Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông

Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông

  • dvfu 4

Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông là một trong những trường đại học lớn nhất tại khu vực tỉnh Primorsky nói riêng và vùng Viễn Đông nói chung, đồng thời là là tiền đồn học thuật của Liên bang ở khu vực châu Á-Thái Bình Dương. Với truyền thống khoa học lâu năm và xu hướng giáo dục hiện đại nhất, Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông đặt mục tiêu trở thành trung tâm giáo dục – khoa học lớn nhất của toàn bộ khu vực châu Á-Thái Bình Dương.

Tên chính thức
Дальневосточный федеральный университет

Tên quốc tế
Far Eastern Federal University

Địa chỉ
Số 10 Làng Ayaks, đảo Russky, thành phố Vladivostok.

Năm thành lập
21/10/1899

Thứ hạng
#481 World, #16 Russia theo QS World University Rankings
#1201-1500 World, #22 Russia theo Times Higher Education
#1906 World, #19 Russia theo Bảng xếp hạng CWUR
#6452 World, #48 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#1578 World, #557 Europe, #20 Russia theo US News
#1781 World, #653 Europe, #24 Russia theo Webometrics

Thông tin liên hệ
Website: https://www.dvfu.ru/
Điện thoại: +7 (423) 265-24-29
Email: rectorat@dvfu.ru

Sinh viên
23.000 sinh viên chính quy, 3.500 sinh viên quốc tế

Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...

Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông

Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông là trường đại học cổ điển đầu tiên và duy nhất ở vùng Viễn Đông của Liên bang Nga. Đây là một trung tâm giáo dục độc đáo với khuôn viên hiện đại và quy trình giảng dạy theo định hướng nghiên cứu, sáng tạo. Điều này chính là nền tảng để DVFU trở thành tâm điểm kết nối các chuyên gia Nga và quốc tế, đồng thời cải thiện sự hợp tác với các tổ chức nghiên cứu, giáo dục và đổi mới hàng đầu của Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.

Tại cơ sở của Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông trên đảo Russky có tập trung các chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa học quốc tế, có các thiết bị độc đáo, sự tham gia của các nhà khoa học và giáo viên nổi tiếng trên thế giới, những người sở hữu công nghệ giáo dục hiện đại. Điều đó cho phép DVFU tạo điều kiện cho việc giảng dạy và đào tạo các thế hệ sinh viên hiện đại có tư duy tân tiến và đổi mới.

Khuôn viên của Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông được xem là một trong những trường tốt nhất không chỉ ở riêng nước Nga mà còn ở tầm thế giới. Trường nằm trên bờ Thái Bình Dương, trong khu vực sinh thái trong lành của đảo Nga thuộc thành phố Vladivostok. Đây thực sự là khuôn viên thông minh dành cho sinh viên: tiện nghi, sáng sủa, hiếu khách và an toàn, nơi tập trung học tập và kết bạn của các sinh viên đến từ Nga và các quốc gia khác.

Chiến lược phát triển ưu tiên của Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông, đã được lãnh đạo của đất nước thông qua, vẫn không thay đổi. Trường đang chuyển sang giai đoạn phát triển mới, mục tiêu là biến DVFU thành trung tâm giáo dục, nghiên cứ và đổi mới lớn nhất ở Viễn Đông, thu hút các tài năng trẻ, các nhà khoa học giỏi nhất, các doanh nhân công nghệ cao từ Nga và nước ngoài.

Khuôn viên của Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông đã được sử dụng cho sinh viên của trường ngay sau Hội nghị thượng đỉnh APEC 2012. Những sinh viên đầu tiên bước vào khuôn viên của trường đã được sử dụng các cơ sở mới, những cơ sở vật chất đã được sử dụng để phục vụ các vị nguyên thủ của 21 quốc gia thành viên APEC.

Trong khuôn viên cực kỳ hiện đại của DVFU, sinh viên không chỉ có phòng học và phòng thí nghiệm nghiên cứu hiện đại mà còn có cả những ký túc xá hàng đầu và các cơ sở ăn uống, thể thao nổi bật. Khu vực học tập và khu vực giải trí cũng rất gần nhau, cách nhau chưa đến 10 phút đi bộ.

Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông là trung tâm đào tạo quốc tế ở Viễn Đông Nga và đang tích cực tích hợp môi trường giáo dục hiện đại. Trường đã phát triển các dự án hợp tác và các chương trình trao đổi học thuật với khoảng 100 trường đại học, đạt được sự công nhận cao ở nước ngoài. 

Các nước được kết nối bao gồm Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, New Zealand, Đài Loan, Anh, Pháp, Úc, Thái Lan, Ấn Độ và Việt Nam. Đại học Queensland, Đại học California, Berkeley và Đại học Maryland là một trong những đối tác của DVFU, giúp chia sẻ kinh nghiệm của họ đối với việc phát triển các chương trình giáo dục của nhà trường.

Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông là một trong ba cơ sở đào tạo tiếng Việt và Việt Nam học tại Liên bang Nga. Trường cũng là đơn vị dẫn đầu về số lượng sinh viên học tiếng Việt. Việc đào tạo chuyên gia Việt Nam học đã được tiến hành tại trường từ năm 1987. Trong năm 2018, văn phòng đại diện của DVFU đã được mở tại Đại học Quốc Gia Hà Nội với nhiệm vụ chính là thúc đẩy phát triển hợp tác giữa DVFU và các trường đại học, các cơ sở nghiên cứu của Việt Nam.

Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Tổng hợp Viễn Đông?

Các trường trực thuộc và các chi nhánh của DVFU

Ngoài các khoa, viện và trung tâm nghiên cứu, Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

dvfu-hakodate
Cơ sở Hakodate, Nhật Bản

Số 14/1 phố Motomachi
Tp. Hakodate, Hokkaido, Nhật Bản

+81-138-26-6523
info@fesu.ac.jp

dvfu-ussuriysk
Chi nhánh Ussuriysk

Số 54 phố Chicherina
Thành phố Ussuriysk, tỉnh Primorsky

8 (4234) 32-19-91
uss@uss.dvfu.ru

dvfu-nakhodka
Chi nhánh Nakhodka

Số 6 phố Sportivnaya
Thành phố Nakhodka, tỉnh Primorsky

7 (4236)62-54-65
nahodka@dvfu.ru

dvfu-arsenyev
Chi nhánh Arsenyev

Số 6 Đại lộ Lenin
Thành phố Arsenyev, tỉnh Primorsky

8 (42361) 4-23-07
ars@dvfu.ru

Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Tổng hợp Viễn Đông?

Tin tức mới về Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông

Ngày 21/2, tại thành phố Vladivostok, Liên bang Nga, Tổng lãnh sự quán Việt Nam đã tổ chức lễ kỷ niệm trọng thể 75 năm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Liên bang Nga (30/1/1950 – 30/1/2025). Đây là sự kiện quan trọng, đánh dấu một chặng đường dài trong […]

Cuộc thi Olympiad Công Nghệ Quốc Gia lần thứ mười mời gọi sự tham gia của các đội nhóm học sinh từ lớp 5 đến lớp 11, sinh viên đại học và cao đẳng trong các cuộc thi kỹ thuật quy mô lớn. Các đơn đăng ký sẽ được nhận đến ngày 21 tháng 10. […]

Ngày 20/6/2024, dưới sự chứng kiến của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam Tô Lâm và Tổng thống Nga Vladimir Putin, ĐHQGHN đã trao đổi văn bản thỏa thuận hợp tác với ĐH Tổng hợp Liên bang Viễn Đông và Đại học Nghiên cứu Quốc gia – Trường Kinh tế Cao cấp, LB. Nga nhân […]

Chiều ngày 27/4/2024 tại Trường Đại học Tổng hợp Liên Bang Viễn Đông Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông- Liên bang Nga đã diễn ra sự kiện Lễ hội văn hoá Việt Nam. Sinh viên Nga và sinh viên từ nhiều nước khác đang học tập tại Đại học Tổng hợp Liên bang […]

Ngày 1/12, tại Hà Nội, Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Liên bang Nga tổ chức Khóa họp lần thứ IV Ủy ban hợp tác giáo dục. Phân ban Việt Nam do Thứ trưởng Bộ KH&CN Trần Hồng Thái làm Trưởng đoàn. Phân ban […]

Một số lượng lớn các ngôn ngữ, cả phương Tây và phương Đông, đang được nghiên cứu ở Nga. Trong số đó, nhu cầu học tiếng Việt ngày càng lớn. Tiếng Việt đang được dạy tại bảy trường đại học Matxcơva, hai trường Đại học St. Petersburg, Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn đông […]

Trong ngày cuối cùng của Diễn đàn Kinh tế Quốc tế phương Đông (EEF 2023) ở thành phố Vladivostok, vùng Viễn Đông LB Nga, phóng viên đã phỏng vấn ông Evgeny Vlasov – Phó Hiệu trưởng phụ trách quan hệ quốc tế của Đại học tổng hợp Liên bang Viễn Đông (FEFU), Chủ tịch Hội […]

Mùa hạ đẹp nhất là mùa hạ mà em đi qua… Những mùa hạ liên tiếp trôi qua như những cây cầu nối ngắn ngủi trên con đường tuổi trẻ của mỗi người. Và mùa hạ này, hãy cùng chúng mình – BTC “Our Beloved Twenties 2023” ghi lại dấu ấn là một phần trong […]

Trong khuôn viên của Đại học Liên bang Viễn Đông (FEFU), Trường hè của các trường Đại học Viễn Đông đã bắt đầu hoạt động, nhằm hỗ trợ về mặt phương pháp cho các hoạt động của các trường đại học trong khu vực như một phần của chương trình Ưu tiên 2030. Những người […]

Nhân dịp kỷ niệm hai ngày lễ lớn: ngày Giải phóng miền Nam và ngày Quốc tế lao động (01/05/2023), vào ngày 30/04/2023 vừa qua, hoạt động THE SPACE RACE FEFU: ACROSS THE MULTIVERSE” đã được tổ chức thành công với sự tham gia của đông đảo các DHS VN tại FEFU. Vượt qua 6 […]

Một dự án giáo dục và nhân đạo mới “Chúng tôi nói tiếng Nga – chúng tôi học ở Nga” đã được triển khai tại Việt Nam, TASS đưa tin . Nó được ra mắt bởi Ngôi nhà Nga tại Hà Nội. Viktor Stepanov, người đứng đầu văn phòng Rossotrudnichestvo, cho biết chương trình này […]

THE SPACE RACE FEFU: ACROSS THE MULTIVERSE” là một hoạt động được Ban chấp hành và Ban đại diện Đơn vị phối hợp tổ chức nhân dịp kỷ niệm hai ngày lễ lớn: ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (ngày 30/4/1975) và ngày Quốc tế lao động (01/05/2023). Đây là hoạt động […]

Hình ảnh về Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông

Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?

Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông

Đời sống văn hóa tại Đại học DVFU

Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông nỗ lực để bắt kịp với tất cả các xu hướng quốc tế hiện đại, không chỉ trong giáo dục mà còn trong lối sống lành mạnh. Vì vậy, trường đã chú ý nhiều đến việc khuyến khích thể thao. Các cơ sở thể dục thể thao của trường được sử dụng để đào tạo và giải trí cho sinh viên, giảng viên và nhân viên của trường, tổ chức các sự kiện thể thao trong và ngoài nước.

Cơ sở hạ tầng về thể thao của trường bao gồm một số trung tâm thể thao, 3 hồ bơi 25m, các phòng tập thể dục, khu chăm sóc sức khỏe và thể dục thẩm mỹ, các khu thể thao ngoài trời. Ngoài ra, còn có 1 sân vận động 2000 chỗ ngồi nằm kề với công viên ngay sát bờ biển của trường, gần sân tennis, bóng rổ, bóng chuyền và cầu lông.

Trái ngược với đời sống thể thao năng động và hiện đại, thì điều khiến cho khuôn viên Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông trở nên đặc biệt hấp dẫn chính là sự gần gũi với thiên nhiên. Công viên và bến tầu là những địa điểm tuyệt vời để đi dạo và thư giãn cho cả sinh viên, du khách lẫn cư dân Vladivostok. Tổng diện tích của công viên trong DVFU là khoảng 93ha. Trong khu vực có rừng, thác nước, đường dành cho người đi bộ và đường dành cho người đi xe đạp.

Một trong những điểm quan trọng nhất của công viên Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông chính là tuyến đường dài 1200m chạy dọc theo vịnh Ayaks. Không khí biển, các hoạt động ngoài trời, cầu tầu có thể phục vụ các loại tàu nhỏ, du thuyền hay các loại thuyền buồm – tất cả những điều đó khiến cho thời gian trải nghiệm tại khuôn viên DVFU là thực sự dễ chịu và khó quên.

Trung tâm Sáng tạo của Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông bao gồm 20 nhóm sáng tạo sinh viên và nhóm câu lạc bộ thuộc nhiều thể loại và hướng đi khác nhau. Đó là các dàn hợp xướng, các nhóm thanh nhạc và nhạc cụ, các nhóm khiêu vũ cổ điển, khiêu vũ thể thao, múa đương đại, nhóm trống, nhóm xiếc, và những nhóm khác. Nhiều sinh viên không những thể hiện sự xuất sắc vượt trội ở Vladivostok và Primorye, mà còn trên toàn bộ lãnh thổ Liên bang, cũng như trong các cuộc thi và lễ hội quốc tế.

Trở thành sinh viên của Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông có nghĩa là bạn có cơ hội trọn đời để vượt qua tham vọng của mình. Vì lý do này, hơn 3500 sinh viên quốc tế đã chọn Đại học Liên bang Viễn Đông làm điểm đến cho giáo dục đại học của họ. Hiện tại, DVFU có hơn 3500 sinh viên quốc tế, do đó, các sự kiện và hoạt động văn hóa quốc tế/quốc gia được tổ chức thường xuyên để hỗ trợ sinh viên quốc tế tiếp nhận, hòa nhập và tạo dựng tình bạn đa quốc tế đồng thời phát triển kỹ năng và vận dụng kiến thức của mình.

Chi phí sinh hoạt tại Đại học DVFU

Chi phí sinh hoạt ở Vladivostok nói chung và Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 12.000-16.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:

Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố khác. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 12.000-20.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước.

Ký túc xá tại Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông có phí thuê phòng đôi trong khoảng 3000-4000 rub/tháng phụ thuộc vào loại phòng; diện tích phòng từ 25-300 mét vuông. Phòng đôi gồm có 2 giường đơn, 2 bàn học, 2 ghế dựa, 2 giá sách treo hoặc đứng, 1 tủ quần áo cửa kéo và 1 tủ quần áo thường; tủ lạnh mini có giá thuê từ 300 đến 400 rub mỗi tháng.

Đối với phòng ba, diện tích phòng từ 35 đến 40 mét vuông thì mỗi sinh viên phải trả 2600 rub/tháng; tủ lạnh mini có giá thuê là 300rub mỗi tháng. Phòng này bao gồm có 3 giường đơn, 3 bàn, 3 ghế, 3 giá sách treo hoặc đúng, 1 tủ quần áo cửa kéo và 2 tủ quần áo thường. Phòng bốn người có diện tích 60-60 mét vuông, có 4 phòng đơn, 4 bàn, 4 ghế, 4 giá sách treo hoặc đúng, 1 tủ quần áo cửa kéo và 2 tủ quần áo thường, mỗi sinh viên phải trả 2300rub mỗi tháng; tủ lạnh mini có giá thuê là 250rub mỗi tháng.

Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Có nhiều nhà ăn kiểu Nga, châu Âu, Trung Quốc và các quán ăn nhanh rải rác khắp tất cả các tòa nhà của trường. Bên cạnh đó là hệ thống các máy bán hàng tự động có bán các loại đồ uống, snack, đồ ăn nhanh ở trong tất cả các tòa nhà của trường. Chi phí ăn uống tại đây khoảng 8.000-12.000 rub/tháng

Chi phí khác

  • Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông có chi phí là 5.000 rúp/năm.
  • Về phương tiện di chuyển, trong khuôn viên của Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông có xe buýt miễn phí. Tuyến xe buýt giúp kết nối các khu vực trong khuôn viên trường có tổng chiều dài khoảng 6km. Xe buýt nội bộ bắt đầu hoạt động từ 7:50 đến 20:25 hàng ngày, mỗi chuyến cách nhau 6 phút. Ngoài ra, trường cũng đã đưa vào hệ thống xe buýt nhỏ miễn phí kết nối khu vực lân cận với tòa nhà chính. Tại Vladivostok, bạn có thể di chuyển bằng xe buýt, tàu điện, xe điện và taxi. Chi phí cho 1 chuyến đi bằng xe buýt là 28 rub, bằng tàu điện, xe điện – 20 rub.
  • Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
  • Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.200 rúp mỗi tháng.

Ký túc xá tại Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông

dvfu 1

Khuôn viên Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông là một trong những khuôn viên đẹp và hiện đại nhất trên thế giới. Về mức độ thoải mái, tính năng và môi trường thân thiện thì có thể so sánh với các trường đại học tốt nhất ở châu Âu và Mỹ. Tổ hợp khách sạn của DVFU có nhiều lựa chọn phòng ký túc xá cho sinh viên để họ có thể thoải mái học tập, nghỉ ngơi và giao lưu cùng bạn bè.

Phòng ký túc xá có sẵn đầy đủ nội thất cần thiết. Đồ chăn ga sẽ được cấp cho sinh viên khi họ làm thủ tục nhập phòng ở quầy lễ tân. Các phòng được nhân viên vệ sinh dọn dẹp, hút bụi hàng tuần. Mỗi tầng đều có nhà bếp để sinh viên có thể tự nấu ăn với các thiết bị cần thiết như bếp điện, lò vi sóng. Bên cạnh đó, ký túc xá cũng có phòng giặt là với máy giặt miễn phí.

Có các lựa chọn phòng ở tại ký túc xá như sau: phòng đơn (chỉ dành cho cán bộ, nghiên cứu sinh), phòng đôi, phòng ba người và phòng bốn người. Phòng đôi, phòng ba và phòng bốn người dành cho sinh viên chính quy, sinh viên theo học các chương trình giáo dục chuyển tiếp, thực tập sinh, sinh viên dự bị.

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?

Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông

Theo thống kê vào tháng 4/2017, Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông hiện có một cộng đồng sinh viên Việt Nam đông đảo, với tổng cộng 149 sinh viên theo học các chương trình cử nhân, kỹ sư, bác sĩ, thạc sĩ, tiến sĩ, nghiên cứu sinh. Sinh viên sống tại các kí túc xá trong khuôn viên trường như đã đề cập ở trên. Cơ sở vật chất và điều kiện sinh hoạt đều rất tốt. 

Tập thể sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông không chỉ chăm chỉ học tập, nghiên cứu mà còn tích cực tham gia các hoạt động của trường nói chung cũng như các hoạt động nói riêng của Hội sinh viên Vladivostok cũng như Đoàn thanh niên của trường. 

Ngoài cuộc sống học tập và sinh hoạt hằng ngày, sinh viên Việt Nam luôn chăm chỉ rèn luyện sức khoẻ văn hoá, tham gia các câu lạc bộ tiếng Nga và tiếng Anh của Hội sinh viên quốc tế (Aris) tại trường, tham gia các hoạt động văn hoá văn nghệ của Hội người Việt tỉnh Primorskiy. 

Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông cũng thường xuyên tổ chức các giải thể thao thường niên, các chương trình game show, đón Tết Xa Quê, tổ chức 8-3 cho các bạn nữ, dã ngoại hè cho sinh viên ở lại,…

Nhờ sự quan tâm và hỗ trợ sinh viên nước từ Phòng Quan hệ Quốc tế và các thầy cô ở trường, sinh viên Việt Nam gặt hái được nhiều thành tích trong học tập ( với các giải thưởng học tập cấp nhà nước và quốc tê), thể thao và văn nghệ …

Tập thể sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông tuy chưa lớn, nhưng với tinh thần đoàn kết, hoạt động tích cực, với sự giúp đỡ của các anh chị đi trước cùng Chi Đoàn trường, sinh viên Việt Nam sẽ ngày càng ổn định và phát triển vững mạnh hơn nữa. Quyết tâm học tập và hoạt động, trau dồi bản thân để cống hiến cho đất nước.

Đại học liên bang Viễn Đông trong các Bảng xếp hạng

Đại học DVFU xếp hạng #481 Thế giới, #16 Liên bang Nga theo QS World University Rankings

Subjects World Russia
Natural Sciences
Physics & Astronomy 551-600 18
QS Emerging Europe & Central Asia 2022 97EECA 20

Đại học DVFU xếp hạng #1201-1500 Thế giới, #22 Liên bang Nga theo THE World University Rankings

Subjects World Russia
Engineering & Technology 501–600 9
Chemical Engineering 9
Civil Engineering 6
Electrical & Electronic Engineering 9
General Engineering 8
Mechanical & Aerospace Engineering 9
Life sciences 801–1000 12
Agriculture & Forestry 7
Biological Sciences 11
Sport Science 9
Physical sciences 801-1000 19
Chemistry 18
Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences 18
Mathematics & Statistics 18
Physics & Astronomy 17

Đại học DVFU xếp hạng #1906 Thế giới, #19 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng CWUR

Đại học DVFU xếp hạng #6452 Thế giới, #48 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings

Ranks by Subject areas or categories World Đ. Âu Russia
Agricultural and Biological Sciences 3925 288 71
—–Animal Science and Zoology 1436 90 16
—–Aquatic Science 1348 66 16
—–Ecology, Evolution, Behavior and Systematics 2261 169 44
—–Plant Science 2090 151 36
Arts and Humanities 1864 190 72
—–History 783 102 49
Biochemistry, Genetics and Molecular Biology 4447 248 73
Chemistry 4179 314 90
Computer Science 3608 313 99
Earth and Planetary Sciences 2405 212 99
—–Oceanography 817 36 13
Economics, Econometrics and Finance 1826 160 35
Energy 3381 289 90
Engineering 3074 206 55
—–Building and Construction 638 15 4
—–Civil and Structural Engineering 507 15 4
—–Mechanical Engineering 2148 155 45
Environmental Science 3123 239 80
Mathematics 3440 294 91
Medicine 3589 146 18
—–Infectious Diseases 2572 102 28
—–Public Health, Environmental and Occupational Health 3013 135 19
Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics 2344 129 28
Physics and Astronomy 3025 265 93
Social Sciences 2944 237 65
—–Education 1923 119 43
—–Geography, Planning and Development 1271 98 9

Đại học DVFU xếp hạng #1578 Thế giới, #557 châu Âu, #20 Liên bang Nga theo US News

Subject World Russia
Physics 713 18

Đại học DVFUxếp hạng #1781 Thế giới, #653 châu Âu, #24 Liên bang Nga theo Webometrics

Đại học DVFU xếp hạng #1739 Thế giới, #22 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP

Subject World Russia
Biological Sciences 1214 12
Chemical Sciences 1269 20
Materials Engineering 949 18
Medical and Health Sciences 1660 17
Physical Sciences 939 21
Technology 1311 20

Đại học DVFU xếp hạng #1401-1600 Thế giới, #21 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings

Đại học DVFU xếp hạng #888 Thế giới, #41 Liên bang Nga theo Round University Ranking

Subject World Russia
Teaching 830 57
Research 1032 61
International Diversity 436 9
Financial Sustainability 667 27
Reputation 841 20
Academic 879 22
Humanities 458 14
Decision Sciences 1003 42
Social Sciences 734 45
Business, Management, and Accounting 934 21
Economics 950 30
Psychology 931 26
Life Sciences 538 18
Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology 572 6
Health Professions 959 37
Veterinary 750 7
Medical Sciences 414 10
Immunology and Microbiology 825 16
Medicine 893 18
Neuroscience 955 31
Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics 767 15
Natural Sciences 454 18
Chemistry 719 18
Earth and Planetary Sciences 715 15
Physical Sciences 697 18
Environmental Science 822 12
Mathematics 867 25
Technical Sciences 744 44
Chemical Engineering 800 19
Computer science 998 35
Energy 857 22
Engineering 774 17
Nanoscience and Nanotechnology 571 11
Materials Science 690 17

Đại học DVFU xếp hạng #551-600 Thế giới, #22 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR

Đại học DVFU xếp hạng #3132 Thế giới, #59 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar

Đại học DVFU xếp hạng #30 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank

Đại học DVFU xếp hạng #1698 Thế giới, #578 châu Âu, #22 Liên bang Nga theo BXH EduRank

Subject World Russia
Engineering
Marine Engineering 777 8
Mining 558 8
Liberal Arts & Social Sciences
International Law 484 4
Environmental Science
Urban and Regional planning 606 17
Art & Design
Illustration and Concept Art 843 10
Painting and Drawing 809 9

Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?

Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp liên bang Viễn Đông

Các ngành đào tạo đại học tại Đại học tổng hợp Viễn Đông

Chương trình đào tạo Học phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính 220000
01.03.04: Toán ứng dụng 210000
02.03.01: Toán học và Khoa học Máy tính 220000
02.03.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin 220000
03.03.02: Vật lý 230000
04.03.01: Hóa học 230000
05.03.01: Địa chất 230000
05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên 230000
06.03.01: Sinh học 300000
06.03.02: Thổ nhưỡng 230000
06.05.01: Kỹ thuật Sinh học và Tin Sinh học 290000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.03.01: Kiến trúc 230000
08.03.01: Xây dựng 210000
08.05.01: Xây dựng Cấu trúc đặc thù 210000
09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính 250000
09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin 250000
09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng 250000
09.03.04: Kỹ thuật phần mềm 250000
10.03.01: Bảo mật thông tin 250000
10.05.01: Bảo mật máy tính 250000
11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông 230000
11.03.04: Điện tử và Điện tử nano 230000
13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt 230000
13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện 230000
15.03.01: Kỹ thuật cơ khí 230000
15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật 230000
18.03.01: Kỹ thuật hóa học 230000
19.03.01: Kỹ thuật sinh học 230000
19.03.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp 230000
20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển 210000
21.03.01: Kỹ thuật Dầu khí 230000
21.03.02: Quản lý đất đai và địa chính 250000
21.03.03: Trắc địa và viễn thám 250000
22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu 230000
23.03.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải 210000
26.03.02: Đóng tàu, Kỹ thuật hàng hải và Kỹ thuật Hệ thống trong Hạ tầng hàng hải 250000
27.03.02: Quản trị chất lượng 200000
27.03.05: Đổi mới 230000
Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng
30.05.01: Y học sinh hóa 310000
30.05.02: Y học sinh lý 310000
31.05.01: Y đa khoa 400000
31.05.03: Nha khoa 350000
33.05.01: Dược học 220000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.03.01: Tâm lý học 240000
37.03.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột 230000
38.03.01: Kinh tế học 230000
38.03.02: Quản trị 230000
38.03.05: Tin học kinh tế 230000
38.05.01: An ninh kinh tế 230000
39.03.01: Xã hội học 210000
40.03.01: Pháp luật 250000
41.03.01: Khu vực học nước ngoài 230000
41.03.04: Khoa học chính trị 230000
41.03.05: Quan hệ quốc tế 320000
42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng 250000
42.03.02: Báo chí 230000
42.03.05: Truyền thông 230000
43.03.01: Dịch vụ 230000
43.03.02: Du lịch 230000
43.03.03: Khách sạn 230000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.03.01: Giáo dục sư phạm 210000
44.03.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) 210000
44.03.05: Giáo dục chuyên nghiệp (với 2 lĩnh vực chuyên môn) 220000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.03.01: Ngữ văn Nga 230000
45.03.02: Ngôn ngữ học 230000
45.03.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng 230000
45.03.04: Hệ thống tri thức trong Nhân quyển 230000
46.03.01: Lịch sử 210000
47.03.01: Triết học 210000
48.03.01: Thần học 210000
49.03.01: Giáo dục thể chất 310000
58.03.01: Đông phương học và Phi Châu học 230000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
54.03.01: Thiết kế 320000

Các ngành đào tạo cao học tại Đại học tổng hợp Viễn Đông

Chương trình đào tạoHọc phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.04.01: Toán học280000
01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính280000
01.04.04: Toán ứng dụng280000
03.04.02: Vật lý310000
04.04.01: Hóa học310000
05.04.01: Địa chất310000
05.04.02: Địa lý310000
05.04.05: Khí tượng thủy văn ứng dụng310000
05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên310000
06.04.01: Sinh học310000
06.04.02: Thổ nhưỡng310000
06.05.01: Kỹ thuật Sinh học và Tin Sinh học310000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.04.01: Kiến trúc310000
07.04.03: Thiết kế môi trường kiến trúc310000
08.04.01: Xây dựng350000
09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính310000
09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin310000
09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng350000
09.04.04: Kỹ thuật phần mềm310000
11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông310000
11.04.04: Điện tử và Điện tử nano310000
12.04.01: Kỹ thuật thiết bị310000
12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học210000
13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt310000
13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện310000
15.04.01: Kỹ thuật cơ khí250000
15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ250000
15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật310000
15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy310000
15.04.06: Cơ điện tử và Robotics350000
18.04.01: Kỹ thuật hóa học310000
19.04.01: Kỹ thuật sinh học210000
19.04.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp210000
19.04.05: Sản xuất Công nghệ cao với Sản phẩm thực phẩm chức năng và Thực phẩm chuyên dụng210000
20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển290000
21.04.01: Kỹ thuật Dầu khí310000
21.04.02: Quản lý đất đai và địa chính310000
21.04.03: Trắc địa và viễn thám310000
22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu280000
23.04.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải270000
26.04.02: Đóng tàu, Kỹ thuật hàng hải và Kỹ thuật Hệ thống trong Hạ tầng hàng hải250000
27.04.02: Quản trị chất lượng210000
27.04.05: Đổi mới310000
29.04.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ250000
Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng
32.04.01: Dịch vụ Sức khỏe cộng đồng330000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.04.01: Tâm lý học310000
38.04.01: Kinh tế học280000
38.04.02: Quản trị310000
38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị280000
38.04.07: Thương phẩm học280000
39.04.01: Xã hội học280000
40.04.01: Pháp luật280000
41.04.01: Khu vực học nước ngoài280000
41.04.04: Khoa học chính trị280000
41.04.05: Quan hệ quốc tế390000
42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng280000
43.04.02: Du lịch280000
43.04.03: Khách sạn280000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.04.01: Giáo dục sư phạm280000
44.04.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm280000
44.04.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác)280000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.04.01: Ngữ văn Nga280000
46.04.01: Lịch sử280000
47.04.01: Triết học280000
48.04.01: Thần học280000
49.04.01: Giáo dục thể chất420000
58.04.01: Đông phương học và Phi Châu học280000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
51.04.01: Nghiên cứu Văn hóa420000
54.04.01: Thiết kế450000

Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học liên bang Viễn Đông

Hướng nghiên cứu Học phí (rúp/năm)
1.1.2 – Phương trình vi phân và vật lý toán 400000
1.1.5 – Logic toán học, đại số, lý thuyết số và toán rời rạc 400000
1.1.6 – Toán tính toán 400000
1.1.8 – Cơ học của chất rắn biến dạng 400000
1.2.3 – Lý thuyết khoa học máy tính, điều khiển học 400000
1.3.3 – Vật lý lý thuyết 400000
1.3.4 – Vật lý phóng xạ 400000
1.3.7 – Âm học 400000
1.3.8 – Vật lý chất ngưng tụ 400000
1.3.19 – Vật lý laser 400000
1.4.9 – Hóa hữu cơ sinh học 400000
1.5.11 – Vi sinh vật 400000
1.5.15 – Sinh thái 400000
1.5.22 – Sinh học tế bào 400000
1.6.16 – Thủy văn trên cạn, tài nguyên nước, thủy hóa 400000
1.6.21 – Địa sinh thái 400000
2.1.1 – Kết cấu nhà, nhà và công trình 400000
2.1.3 – Sưởi ấm, thông gió, điều hòa không khí, cung cấp gas và chiếu sáng 400000
2.1.4 – Hệ thống cấp thoát nước, bảo vệ nước tòa nhà 400000
2.1.5 – Vật liệu và sản phẩm xây dựng 400000
2.1.6 – Thủy công xây dựng, thủy lực và kỹ thuật thủy văn 400000
2.1.11 – Lý luận và lịch sử kiến ​​trúc, trùng tu, tái thiết di sản lịch sử, kiến ​​trúc 400000
2.2.11 – Hệ thống thông tin, đo lường và điều khiển 400000
2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê 400000
2.3.2 – Hệ thống máy tính và các thành phần của chúng 400000
2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất 400000
2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính 400000
2.4.1 – Kỹ thuật điện lý thuyết và ứng dụng 400000
2.4.6 – Kỹ thuật nhiệt lý thuyết và ứng dụng 400000
2.5.4 – Robot, cơ điện tử và hệ thống robot 400000
2.5.6 – Công nghệ cơ khí 400000
2.5.8 – Hàn, các quy trình và công nghệ liên quan 400000
2.5.18 – Thiết kế và đóng tàu 400000
2.5.20 – Nhà máy điện tàu thủy và các bộ phận của chúng (chính và phụ) 400000
2.5.22 – Quản lý chất lượng sản phẩm. Tiêu chuẩn hóa. Tổ chức sản xuất 400000
2.7.1 – Công nghệ sinh học thực phẩm, dược liệu và hoạt chất sinh học 400000
3.1.9 – Phẫu thuật 400000
3.3.3 – Sinh lý bệnh học 400000
3.3.6 – Dược lý, dược lý lâm sàng 400000
4.3.3 – Hệ thống thực phẩm 400000
4.3.5 – Công nghệ sinh học thực phẩm và hoạt chất sinh học 400000
5.1.4 – Khoa học luật hình sự 400000
5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế 400000
5.2.6 – Quản lý 400000
5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội 400000
5.5.4 – Quan hệ quốc tế, nghiên cứu toàn cầu và khu vực 400000
5.6.1 – Lịch sử trong nước 400000
5.7.2 – Lịch sử triết học 400000
5.7.7 – Triết học chính trị xã hội 400000
5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) 400000
5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp 400000
5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga 400000
5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga 400000
5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể) 400000
5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh 400000
5.10.1 – Lý luận và lịch sử văn hóa nghệ thuật 400000

Bạn cần trao đổi thêm thông tin?

Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!