Đại học tổng hợp quốc gia Ivanovo
Đại học Tổng hợp Quốc gia Ivanovo là cơ sở giáo dục đại học có quy mô lớn và đa ngành nhất tại ở thành phố Ivanovo, thủ phủ tỉnh Ivanovo. Đây là trường đại học kết hợp hoàn hảo giữa công nghệ giáo dục tân tiến, đội ngũ giảng viên có trình độ cao, phương pháp tiếp cận giáo dục chủ động và môi trường học tập đổi mới sáng tạo. Từ khi thành lập tới nay, trải qua hơn 100 năm, Đại học Tổng hợp Quốc gia Ivanovo vẫn luôn là cơ sở giáo dục đại học lâu đời nhất và là một trong những trường đại học lớn nhất trong khu vực.
Tên chính thức
Ивановский государственный университет
Tên quốc tế
Ivanovo State University
Địa chỉ
Số 26 đường Moskovsky, thành phố Ivanovo.
Năm thành lập
28/1/1974
Thứ hạng
#6926 World, #196 Russia theo Webometrics
#1751-2000 World, #130 Russia theo 3 Mission University Ranking
#4796 World, #118 Russia theo EduRank
#131 Russia theo Interfax National University Ranking
#153 Russia theo uniRank
Thông tin liên hệ
Website: http://ivanovo.ac.ru/
Điện thoại: +7 4932 32-62-10
Email: rector@ivanovo.ac.ru
Sinh viên
8000 sinh viên chính quy, 200 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp quốc gia Ivanovo
Danh sách video
Đại học Tổng hợp Quốc gia Ivanovo là cơ sở giáo dục đại học có quy mô lớn và đa ngành nhất tại ở thành phố Ivanovo, thủ phủ tỉnh Ivanovo. Đây là trường đại học kết hợp hoàn hảo giữa công nghệ giáo dục tân tiến, đội ngũ giảng viên có trình độ cao, phương pháp tiếp cận giáo dục chủ động và môi trường học tập đổi mới sáng tạo.
Là một cơ sở giáo dục đại học lâu đời nhất tại địa phương, Đại học Tổng hợp Quốc gia Ivanovo được thành lập vào ngày 21 tháng 12 năm 1918 với tên gọi là Viện Giáo dục Công cộng Ivanovo-Voznesensk. Ngày 12 tháng 7 năm 1923 trường được chuyển thành Viện Sư phạm kỹ thuật Ivanovo-Voznesensk. Ngày 23 tháng 8 năm 1932, Viện đổi tên thành Viện Sư phạm Ivanovo. Vào ngày 29 tháng 12 năm 1973 trường được chuyển thành trường đại học công lập.
Từ đó tới nay, trường là cơ sở giáo dục đại học lâu đời nhất và là một trong những trường đại học lớn nhất trong khu vực. Năm 2012, Đại học Sư phạm quốc gia Shuya trở thành một Phân hiệu đầu tiên của trường nằm ngoài lãnh thổ Ivanovo. Tại cơ sở chính của mình, Đại học Tổng hợp Quốc gia Ivanovo ngày nay có cơ cấu bao gồm 3 Viện giáo dục, 1 Viện Nghiên cứu và 1 Khoa chuyên ngành.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Ivanovo?
Các đơn vị giáo dục thuộc Đại học quốc gia Ivanovo
Chi nhánh Shuya
Chi nhánh Shuya của Đại học tổng hợp quốc gia Ivanovo được thành lập vào ngày 11 tháng 1 năm 2013 sau khi tổ chức lại Đại học sư phạm quốc gia Shuya (có lịch sử tư năm 1816)
Viện Toán học, Công nghệ thông tin và Khoa học tự nhiên
Viện Toán học, Công nghệ thông tin và Khoa học tự nhiên được thành lập vào ngày 1 tháng 9 năm 2020 trên cơ sở Khoa Sinh học và Hóa học, Khoa Toán học và Khoa học máy tính, Khoa Khoa học máy tính. Vật lý và Khoa Công nghệ thông tin Kinh tế và Tổ chức sản xuất của Khoa Kinh tế.
Viện Nhân văn
Viện Nhân văn được thành lập vào ngày 1 tháng 9 năm 2020 trên cơ sở Khoa Ngữ văn Lãng mạn-Đức, Khoa Ngữ văn, Khoa Lịch sử, Khoa An toàn Đời sống và Y học tổng hợp Kiến thức về Khoa Sinh học và Hóa học, cũng như các khoa của trường đại học: Khoa Triết học, Khoa Giáo dục Tâm lý và Sư phạm thường xuyên và khoa Giáo dục thể chất.
Viện Kinh tế học và Xã hội học
Viện Kinh tế học và Xã hội học được thành lập vào ngày 1 tháng 9 năm 2020 trên cơ sở Khoa Kinh tế, Khoa Xã hội học và Quản lý nhân sự và Khoa Công tác xã hội của Khoa của Xã hội học và Tâm lý học.
Viện phát triển chuyên môn
Viện Phát triển Chuyên môn được thành lập vào ngày 1 tháng 9 năm 2020 trên cơ sở Viện Giáo dục Nâng cao Quốc tế và Khoa Đào tạo Chuyên gia Nước ngoài.
Viện Luật
Viện chuẩn bị cho các luật sư có phạm vi rộng được đào tạo cơ bản về các chuyên ngành như lý thuyết chung về luật, lịch sử nhà nước và pháp luật Nga và nước ngoài, luật hiến pháp của Nga và nước ngoài, dân sự, gia đình, hành chính, tài chính, thuế, đất đai, lao động. , hình sự, luật hình sự – hành pháp, tố tụng dân sự và hình sự, ngoại ngữ.
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Ivanovo?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp quốc gia Ivanovo
Các em học sinh trung học phổ thông Việt Nam không chỉ tham gia các giờ học thực tế tại môi trường giáo dục ở Nga, mà còn được khám phá, trải nghiệm, tìm hiểu về lịch sử, văn hóa Nga, đặc biệt được làm quen với các trường đại học hàng đầu “Xứ sở […]
Điều này đã được người đứng đầu Bộ Giáo dục và Khoa học Nga Valery Falkov tuyên bố trong cuộc họp về việc xây dựng khuôn viên trường với thống đốc vùng Tyumen Alexander Moor . “Cơ sở liên trường đại học ở Tyumen là một trong những dự án trọng điểm của thành phố […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp quốc gia Ivanovo
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Ivanovo
Đời sống văn hóa tại Đại học Ivanovo
Nội dung đang được cập nhật…
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Ivanovo
Chi phí sinh hoạt ở Ivanovo nói chung và Đại học tổng hợp quốc gia Ivanovo nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8000-12000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Ivanovo
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp quốc gia Ivanovo có phí thuê phòng chỉ từ 900 rub/người/tháng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Ivanovo
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp quốc gia Ivanovo có chi phí là 6000 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện,…
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Ivanovo
Đại học tổng hợp quốc gia Ivanovo có ba ký túc xá tiện nghi nằm gần các tòa nhà của trường đại học, đáp ứng chỗ ở cho gần 860 sinh viên.
Ký túc xá số 1
Địa chỉ: Số 23 phố Timiryazeva
Ký túc xá số 3
Địa chỉ: Số 48 phố Smolnaya
Ký túc xá số 4
Địa chỉ: Số 46 phố Maltseva
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Ivanovo
Nội dung đang được cập nhật…
Đại học tổng hợp quốc gia Ivanovo trong các Bảng xếp hạng
Đại học Ivanovo xếp hạng #6926 Thế giới, #1931 châu Âu, #196 Liên bang Nga Webometrics
Đại học Ivanovo xếp hạng #1750-2000 Thế giới, #130 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học Ivanovo xếp hạng #153 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học Ivanovo xếp hạng #131 Liên bang Nga theo Interfax National University Ranking
Đại học Ivanovo xếp hạng #4796 Thế giới, #1215 châu Âu, #118 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Medicine | ||
| Pharmacy | 932 | 16 |
| Chemistry | 828 | 78 |
| Computational Chemistry | 828 | 10 |
| Inorganic | 994 | 12 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp quốc gia Ivanovo
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Ivanovo
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.01: Toán học | 120000 |
| 02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 120000 |
| 03.03.02: Vật lý | 140000 |
| 04.03.01: Hóa học | 140000 |
| 04.05.01: Hóa học cơ bản và Hóa học ứng dụng | 140000 |
| 06.03.01: Sinh học | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 140000 |
| 28.03.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống | 170000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.03.01: Kinh tế học | 120000 |
| 38.03.02: Quản trị | 120000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân sự | 120000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 120000 |
| 39.03.02: Công tác xã hội | 120000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 120000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 120000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 120000 |
| 42.03.02: Báo chí | 120000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.01: Giáo dục sư phạm | 120000 |
| 44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 120000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 120000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 120000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Ivanovo
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 02.04.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 130000 |
| 03.04.02: Vật lý | 145000 |
| 04.04.01: Hóa học | 145000 |
| 06.04.01: Sinh học | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.01: Kinh tế học | 130000 |
| 38.04.02: Quản trị | 130000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 130000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 130000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 130000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 130000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 130000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Ivanovo
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | 140000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 155000 |
| 5.2.1 – Lý thuyết kinh tế | 150000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 150000 |
| 5.3.4 – Tâm lý giáo dục, chẩn đoán tâm lý môi trường giáo dục số | 150000 |
| 5.3.5 – Tâm lý xã hội, tâm lý chính trị, kinh tế | 150000 |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | 150000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 150000 |
| 5.6.2 – Lịch sử chung | 150000 |
| 5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức | 150000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 150000 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 150000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 150000 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 150000 |
| 5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới | 150000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 150000 |
| 5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể) | 150000 |
| 5.12.3 – Nghiên cứu ngôn ngữ liên ngành | 150000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
