Đại học tổng hợp liên bang Ural
Đại học tổng hợp liên bang Ural là một trong những trường đại học lớn nhất ở Nga quy tụ nền giáo dục cơ bản truyền thống. Trải qua lịch sử hơn 100 năm, Đại học tổng hợp liên bang Ural đã trở thành một trong những trường dẫn đầu về nghiên cứu và giáo dục tại Nga.
Truyền thống học thuật và thái độ cởi mở cho phép UrFU cung cấp nền giáo dục chất lượng cao, thực hiện các dự án nghiên cứu đột phá và đến gần hơn với ước mơ trở thành trường đại học đẳng cấp thế giới đầu tiên ở trung tâm Á-Âu.
Tên chính thức
Уральский федеральный университет имени первого президента России Б. Н. Ельцина
Tên quốc tế
Ural Federal University named after the First President of Russia B. N. Yeltsin
Địa chỉ
Số 19 phố Mira, quận Kirovsky, thành phố Yekaterinburg.
Năm thành lập
19/10/1920
Thứ hạng
#351 World, #11 Russia theo QS World University Rankings
#1001-1200 World, #17 Russia theo Times Higher Education
#701-800 World, #4 Russia theo ShanghaiRanking ARWU
#1144 World, #12 Russia theo Bảng xếp hạng CWUR
#3333 World, #12 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#959 World, #373 Europe, #16 Russia theo US News
Thông tin liên hệ
Website: https://urfu.ru/
Điện thoại: +7 (343) 375-44-44
Email: contact@urfu.ru
Sinh viên
41.000 sinh viên chính quy, 4.400 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Hơn 40 du học sinh Việt Nam
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp liên bang Ural
Danh sách video
Đại học tổng hợp liên bang Ural được sáp nhập trên cơ sở hai trường đại học hàng đầu của vùng Ural gồm Đại học tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Ural mang tên tổng thống Nga Boris Yeltsin và Đại học tổng hợp quốc gia Ural mang tên Gorki vào năm 2011. Việc sáp nhập này nhằm tập trung, thống nhất nguồn lực giáo dục, khoa học và sáng tạo, phát triển Ural thành một trong những trung tâm kinh tế lớn của nước Nga.
Với chiến lược đổi mới toàn diện môi trường giáo dục, nghiên cứu khoa học, Đại học tổng hợp liên bang Ural đã đề ra 5 hướng ưu tiên phát triển chiến lược, bao gồm: đào tạo con người hiện đại có khả năng phát triển toàn diện, xây dựng nhà trường thành hạt nhân khoa học sáng tạo của vùng Ural, hợp tác chiến lược với người sử dụng lao động và doanh nghiệp để phát triển kinh tế khu vực, liên kết với không gian giáo dục – khoa học quốc tế, xây dựng nhà trường là môi trường thuận lợi, an toàn, sáng tạo cho giáo viên và sinh viên.
Song song với việc đào tạo ra các đội ngũ trí thức ưu tú, các chuyên gia có năng lực chuyên môn cao, Đại học tổng hợp liên bang Ural còn được biết đến như một trong số những trường đại học có cơ sở vật chất đẹp đẽ, hiện đại bậc nhất nước Nga. Bên cạnh không khí học tập, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế… đang diễn ra rất năng động nhà trường đã và đang triển khai nhiều dự án xây dựng hạ tầng như bể bơi lọc tuần hoàn thông minh, xây dựng khu KTX mới, xây dựng trung tâm nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, trung tâm nghiên cứu, ứng dụng công nghệ nano và vật liệu mới.
Đại học tổng hợp liên bang Ural từ lâu đã có truyền thống hợp tác giáo dục với các trường đại học tại Việt Nam. Trong số đó phải kể đến các Biên bản ghi nhớ với Cục Hợp tác quốc tế, Bộ Giáo dục & Đào tạo ngày 17/5/2012; Trường Đại học Hà Nội ngày 17/5/2012; Đại học Quốc gia Hà Nội ngày 22/5/2012; Trường đại học Văn Lang ngày 06/06/2019; Trường đại học Hàng hải Việt Nam ngày 29/11/2019.
Một số cơ sở giáo dục tại Việt Nam sau khi ký Biên bản ghi nhớ với Đại học tổng hợp liên bang Ural, đã có những bước tiến trong hợp tác, và đẩy mạnh mối quan hệ song phương, tiêu biểu là Thỏa thuận hợp tác với Trường đại học FPT ngày 20/12/2018; Thỏa thuận hợp tác với Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh ngày 01/07/2021; Thỏa thuận hợp tác với Trường đại học Mỏ – Địa chất ngày 09/07/2021.
Đại học tổng hợp liên bang Ural cũng đã ký Nghị định thư về hợp tác giáo dục và khoa học với Trường đại học Hàng hải Việt Nam vào ngày 26/06/2019, với hiệu lực đến cuối năm 2024.
Ngày 19/10/2020, Đại học tổng hợp liên bang Ural kỷ niệm 100 năm ngày thành lập. UrFU đã nhận được hàng trăm lời chúc mừng từ các đối tác từ khắp nơi trên thế giới, trong đó có Tổng thống Đức Steinmeier, Tổng thống Séc Zeman, Tổng thống đầu tiên của Kazakhstan Nazarbayev và Tổng thư ký Liên hợp quốc Guterres. Ngoài ra, trường còn được trao tặng Huân chương Sukhbaatar, vinh dự cấp nhà nước cao nhất của Mông Cổ vì những đóng góp cho sự phát triển của đất nước này.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Tổng hợp Ural?
Các trường trực thuộc và các chi nhánh của UrFU
Ngoài các khoa, viện và trung tâm nghiên cứu, Đại học tổng hợp liên bang Ural còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

Viện Bách khoa UrFU
Số 34 phố Lenin
Tp. Kamensk-Uralsky, tỉnh Sverdlovsk
(+7) 343-932‑2292
k-uralsk@urfu.ru

Viện công nghệ Nizhny Tagil UrFU
Số 59 phố Krasnogvardeyskaya
Tp. Nizhny Tagil, tỉnh Sverdlovsk
(+7) 343-525‑6500
nti@urfu.ru

Chi nhánh UrFU Verkhnyaya Salda
Số 1 phố Rabochey Molodezhi
Tp. Verkhnyaya Salda, tỉnh Sverdlovsk
(+7) 343-455‑0469
filial.vsalda@urfu.ru

Chi nhánh UrFU Krasnoturinsk
Số 41 phố Lenin
Tp. Krasnoturinsk, tỉnh Sverdlovsk
(+7) 343-843‑4112
krf@urfu.ru

Chi nhánh UrFU Nevyansk
Số 9 quảng trường Demidov
Tp. Nevyansk, tỉnh Sverdlovsk
(+7) 343-562‑2543
urfu-nsk@yandex.ru

Trường đại học Kỹ thuật tiên tiến
Tầng 2, số 51 đại lộ Lenin
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk
(+7) 967-909-9116
ova@urfu.ru

Viện Khoa học Tự nhiên và Toán
Số 22 Đại lộ Amir Temur
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk
(+7) 343-389-9703
insma@urfu.ru

Viện Xây dựng và Kiến trúc
Số 17 phố Mira
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk
(+7) 343-375-4470
sti@urfu.ru

Viện Năng lượng
Số 5 phố Sofia Kovalevskaya
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk
(+7) 343-375-4187
enin@urfu.ru

Viện Vật liệu và Công nghệ mới
Số 28 phố Mira
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk
(+7) 343-375-4439
inmt@urfu.ru

Viện Điện tử và Thông tin vô tuyến
Số 32 phố Mira
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk
(+7) 343-375-9700
rtf@urfu.ru

Viện Kinh tế và Quản lý
Số 19 phố Mira
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk
(+7) 343-374-3572
gsem@urfu.ru

Viện Nhân văn
Tầng 2, số 51 đại lộ Lenin
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk
(+7) 343-389-9412
eesymaniuk@urfu.ru

Viện Thể dục thể thao & Thanh niên
Số 14 phố Comintern
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk
(+7) 343-375-9257
e.s.nabojchenko@urfu.ru

Viện Vật lý và Công nghệ
Số 21 phố Mira
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk
(+7) 343-375-4154
decanat-fti@urfu.ru

Viện Công nghệ hóa học
Số 28 phố Mira
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk
(+7) 343-375-4420
mvvaraksin@urfu.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Tổng hợp Ural?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp liên bang Ural
Vào chiều ngày 4/3/2025, Đại học Thái Nguyên đã tổ chức buổi tiếp đón và làm việc với đoàn đại biểu các trường đại học Liên bang Nga. Buổi làm việc này có sự tham gia của đại diện đến từ nhiều trường đại học lớn của Nga, trong đó có Đại học Kỹ thuật […]
Vào ngày 3 tháng 3, triển lãm giáo dục mang tên «Các trường đại học Nga – Sự lựa chọn tốt nhất 2025» đã chính thức khai mạc tại Hà Nội, do Cơ quan hợp tác Liên bang Nga (Rossotrudnichestvo) tổ chức. Đây là một sự kiện quan trọng nhằm giới thiệu các cơ hội […]
Bảy trường đại học của Nga được đưa vào Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities – ARWU), do Viện Giáo dục Đại học thuộc Đại học Giao thông Thượng Hải tổng hợp hàng năm. Các trường đại học này là Đại học Quốc gia Moskva mang tên […]
Ngày 1/12, tại Hà Nội, Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Liên bang Nga tổ chức Khóa họp lần thứ IV Ủy ban hợp tác giáo dục. Phân ban Việt Nam do Thứ trưởng Bộ KH&CN Trần Hồng Thái làm Trưởng đoàn. Phân ban […]
Đêm chung kết cuộc thi “Nữ hoàng các dân tộc” do Hội Hữu nghị các dân tộc vùng Ural tổ chức dưới sự chỉ đạo của tỉnh Sverdlovsk và tp Ekaterinburg đã thành công tốt đẹp. Tham gia đêm chung kết có sự góp mặt của 19 thí sinh – là đại diện 19 quốc […]
Liên minh Trí tuệ nhân tạo đã đưa ra bảng xếp hạng các trường đại học Nga dựa trên chất lượng đào tạo các chuyên gia AI. Nó bao gồm 180 trường đại học từ 64 vùng của đất nước với các chương trình cử nhân. Năm 2023, hơn 5 nghìn sinh viên đã đăng […]
Sinh viên Việt Nam từ Đại học Quốc gia Ural (URFU) đã trở thành những ngôi sao tại Lễ hội hữu nghị các dân tộc thường niên tại trường. Lễ hội hữu nghị các dân tộc là sự kiện chính trong cuộc sống sinh viên của gia đình đa dân tộc lớn và thân thiện […]
Chiều ngày 14/10 vừa qua, Chi Đoàn Lưu học sinh Ekaterinburg đã tổ chức một Đại hội quan trọng để chọn ra Ban Chấp hành Chi đoàn mới nhiệm kỳ 2023-2024. Sự kiện quan trọng này đã thu hút sự tham gia của nhiều quý khách mời, bao gồm Tổng lãnh sự quán Việt Nam […]
Từ ngày 20 đến 23/9, tại tỉnh Kaluga, Liên bang Nga diễn ra diễn đàn thanh niên quốc tế về hạt nhân lần thứ nhất, với sự tham dự của hơn 500 chuyên gia, nhà khoa học trẻ đến từ nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Tham dự diễn đàn, […]
Tại Yekaterinburg, việc xây dựng ký túc xá 16 tầng mới của Đại học Liên bang Ural (UrFU) đã hoàn thành. Từ ngày 1 tháng 9, 1328 sinh viên và nghiên cứu sinh sẽ sống tại đây. Con số này gấp ba lần sức chứa của ký túc xá cũ. Bắt đầu từ hôm nay, […]
Mùa mới của dự án giáo dục quốc tế “Đại học mùa hè” đã quy tụ 1200 sinh viên. Trong vòng hai tuần, họ sẽ được đào tạo tại ba thành phố – Yekaterinburg, Kazan và Krasnoyarsk – nơi họ sẽ làm quen với nền giáo dục, khoa học, lịch sử và văn hóa Nga. […]
Chiều ngày 01/7 vừa qua, trường Đại học Tổng hợp Liên bang Ural (URFU) đã tổ chức buổi lễ tốt nghiệp và trao bằng cho hàng nghìn tân cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ của tất cả các khối ngành. Góp mặt trong buổi lễ danh giá này có 7 sinh viên Việt Nam đến […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp liên bang Ural
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp liên bang Ural
Đời sống văn hóa tại Đại học tổng hợp liên bang Ural
Mặc dù việc học tập tại Đại học tổng hợp liên bang Ural rất căng thẳng và khắt khe, nhưng sinh viên cũng có thời gian để trải nghiệm các cơ hội khác trong trường đại học. Một số sự kiện thú vị dành cho sinh viên quốc tế được tổ chức hàng tuần bởi Hiệp hội sinh viên quốc tế và Mạng lưới sinh viên Erasmus tại Ural. Nhiều người gọi Ekaterinburg là “Thành phố của tuổi trẻ” vì cuộc sống sinh viên sôi động và nhiều cơ hội mà thành phố đang phát triển năng động này mang lại.
Đại học tổng hợp liên bang Ural tổ chức hơn 200 sự kiện thể thao, xã hội và văn hóa hàng năm và tích cực hỗ trợ các sự kiện quốc tế được tổ chức trong thành phố và khu vực. Tất cả sinh viên được khuyến khích tham gia hoạt động trong 23 tổ chức sinh viên, như Hội sinh viên, Hội đồng sinh viên công nghệ châu Âu, AIESEC, Mạng lưới sinh viên Erasmus, v.v.; các em cũng có thể phát triển tài năng của mình trong các nhóm biểu diễn UrFU (khoảng 10 đội nhảy, nhà hát sinh viên) và 33 đội thể thao.
Đại học tổng hợp liên bang Ural là một trong những trường đại học hàng đầu ở Nga về các hoạt động thể thao dành cho sinh viên. Cơ sở hạ tầng thể thao của trường đại học bao gồm hồ bơi, sân vận động (ngoài trời và trong nhà), đường chạy trong nhà, phòng tập đấu vật, phòng tập thể hình, 11 phòng thể thao chuyên dụng, 2 khu trượt tuyết, sân trượt băng và 14 sân thể thao trong khuôn viên trường.
UrFU cũng tích cực tham gia tổ chức các sự kiện và lễ hội thể thao khu vực, quốc gia và quốc tế. Chiến thắng của sinh viên trong các cuộc thi đấu thể thao lớn nhất góp phần nâng cao danh tiếng của nhà trường. Các vận động viên thành công của Đại học tổng hợp liên bang Ural là tấm gương điển hình cho hàng nghìn sinh viên tham gia thể thao và thực hiện lối sống lành mạnh.
Ngày 19-31 tháng 8 năm 2023, Đại hội thể thao các trường đại học thế giới được tổ chức tại Ekaterinburg từ ngày 19 đến ngày 31 tháng 8. Cuộc thi được tổ chức dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh và sinh viên tốt nghiệp các trường đại học của các nước BRICS, các quốc gia thành viên của Tổ chức Hợp tác Thượng Hải và Cộng đồng các Quốc gia Độc lập. Tổng số người tham gia là khoảng 3.400. Họ đã tranh tài để giành 193 bộ giải thưởng ở 14 môn thể thao.
Người điều hành chính của chương trình Tình nguyện Lễ hội này chính là Đại học tổng hợp liên bang Ural. Sau khi Lễ hội kết thúc, các cơ sở ở quận Novokoltsovsky đã được bàn giao lại cho trường, bao gồm 2 tòa ký túc xá mới vô cùng hiện đại.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học tổng hợp liên bang Ural
Chi phí sinh hoạt ở Yekaterinburg nói chung và Đại học tổng hợp liên bang Ural nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 10.000-15.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học tổng hợp liên bang Ural
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp liên bang Ural có phí thuê phòng khoảng 1.500 rub/tháng. Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố như vị trí gần ga tàu điện ngầm, vị trí, v.v. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 10.000-20.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Hội sinh viên UrFu luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn tìm phòng thuê bên ngoài nếu bạn có nhu cầu.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học tổng hợp liên bang Ural
Nhà máy chế biến thực phẩm UrFU là một trong những bộ phận cấu trúc của trường đại học, quản lý 8 căng tin, 2 quầy bán đồ ăn nhanh và 2 quầy buffet dành cho sinh viên, giảng viên và cán bộ nhân viên Đại học tổng hợp liên bang Ural. Trung tâm ăn uống hàng ngày tham gia vào cuộc sống của trường đại học, tổ chức các dịch vụ cho các sự kiện ở nhiều cấp độ khác nhau (quốc tế, toàn Nga, v.v.), với những món ăn chất lượng cao và giá cả phải chăng như: salad và món khai vị từ 35-70 rúp, món chính từ 35-130 rúp, món tráng miệng và bánh ngọt từ 30-120 rúp. Họ có thể phục vụ cùng lúc hơn 4.000 người.
Chi phí khác
- Gói bảo hiểm y tế cơ bản tại Đại học tổng hợp liên bang Ural có chi phí là 2.500 rúp/năm, chỉ bằng một phần ba so với các gói bảo hiểm tương tự ở Moscow hay Saint Petersburg. Gói bảo hiểm này bao gồm khám chữ bệnh, cấp cứu, chấn thương, nha khoa, chăm sóc swucs khỏe đối với các bệnh mãn tính, và chi phí hồi hương trong trường hợp có vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.000 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp liên bang Ural
Đại học tổng hợp liên bang Ural có tới 16 kí túc xá sinh viên. Trong đó các ký túc xá mà sinh viên Việt Nam thường sống là các ký túc xá số 5, số 15 và số 8. Kí túc cách trụ sở chính Đại học chỉ 10 phút đi bộ và cách cửa hàng tạp hóa gần nhất chỉ 60 giây đợi đèn đỏ. Dưới tầng trệt của kí túc xá số 5 và số 8 có căng tin mở đến 16:00, đảm bảo
cho sinh viên không bị đói trước khi đến trường.
Cơ sở vật chất của các kí túc xá đều rất mới và các toà nhà được tu sửa thường xuyên, vì vậy lúc nào các bạn sinh viên cũng được đảm bảo sống trong môi trường lý tưởng nhất, để các bạn có thể hài lòng và hoàn toàn tập trung cho việc học.
Ký túc xá được xây kiểu khối. Mỗi tầng có 19 khối, mỗi khối 2 phòng. Phòng được thiết kế cho 2-3 người. Mỗi phòng đều có giường, bàn cạnh giường ngủ, bàn, ghế, tủ quần áo. Mỗi khối đều có phòng tắm vòi sen, phòng vệ sinh, tủ lạnh, tủ đựng áo khoác ngoài, tủ để giày và điểm truy cập Internet. Trong chính ký túc xá, trên mỗi tầng dân cư có: 4 nhà bếp, 2 sảnh khách, 2 phòng học, phòng giặt được trang bị máy giặt, máy sấy quần áo và bàn ủi. Ký túc xá cũng có hội trường, phòng thể thao, văn phòng hành chính, phòng giáo viên để làm việc cá nhân với học sinh, cũng như khu cách ly với văn phòng y tế.
77-79 phố Bolshakova, khánh thành năm 1971
Mỗi tòa có 5 tầng, và 140-150 phòng/tòa
140 phố Malysheva, khánh thành năm 1933
Tòa nhà ký túc xá có 5 tầng và 170 phong
71 phố Bolshakova, khánh thành năm 1971
Tòa nhà ký túc xá có 9 tầng và 243 phòng
144 phố Malysheva
Tòa nhà ký túc xá có 10 tầng và 342 phòng
16a phố Chapaeva, khánh thành năm 1987
Tòa nhà ký túc xá có 9 tầng và 318 phòng
03 phố Komiterna, khánh thành năm 1981
Tòa nhà ký túc xá có 9 tầng và 350 phòng
70 phố Komsomolskaya, khánh thành năm 2017
Tòa nhà ký túc xá có 16 tầng và 1230 chỗ ở
08 phố Fonvizina, khánh thành năm 2023
Tòa nhà ký túc xá có 16 tầng và 664 phòng
66 phố Lenin, khánh thành năm 1952
Tòa nhà ký túc xá có 5 tầng và 210 phòng
05 phố Kominterna, khánh thành năm 1961
Tòa nhà ký túc xá có 5 tầng và 220 phòng
04 phố Fonvizina, khánh thành năm 1969
Tòa nhà ký túc xá có 5 tầng và 210 phòng
66a phố Komsomolskaya, khánh thành năm 1972
Tòa nhà ký túc xá có 9 tầng và 265 phòng
01a phố Komiterna, khánh thành năm 1978
Tòa nhà ký túc xá có 9 tầng và 270 phòng
11 phố Comintern, khánh thành năm 1992
Tòa nhà ký túc xá có 9 tầng và 300 phòng
127a phố Malysheva, khánh thành năm 1966
Tòa nhà ký túc xá có 5 tầng và 200 phòng
37 đường Agronomicheskaya, khánh thành năm 1962
Tòa nhà ký túc xá có 5 tầng và 200 phòng
6a phố 100-năm-đại-học-Ural, khánh thành năm 2021
Tòa nhà ký túc xá có 10 tầng
6b phố 100-năm-đại-học-Ural, khánh thành năm 2021
Tòa nhà ký túc xá có 10 tầng
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Ural
Những sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Ural hiện đang theo học tại nhiều khối ngành khác nhau. Các ngành, khối ngành có đông đảo sinh viên Việt Nam theo học có thể kể đến như : Quan hệ công chúng, Truyền thông, Công nghệ thông tin, Kinh tế, Ngôn ngữ học,… Riêng khối ngành Kinh tế có nhiều bạn đăng kí học kết hợp tiếng Nga và tiếng Anh mang lại hiệu quả rất cao.
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Ural luôn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện, lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời của Chi bộ Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại Ekaterinburg cũng như cộng đồng người Việt sống tại đây. Các bạn sinh viên của chúng ta cũng liên kết chặt chẽ với Hội sinh viên quốc tế của Đại học tổng hợp liên bang Ural. Một điểm mạnh của sinh viên Việt nam đó là đoàn kết, gắn bó, có tư duy tốt và tổ chức kỷ luật cao. Các đoàn viên có lối sống lành mạnh, hòa nhã, thân thiện, chủ động trong học tập, tích cực trong phong trào hoạt động đoàn và luôn sẵn sàng giúp đỡ nhau lúc khó khăn.
Mỗi tháng, Hội sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Ural đều có những hoạt động nổi bật để gắn kết sinh viên nói riêng và với thanh niên, con em người Việt sống ở thành phố nói chung: các chương trình được tổ chức thường niên như: Đón Tân sinh viên (tháng 10), Mừng ngày phụ nữ Việt Nam (20/10), mừng ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11); Giải bóng đá Eka -League (tháng 12), Tết sum vầy (tháng 1), Mừng ngày Vệ quốc – Ngày đàn ông Nga (tháng 2)…

Trong tháng Thanh niên, các bạn sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Ural cũng đẩy mạnh phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao, nâng cao tinh thần và gắn kết các đoàn viên. Các chương trình được tổ chức thành công và tạo không khi vui vẻ, đoàn kết. Các hoạt động điển hình như: Chương trình “Mừng ngày Quốc tế phụ nữ”, Cuộc thi “Có hẹn với Eka”, Cuộc thi “Giai điệu Thanh niên”, Liên hoan sinh viên Việt Nam,…
Đại học tổng hợp liên bang Ural cho rằng với lợi thế cạnh tranh về chất lượng đào tạo, ngành học đa dạng, môi trường học tập thuận lợi và chi phí rẻ hơn nhiều so với các nước châu Âu cũng như các trường khác của Nga, Đại học tổng hợp liên bang Ural hoàn toàn có thể trở thành nơi thu hút sinh viên Việt Nam sang du học. Hiện nay, số sinh viên Việt Nam đang học tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural còn rất khiêm tốn, chỉ khoảng 20-30 sinh viên mỗi năm trong giai đoạn 2015-2020. Mặc dù ít, song các em đã tích cực tham gia các hoạt động chung của nhà trường, của khoa và các hoạt động của cộng đồng.
Em Nguyễn Thị Phương Thùy, một trong 8 sinh viên đầu tiên mới đến Đại học tổng hợp liên bang Ural cho biết rất vui được Bộ Giáo dục và Đào tạo cử sang Nga học ngành năng lượng hạt nhân và ấn tượng ban đầu về ngôi trường mới là mọi người rất thân thiện.
Còn Phạm Văn Thường, đang học chương trình Thạc sỹ tiếng Nga tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural cho biết, các sinh viên Việt Nam thích nghi rất nhanh với môi trường sống, học tập tại Ekaterinburg. Mặc dù mới học được 1 năm tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural, song các sinh viên Việt Nam rất tự hào về truyền thống cũng như những đổi mới tại ngôi trường mình đang theo học. Ngoài ra, các sinh viên Việt Nam tại đây cũng nhận được sự quan tâm, ủng hộ từ phía Tổng Lãnh sự quán Việt Nam, cộng đồng người Việt tại Ekaterinburg, các phong trào thanh niên cũng đang được tổ chức dần đi vào nề nếp, giúp sinh viên có môi trường sống, học tập, rèn luyện tốt trong thời gian du học tại đây.
Danh sách video
Danh sách video
Đại học tổng hợp liên bang Ural trong các Bảng xếp hạng
Đại học UrFU xếp hạng #351 Thế giới, #11 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Arts & Humanities | 262 | 5 |
| Archaeology | 201-240 | 4 |
| Art & Design | 201-240 | 3 |
| English Language & Literature | 301-330 | 6 |
| History | 101-150 | 3 |
| Linguistics | 251-300 | 10 |
| Modern Languages | 251-300 | 10 |
| Philosophy | 51-100 | 2 |
| Engineering & Technology | 293 | 12 |
| Computer Science and Information Systems | 401-450 | 12 |
| Chemical Engineering | 251-300 | 5 |
| Electrical and Electronic Engineering | 301-350 | 7 |
| Mechanical, Aeronautical & Manufacturing Engineering | 301-350 | 10 |
| Petroleum Engineering | 51-100 | 5 |
| Natural Sciences | 385 | 14 |
| Chemistry | 301-350 | 8 |
| Materials Sciences | 201-250 | 4 |
| Mathematics | 301-350 | 10 |
| Physics & Astronomy | 301-350 | 11 |
| Social Sciences & Management | 261 | 6 |
| Business & Management Studies | 301-350 | 6 |
| Economics & Econometrics | 251-300 | 6 |
| Education & Training | 301-350 | 7 |
| Hospitality & Leisure Management | 41 | 1 |
| Politics | 201-230 | 6 |
| Social Policy & Administration | 21 | 1 |
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 32EECA | 11 |
| QS Graduate Employability Rankings 2022 | 301-500 | 6 |
Đại học UrFU xếp hạng #1001-1200 Thế giới, #17 Liên bang Nga theo Times Higher Education
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Arts & Humanities | 301-400 | 4 |
| Archaeology | 4 | |
| Architecture | 2 | |
| Art, Performing Arts & Design | 4 | |
| History, Philosophy & Theology | 4 | |
| Languages, Literature & Linguistics | 4 | |
| Business & Economics | 151–175 | 3 |
| Accounting & Finance | 3 | |
| Business & Management | 3 | |
| Economics & Econometrics | 3 | |
| Clinical, Pre-clinical & Health | 801–1000 | 6 |
| Medicine & Dentistry | 5 | |
| Other Health | 6 | |
| Computer science | 601–800 | 8 |
| Education | 601+ | 10 |
| Engineering & Technology | 801–1000 | 16 |
| Chemical Engineering | 16 | |
| Civil Engineering | 12 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 16 | |
| General Engineering | 15 | |
| Mechanical & Aerospace Engineering | 16 | |
| Life sciences | 801–1000 | 12 |
| Agriculture & Forestry | 7 | |
| Biological Sciences | 11 | |
| Sport Science | 9 | |
| Veterinary Science | 2 | |
| Physical sciences | 401–500 | 11 |
| Chemistry | 11 | |
| Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences | 11 | |
| Mathematics & Statistics | 10 | |
| Physics & Astronomy | 10 | |
| Psychology | 501–600 | 3 |
| Social sciences | 801+ | 14 |
| Communication & Media Studies | 13 | |
| Geography | 9 | |
| Politics & International Studies (incl Development Studies) | 13 | |
| Sociology | 14 |
Đại học UrFU xếp hạng #701-800 Thế giới, #4 Liên bang Nga theo ShanghaiRanking ARWU
| Global Ranking of Academic Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Natural Sciences | ||
| Mathematics | 401-500 | 4 |
| Engineering | ||
| Chemical Engineering | 401-500 | 2 |
| Energy Science & Engineering | 301-400 | 2 |
| Metallurgical Engineering | 151-200 | 3 |
| Social Sciences | ||
| Business Administration | 301-400 | 2 |
| Finance | 151-200 | 1 |
Đại học UrFU xếp hạng #1144 Thế giới, #12 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng CWUR
Đại học UrFU xếp hạng #3333 Thế giới, #12 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Agricultural and Biological Sciences | 3136 | 198 | 32 |
| —–Ecology, Evolution, Behavior and Systematics | 2337 | 181 | 52 |
| —–Food Science | 979 | 47 | 4 |
| —–Plant Science | 1456 | 91 | 15 |
| Arts and Humanities | 553 | 30 | 10 |
| —–History | 269 | 25 | 11 |
| —–Literature and Literary Theory | 147 | 13 | 6 |
| —–Philosophy | 328 | 25 | 9 |
| Biochemistry, Genetics and Molecular Biology | 4658 | 280 | 58 |
| Business, Management and Accounting | 683 | 21 | 7 |
| Chemistry | 1050 | 10 | 3 |
| Computer Science | 2437 | 143 | 28 |
| Earth and Planetary Sciences | 2083 | 167 | 76 |
| —–Atmospheric Science | 958 | 42 | 10 |
| —–Space and Planetary Science | 1035 | 55 | 17 |
| Economics, Econometrics and Finance | 651 | 29 | 12 |
| Energy | 2591 | 201 | 48 |
| Engineering | 2283 | 120 | 28 |
| —–Aerospace Engineering | 831 | 64 | 22 |
| —–Automotive Engineering | 543 | 36 | 9 |
| —–Biomedical Engineering | 1555 | 43 | 10 |
| —–Industrial and Manufacturing Engineering | 2016 | 142 | 32 |
| —–Mechanical Engineering | 2181 | 160 | 48 |
| Environmental Science | 2872 | 209 | 69 |
| Mathematics | 1832 | 90 | 19 |
| Medicine | 4573 | 239 | 52 |
| —–Public Health, Environmental and Occupational Health | 3139 | 148 | 22 |
| —–Radiology, Nuclear Medicine and Imaging | 2119 | 84 | 27 |
| Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics | 3199 | 203 | 47 |
| Physics and Astronomy | 1978 | 104 | 39 |
| Psychology | 872 | 19 | 4 |
| Social Sciences | 760 | 24 | 9 |
| —–Anthropology | 467 | 33 | 12 |
| —–Communication | 506 | 18 | 5 |
| —–Education | 669 | 20 | 9 |
| —–Geography, Planning and Development | 1184 | 86 | 8 |
| —–Sociology and Political Science | 492 | 16 | 8 |
Đại học UrFU xếp hạng #959 Thế giới, #373 châu Âu, #16 Liên bang Nga theo US News
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Chemistry | 367 | 4 |
| Condensed Matter Physics | 176 | 4 |
| Materials Science | 217 | 3 |
| Mathematics | 189 | 6 |
| Physical Chemistry | 297 | 3 |
| Physics | 453 | 11 |
Đại học UrFU xếp hạng #819 Thế giới, #329 châu Âu, #10 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học UrFU xếp hạng #722 Thế giới, #6 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Chemical Engineering | 410 | 4 |
| Chemical Sciences | 423 | 4 |
| Electrical & Electronics Engineering | 516 | 7 |
| Engineering | 789 | 6 |
| Materials Engineering | 195 | 3 |
| Mathematical Sciences | 470 | 7 |
| Mechanical Engineering | 381 | 4 |
| Medical and Health Sciences | 1536 | 15 |
| Metallurgy Engineering | 87 | 2 |
| Nanoscience & Nanomaterials | 427 | 7 |
| Physical Sciences | 422 | 9 |
| Technology | 624 | 6 |
Đại học UrFU xếp hạng #701-800 Thế giới, #9 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| NATURAL SCIENCES | 601-700 | 7 |
| Chemical sciences | 401-450 | 4 |
| Earth and related environmental sciences | 601-700 | 4 |
| Computer and information sciences | 501-600 | 3 |
| Mathematics | 251-300 | 6 |
| Physical sciences | 401-450 | 8 |
| ENGINEERING AND TECHNOLOGY | 501-600 | 4 |
| Chemical engineering | 301-350 | 2 |
| Electrical eng, electronic eng | 601-700 | 3 |
| Environmental engineering | 601-700 | 3 |
| Materials engineering | 214 | 3 |
| Mechanical engineering | 401-450 | 6 |
| Nano-technology | 301-350 | 4 |
| Other engineering and technologies | 601-700 | 4 |
| SOCIAL SCIENCES | 601-700 | 2 |
| Economics and business | 501-600 | 3 |
| Education sciences | 451-500 | 4 |
| Social and economic geography | 451-500 | 2 |
| HUMANITIES AND THE ARTS | 501-600 | 4 |
| History and archaeology | 251-300 | 5 |
| Other Humanities (Humanities, Multidisciplinary) | 22 | 2 |
Đại học UrFU xếp hạng #714 Thế giới, #20 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 611 | 27 |
| Research | 798 | 16 |
| International Diversity | 560 | 16 |
| Financial Sustainability | 619 | 25 |
| Reputation | 509 | 10 |
| Academic | 814 | 17 |
| Humanities | 362 | 9 |
| Decision Sciences | 860 | 17 |
| Social Sciences | 729 | 41 |
| Business, Management, and Accounting | 523 | 3 |
| Economics | 639 | 7 |
| Psychology | 469 | 4 |
| Life Sciences | 787 | 53 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 768 | 13 |
| Health Professions | 882 | 17 |
| Medical Sciences | 595 | 24 |
| Immunology and Microbiology | 914 | 24 |
| Medicine | 651 | 5 |
| Neuroscience | 730 | 12 |
| Nursing | 778 | 9 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 629 | 7 |
| Natural Sciences | 398 | 13 |
| Chemistry | 325 | 4 |
| Earth and Planetary Sciences | 656 | 10 |
| Physical Sciences | 414 | 10 |
| Environmental Science | 702 | 3 |
| Mathematics | 501 | 6 |
| Technical Sciences | 710 | 36 |
| Chemical Engineering | 386 | 3 |
| Computer science | 825 | 15 |
| Energy | 586 | 7 |
| Engineering | 574 | 7 |
| Nuclear Education and Technology | 235 | 5 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 415 | 5 |
| Materials Science | 339 | 3 |
Đại học UrFU xếp hạng #239 Thế giới, #8 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học UrFU xếp hạng #1101 Thế giới, #13 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
Đại học UrFU xếp hạng #4 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học UrFU xếp hạng #1058 Thế giới, #400 châu Âu, #10 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | 869 | 6 |
| Acoustical Engineering | 853 | 8 |
| Aerospace Engineering | 853 | 12 |
| Chemical Engineering | 744 | 7 |
| Construction Management | 668 | 6 |
| Electrical Engineering | 844 | 9 |
| Electronic Engineering | 974 | 7 |
| Engineering Management | 630 | 12 |
| Marine Engineering | 992 | 19 |
| Mechanical Engineering | 759 | 7 |
| Metallurgical Engineering | 573 | 4 |
| Mining Engineering | 754 | 19 |
| Nanotechnology | 812 | 6 |
| Nuclear Engineering | 292 | 7 |
| Optical Engineering | 845 | 11 |
| Petroleum Engineering | 777 | 17 |
| Reliability / Quality Engineering | 719 | 2 |
| Remote Sensing | 990 | 9 |
| Renewable Energy Engineering | 766 | 2 |
| Systems Engineering | 977 | 10 |
| Technical Drawing | 444 | 4 |
| Transportation Engineering | 964 | 12 |
| Computer Science | 1402 | 11 |
| Database Administration | 995 | 12 |
| Game Design and Development | 955 | 5 |
| Medicine | 506 | 1 | Pharmacy | 350 | 4 |
| Liberal Arts & Social Sciences | 424 | 2 |
| International Relations and Diplomacy | 741 | 9 |
| Business | 1340 | 10 |
| Entertainment Industry Business | 914 | 11 |
| Entrepreneurship | 816 | 8 |
| Human Resource Management | 942 | 15 |
| Biology | 254 | 1 |
| Astrobiology | 490 | 4 |
| Chemistry | 995 | 4 |
| Biochemical Engineering | 852 | 8 |
| Computational Chemistry | 516 | 5 |
| Environmental Chemistry | 758 | 3 |
| Inorganic | 521 | 4 |
| Materials Science | 705 | 5 |
| Organic Chemistry | 824 | 4 |
| Physical chemistry | 747 | 6 |
| Radiochemistry | 666 | 3 |
| Physics | 795 | 6 |
| Applied Physics | 652 | 6 |
| Astrophysics and Astronomy | 736 | 10 |
| Atomic and Molecular physics | 620 | 15 |
| Condensed Matter | 361 | 3 |
| Nuclear Physics | 543 | 8 |
| Quantum and Particle physics | 742 | 6 |
| Theoretical Physics | 960 | 21 |
| Mathematics | 1336 | 9 |
| Applied Mathematics | 747 | 11 |
| Environmental Science | 1274 | 9 |
| Meteorology and Atmospheric Science | 645 | 6 |
| Petrology and Geochemistry | 809 | 9 |
| Urban and Regional planning | 543 | 15 |
| Economics | 1219 | 9 |
| Environmental Economics | 629 | 3 |
| Art & Design | 1317 | 7 |
| Animation | 821 | 7 |
| Architecture | 925 | 10 |
| Cinematography | 814 | 8 |
| Graphic Design | 965 | 9 |
| Illustration and Concept Art | 682 | 6 |
| Painting and Drawing | 705 | 6 |
| Acting (Performing arts/Drama theatre) | 819 | 6 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp liên bang Ural
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học tổng hợp liên bang Ural
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.01: Toán học | 215000 |
| 02.03.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 215000 |
| 02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 215000 |
| 03.03.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng | 240000 |
| 03.03.02: Vật lý | 240000 |
| 03.05.01: Thiên văn học | 240000 |
| 03.05.02: Vật lý cơ bản và Vật lý ứng dụng | 240000 |
| 04.03.01: Hóa học | 240000 |
| 04.03.02: Hóa học, Vật lý và Cơ học Vật liệu | 240000 |
| 04.05.01: Hóa học cơ bản và Hóa họcứng dụng | 240000 |
| 05.03.04: Khí tượng thủy văn | 240000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 240000 |
| 06.03.01: Sinh học | 240000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.01: Kiến trúc | 260000 |
| 08.03.01: Xây dựng | 260000 |
| 08.05.01: Xây dựng Cấu trúc đặc thù | 260000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 290000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 290000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 260000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 260000 |
| 10.03.01: Bảo mật thông tin | 290000 |
| 11.03.01: Kỹ thuật vô tuyến | 260000 |
| 11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 260000 |
| 11.03.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 260000 |
| 11.03.04: Điện tử và Điện tử nano | 260000 |
| 11.05.01: Tổ hợp và Hệ thống Vô tuyến điện tử | 260000 |
| 12.03.01: Kỹ thuật thiết bị | 260000 |
| 12.03.02: Kỹ thuật quang học | 260000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 260000 |
| 12.03.05: Kỹ thuật laser và Công nghệ laser | 260000 |
| 13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 260000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 260000 |
| 13.03.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 260000 |
| 14.03.02: Công nghệ nguyên tử và Vật lý nguyên tử | 275000 |
| 14.05.02: Nhà máy Điện hạt nhân: Thiết kế, Vận hành và Kỹ thuật | 275000 |
| 15.03.01: Kỹ thuật cơ khí | 240000 |
| 15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 275000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 260000 |
| 15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 240000 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 260000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 260000 |
| 18.03.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 260000 |
| 19.03.01: Kỹ thuật sinh học | 260000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 240000 |
| 21.03.03: Trắc địa và viễn thám | 290000 |
| 22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 240000 |
| 22.03.02: Luyện kim | 240000 |
| 23.03.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất | 240000 |
| 23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 240000 |
| 27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 240000 |
| 27.03.02: Quản trị chất lượng | 240000 |
| 27.03.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 240000 |
| 27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 240000 |
| 27.03.05: Đổi mới | 240000 |
| 28.03.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống | 280000 |
| 28.03.02: Kỹ thuật nano | 280000 |
| 29.03.03: Kỹ thuật Sản xuất bao bì và in ấn | 240000 |
| 29.03.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ | 240000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 30.05.01: Y học sinh hóa | 275000 |
| 30.05.02: Y học sinh lý | 275000 |
| 30.05.03: Y học điều khiển học | 275000 |
| 33.05.01: Dược học | 240000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 260000 |
| 37.05.01: Tâm lý học Kinh doanh và Nghề nghiệp | 260000 |
| 37.05.02: Tâm lý học các hoạt động công vụ | 215000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 390000 |
| 38.03.02: Quản trị | 260000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân lực | 240000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 260000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 260000 |
| 38.03.06: Thương mại | 260000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 260000 |
| 38.05.02: Hải quan | 260000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 215000 |
| 39.03.02: Công tác xã hội | 215000 |
| 39.03.03: Công tác thanh thiếu niên | 215000 |
| 40.05.01: Pháp lý hỗ trợ an ninh quốc gia | 260000 |
| 40.05.03: Kiểm tra pháp y | 240000 |
| 41.03.01: Khu vực học nước ngoài | 260000 |
| 41.03.04: Khoa học chính trị | 240000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 290000 |
| 41.03.06: Chính trị Công và Nghiên cứu xã hội | 275000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 290000 |
| 42.03.02: Báo chí | 290000 |
| 42.03.03: Xuất bản | 215000 |
| 42.03.04: Truyền hình | 290000 |
| 42.03.05: Truyền thông | 290000 |
| 43.03.01: Dịch vụ | 215000 |
| 43.03.02: Du lịch | 240000 |
| 43.03.03: Khách sạn | 215000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.01: Giáo dục sư phạm | 215000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 215000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 240000 |
| 45.03.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 240000 |
| 45.03.04: Hệ thống tri thức trong Nhân quyển | 215000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 240000 |
| 46.03.02: Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư | 215000 |
| 46.03.03: Nhân chủng học và Dân tộc học | 215000 |
| 47.03.01: Triết học | 215000 |
| 47.03.02: Đạo đức học ứng dụng | 250000 |
| 47.03.03: Nghiên cứu Tôn giáo | 215000 |
| 49.03.01: Giáo dục thể chất | 275000 |
| 49.03.02: Giáo dục thể chất trong điều kiện thách thức (giáo dục thể chất thích nghi) | 275000 |
| 58.03.01: Đông phương học và Phi Châu học | 260000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 50.03.03: Lịch sử nghệ thuật | 215000 |
| 51.03.01: Nghiên cứu Văn hóa | 215000 |
| 51.03.03: Hoạt động văn hóa xã hội | 215000 |
| 54.03.01: Thiết kế | 390000 |
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học tổng hợp liên bang Ural
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.01: Toán học | 250000 |
| 02.04.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 215000 |
| 02.04.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 215000 |
| 02.04.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 215000 |
| 03.04.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng | 245000 |
| 03.04.02: Vật lý | 245000 |
| 04.04.01: Hóa học | 245000 |
| 04.04.02: Hóa học, Vật lý và Cơ học Vật liệu | 290000 |
| 06.04.01: Sinh học | 245000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 08.04.01: Xây dựng | 300000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 245000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 290000 |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 290000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 245000 |
| 10.04.01: Bảo mật thông tin | 245000 |
| 11.04.01: Kỹ thuật vô tuyến | 245000 |
| 11.04.04: Điện tử và Điện tử nano | 245000 |
| 12.04.01: Kỹ thuật thiết bị | 245000 |
| 12.04.02: Kỹ thuật quang học | 245000 |
| 12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 245000 |
| 13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 245000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 290000 |
| 13.04.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 245000 |
| 14.04.02: Công nghệ nguyên tử và Vật lý nguyên tử | 300000 |
| 15.04.01: Kỹ thuật cơ khí | 245000 |
| 15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 290000 |
| 15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 245000 |
| 15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 240000 |
| 15.04.06: Cơ điện tử và Robotics | 245000 |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 245000 |
| 18.04.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 245000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 290000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 245000 |
| 22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 245000 |
| 22.04.02: Luyện kim | 245000 |
| 23.04.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất | 245000 |
| 27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 245000 |
| 27.04.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 245000 |
| 27.04.05: Đổi mới | 245000 |
| 27.04.06: Quản trị trong các ngành Công nghiệp Thâm dụng Tri thức | 245000 |
| 28.04.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống | 300000 |
| 28.04.02: Kỹ thuật nano | 300000 |
| 29.04.03: Kỹ thuật Sản xuất bao bì và in ấn | 245000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 260000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 250000 |
| 38.04.02: Quản trị | 250000 |
| 38.04.03: Quản trị nhân lực | 250000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 215000 |
| 38.04.05: Tin học kinh tế | 215000 |
| 38.04.06: Thương mại | 250000 |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | 215000 |
| 38.04.09: Kiểm toán Nhà nước | 215000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 215000 |
| 39.04.02: Công tác xã hội | 215000 |
| 39.04.03: Công tác thanh thiếu niên | 250000 |
| 41.04.01: Khu vực học nước ngoài | 215000 |
| 41.04.04: Khoa học chính trị | 215000 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 250000 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 250000 |
| 42.04.02: Báo chí | 215000 |
| 42.04.05: Truyền thông | 215000 |
| 43.04.01: Dịch vụ | 215000 |
| 43.04.02: Du lịch | 215000 |
| 43.04.03: Khách sạn | 215000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 215000 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 215000 |
| 45.04.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 215000 |
| 45.04.04: Hệ thống tri thức trong Nhân quyển | 215000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 245000 |
| 46.04.03: Nhân chủng học và Dân tộc học | 215000 |
| 47.04.01: Triết học | 215000 |
| 49.04.01: Giáo dục thể chất | 300000 |
| 49.04.02: Giáo dục thể chất trong điều kiện thách thức (giáo dục thể chất thích nghi) | 300000 |
| 49.04.03: Du lịch Thể thao và Du lịch phục hồi thể chất | 350000 |
| 58.04.01: Đông phương học và Phi Châu học | 215000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.04.03: Hoạt động văn hóa xã hội | 215000 |
| 54.04.01: Thiết kế | 430000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành & liên ngành tại Đại học tổng hợp liên bang Ural
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.6 – Toán tính toán | 225000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 225000 |
| 1.3.2 – Dụng cụ và phương pháp vật lý thực nghiệm | 235000 |
| 1.3.5 – Điện tử vật lý | 235000 |
| 1.3.6 – Quang học | 235000 |
| 1.3.14 – Vật lý nhiệt và kỹ thuật nhiệt lý thuyết | 235000 |
| 1.4.1 – Hóa vô cơ | 235000 |
| 1.4.2 – Hóa phân tích | 235000 |
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | 235000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 235000 |
| 1.4.15 – Hóa học chất rắn | 235000 |
| 1.5.5 – Sinh lý con người và động vật | 235000 |
| 1.5.6 – Công nghệ sinh học | 235000 |
| 1.5.12 – Động vật học | 235000 |
| 1.5.21 – Sinh lý và hóa sinh của thực vật | 235000 |
| 2.1.1 – Kết cấu nhà, nhà và công trình | 235000 |
| 2.1.2 – Móng và móng, công trình ngầm | 235000 |
| 2.1.3 – Sưởi ấm, thông gió, điều hòa không khí, cung cấp gas và chiếu sáng | 235000 |
| 2.1.4 – Hệ thống cấp thoát nước, bảo vệ nước tòa nhà | 235000 |
| 2.1.6 – Thủy công xây dựng, thủy lực và kỹ thuật thủy văn | 235000 |
| 2.1.7 – Công nghệ và tổ chức thi công | 235000 |
| 2.1.11 – Lý luận và lịch sử kiến trúc, trùng tu, tái thiết di sản lịch sử, kiến trúc | 235000 |
| 2.1.12 – Kiến trúc nhà và công trình. Khái niệm sáng tạo của hoạt động kiến trúc | 235000 |
| 2.1.13 – Quy hoạch đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn | 235000 |
| 2.1.14 – Quản lý vòng đời dự án xây dựng | 235000 |
| 2.1.15 – An toàn công trường | 235000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 235000 |
| 2.5.6 – Công nghệ cơ khí | 235000 |
| 2.6.2 – Luyện kim màu, kim loại màu và kim loại quý hiếm | 235000 |
| 2.6.7 – Công nghệ các chất vô cơ | 235000 |
| 2.6.10 – Công nghệ chất hữu cơ | 235000 |
| 2.6.14 – Công nghệ vật liệu phi kim loại silicat và chịu lửa | 235000 |
| 5.2.1 – Lý thuyết kinh tế | 225000 |
| 5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế | 225000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 225000 |
| 5.2.4 – Tài chính | 225000 |
| 5.2.5 – Kinh tế thế giới | 225000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 225000 |
| 5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học | 225000 |
| 5.3.4 – Tâm lý giáo dục, chẩn đoán tâm lý môi trường giáo dục số | 225000 |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | 225000 |
| 5.4.7 – Xã hội học quản lý | 225000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 225000 |
| 5.5.4 – Quan hệ quốc tế, nghiên cứu toàn cầu và khu vực | 225000 |
| 5.6.7 – Lịch sử quan hệ quốc tế và chính sách đối ngoại | 225000 |
| 5.7.9 – Triết học tôn giáo và nghiên cứu tôn giáo | 225000 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 225000 |
| 5.8.4 – Văn hóa thể chất và rèn luyện thể chất chuyên nghiệp | 225000 |
| 5.8.5 – Lý thuyết và phương pháp thể thao | 225000 |
| 5.8.6 – Văn hóa thể chất thích ứng và nâng cao sức khỏe | 225000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 225000 |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | 225000 |
| 5.10.1 – Lý luận và lịch sử văn hóa nghệ thuật | 225000 |
| 5.10.3 – Các loại hình nghệ thuật (biểu thị nghệ thuật cụ thể) | 225000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
