika

Tòa Ký túc xá số 19 phố Shvernika của Nghiên cứu sinh và Thực tập sinh:

Có thể đi từ ga «Университет», sau đó đi xe điện số 26 đến trạm  Shvernika. Hoặc đi từ ga «Академическая», sau đó bắt xe buýt số 121 đến trạm Shvernika.

Đây là ký túc xá phức hợp gồm 2 tòa , mỗi tòa có hình chữ V với cấu trúc đối xứng, có cả dạng phòng hành lang và phòng dạng khối. Mỗi tầng đều có phòng sinh hoạt chung được cơ quan quản lý sinh viên trang bị đáp ứng nhu cầu học tập, tập thể dục, giải trí,… Trong tòa số 3 có nhà hàng, thư viện, rạp chiếu phim, phòng hòa nhạc, bể bơi và trạm y tế.

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?

Sinh viên Việt Nam tại Đại học Lomonosov

Những sinh viên Việt Nam đầu tiên là nhóm gần 50 người sang Nga học tập Đại học Tổng hợp Quốc gia Moskva mang tên M.V. Lomonosov (MSU), từ mùa thu 1954. Trước khi theo học ở các khoa của trường hay các trường đại học khác ở Liên Xô, họ cần phải nắm vững tiếng Nga và có kiến thức tiếng Nga cơ bản về ngành nghề sẽ học. Để giải quyết nhiệm vụ này, hiệu trưởng của trường – Viện sĩ I.G.Petrovski – đã quyết định cho thành lập Khóa học đặc biệt cho thanh niên nước ngoài trực thuộc MSU vào ngày 14.10.1954. Có thể nói, Các sinh viên Việt Nam chính là nhân tố quyết định để thành lập Khoa Dự bị tại trường.

Từ năm 1990 đến năm 2018, đã có hơn 400 sinh viên Việt Nam đã theo học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Moskva mang tên M.V. Lomonosov. Ngày 5/12/2018, Đại sứ Việt Nam tại Liên bang Nga, ông Ngô Đức Mạnh đã đại diện trao tặng Đại học Quốc gia Mátxcơva và Hiệu trưởng, Viện sĩ Viktor Sadovnichy, Huân chương Hữu nghị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đây là giải thưởng cao quý, được trao cho những cá nhân, tổ chức có thành tựu to lớn trong việc phát triển quan hệ với Việt Nam cũng như hỗ trợ nhân dân Việt Nam. Đại sứ Ngô Đức Mạnh cũng là một cựu sinh viên tốt nghiệp Khoa Luật tại Đại học Lomonosov.

Hiện, MSU là cơ quan nganh với Bộ Giáo dục và Khoa học Nga, nên MSU không có trong danh sách các trường đại học tham gia chương trình đào tạo với Việt Nam theo diện Xử lý nợ và Hiệp định. Hiện, tại MSU chỉ có một số rất ít nghiên cứu sinh, sinh viên Việt Nam học theo diện trả tiền và phải thi đầu vào. Để có thể vào tham quan tòa nhà chính của MSU (một trong 7 tòa nhà khổng lồ xây dưới thời Stalin, cao 240m, có 36 tầng, 5.000 phòng, 33km hành làng) trên đồi Chim sẻ, khách tham quan cần có giấy mời từ người học trong trường.

sinhvienvietnam lomonosov 02

Đại học Lomonosov trong các Bảng xếp hạng

Đại học Lomonosov xếp hạng #87 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo QS World University Rankings

Subjects World Russia
Arts & Humanities 63 1
Archaeology 51-100 1
English Language & Literature 93 1
History 51-100 1
Linguistics 23 1
Modern Languages 25 1
Philosophy 41 1
Engineering & Technology 57 1
Civil and Structural Engineering 201-230 1
Computer Science and Information Systems 64 1
Mechanical, Aeronautical & Manufacturing Engineering 79 1
Life Sciences & Medicine 311 1
Biological Sciences 64 1
Medicine 251-300 2
Pharmacy & Pharmacology 101-150 1
Psychology 101-150 2
Natural Sciences 22 1
Chemistry 56 2
Earth & Marine Sciences 101-150 1
Environmental Sciences 251-300 1
Geography 101-150 1
Geology 101-150 1
Geophysics 101-150 1
Materials Sciences 101-150 2
Mathematics 38 1
Physics & Astronomy 33 1
Social Sciences & Management 60 1
Accounting & Finance 101-150 1
Anthropology 101-150 1
Business & Management Studies 151-200 2
Communication & Media Studies 151-200 1
Economics & Econometrics 111 2
Education & Training 49 1
Hospitality & Leisure Management 51-100 1
Law & Legal Studies 80 1
Politics 51-100 2
Social Policy & Administration 51-100 2
Sociology 101-150 2
Statistics & Operational Research 101-150 1
QS Emerging Europe & Central Asia 2022 1 EECA 1
QS Graduate Employability Rankings 2022 121-130 1

Đại học Lomonosov xếp hạng #95 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo THE World University Rankings

Subjects World Russia
Arts & Humanities 46 1
Archaeology 1
Art, Performing Arts & Design 1
History, Philosophy & Theology 1
Languages, Literature & Linguistics 1
Business & Economics 62 1
Accounting & Finance 1
Business & Management 1
Economics & Econometrics 1
Clinical, Pre-clinical & Health 301-400 1
Medicine & Dentistry 1
Other Health 1
Computer science 126–150 1
Education 92 1
Engineering & Technology 101–125 1
Chemical Engineering 1
Electrical & Electronic Engineering 1
Mechanical & Aerospace Engineering 1
Law 126–150 1
Life sciences 176-200 1
Agriculture & Forestry 1
Biological Sciences 1
Sport Science 1
Physical sciences 62 1
Chemistry 1
Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences 1
Mathematics & Statistics 1
Physics & Astronomy 1
Psychology 201–250 1
Social sciences 151–175 2
Communication & Media Studies 2
Geography 2
Politics & International Studies (incl Development Studies) 2
Sociology 2
THE World Reputation Rankings 35 1

Đại học Lomonosov xếp hạng #101-150 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo ShanghaiRanking ARWU

Global Ranking of Academic Subjects World Russia
Natural Sciences
Mathematics 301-400 3
Physics 101-150 1
Chemistry 401-500 1
Ecology 401-500 1
Engineering
Biotechnology 401-500 1
Medical Sciences
Clinical Medicine 301-400 2
Pharmacy & Pharmaceutical Sciences 401-500 3

Đại học Lomonosov xếp hạng #217 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng CWUR

Subjects World Russia
Physics, Nuclear 3 1

Đại học Lomonosov xếp hạng #685 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings

Ranks by Subject areas / categoriesWorldĐ. ÂuRussia
Agricultural and Biological Sciences537111
—–Animal Science and Zoology12221
—–Aquatic Science674213
—–Ecology, Evolution, Behavior and Systematics30472
—–Food Science1355927
—–Plant Science620262
—–Soil Science37861
Arts and Humanities15363
—–History8854
—–Literature and Literary Theory135114
—–Philosophy7332
—–Religious Studies106143
Biochemistry, Genetics and Molecular Biology43221
Business, Management and Accounting12447413
Chemistry73885
Computer Science914288
Earth and Planetary Sciences14021
—–Atmospheric Science498132
—–Geology22733
—–Oceanography469154
—–Paleontology20682
—–Space and Planetary Science15211
Economics, Econometrics and Finance425208
Energy12178219
—–Engineering1007333
—–Aerospace Engineering361153
—–Biomedical Engineering668133
—–Civil and Structural Engineering905379
—–Industrial and Manufacturing Engineering1057506
—–Mechanical Engineering12536614
—–Ocean Engineering381112
Environmental Science7392314
Mathematics23832
Medicine754152
—–Cardiology and Cardiovascular Medicine592272
—–Infectious Diseases711222
—–Obstetrics and Gynecology634256
—–Oncology530144
—–Ophthalmology512102
—–Pathology and Forensic Medicine488161
—–Pediatrics, Perinatology and Child Health437124
—–Psychiatry and Mental Health755233
—–Public Health, Environmental and Occupational Health53262
—–Radiology, Nuclear Medicine and Imaging631183
—–Surgery857315
—–Urology33072
Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics40251
Physics and Astronomy26953
Psychology32652
Social Sciences31472
—–Anthropology26573
—–Communication464154
—–Education474104
—–Geography, Planning and Development28771
—–Law543153
—–Library and Information Sciences22221
—–Sociology and Political Science33573

Đại học Lomonosov xếp hạng #355 Thế giới, #148 châu Âu, #1 Liên bang Nga theo US News

Subject World Russia
Arts and Humanities 238 2
Biology and Biochemistry 227 1
Chemistry 127 1
Clinical Medicine 533 2
Computer Science 428 3
Condensed Matter Physics 176 4
Engineering 632 4
Environment/Ecology 298 1
Geosciences 192 1
Materials Science 183 2
Mathematics 62 1
Microbiology 176 1
Molecular Biology and Genetics 288 1
Nanoscience and Nanotechnology 233 2
Optics 86 2
Physical Chemistry 239 1
Physics 25 1
Plant and Animal Science 130 1
Polymer Science 161 1
Space Science 83 1

Đại học Lomonosov xếp hạng #220 Thế giới, #73 châu Âu, #1 Liên bang Nga theo Webometrics

Đại học Lomonosov xếp hạng #244 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP

Subject World Russia
Aerospaces 59 1
Agriculture 435 1
Archeology 254 1
Biological Sciences 153 1
Chemical Engineering 134 1
Chemical Sciences 70 1
Earth Sciences 230 1
Electrical & Electronics Engineering 200 2
Energy & Fuels 480 3
Engineering 617 2
Environmental Engineering 501 1
Environmental Sciences 470 1
Geology 239 1
Marine Sciences & Technology 225 1
Materials Engineering 134 1
Mathematical Sciences 70 1
Mechanical Engineering 222 1
Medical and Health Sciences 647 2
Metallurgy Engineering 182 5
Meteorology & Atmospheric Sciences 200 1
Molecular Biology & Genetics 148 1
Nanoscience & Nanomaterials 247 2
Optics 34 2
Pharmacology 418 1
Philosophy 240 2
Physical Sciences 55 1
Polymer Science 114 1
Technology 223 1
Veterinary Sciences 498 1
Water Resources 218 1
Zoology 21 1

Đại học Lomonosov xếp hạng #241 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings

Subject World Russia
NATURAL SCIENCES 212 1
Biological sciences 234 1
Chemical sciences 146 1
Computer and information sciences 501-600 3
Earth and related environmental sciences 301-350 1
Mathematics 70 1
Physical sciences 84 1
ENGINEERING AND TECHNOLOGY 251-300 1
Chemical engineering 251-300 1
Electrical eng, electronic eng 601-700 3
Environmental biotechnology 251-300 1
Environmental engineering 501-600 1
Materials engineering 202 2
Mechanical engineering 214 1
Nano-technology 235 2
Other engineering and technologies 301-350 1
MEDICAL AND HEALTH SCIENCES 451-500 2
Basic medical research 401-450 2
Clinical medicine 501-600 2
AGRICULTURAL AND VETERINARY SCIENCES 301-350 1
Agriculture, forestry, fisheries 251-300 1
SOCIAL SCIENCES 601-700 2
Economics and business 601-700 5
Education sciences 451-500 4
Media and communication 132 1
Psychology and cognitive sciences 451-500 2
Social and economic geography 451-500 2
HUMANITIES AND THE ARTS 451-500 3
History and archaeology 245 3
Languages and literature 251-300 4
Philosophy, ethics and religion 174 3

Đại học Lomonosov xếp hạng #87 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo Round University Ranking

Subject World Russia
Teaching 30 1
Research 357 3
International Diversity 259 3
Financial Sustainability 61 3
Reputation 155 1
Academic 266 2
Humanities 60 1
Decision Sciences 718 7
Social Sciences 98 1
Business, Management, and Accounting 772 7
Economics 605 6
Psychology 371 2
Life Sciences 26 1
Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology 305 1
Health Professions 709 8
Medical Sciences 132 1
Dentistry 448 2
Immunology and Microbiology 302 1
Medicine 470 2
Neuroscience 365 1
Nursing 850 14
Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics 259 1
Natural Sciences 104 4
Chemistry 199 1
Earth and Planetary Sciences 226 1
Physical Sciences 179 1
Environmental Science 385 1
Mathematics 258 1
Technical Sciences 76 2
Chemical Engineering 261 1
Computer science 566 3
Energy 407 3
Engineering 410 2
Nuclear Education and Technology 79 2
Nanoscience and Nanotechnology 190 1
Materials Science 243 2

Đại học Lomonosov xếp hạng #17 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR

Đại học Lomonosov xếp hạng #418 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar

Đại học Lomonosov xếp hạng #69 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank

Đại học Lomonosov xếp hạng #182 Thế giới, #59 châu Âu, #1 Liên bang Nga theo BXH EduRank

Subject World Russia
Engineering 147 1
Acoustical Engineering 137 1
Aerospace Engineering 146 1
Agricultural Engineering 710 5
Architectural Engineering 960 7
Automation and Control engineering 437 1
Automotive Engineering 972 10
Aviation 663 9
Biomedical Engineering 437 2
Chemical Engineering 140 1
Civil Engineering 264 1
Construction Management 702 9
Electrical Engineering 170 1
Electronic Engineering 397 1
Engineering Management 676 15
Environmental Engineering 441 1
Geotechnical Engineering 208 1
Industrial Engineering 436 5
Marine Engineering 378 1
Mechanical Engineering 224 1
Metallurgical Engineering 105 1
Mining Engineering 195 3
Nanotechnology 164 1
Nuclear Engineering 177 4
Optical Engineering 76 1
Petroleum Engineering 261 4
Remote Sensing 298 1
Renewable Energy Engineering 625 1
Robotics 632 4
Structural Engineering 269 1
Systems Engineering 589 1
Technical Drawing 515 7
Telecommunications 236 1
Transportation Engineering 478 3
Computer Science 349 1
Artificial Intelligence (AI) 348 1
Blockchain, Cryptography and Distributed coputing 521 1
Computational Linguistics 547 2
Computer Engineering 610 1
Computer Graphics 262 1
Computer Networking 351 1
Computer Vision 191 1
Cyber Security 432 1
Data Science 619 3
Database Administration 532 3
Game Design and Development 698 2
Human-Computer Interaction (HCI) 748 1
Library and Information science 196 1
Machine Learning 514 1
Software Engineering 771 2
UX/UI Design 663 1
Web Design and Development 964 3
Medicine 506 1
Anatomy / Physiology 433 1
Anesthesiology 766 3
Bioethics/Medical Ethics 606 1
Cardiology 585 2
Cosmetology 941 4
Dentistry 207 1
Gastroenterology and Hepatology 974 5
Gerontology 826 1
Neurosurgery 970 8
Nursing 940 2
Occupational Therapy (OT) 829 3
Oncology and Cancer research 617 1
Ophthalmology 359 1
Optometry 634 1
Orthodontics 145 1
Pathology 631 1
Pharmacology 554 1
Pharmacy 29 1
Physical Therapy 799 2
Psychiatry 648 1
Public Health 598 1
Radiation Therapy 698 2
Radiology and Nuclear medicine 611 1
Respiratory Therapy 805 4
Sonography / Ultrasound technician 300 1
Sports Medicine 941 2
Surgeons Medical 820 2
Toxicology 896 1
Urology 814 3
Veterinary 678 1
Virology 352 1
Liberal Arts & Social Sciences 424 2
Aesthetics 315 1
Anthropology 546 2
Archaeology 359 1
Broadcast Journalism 381 3
Classics and Ancient History 303 2
Communications and Public Relations 975 4
Criminology and Criminal Justice 885 4
Demography 542 1
Early Childhood Education 775 2
Education Majors 392 1
Forensic Science 803 4
Gender Studies 846 2
Genealogy 504 2
History 360 1
Human Rights Law 794 5
Intellectual Property (IP/Patent Law) 390 2
International Law 490 5
International Relations and Diplomacy 269 5
Journalism and Digital Media 599 3
Law 441 2
Law Enforcement 711 6
Linguistics 268 1
Media Studies 535 2
Military Science 796 8
Negotiation and Conflict Resolution 890 6
Philosophy 398 1
Political Science 502 2
Public Policy / Administration 583 3
Publishing 645 2
Radio and Television broadcasting 199 2
Theology / Divinity / Religious studies 499 2
Business 503 2
Accounting 935 5
Actuarial Science 604 3
Advertising 600 2
Entertainment Industry Business 568 2
Entrepreneurship 749 5
Hospitality / Hotel Management 502 2
Human Resource Management 502 3
International Business 680 7
Management 569 2
Marketing 581 2
Project Management 952 10
Risk Management 801 6
Tax Law 779 6
Biology 254 1
Agricultural Science 394 1
Animal Science 1000 1
Astrobiology 86 1
Biochemistry 216 1
Bioinformatics and Computational biology 342 1
Biophysics 100 1
Biotechnology 524 1
Botany 179 1
Entomology 381 1
Evolutionary Biology 168 1
Genetics 284 1
Horticulture 309 1
Immunology 501 1
Microbiology 460 1
Molecular Biology 319 1
Neuroscience 404 1
Paleontology 203 1
Virology 352 1
Wildlife and Fisheries Management & Conservation 321 1
Zoology 168 1
Chemistry 156 1
Biochemical Engineering 139 1
Computational Chemistry 65 1
Environmental Chemistry 79 1
Inorganic 41 1
Materials Science 105 1
Nutrition and Food Science 502 1
Organic Chemistry 82 1
Physical chemistry 84 1
Polymer science and Plastics engineering 72 1
Radiochemistry 70 1
Physics 84 1
Applied Physics 121 1
Astrophysics and Astronomy 61 1
Atomic and Molecular physics 44 1
Condensed Matter 50 1
Medical Physics 579 2
Nuclear Physics 33 1
Quantum and Particle physics 65 1
Theoretical Physics 25 1
Mathematics 303 1
Applied Mathematics 33 1
Mathematics Education 454 2
Operations Research 632 2
Statistics 339 1
Environmental Science 224 1
Earth science / Geoscience / Geophysics 99 1
Ecology 224 1
Environmental Management 422 1
Forestry 445 1
Geography and Cartography 273 1
Geology 175 1
Hydrology and Water resources management 571 1
Meteorology and Atmospheric Science 160 1
Oceanography 157 1
Petrology and Geochemistry 80 1
Urban and Regional planning 99 4
Economics 419 2
Agricultural Economics 838 4
Development Studies 579 2
Econometrics and Mathematical Economics 375 2
Environmental Economics 965 8
Finance 212 1
International Economics 761 7
International Trade 646 6
Investment Banking / Stock trading 553 3
Political Economy 370 3
Psychology 562 1
Child Psychology 663 1
Clinical Psychology 925 1
Cognitive Science 537 1
Social Psychology 500 2
Special Education 616 1
Art & Design 329 1
Animation 344 1
Architecture 488 1
Art History 303 1
Cinematography 575 4
Creative Writing 267 3
Fashion Design 334 1
Graphic Design 221 1
Illustration and Concept Art 317 1
Interior Design 314 2
Landscape Architecture 293 2
Literature 234 1
Multimedia 759 2
Music 440 2
Painting and Drawing 306 1
Acting (Performing arts/Drama theatre) 111 1
Sculpture 306 1
Singing and Vocal Performance 195 1

Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?

Các ngành đào tạo tại Đại học Lomonosov

Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Lomonosov

Chương trình đào tạo Học phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.03.01: Toán học 392000
01.05.01: Toán học và Cơ học cơ bản 392000
02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin 392000
03.03.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng 436000
03.05.01: Thiên văn học 436000
03.05.02: Vật lý cơ bản và Vật lý ứng dụng 436000
04.03.02: Hóa học, Vật lý và Cơ học Vật liệu 436000
04.05.01: Hóa học cơ bản và Hóa họcứng dụng 436000
05.03.01: Địa chất 436000
05.03.02: Địa lý 436000
05.03.03: Bản đồ học và Địa thông tin 436000
05.03.04: Khí tượng thủy văn 436000
05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên 436000
06.03.02: Thổ nhưỡng 436000
06.05.01: Kỹ thuật Sinh học và Tin Sinh học 436000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
19.03.01: Kỹ thuật sinh học 436000
27.03.05: Đổi mới 436000
Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng
31.05.01: Y đa khoa 493000
33.05.01: Dược học 436000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.03.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột 392000
37.05.01: Tâm lý học Kinh doanh và Nghề nghiệp 392000
37.05.02: Tâm lý học các hoạt động công vụ 392000
38.03.01: Kinh tế học 392000
38.03.02: Quản trị 392000
38.03.03: Quản trị nhân lực 392000
38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị 392000
39.03.01: Xã hội học 392000
40.03.01: Pháp luật 392000
41.03.01: Khu vực học nước ngoài 392000
41.03.02: Khu vực học Liên bang Nga 392000
41.03.04: Khoa học chính trị 392000
41.03.05: Quan hệ quốc tế 392000
41.03.06: Chính trị Công và Nghiên cứu xã hội 392000
42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng 392000
42.03.02: Báo chí 392000
42.03.03: Xuất bản 392000
42.03.04: Truyền hình 392000
42.03.05: Truyền thông 392000
43.03.02: Du lịch 392000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.05.01: Sư phạm và tâm lý học hành vi lệch chuẩn 392000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.03.01: Ngữ văn Nga 392000
45.03.02: Ngôn ngữ học 392000
45.03.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng 392000
45.05.01: Lý thuyết và Thực hành Dịch thuật 392000
46.03.01: Lịch sử 392000
47.03.01: Triết học 392000
47.03.03: Nghiên cứu Tôn giáo 392000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
50.03.02: Mỹ thuật 392000
50.03.03: Lịch sử nghệ thuật 392000
51.03.01: Nghiên cứu Văn hóa 392000
55.05.05: Nghiên cứu điện ảnh 493000

Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Lomonosov

Chương trình đào tạo Học phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.04.01: Toán học 384000
01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính 384000
01.04.03: Cơ học và mô hình toán 384000
02.04.01: Toán học và Khoa học Máy tính 384000
02.04.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin 384000
03.04.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng 428000
03.04.02: Vật lý 428000
04.04.01: Hóa học 428000
04.04.02: Hóa học, Vật lý và Cơ học Vật liệu 428000
05.04.02: Địa lý 428000
05.04.03: Bản đồ học và Địa thông tin 428000
05.04.04: Khí tượng thủy văn 428000
05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên 428000
06.04.01: Sinh học 384000
06.04.02: Thổ nhưỡng 428000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
18.04.01: Kỹ thuật hóa học 428000
19.04.01: Kỹ thuật sinh học 428000
27.04.05: Đổi mới 428000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.04.01: Tâm lý học 384000
37.04.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột 384000
38.04.01: Kinh tế học 390000
38.04.02: Quản trị 384000
38.04.03: Quản trị nhân lực 384000
38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị 384000
38.04.08: Tài chính và tín dụng 450000
38.04.09: Kiểm toán Nhà nước 384000
39.04.01: Xã hội học 384000
40.04.01: Pháp luật 384000
41.04.01: Khu vực học nước ngoài 384000
41.04.02: Khu vực học nước Nga 384000
41.04.04: Chính trị học 384000
41.04.05: Quan hệ quốc tế 384000
42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng 384000
42.04.02: Báo chí 384000
42.04.04: Truyền hình 384000
42.04.05: Truyền thông 384000
43.04.02: Du lịch 384000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.04.01: Giáo dục sư phạm 384000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.04.01: Ngữ văn Nga 384000
45.04.02: Ngôn ngữ học 384000
45.04.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng 384000
46.04.01: Lịch sử 384000
47.04.01: Triết học 384000
47.04.02: Đạo đức học ứng dụng 384000
47.04.03: Nghiên cứu Tôn giáo 384000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
50.04.02: Mỹ thuật 384000
50.04.03: Lịch sử nghệ thuật 384000
51.04.01: Nghiên cứu Văn hóa 384000

Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Lomonosov

Hướng nghiên cứu Học phí (rúp/năm)
1.1.1 – Phân tích thực, phức tạp và chức năng 445000
1.1.2 – Phương trình vi phân và vật lý toán 445000
1.1.3 – Hình học và cấu trúc liên kết 445000
1.1.4 – Lý thuyết xác suất và thống kê toán học 445000
1.1.5 – Logic toán học, đại số, lý thuyết số và toán rời rạc 445000
1.1.6 – Toán tính toán 445000
1.1.7 – Cơ học lý thuyết, động lực học máy 445000
1.1.8 – Cơ học của chất rắn biến dạng 445000
1.1.9 – Cơ học chất lỏng, khí và plasma 445000
1.1.10 – Cơ sinh học và công nghệ sinh học 445000
1.2.1 – Trí tuệ nhân tạo và học máy 445000
1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm 445000
1.2.3 – Lý thuyết khoa học máy tính, điều khiển học 445000
1.2.4 – An ninh mạng 445000
1.2.5 – Cơ học chất lỏng, khí và plasma 445000
1.2.8 – Cơ sinh học 445000
1.3.1 – Vật lý vũ trụ, thiên văn học 445000
1.3.2 – Dụng cụ và phương pháp vật lý thực nghiệm 445000
1.3.3 – Vật lý lý thuyết 445000
1.3.4 – Vật lý phóng xạ 445000
1.3.5 – Điện tử vật lý 445000
1.3.6 – Quang học 445000
1.3.7 – Âm học 445000
1.3.8 – Vật lý chất ngưng tụ 445000
1.3.9 – Vật lý plasma 445000
1.3.10 – Vật lý nhiệt độ thấp 445000
1.3.11 – Vật lý chất bán dẫn 445000
1.3.12 – Vật lý hiện tượng từ trường 445000
1.3.15 – Vật lý hạt nhân nguyên tử và hạt cơ bản, vật lý năng lượng cao 445000
1.3.17 – Vật lý hóa học, sự cháy nổ, vật lý các trạng thái cực đoan của vật chất 445000
1.3.18 – Vật lý chùm hạt tích điện và công nghệ máy gia tốc 445000
1.3.19 – Vật lý laser 445000
1.4.1 – Hóa vô cơ 445000
1.4.2 – Hóa phân tích 445000
1.4.3 – Hóa hữu cơ 445000
1.4.4 – Hóa lý 445000
1.4.7 – Hợp chất có trọng lượng phân tử cao 445000
1.4.8 – Hóa học các hợp chất nguyên tố hữu cơ 445000
1.4.9 – Hóa hữu cơ sinh học 445000
1.4.10 – Hóa học keo 445000
1.4.12 – Hóa dầu 445000
1.4.13 – Hóa phóng xạ 445000
1.4.14 – Động học và xúc tác 445000
1.4.15 – Hóa học chất rắn 445000
1.4.16 – Hóa dược 445000
1.5.1 – Sinh học phóng xạ 445000
1.5.2 – Lý sinh 445000
1.5.3 – Sinh học phân tử 445000
1.5.4 – Hóa sinh 445000
1.5.5 – Sinh lý con người và động vật 445000
1.5.6 – Công nghệ sinh học 445000
1.5.8 – Toán sinh học, tin sinh học 445000
1.5.9 – Thực vật học 445000
1.5.10 – Virus học 445000
1.5.11 – Vi sinh vật 445000
1.5.12 – Động vật học 445000
1.5.14 – Côn trùng học 445000
1.5.15 – Sinh thái 445000
1.5.16 – Thủy sinh học 445000
1.5.18 – Nấm học 445000
1.5.19 – Khoa học đất 445000
1.5.21 – Sinh lý và hóa sinh của thực vật 445000
1.5.22 – Sinh học tế bào 445000
1.5.23 – Sinh học phát triển, phôi học 445000
1.5.24 – Sinh học thần kinh 445000
1.6.1 – Địa chất tổng quát và khu vực. Địa kiến ​​tạo và địa động lực 445000
1.6.2 – Cổ sinh vật học và địa tầng 445000
1.6.3 – Thạch học, núi lửa học 445000
1.6.4 – Khoáng vật học, tinh thể học. Địa hóa học, phương pháp địa hóa thăm dò khoáng sản 445000
1.6.5 – Thạch học 445000
1.6.6 – Địa chất thủy văn 445000
1.6.7 – Địa chất công trình, lớp băng vĩnh cửu và khoa học đất 445000
1.6.8 – Băng học và đông lạnh học của Trái đất 445000
1.6.9 – Địa vật lý 445000
1.6.10 – Địa chất, thăm dò khoáng sản rắn, khai khoáng 445000
1.6.11 – Địa chất, tìm kiếm, thăm dò và khai thác mỏ dầu khí 445000
1.6.12 – Địa lý tự nhiên và địa sinh học, địa lý đất và địa hóa cảnh quan 445000
1.6.13 – Địa lý kinh tế, xã hội, chính trị và giải trí 445000
1.6.14 – Địa mạo và cổ địa lý 445000
1.6.16 – Thủy văn trên cạn, tài nguyên nước, thủy hóa 445000
1.6.17 – Hải dương học 445000
1.6.18 – Khí quyển và khoa học khí hậu 445000
1.6.20 – Địa tin học, bản đồ 445000
1.6.21 – Địa sinh thái 445000
2.2.7 – Quang tử 445000
2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính 445000
2.3.6 – Phương pháp và hệ thống bảo vệ thông tin, an toàn thông tin 445000
2.6.6 – Công nghệ nano và vật liệu nano 445000
3.2.7 – Miễn dịch học 445000
4.1.3 – Hóa nông, khoa học đất nông nghiệp, bảo vệ và kiểm dịch thực vật 445000
4.1.5 – Cải tạo đất, quản lý nước và vật lý nông nghiệp 445000
5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử 445000
5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) 445000
5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) 445000
5.1.4 – Khoa học luật hình sự 445000
5.1.5 – Khoa học pháp lý quốc tế 445000
5.2.1 – Lý thuyết kinh tế 445000
5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế 445000
5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành 445000
5.2.4 – Tài chính 445000
5.2.5 – Kinh tế thế giới 445000
5.2.6 – Quản lý 445000
5.3.2 – Tâm sinh lý 445000
5.3.3 – Tâm lý học nghề nghiệp, tâm lý học kỹ thuật, ecgônômi nhận thức 445000
5.3.6 – Tâm lý y học 445000
5.3.7 – Tâm lý phát triển 445000
5.4.1 – Lý thuyết, phương pháp luận và lịch sử xã hội học 445000
5.4.2 – Xã hội học kinh tế 445000
5.4.3 – Nhân khẩu học 445000
5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội 445000
5.4.5 – Xã hội học chính trị 445000
5.4.7 – Xã hội học quản lý 445000
5.5.1 – Lịch sử và lý luận chính trị 445000
5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ 445000
5.5.3 – Hành chính công và chính sách ngành 445000
5.5.4 – Quan hệ quốc tế, nghiên cứu toàn cầu và khu vực 445000
5.6.1 – Lịch sử trong nước 445000
5.6.2 – Lịch sử chung 445000
5.6.5 – Sử liệu, nghiên cứu nguồn, phương pháp nghiên cứu lịch sử 445000
5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức 445000
5.7.2 – Lịch sử triết học 445000
5.7.3 – Tính thẩm mỹ 445000
5.7.4 – Đạo đức 445000
5.7.5 – Logic 445000
5.7.6 – Triết học khoa học công nghệ 445000
5.7.7 – Triết học chính trị xã hội 445000
5.7.8 – Nhân học triết học, triết học văn hóa 445000
5.7.9 – Triết học tôn giáo và nghiên cứu tôn giáo 445000
5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) 445000
5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga 445000
5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới 445000
5.9.3 – Lý luận văn học 445000
5.9.4 – Văn học dân gian 445000
5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga 445000
5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể) 445000
5.9.7 – Ngữ văn cổ điển, Byzantine và Hy Lạp hiện đại 445000
5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh 445000
5.9.9 – Truyền thông và báo chí 445000
5.10.1 – Lý luận và lịch sử văn hóa nghệ thuật 445000
5.12.1 – Nghiên cứu liên ngành về quá trình nhận thức 445000
5.13.11 – Toán học và phần mềm cho máy tính, tổ hợp và mạng máy tính 445000
5.13.17 – Cơ sở lý thuyết của khoa học máy tính 445000
5.13.18 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm 445000
5.13.19 – Phương thức và hệ thống bảo vệ thông tin, an toàn thông tin 445000

Bạn cần trao đổi thêm thông tin?

Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!