Đại học tổng hợp quốc gia Kemerovo
Đại học Tổng hợp Quốc gia Kemerovo là trường đại học có chất lượng đào tạo cũng như quy mô đào tạo lớn nhất tại Kemerovo nói riêng và vùng Liên bang Siberria nói chung. Trường đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển từ một trường Cao đẳng Sư phạm cấp tỉnh nhỏ thành một trong những trường đại học lớn nhất ở Siberia. Đại học Tổng hợp quốc gia Kemerovo là một trong 33 trường đại học trọng điểm khu vực toàn Liên bang Nga từ năm 2017. Năm 2021, trường tiếp tục được đưa vào chương trình lãnh đạo học thuật chiến lược cấp liên bang mang tên Ưu tiên 2030.
Tên chính thức
Кемеровский государственный университет
Tên quốc tế
Kemerovo State University
Địa chỉ
Số 6 phố Krasnaya, thành phố Kemerovo.
Năm thành lập
6/4/1973
Thứ hạng
#401-450 EECA, #100 Russia theo QS World University Rankings
#1501+ World, #32 Russia theo THE World University Rankings
#7308 World, #71 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#4598 World, #105 Russia theo Webometrics
#1148 World, #103 Russia theo Round University Ranking
#1501-1750 World, #87 Russia theo 3 Mission University Ranking
Thông tin liên hệ
Website: https://kemsu.ru/
Điện thoại: +7 (3842) 58-38-85
Email: rector@kemsu.ru
Sinh viên
20.000 sinh viên chính quy, 900 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp quốc gia Kemerovo
Danh sách video
Lịch sử của Đại học Tổng hợp Quốc gia Kemerovo được bắt đầu từ tháng 10 năm 1928, với việc thành lập Cao đẳng Sư phạm Scheglovsky (1928-1949), trong giai đoạn này, trường đã đào tạo 2.360 giáo viên phổ thông và 117 giáo viên mầm non. Năm 1949, Trường Sư phạm Kemerovo được tổ chức lại thành Viện giáo viên Kemerovo (1949 – 1953), đây là giai đoạn nhà trường phát triển vượt bậc, tạo điều kiện tiền để để phát triển giáo dục bậc cao ở tỉnh Kemerovo. Trường tiếp tục trở thành Học viện sư phạm quốc gia Kemerovo (1953-1973), do nhu cầu của Kuzbass về giáo viên cho các trường trung học và sự phát triển của khoa học cơ bản. Trong hơn 20 năm này, trường đã phát triển thành một tổ chức giáo dục và khoa học lớn với 8 khoa: toán, lý, ngữ văn, lịch sử, mầm non, giáo dục thể chất, ngữ văn Romano-Germanic, hóa học và sinh học, và đã đào tạo hơn 9000 giáo viên và chuyên gia, bắt đầu chuẩn bị đội ngũ giảng viên cho giáo dục đại học.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Kemerovo được khai trương vào ngày 01 tháng 01 năm 1974. Trong những năm sau đó, trường tiếp tục mở rộng về quy mô, nâng cao về chất lượng đào tạo. Lần lượt nhiều cơ sở giáo dục được sáp nhập vào cơ cấu của trường, trong đó phải kể đến Phân hiệu Kemerovo thuộc Học viện Kinh tế và Tài chính Liên bang Xô Viết (được sáp nhập năm 1983), Học viện Sư phạm quốc gia Kuzbass (được sáp nhập năm 2013), Viện Công nghệ và Công nghiệp Thực phẩm Kemerovo (được sáp nhập năm 2018).
Về mặt thành tích, Đại học Tổng hợp Quốc gia Kemerovo luôn là trường đại học đứng đầu khu vực Kemerovo – Kuzbass. Trong các xếp hạng độc lập do cả Nga và các tổ chức quốc tế xây dựng, KemSU thường đứng trong TOP-100 trường đại học nổi tiếng nhất của Nga. Năm 2018, trường được xếp hạng trong TOP-10 trường đại học hàng đầu của Nga. Trường cũng giữ những thứ hạng cao trong Bảng xếp hạng Học thuật của các trường Đại học Thế giới-Tiêu chuẩn Châu Âu (ARES).
Về cơ sở vật chất, Đại học Tổng hợp Quốc gia Kemerovo sở hữu các phòng thí nghiệm giáo dục và nghiên cứu hiện đại và có hơn 20 phân khu nghiên cứu. Các dự án nghiên cứu của trường đã nhận được sự hỗ trợ tài trợ từ các tổ chức của Nga và quốc tế. Bên cạnh đó, trường còn có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng nhu cầu thực tập cho sinh viên, với tiêu chuẩn kỹ thuật sánh ngang với các tập đoàn, tổng công ty, xí nghiệp hàng đầu của Nga và nước ngoài.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Kemerovo có kinh nghiệm đào tạo sinh viên từ khắp nơi trên thế giới: trong các chương trình cấp bằng, chương trình trao đổi, các khóa học tiếng Nga như ngoại ngữ và tại khoa dự bị cho các ứng viên quốc tế. Trong năm học 2019/2020, trường đào tạo hơn 900 sinh viên từ 14 quốc gia (Armenia, Trung Quốc, Ấn Độ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Hàn Quốc, Latvia, Mông Cổ, Tajikistan, Turkmenistan, Uzbekistan, Ukraine và Việt Nam) và trao đổi sinh viên từ Bỉ, Ý và Đức.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Kemerovo?
Các chi nhánh của Đại học tổng hợp quốc gia Kemerovo
Ngoài các khoa, viện và trung tâm tại cơ sở chính, Đại học tổng hợp quốc gia Kemerovo còn có hai chi nhánh nhằm mở rộng công tác giáo dục tại tỉnh Kemerovo.

Chi nhánh Belovsky
Số 41 phố Sovetskaya
Thành phố Belovo, tỉnh Kemerovo
+7 (38452) 2-82-07
bbkemsu@mail.ru
Viện Belovsky (chi nhánh) của Đại học Kemerovo, với hơn 70 năm truyền thống, là nơi đào tạo nhiều lĩnh vực khác nhau, cùng với vô số cơ hội mới để phát triển bản thân trong học tập, khoa học, sáng tạo và thể thao!

Học viện Sư phạm và Nhân văn Kuzbass
Số 23 phố Tsiolkovskogo
Thành phố Novokuznetsk, tỉnh Kemerovo
+7 (3843) 77-60-54
khpi@khpi.ru
Học viện Sư phạm và Nhân văn Kuzbass là một bộ phận cấu trúc của trường đại học lớn nhất ở Kuzbass, chi nhánh lớn nhất của Urals, Siberia và Viễn Đông. Ngày nay, hơn 5000 sinh viên đang theo học tại Học viện.
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Kemerovo?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp quốc gia Kemerovo
Ngày 27 tháng 1 năm 2025, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Giáo dục đại học Liên bang Nga, bà Olga Petrova, đã tham dự lễ khai trương khu học xá và ký túc xá mới tại Đại học tổng hợp quốc gia Kemerovo. Trong dịp này, bà Petrova đã gặp gỡ các giảng viên […]
Ngày 27/5, Hội thảo hợp tác giữa 1 trong 15 Trung tâm (Tổ hợp) Khoa học và Đào tạo đẳng cấp quốc tế của LB Nga – Trung Tâm Khoa học và Đào tạo Kuzbass (tỉnh Kemerovo, Siberi) với 5 cơ sở đào tạo đại học, viện nghiên cứu của Việt Nam theo hình thức […]
Với sự hỗ trợ của Hội Hữu nghị Nga – Việt và Quỹ Phát triển Hợp tác Nga – Việt “Truyền thống và Hữu nghị”, Hội nghị bàn tròn trực tuyến về hợp tác giữa các tổ chức khoa học và trường đại học ở Nga và Việt Nam đã được tổ chức trong khuôn […]
Hơn 600 sinh viên đã dành kỳ nghỉ của mình để đi du lịch vòng quanh nước Nga nhờ chương trình phát triển du lịch sinh viên do Bộ Giáo dục và Khoa học Nga thay mặt cho Tổng thống Liên bang Nga phát triển. Triển vọng của chương trình đã được thảo luận trong […]
Học bổng Văn học và Báo chí nano Andrei Voznesensky dành cho sinh viên trong năm học 2021/2022 đã được Bộ Giáo dục và Khoa học Liên bang Nga công bố. Từ tháng 10/2021, hàng tháng, các sinh viên thuộc chuyên ngành Văn học, Ngữ văn và Báo chí đang theo học tại các trường […]
Trong thời đại toàn cầu hóa, nhu cầu về ngành báo chí ngày càng tăng, đặc biệt là tại Nga – một quốc gia có nền báo chí đa dạng và phát triển. Từ trước đến nay, Nga luôn nổi tiếng với lịch sử văn hóa và truyền thông đa dạng, và việc du học ở […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp quốc gia Kemerovo
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Kemerovo
Đời sống văn hóa tại Đại học Kemerovo
Hiệp hội Sinh viên Sáng tạo (Câu lạc bộ Sinh viên) của Đại học tổng hợp quốc gia Kemerovo là nơi giao thoa của những ý tưởng sáng tạo và phi thường, nơi tạo mọi điều kiện cho các hoạt động giải trí, phát triển tiềm năng sáng tạo và tự nhận thức cá nhân. Hoạt động chính là phát hiện và phát triển khả năng sáng tạo của học sinh tài năng thông qua việc tham gia các hoạt động nghiệp dư của học sinh. Câu lạc bộ sinh viên KemSU đã hoạt động từ năm 1974.
Câu lạc bộ sinh viên tổ chức và tiến hành các lễ hội quần chúng sáng tạo không chuyên “Tuyết đầu mùa” và “Mùa xuân sinh viên KemSU”, trường sáng tạo dành cho sinh viên tài năng. Những sự kiện này cho phép chúng tôi xác định những tài năng có thể có cơ hội đại diện cho KemSU tại “Mùa xuân sinh viên ở Kuzbass” và “Mùa xuân sinh viên Nga”.
Năm học của sinh viên không chỉ là những bài giảng, những buổi hội thảo, những bài kiểm tra, kỳ thi mà nó còn là thời gian hình thành nhân cách, thời gian sáng tạo, thời gian khám phá những tài năng mới và cơ hội mới. Chính tại Câu lạc bộ Sinh viên KemSU, mọi điều kiện đã được tạo ra để bộc lộ và phát triển khả năng sáng tạo của mỗi sinh viên.
Câu lạc bộ sinh viên KemSU là hệ thống tốt nhất để hỗ trợ sự sáng tạo của sinh viên trên khắp nước Nga dựa trên kết quả của cuộc thi tổ chức tốt nhất các hoạt động của chính sinh viên. Vì vậy, mọi người sẽ tìm thấy thứ gì đó theo ý thích của họ.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Kemerovo
Chi phí sinh hoạt ở Kemerovo nói chung và Đại học tổng hợp quốc gia Kemerovo nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8000-12000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Kemerovo
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp quốc gia Kemerovo có phí thuê phòng chỉ từ 800 rub/người/tháng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Kemerovo
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp quốc gia Kemerovo có chi phí là 5500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện,…
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Kemerovo
Đại học tổng hợp quốc gia Kemerovo không ngừng quan tâm đến việc cải thiện điều kiện sống và xã hội cho sinh viên. Ban quản lý trường cố gắng cung cấp chỗ ở trong ký túc xá cho tất cả sinh viên không cư trú có nhu cầu trong quỹ nhà ở hiện có của KemSU. Sinh viên không cư trú sống trong ký túc xá được cung cấp đăng ký tại nơi lưu trú tại địa chỉ ký túc xá trong suốt thời gian học.
Ký túc xá số 1 và số 2
Địa chỉ: Tòa A và tòa B, số 20 phố Vasilyeva
Ký túc xá số 3
Địa chỉ: Số 77 đại lộ Sovetsky
Ký túc xá số 4, số 5 và số 6
Địa chỉ: Tòa А, tòa Б và tòa В, số 24 phố Voroshilova
Ký túc xá số 7
Địa chỉ: Số 4 phố Mirnaya
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Kemerovo
Nội dung đang được cập nhật…
Đại học tổng hợp quốc gia Kemerovo trong các Bảng xếp hạng
Đại học KemSU xếp hạng #401-450 EECA, #100 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
Đại học KemSU xếp hạng #1501+ Thế giới, #32 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering & Technology | 1001+ | 29 |
| Chemical Engineering | 27 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 26 | |
| General Engineering | 27 | |
| Physical sciences | 1001+ | 24 |
| Chemistry | 22 | |
| Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences | 21 | |
| Mathematics & Statistics | 23 | |
| Physics & Astronomy | 22 | |
| THE Young University Rankings | 501+ | 5 |
Đại học KemSU xếp hạng #7308 Thế giới, #71 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas / categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Agricultural and Biological Sciences | 3776 | 229 | 41 |
| —–Ecology, Evolution, Behavior and Systematics | 2352 | 156 | 31 |
| —–Food Science | 1706 | 91 | 7 |
| —–Plant Science | 2190 | 154 | 33 |
| Arts and Humanities | 1957 | 201 | 78 |
| Chemistry | 4553 | 362 | 119 |
| Earth and Planetary Sciences | 2147 | 127 | 51 |
| Economics, Econometrics and Finance | 1774 | 141 | 28 |
| Energy | 2984 | 222 | 57 |
| Engineering | 3676 | 246 | 62 |
| —–Industrial and Manufacturing Engineering | 2433 | 157 | 37 |
| —–Mechanical Engineering | 2902 | 209 | 69 |
| Environmental Science | 3450 | 237 | 67 |
| Physics and Astronomy | 3701 | 335 | 131 |
| Social Sciences | 3247 | 238 | 63 |
Đại học KemSU xếp hạng #4598 Thế giới, #1341 châu Âu, #105 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học KemSU xếp hạng #252 châu Âu, #40 Liên bang Nga theo UI GreenMetric
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Urban Campus | 422 | 24 |
| Medium Campus Population | 358 | 21 |
| Medium Campus Area | 487 | 24 |
Đại học KemSU xếp hạng #1148 Thế giới, #103 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 1120 | 105 |
| Research | 1074 | 77 |
| International Diversity | 1181 | 114 |
| Financial Sustainability | 935 | 60 |
| Reputation | 1077 | 74 |
| Academic | 1131 | 89 |
| Humanities | 490 | 19 |
| Decision Sciences | 1085 | 76 |
| Social Sciences | 985 | 97 |
| Business, Management, and Accounting | 1048 | 55 |
| Economics | 898 | 20 |
| Life Sciences | 772 | 48 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 970 | 32 |
| Health Professions | 893 | 21 |
| Medical Sciences | ||
| Immunology and Microbiology | 972 | 38 |
| Medicine | 964 | 28 |
| Nursing | 896 | 22 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 946 | 37 |
| Natural Sciences | 788 | 57 |
| Chemistry | 984 | 54 |
| Earth and Planetary Sciences | 972 | 46 |
| Physical Sciences | 1010 | 58 |
| Environmental Science | 986 | 34 |
| Mathematics | 1073 | 75 |
| Technical Sciences | 782 | 53 |
| Chemical Engineering | 1004 | 50 |
| Computer science | 1095 | 77 |
| Energy | 949 | 34 |
| Engineering | 1069 | 68 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 853 | 32 |
| Materials Science | 1018 | 57 |
Đại học KemSU xếp hạng #1501-1750 Thế giới, #87 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học KemSU xếp hạng #78 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học KemSU xếp hạng #3357 Thế giới, #962 châu Âu, #57 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | ||
| Mining | 847 | 24 |
| Medicine | ||
| Cardiology | 845 | 6 |
| Liberal Arts & Social Sciences | ||
| Broadcast Journalism | 738 | 8 |
| Environmental Science | ||
| Urban and Regional planning | 973 | 39 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp quốc gia Kemerovo
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học quốc gia Kemerovo
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.01: Toán học | 155000 |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 155000 |
| 02.03.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 155000 |
| 02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 155000 |
| 02.03.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 155000 |
| 03.03.02: Vật lý | 175000 |
| 04.03.01: Hóa học | 175000 |
| 04.05.01: Hóa học cơ bản và Hóa học ứng dụng | 175000 |
| 05.03.01: Địa chất | 175000 |
| 05.03.02: Địa lý | 175000 |
| 06.03.01: Sinh học | 175000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 175000 |
| 10.05.01: Bảo mật máy tính | 175000 |
| 11.03.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 175000 |
| 15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 175000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 175000 |
| 16.03.03: Khoa học vật liệu trong môi trường nhiệt độ thấp và Hệ thống hỗ trợ sự sống | 205000 |
| 19.03.01: Kỹ thuật sinh học | 175000 |
| 19.03.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật | 175000 |
| 19.03.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật | 175000 |
| 19.03.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp | 175000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 175000 |
| 20.05.01: An toàn cháy nổ | 175000 |
| 27.03.02: Quản trị chất lượng | 175000 |
| 29.03.03: Kỹ thuật Sản xuất bao bì và in ấn | 175000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 30.05.01: Y học sinh hóa | 205000 |
| 31.05.01: Y đa khoa | 205000 |
| 31.05.03: Nha khoa | 205000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 36.05.01: Thú y | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 155000 |
| 37.05.01: Tâm lý học lâm sàng | 155000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 155000 |
| 38.03.02: Quản trị | 155000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 155000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 155000 |
| 39.03.03: Công tác thanh thiếu niên | 155000 |
| 40.03.01: Luật học | 155000 |
| 40.05.04: Hoạt động tư pháp và công tố | 155000 |
| 41.03.01: Khu vực học nước ngoài | 155000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 155000 |
| 42.03.02: Báo chí | 155000 |
| 42.03.05: Truyền thông đa phương tiện | 155000 |
| 43.03.02: Du lịch | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 155000 |
| 44.03.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 155000 |
| 44.03.05: Giáo dục sư phạm (song song 2 lĩnh vực) | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn | 155000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 155000 |
| 45.05.01: Dịch thuật và Dịch thuật học | 155000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 155000 |
| 49.03.01: Giáo dục thể chất | 205000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.03.01: Thiết kế | 155000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học quốc gia Kemerovo
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.01: Toán học | 165000 |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 165000 |
| 02.04.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 165000 |
| 02.04.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 165000 |
| 03.04.02: Vật lý | 185000 |
| 04.04.01: Hóa học | 185000 |
| 05.04.01: Địa chất | 185000 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 185000 |
| 06.04.01: Sinh học | 185000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 185000 |
| 15.04.06: Cơ điện tử và Robotics | 185000 |
| 16.04.03: Khoa học vật liệu trong môi trường nhiệt độ thấp và Hệ thống hỗ trợ sự sống | 220000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 185000 |
| 19.04.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật | 185000 |
| 19.04.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật | 185000 |
| 19.04.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp | 185000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 185000 |
| 27.04.02: Quản trị chất lượng | 185000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.01: Kinh tế học | 165000 |
| 38.04.02: Quản trị | 165000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 165000 |
| 39.04.02: Công tác xã hội | 165000 |
| 40.04.01: Luật học | 165000 |
| 41.04.04: Chính trị học | 165000 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 165000 |
| 43.04.02: Du lịch | 165000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 165000 |
| 44.04.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 165000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn | 165000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 165000 |
| 49.04.03: Du lịch Thể thao và Du lịch phục hồi thể chất | 220000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học quốc gia Kemerovo
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.3.8 – Vật lý ngưng tụ | 205000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 205000 |
| 1.5.5 – Sinh lý con người và động vật | 205000 |
| 1.5.7 – Di truyền học | 205000 |
| 1.5.9 – Thực vật học | 205000 |
| 1.6.13 – Địa lý kinh tế, xã hội, chính trị và giải trí | 205000 |
| 1.6.20 – Địa tin học, bản đồ | 205000 |
| 2.4.8 – Máy, thiết bị, quy trình công nghệ lạnh, đông lạnh | 225000 |
| 2.7.1 – Công nghệ sinh học thực phẩm, dược liệu và hoạt chất sinh học | 205000 |
| 2.10.1 – An toàn cháy nổ | 205000 |
| 2.10.2 – An toàn môi trường | 205000 |
| 2.10.3 – An toàn lao động | 205000 |
| 3.1.5 – Nhãn khoa | 225000 |
| 3.1.7 – Nha khoa | 225000 |
| 3.1.9 – Phẫu thuật | 225000 |
| 3.2.1 – Vệ sinh | 225000 |
| 3.2.7 – Miễn dịch học | 225000 |
| 4.3.1 – Công nghệ, máy móc, thiết bị ngành nông nghiệp | 225000 |
| 4.3.2 – Công nghệ điện, thiết bị điện và cung cấp năng lượng cho cụm công nghiệp nông nghiệp | 225000 |
| 4.3.3 – Hệ thống thực phẩm | 225000 |
| 5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử | 200000 |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | 200000 |
| 5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) | 200000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 200000 |
| 5.2.4 – Tài chính | 200000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 200000 |
| 5.4.5 – Xã hội học chính trị | 200000 |
| 5.4.7 – Xã hội học quản lý | 200000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 200000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 200000 |
| 5.6.3 – Khảo cổ học | 200000 |
| 5.6.5 – Sử liệu, nghiên cứu nguồn, phương pháp nghiên cứu lịch sử | 200000 |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | 200000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 200000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 200000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 200000 |
| 5.12.1 – Nghiên cứu liên ngành về quá trình nhận thức | 200000 |
| 5.12.3 – Nghiên cứu ngôn ngữ liên ngành | 200000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
