Đại học tổng hợp liên bang Ural

Đại học tổng hợp liên bang Ural

  • urfu 4

Đại học tổng hợp liên bang Ural là một trong những trường đại học lớn nhất ở Nga quy tụ nền giáo dục cơ bản truyền thống. Trải qua lịch sử hơn 100 năm, Đại học tổng hợp liên bang Ural đã trở thành một trong những trường dẫn đầu về nghiên cứu và giáo dục tại Nga.

Truyền thống học thuật và thái độ cởi mở cho phép UrFU cung cấp nền giáo dục chất lượng cao, thực hiện các dự án nghiên cứu đột phá và đến gần hơn với ước mơ trở thành trường đại học đẳng cấp thế giới đầu tiên ở trung tâm Á-Âu.

Tên chính thức
Уральский федеральный университет имени первого президента России Б. Н. Ельцина

Tên quốc tế
Ural Federal University named after the First President of Russia B. N. Yeltsin

Địa chỉ
Số 19 phố Mira, quận Kirovsky, thành phố Yekaterinburg.

Năm thành lập
19/10/1920

Thứ hạng
#351 World, #11 Russia theo QS World University Rankings
#1001-1200 World, #17 Russia theo Times Higher Education
#701-800 World, #4 Russia theo ShanghaiRanking ARWU
#1144 World, #12 Russia theo Bảng xếp hạng CWUR
#3333 World, #12 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#959 World, #373 Europe, #16 Russia theo US News

Thông tin liên hệ
Website: https://urfu.ru/
Điện thoại: +7 (343) 375-44-44
Email: contact@urfu.ru

Sinh viên
41.000 sinh viên chính quy, 4.400 sinh viên quốc tế

Sinh viên Việt Nam
Hơn 40 du học sinh Việt Nam

Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp liên bang Ural

Đại học tổng hợp liên bang Ural được sáp nhập trên cơ sở hai trường đại học hàng đầu của vùng Ural gồm Đại học tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Ural mang tên tổng thống Nga Boris Yeltsin và Đại học tổng hợp quốc gia Ural mang tên Gorki vào năm 2011. Việc sáp nhập này nhằm tập trung, thống nhất nguồn lực giáo dục, khoa học và sáng tạo, phát triển Ural thành một trong những trung tâm kinh tế lớn của nước Nga. 

Với chiến lược đổi mới toàn diện môi trường giáo dục, nghiên cứu khoa học, Đại học tổng hợp liên bang Ural đã đề ra 5 hướng ưu tiên phát triển chiến lược, bao gồm: đào tạo con người hiện đại có khả năng phát triển toàn diện, xây dựng nhà trường thành hạt nhân khoa học sáng tạo của vùng Ural, hợp tác chiến lược với người sử dụng lao động và doanh nghiệp để phát triển kinh tế khu vực, liên kết với không gian giáo dục – khoa học quốc tế, xây dựng nhà trường là môi trường thuận lợi, an toàn, sáng tạo cho giáo viên và sinh viên.

Song song với việc đào tạo ra các đội ngũ trí thức ưu tú, các chuyên gia có năng lực chuyên môn cao, Đại học tổng hợp liên bang Ural còn được biết đến như một trong số những trường đại học có cơ sở vật chất đẹp đẽ, hiện đại bậc nhất nước Nga. Bên cạnh không khí học tập, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế… đang diễn ra rất năng động nhà trường đã và đang triển khai nhiều dự án xây dựng hạ tầng như bể bơi lọc tuần hoàn thông minh, xây dựng khu KTX mới, xây dựng trung tâm nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, trung tâm nghiên cứu, ứng dụng công nghệ nano và vật liệu mới.

Đại học tổng hợp liên bang Ural từ lâu đã có truyền thống hợp tác giáo dục với các trường đại học tại Việt Nam. Trong số đó phải kể đến các Biên bản ghi nhớ với Cục Hợp tác quốc tế, Bộ Giáo dục & Đào tạo ngày 17/5/2012; Trường Đại học Hà Nội ngày 17/5/2012; Đại học Quốc gia Hà Nội ngày 22/5/2012; Trường đại học Văn Lang ngày 06/06/2019; Trường đại học Hàng hải Việt Nam ngày 29/11/2019.

Một số cơ sở giáo dục tại Việt Nam sau khi ký Biên bản ghi nhớ với Đại học tổng hợp liên bang Ural, đã có những bước tiến trong hợp tác, và đẩy mạnh mối quan hệ song phương, tiêu biểu là Thỏa thuận hợp tác với Trường đại học FPT ngày 20/12/2018; Thỏa thuận hợp tác với Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh ngày 01/07/2021; Thỏa thuận hợp tác với Trường đại học Mỏ – Địa chất ngày 09/07/2021. 

Đại học tổng hợp liên bang Ural cũng đã ký Nghị định thư về hợp tác giáo dục và khoa học với Trường đại học Hàng hải Việt Nam vào ngày 26/06/2019, với hiệu lực đến cuối năm 2024.

Ngày 19/10/2020, Đại học tổng hợp liên bang Ural kỷ niệm 100 năm ngày thành lập. UrFU đã nhận được hàng trăm lời chúc mừng từ các đối tác từ khắp nơi trên thế giới, trong đó có Tổng thống Đức Steinmeier, Tổng thống Séc Zeman, Tổng thống đầu tiên của Kazakhstan Nazarbayev và Tổng thư ký Liên hợp quốc Guterres. Ngoài ra, trường còn được trao tặng Huân chương Sukhbaatar, vinh dự cấp nhà nước cao nhất của Mông Cổ vì những đóng góp cho sự phát triển của đất nước này.

Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Tổng hợp Ural?

Các trường trực thuộc và các chi nhánh của UrFU

Ngoài các khoa, viện và trung tâm nghiên cứu, Đại học tổng hợp liên bang Ural còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

urfu-k-uralsk
Viện Bách khoa UrFU

Số 34 phố Lenin
Tp. Kamensk-Uralsky, tỉnh Sverdlovsk

(+7) 343-932‑2292
k-uralsk@urfu.ru

urfu-nti
Viện công nghệ Nizhny Tagil UrFU

Số 59 phố Krasnogvardeyskaya
Tp. Nizhny Tagil, tỉnh Sverdlovsk

(+7) 343-525‑6500
nti@urfu.ru

urfu-v-salda
Chi nhánh UrFU Verkhnyaya Salda

Số 1 phố Rabochey Molodezhi
Tp. Verkhnyaya Salda, tỉnh Sverdlovsk

(+7) 343-455‑0469
filial.vsalda@urfu.ru

urfu-krasnoturinsk
Chi nhánh UrFU Krasnoturinsk

Số 41 phố Lenin
Tp. Krasnoturinsk, tỉnh Sverdlovsk

(+7) 343-843‑4112
krf@urfu.ru

urfu-nsk
Chi nhánh UrFU Nevyansk

Số 9 quảng trường Demidov
Tp. Nevyansk, tỉnh Sverdlovsk

(+7) 343-562‑2543
urfu-nsk@yandex.ru

urfu-51-dai-lo-lenin
Trường đại học Kỹ thuật tiên tiến

Tầng 2, số 51 đại lộ Lenin
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk

(+7) 967-909-9116
ova@urfu.ru

urfu-insma
Viện Khoa học Tự nhiên và Toán

Số 22 Đại lộ Amir Temur
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk

(+7) 343-389-9703
insma@urfu.ru

urfu-sti
Viện Xây dựng và Kiến trúc

Số 17 phố Mira
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk

(+7) 343-375-4470
sti@urfu.ru

urfu-enin
Viện Năng lượng

Số 5 phố Sofia Kovalevskaya
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk

(+7) 343-375-4187
enin@urfu.ru

urfu-inmt
Viện Vật liệu và Công nghệ mới

Số 28 phố Mira
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk

(+7) 343-375-4439
inmt@urfu.ru

urfu-rtf
Viện Điện tử và Thông tin vô tuyến

Số 32 phố Mira
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk

(+7) 343-375-9700
rtf@urfu.ru

urfu-gsem
Viện Kinh tế và Quản lý

Số 19 phố Mira
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk

(+7) 343-374-3572
gsem@urfu.ru

urfu-51-dai-lo-lenin
Viện Nhân văn

Tầng 2, số 51 đại lộ Lenin
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk

(+7) 343-389-9412
eesymaniuk@urfu.ru

urfu-vien-the-duc-the-thao
Viện Thể dục thể thao & Thanh niên

Số 14 phố Comintern
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk

(+7) 343-375-9257
e.s.nabojchenko@urfu.ru

urfu-fti
Viện Vật lý và Công nghệ

Số 21 phố Mira
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk

(+7) 343-375-4154
decanat-fti@urfu.ru

urfu-inmt
Viện Công nghệ hóa học

Số 28 phố Mira
Tp. Yekaterinburg, tỉnh Sverdlovsk

(+7) 343-375-4420
mvvaraksin@urfu.ru

Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Tổng hợp Ural?

Tin tức mới về Đại học tổng hợp liên bang Ural

Vào chiều ngày 4/3/2025, Đại học Thái Nguyên đã tổ chức buổi tiếp đón và làm việc với đoàn đại biểu các trường đại học Liên bang Nga. Buổi làm việc này có sự tham gia của đại diện đến từ nhiều trường đại học lớn của Nga, trong đó có Đại học Kỹ thuật […]

Vào ngày 3 tháng 3, triển lãm giáo dục mang tên «Các trường đại học Nga – Sự lựa chọn tốt nhất 2025» đã chính thức khai mạc tại Hà Nội, do Cơ quan hợp tác Liên bang Nga (Rossotrudnichestvo) tổ chức. Đây là một sự kiện quan trọng nhằm giới thiệu các cơ hội […]

Bảy trường đại học của Nga được đưa vào Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities – ARWU), do Viện Giáo dục Đại học thuộc Đại học Giao thông Thượng Hải tổng hợp hàng năm. Các trường đại học này là Đại học Quốc gia Moskva mang tên […]

Ngày 1/12, tại Hà Nội, Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Liên bang Nga tổ chức Khóa họp lần thứ IV Ủy ban hợp tác giáo dục. Phân ban Việt Nam do Thứ trưởng Bộ KH&CN Trần Hồng Thái làm Trưởng đoàn. Phân ban […]

Đêm chung kết cuộc thi “Nữ hoàng các dân tộc” do Hội Hữu nghị các dân tộc vùng Ural tổ chức dưới sự chỉ đạo của tỉnh Sverdlovsk và tp Ekaterinburg đã thành công tốt đẹp. Tham gia đêm chung kết có sự góp mặt của 19 thí sinh – là đại diện 19 quốc […]

Liên minh Trí tuệ nhân tạo đã đưa ra bảng xếp hạng các trường đại học Nga dựa trên chất lượng đào tạo các chuyên gia AI. Nó bao gồm 180 trường đại học từ 64 vùng của đất nước với các chương trình cử nhân. Năm 2023, hơn 5 nghìn sinh viên đã đăng […]

Sinh viên Việt Nam từ Đại học Quốc gia Ural (URFU) đã trở thành những ngôi sao tại Lễ hội hữu nghị các dân tộc thường niên tại trường. Lễ hội hữu nghị các dân tộc là sự kiện chính trong cuộc sống sinh viên của gia đình đa dân tộc lớn và thân thiện […]

Chiều ngày 14/10 vừa qua, Chi Đoàn Lưu học sinh Ekaterinburg đã tổ chức một Đại hội quan trọng để chọn ra Ban Chấp hành Chi đoàn mới nhiệm kỳ 2023-2024. Sự kiện quan trọng này đã thu hút sự tham gia của nhiều quý khách mời, bao gồm Tổng lãnh sự quán Việt Nam […]

Từ ngày 20 đến 23/9, tại tỉnh Kaluga, Liên bang Nga diễn ra diễn đàn thanh niên quốc tế về hạt nhân lần thứ nhất, với sự tham dự của hơn 500 chuyên gia, nhà khoa học trẻ đến từ nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Tham dự diễn đàn, […]

Tại Yekaterinburg, việc xây dựng ký túc xá 16 tầng mới của Đại học Liên bang Ural (UrFU) đã hoàn thành. Từ ngày 1 tháng 9, 1328 sinh viên và nghiên cứu sinh sẽ sống tại đây. Con số này gấp ba lần sức chứa của ký túc xá cũ. Bắt đầu từ hôm nay, […]

Mùa mới của dự án giáo dục quốc tế “Đại học mùa hè” đã quy tụ 1200 sinh viên. Trong vòng hai tuần, họ sẽ được đào tạo tại ba thành phố – Yekaterinburg, Kazan và Krasnoyarsk – nơi họ sẽ làm quen với nền giáo dục, khoa học, lịch sử và văn hóa Nga. […]

Chiều ngày 01/7 vừa qua, trường Đại học Tổng hợp Liên bang Ural (URFU) đã tổ chức buổi lễ tốt nghiệp và trao bằng cho hàng nghìn tân cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ của tất cả các khối ngành. Góp mặt trong buổi lễ danh giá này có 7 sinh viên Việt Nam đến […]

Hình ảnh về Đại học tổng hợp liên bang Ural

Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?

Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp liên bang Ural

Đời sống văn hóa tại Đại học tổng hợp liên bang Ural

Mặc dù việc học tập tại Đại học tổng hợp liên bang Ural rất căng thẳng và khắt khe, nhưng sinh viên cũng có thời gian để trải nghiệm các cơ hội khác trong trường đại học. Một số sự kiện thú vị dành cho sinh viên quốc tế được tổ chức hàng tuần bởi Hiệp hội sinh viên quốc tế và Mạng lưới sinh viên Erasmus tại Ural. Nhiều người gọi Ekaterinburg là “Thành phố của tuổi trẻ” vì cuộc sống sinh viên sôi động và nhiều cơ hội mà thành phố đang phát triển năng động này mang lại. 

Đại học tổng hợp liên bang Ural tổ chức hơn 200 sự kiện thể thao, xã hội và văn hóa hàng năm và tích cực hỗ trợ các sự kiện quốc tế được tổ chức trong thành phố và khu vực. Tất cả sinh viên được khuyến khích tham gia hoạt động trong 23 tổ chức sinh viên, như Hội sinh viên, Hội đồng sinh viên công nghệ châu Âu, AIESEC, Mạng lưới sinh viên Erasmus, v.v.; các em cũng có thể phát triển tài năng của mình trong các nhóm biểu diễn UrFU (khoảng 10 đội nhảy, nhà hát sinh viên) và 33 đội thể thao.

Đại học tổng hợp liên bang Ural là một trong những trường đại học hàng đầu ở Nga về các hoạt động thể thao dành cho sinh viên. Cơ sở hạ tầng thể thao của trường đại học bao gồm hồ bơi, sân vận động (ngoài trời và trong nhà), đường chạy trong nhà, phòng tập đấu vật, phòng tập thể hình, 11 phòng thể thao chuyên dụng, 2 khu trượt tuyết, sân trượt băng và 14 sân thể thao trong khuôn viên trường.

UrFU cũng tích cực tham gia tổ chức các sự kiện và lễ hội thể thao khu vực, quốc gia và quốc tế. Chiến thắng của sinh viên trong các cuộc thi đấu thể thao lớn nhất góp phần nâng cao danh tiếng của nhà trường. Các vận động viên thành công của Đại học tổng hợp liên bang Ural là tấm gương điển hình cho hàng nghìn sinh viên tham gia thể thao và thực hiện lối sống lành mạnh.

Ngày 19-31 tháng 8 năm 2023, Đại hội thể thao các trường đại học thế giới được tổ chức tại Ekaterinburg từ ngày 19 đến ngày 31 tháng 8. Cuộc thi được tổ chức dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh và sinh viên tốt nghiệp các trường đại học của các nước BRICS, các quốc gia thành viên của Tổ chức Hợp tác Thượng Hải và Cộng đồng các Quốc gia Độc lập. Tổng số người tham gia là khoảng 3.400. Họ đã tranh tài để giành 193 bộ giải thưởng ở 14 môn thể thao.

Người điều hành chính của chương trình Tình nguyện Lễ hội này chính là Đại học tổng hợp liên bang Ural. Sau khi Lễ hội kết thúc, các cơ sở ở quận Novokoltsovsky đã được bàn giao lại cho trường, bao gồm 2 tòa ký túc xá mới vô cùng hiện đại.

Chi phí sinh hoạt tại Đại học tổng hợp liên bang Ural

Chi phí sinh hoạt ở Yekaterinburg nói chung và Đại học tổng hợp liên bang Ural nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 10.000-15.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:

Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học tổng hợp liên bang Ural
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp liên bang Ural có phí thuê phòng khoảng 1.500 rub/tháng. Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố như vị trí gần ga tàu điện ngầm, vị trí, v.v. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 10.000-20.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Hội sinh viên UrFu luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn tìm phòng thuê bên ngoài nếu bạn có nhu cầu.

Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học tổng hợp liên bang Ural
Nhà máy chế biến thực phẩm UrFU là một trong những bộ phận cấu trúc của trường đại học, quản lý 8 căng tin, 2 quầy bán đồ ăn nhanh và 2 quầy buffet dành cho sinh viên, giảng viên và cán bộ nhân viên Đại học tổng hợp liên bang Ural. Trung tâm ăn uống hàng ngày tham gia vào cuộc sống của trường đại học, tổ chức các dịch vụ cho các sự kiện ở nhiều cấp độ khác nhau (quốc tế, toàn Nga, v.v.), với những món ăn chất lượng cao và giá cả phải chăng như: salad và món khai vị từ 35-70 rúp, món chính từ 35-130 rúp, món tráng miệng và bánh ngọt từ 30-120 rúp. Họ có thể phục vụ cùng lúc hơn 4.000 người.

Chi phí khác

  • Gói bảo hiểm y tế cơ bản tại Đại học tổng hợp liên bang Ural có chi phí là 2.500 rúp/năm, chỉ bằng một phần ba so với các gói bảo hiểm tương tự ở Moscow hay Saint Petersburg. Gói bảo hiểm này bao gồm khám chữ bệnh, cấp cứu, chấn thương, nha khoa, chăm sóc swucs khỏe đối với các bệnh mãn tính, và chi phí hồi hương trong trường hợp có vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
  • Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
  • Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.000 rúp mỗi tháng.

Ký túc xá tại Đại học tổng hợp liên bang Ural

Đại học tổng hợp liên bang Ural có tới 16 kí túc xá sinh viên. Trong đó các ký túc xá mà sinh viên Việt Nam thường sống là các ký túc xá số 5, số 15 và số 8. Kí túc cách trụ sở chính Đại học chỉ 10 phút đi bộ và cách cửa hàng tạp hóa gần nhất chỉ 60 giây đợi đèn đỏ. Dưới tầng trệt của kí túc xá số 5 và số 8 có căng tin mở đến 16:00, đảm bảo
cho sinh viên không bị đói trước khi đến trường.

Cơ sở vật chất của các kí túc xá đều rất mới và các toà nhà được tu sửa thường xuyên, vì vậy lúc nào các bạn sinh viên cũng được đảm bảo sống trong môi trường lý tưởng nhất, để các bạn có thể hài lòng và hoàn toàn tập trung cho việc học.

Ký túc xá được xây kiểu khối. Mỗi tầng có 19 khối, mỗi khối 2 phòng. Phòng được thiết kế cho 2-3 người. Mỗi phòng đều có giường, bàn cạnh giường ngủ, bàn, ghế, tủ quần áo. Mỗi khối đều có phòng tắm vòi sen, phòng vệ sinh, tủ lạnh, tủ đựng áo khoác ngoài, tủ để giày và điểm truy cập Internet. Trong chính ký túc xá, trên mỗi tầng dân cư có: 4 nhà bếp, 2 sảnh khách, 2 phòng học, phòng giặt được trang bị máy giặt, máy sấy quần áo và bàn ủi. Ký túc xá cũng có hội trường, phòng thể thao, văn phòng hành chính, phòng giáo viên để làm việc cá nhân với học sinh, cũng như khu cách ly với văn phòng y tế.

urfu ky tuc xa 01 02
Ký túc xá số 01 và 02
77-79 phố Bolshakova, khánh thành năm 1971
Mỗi tòa có 5 tầng, và 140-150 phòng/tòa
urfu ky tuc xa 03
Ký túc xá số 03
140 phố Malysheva, khánh thành năm 1933
Tòa nhà ký túc xá có 5 tầng và 170 phong
urfu ky tuc xa 04
Ký túc xá số 04
71 phố Bolshakova, khánh thành năm 1971
Tòa nhà ký túc xá có 9 tầng và 243 phòng
urfu ky tuc xa 05
Ký túc xá số 05
144 phố Malysheva
Tòa nhà ký túc xá có 10 tầng và 342 phòng
urfu ky tuc xa 06
Ký túc xá số 06
16a phố Chapaeva, khánh thành năm 1987
Tòa nhà ký túc xá có 9 tầng và 318 phòng
urfu ky tuc xa 07
Ký túc xá số 07
03 phố Komiterna, khánh thành năm 1981
Tòa nhà ký túc xá có 9 tầng và 350 phòng
urfu ky tuc xa 08 e1704592755375
Ký túc xá số 08
70 phố Komsomolskaya, khánh thành năm 2017
Tòa nhà ký túc xá có 16 tầng và 1230 chỗ ở
urfu ky tuc xa 09
Ký túc xá số 09
08 phố Fonvizina, khánh thành năm 2023
Tòa nhà ký túc xá có 16 tầng và 664 phòng
urfu ky tuc xa 10
Ký túc xá số 10
66 phố Lenin, khánh thành năm 1952
Tòa nhà ký túc xá có 5 tầng và 210 phòng
urfu ky tuc xa 11
Ký túc xá số 11
05 phố Kominterna, khánh thành năm 1961
Tòa nhà ký túc xá có 5 tầng và 220 phòng
urfu ky tuc xa 12
Ký túc xá số 12
04 phố Fonvizina, khánh thành năm 1969
Tòa nhà ký túc xá có 5 tầng và 210 phòng
urfu ky tuc xa 13
Ký túc xá số 13
66a phố Komsomolskaya, khánh thành năm 1972
Tòa nhà ký túc xá có 9 tầng và 265 phòng
urfu ky tuc xa 14
Ký túc xá số 14
01a phố Komiterna, khánh thành năm 1978
Tòa nhà ký túc xá có 9 tầng và 270 phòng
urfu ky tuc xa 15
Ký túc xá số 15
11 phố Comintern, khánh thành năm 1992
Tòa nhà ký túc xá có 9 tầng và 300 phòng
urfu ky tuc xa 16
Ký túc xá số 16
127a phố Malysheva, khánh thành năm 1966
Tòa nhà ký túc xá có 5 tầng và 200 phòng
urfu ky tuc xa 17 e1704594063528
Ký túc xá số 17
37 đường Agronomicheskaya, khánh thành năm 1962
Tòa nhà ký túc xá có 5 tầng và 200 phòng
urfu ky tuc xa nvk 01
Ký túc xá NVK số 1
6a phố 100-năm-đại-học-Ural, khánh thành năm 2021
Tòa nhà ký túc xá có 10 tầng
urfu ky tuc xa nvk 02 e1704594030801
Ký túc xá NVK số 2
6b phố 100-năm-đại-học-Ural, khánh thành năm 2021
Tòa nhà ký túc xá có 10 tầng

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?

Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Ural

Những sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Ural hiện đang theo học tại nhiều khối ngành khác nhau. Các ngành, khối ngành có đông đảo sinh viên Việt Nam theo học có thể kể đến như : Quan hệ công chúng, Truyền thông, Công nghệ thông tin, Kinh tế, Ngôn ngữ học,… Riêng khối ngành Kinh tế có nhiều bạn đăng kí học kết hợp tiếng Nga và tiếng Anh mang lại hiệu quả rất cao.

Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Ural luôn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện, lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời của Chi bộ Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại Ekaterinburg cũng như cộng đồng người Việt sống tại đây. Các bạn sinh viên của chúng ta cũng liên kết chặt chẽ với Hội sinh viên quốc tế của Đại học tổng hợp liên bang Ural. Một điểm mạnh của sinh viên Việt nam đó là đoàn kết, gắn bó, có tư duy tốt và tổ chức kỷ luật cao. Các đoàn viên có lối sống lành mạnh, hòa nhã, thân thiện, chủ động trong học tập, tích cực trong phong trào hoạt động đoàn và luôn sẵn sàng giúp đỡ nhau lúc khó khăn.

Mỗi tháng, Hội sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Ural đều có những hoạt động nổi bật để gắn kết sinh viên nói riêng và với thanh niên, con em người Việt sống ở thành phố nói chung: các chương trình được tổ chức thường niên như: Đón Tân sinh viên (tháng 10), Mừng ngày phụ nữ Việt Nam (20/10), mừng ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11); Giải bóng đá Eka -League (tháng 12), Tết sum vầy (tháng 1), Mừng ngày Vệ quốc – Ngày đàn ông Nga (tháng 2)…

urfu tuan le van hoa viet nam sinh vien

Trong tháng Thanh niên, các bạn sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Ural cũng đẩy mạnh phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao, nâng cao tinh thần và gắn kết các đoàn viên. Các chương trình được tổ chức thành công và tạo không khi vui vẻ, đoàn kết. Các hoạt động điển hình như: Chương trình “Mừng ngày Quốc tế phụ nữ”, Cuộc thi “Có hẹn với Eka”, Cuộc thi “Giai điệu Thanh niên”, Liên hoan sinh viên Việt Nam,…

Đại học tổng hợp liên bang Ural cho rằng với lợi thế cạnh tranh về chất lượng đào tạo, ngành học đa dạng, môi trường học tập thuận lợi và chi phí rẻ hơn nhiều so với các nước châu Âu cũng như các trường khác của Nga, Đại học tổng hợp liên bang Ural hoàn toàn có thể trở thành nơi thu hút sinh viên Việt Nam sang du học. Hiện nay, số sinh viên Việt Nam đang học tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural còn rất khiêm tốn, chỉ khoảng 20-30 sinh viên mỗi năm trong giai đoạn 2015-2020. Mặc dù ít, song các em đã tích cực tham gia các hoạt động chung của nhà trường, của khoa và các hoạt động của cộng đồng. 

Em Nguyễn Thị Phương Thùy, một trong 8 sinh viên đầu tiên mới đến Đại học tổng hợp liên bang Ural cho biết rất vui được Bộ Giáo dục và Đào tạo cử sang Nga học ngành năng lượng hạt nhân và ấn tượng ban đầu về ngôi trường mới là mọi người rất thân thiện. 

Còn Phạm Văn Thường, đang học chương trình Thạc sỹ tiếng Nga tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural cho biết, các sinh viên Việt Nam thích nghi rất nhanh với môi trường sống, học tập tại Ekaterinburg. Mặc dù mới học được 1 năm tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural, song các sinh viên Việt Nam rất tự hào về truyền thống cũng như những đổi mới tại ngôi trường mình đang theo học. Ngoài ra, các sinh viên Việt Nam tại đây cũng nhận được sự quan tâm, ủng hộ từ phía Tổng Lãnh sự quán Việt Nam, cộng đồng người Việt tại Ekaterinburg, các phong trào thanh niên cũng đang được tổ chức dần đi vào nề nếp, giúp sinh viên có môi trường sống, học tập, rèn luyện tốt trong thời gian du học tại đây.

Đại học tổng hợp liên bang Ural trong các Bảng xếp hạng

Đại học UrFU xếp hạng #351 Thế giới, #11 Liên bang Nga theo QS World University Rankings

Subjects World Russia
Arts & Humanities 262 5
Archaeology 201-240 4
Art & Design 201-240 3
English Language & Literature 301-330 6
History 101-150 3
Linguistics 251-300 10
Modern Languages 251-300 10
Philosophy 51-100 2
Engineering & Technology 293 12
Computer Science and Information Systems 401-450 12
Chemical Engineering 251-300 5
Electrical and Electronic Engineering 301-350 7
Mechanical, Aeronautical & Manufacturing Engineering 301-350 10
Petroleum Engineering 51-100 5
Natural Sciences 385 14
Chemistry 301-350 8
Materials Sciences 201-250 4
Mathematics 301-350 10
Physics & Astronomy 301-350 11
Social Sciences & Management 261 6
Business & Management Studies 301-350 6
Economics & Econometrics 251-300 6
Education & Training 301-350 7
Hospitality & Leisure Management 41 1
Politics 201-230 6
Social Policy & Administration 21 1
QS Emerging Europe & Central Asia 2022 32EECA 11
QS Graduate Employability Rankings 2022 301-500 6

Đại học UrFU xếp hạng #1001-1200 Thế giới, #17 Liên bang Nga theo Times Higher Education

SubjectsWorldRussia
Arts & Humanities301-4004
Archaeology 4
Architecture 2
Art, Performing Arts & Design 4
History, Philosophy & Theology 4
Languages, Literature & Linguistics 4
Business & Economics151–1753
Accounting & Finance 3
Business & Management 3
Economics & Econometrics 3
Clinical, Pre-clinical & Health801–10006
Medicine & Dentistry 5
Other Health 6
Computer science601–8008
Education601+10
Engineering & Technology801–100016
Chemical Engineering 16
Civil Engineering 12
Electrical & Electronic Engineering 16
General Engineering 15
Mechanical & Aerospace Engineering 16
Life sciences801–100012
Agriculture & Forestry 7
Biological Sciences 11
Sport Science 9
Veterinary Science 2
Physical sciences401–50011
Chemistry 11
Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences 11
Mathematics & Statistics 10
Physics & Astronomy 10
Psychology501–6003
Social sciences801+14
Communication & Media Studies 13
Geography 9
Politics & International Studies (incl Development Studies) 13
Sociology 14

Đại học UrFU xếp hạng #701-800 Thế giới, #4 Liên bang Nga theo ShanghaiRanking ARWU

Global Ranking of Academic Subjects World Russia
Natural Sciences
Mathematics 401-500 4
Engineering
Chemical Engineering 401-500 2
Energy Science & Engineering 301-400 2
Metallurgical Engineering 151-200 3
Social Sciences
Business Administration 301-400 2
Finance 151-200 1

Đại học UrFU xếp hạng #1144 Thế giới, #12 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng CWUR

Đại học UrFU xếp hạng #3333 Thế giới, #12 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings

Ranks by Subject areas or categories World Đ. Âu Russia
Agricultural and Biological Sciences 3136 198 32
—–Ecology, Evolution, Behavior and Systematics 2337 181 52
—–Food Science 979 47 4
—–Plant Science 1456 91 15
Arts and Humanities 553 30 10
—–History 269 25 11
—–Literature and Literary Theory 147 13 6
—–Philosophy 328 25 9
Biochemistry, Genetics and Molecular Biology 4658 280 58
Business, Management and Accounting 683 21 7
Chemistry 1050 10 3
Computer Science 2437 143 28
Earth and Planetary Sciences 2083 167 76
—–Atmospheric Science 958 42 10
—–Space and Planetary Science 1035 55 17
Economics, Econometrics and Finance 651 29 12
Energy 2591 201 48
Engineering 2283 120 28
—–Aerospace Engineering 831 64 22
—–Automotive Engineering 543 36 9
—–Biomedical Engineering 1555 43 10
—–Industrial and Manufacturing Engineering 2016 142 32
—–Mechanical Engineering 2181 160 48
Environmental Science 2872 209 69
Mathematics 1832 90 19
Medicine 4573 239 52
—–Public Health, Environmental and Occupational Health 3139 148 22
—–Radiology, Nuclear Medicine and Imaging 2119 84 27
Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics 3199 203 47
Physics and Astronomy 1978 104 39
Psychology 872 19 4
Social Sciences 760 24 9
—–Anthropology 467 33 12
—–Communication 506 18 5
—–Education 669 20 9
—–Geography, Planning and Development 1184 86 8
—–Sociology and Political Science 492 16 8

Đại học UrFU xếp hạng #959 Thế giới, #373 châu Âu, #16 Liên bang Nga theo US News

Subject World Russia
Chemistry 367 4
Condensed Matter Physics 176 4
Materials Science 217 3
Mathematics 189 6
Physical Chemistry 297 3
Physics 453 11

Đại học UrFU xếp hạng #819 Thế giới, #329 châu Âu, #10 Liên bang Nga theo Webometrics

Đại học UrFU xếp hạng #722 Thế giới, #6 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP

SubjectWorldRussia
Chemical Engineering4104
Chemical Sciences4234
Electrical & Electronics Engineering5167
Engineering7896
Materials Engineering1953
Mathematical Sciences4707
Mechanical Engineering3814
Medical and Health Sciences153615
Metallurgy Engineering872
Nanoscience & Nanomaterials4277
Physical Sciences4229
Technology6246

Đại học UrFU xếp hạng #701-800 Thế giới, #9 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings

Subject World Russia
NATURAL SCIENCES 601-700 7
Chemical sciences 401-450 4
Earth and related environmental sciences 601-700 4
Computer and information sciences 501-600 3
Mathematics 251-300 6
Physical sciences 401-450 8
ENGINEERING AND TECHNOLOGY 501-600 4
Chemical engineering 301-350 2
Electrical eng, electronic eng 601-700 3
Environmental engineering 601-700 3
Materials engineering 214 3
Mechanical engineering 401-450 6
Nano-technology 301-350 4
Other engineering and technologies 601-700 4
SOCIAL SCIENCES 601-700 2
Economics and business 501-600 3
Education sciences 451-500 4
Social and economic geography 451-500 2
HUMANITIES AND THE ARTS 501-600 4
History and archaeology 251-300 5
Other Humanities (Humanities, Multidisciplinary) 22 2

Đại học UrFU xếp hạng #714 Thế giới, #20 Liên bang Nga theo Round University Ranking

SubjectWorldRussia
Teaching61127
Research79816
International Diversity56016
Financial Sustainability61925
Reputation50910
Academic81417
Humanities3629
Decision Sciences86017
Social Sciences72941
Business, Management, and Accounting5233
Economics6397
Psychology4694
Life Sciences78753
Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology76813
Health Professions88217
Medical Sciences59524
   
Immunology and Microbiology91424
Medicine6515
Neuroscience73012
Nursing7789
Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics6297
Natural Sciences39813
Chemistry3254
Earth and Planetary Sciences65610
Physical Sciences41410
Environmental Science7023
Mathematics5016
Technical Sciences71036
Chemical Engineering3863
Computer science82515
Energy5867
Engineering5747
Nuclear Education and Technology2355
Nanoscience and Nanotechnology4155
Materials Science3393

Đại học UrFU xếp hạng #239 Thế giới, #8 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR

Đại học UrFU xếp hạng #1101 Thế giới, #13 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar

Đại học UrFU xếp hạng #4 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank

Đại học UrFU xếp hạng #1058 Thế giới, #400 châu Âu, #10 Liên bang Nga theo BXH EduRank

Subject World Russia
Engineering 869 6
Acoustical Engineering 853 8
Aerospace Engineering 853 12
Chemical Engineering 744 7
Construction Management 668 6
Electrical Engineering 844 9
Electronic Engineering 974 7
Engineering Management 630 12
Marine Engineering 992 19
Mechanical Engineering 759 7
Metallurgical Engineering 573 4
Mining Engineering 754 19
Nanotechnology 812 6
Nuclear Engineering 292 7
Optical Engineering 845 11
Petroleum Engineering 777 17
Reliability / Quality Engineering 719 2
Remote Sensing 990 9
Renewable Energy Engineering 766 2
Systems Engineering 977 10
Technical Drawing 444 4
Transportation Engineering 964 12
Computer Science 1402 11
Database Administration 995 12
Game Design and Development 955 5
Medicine 506 1
Pharmacy 350 4
Liberal Arts & Social Sciences 424 2
International Relations and Diplomacy 741 9
Business 1340 10
Entertainment Industry Business 914 11
Entrepreneurship 816 8
Human Resource Management 942 15
Biology 254 1
Astrobiology 490 4
Chemistry 995 4
Biochemical Engineering 852 8
Computational Chemistry 516 5
Environmental Chemistry 758 3
Inorganic 521 4
Materials Science 705 5
Organic Chemistry 824 4
Physical chemistry 747 6
Radiochemistry 666 3
Physics 795 6
Applied Physics 652 6
Astrophysics and Astronomy 736 10
Atomic and Molecular physics 620 15
Condensed Matter 361 3
Nuclear Physics 543 8
Quantum and Particle physics 742 6
Theoretical Physics 960 21
Mathematics 1336 9
Applied Mathematics 747 11
Environmental Science 1274 9
Meteorology and Atmospheric Science 645 6
Petrology and Geochemistry 809 9
Urban and Regional planning 543 15
Economics 1219 9
Environmental Economics 629 3
Art & Design 1317 7
Animation 821 7
Architecture 925 10
Cinematography 814 8
Graphic Design 965 9
Illustration and Concept Art 682 6
Painting and Drawing 705 6
Acting (Performing arts/Drama theatre) 819 6

Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?

Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp liên bang Ural

Các ngành đào tạo đại học tại Đại học tổng hợp liên bang Ural

Chương trình đào tạoHọc phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.03.01: Toán học215000
02.03.01: Toán học và Khoa học Máy tính215000
02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin215000
03.03.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng240000
03.03.02: Vật lý240000
03.05.01: Thiên văn học240000
03.05.02: Vật lý cơ bản và Vật lý ứng dụng240000
04.03.01: Hóa học240000
04.03.02: Hóa học, Vật lý và Cơ học Vật liệu240000
04.05.01: Hóa học cơ bản và Hóa họcứng dụng240000
05.03.04: Khí tượng thủy văn240000
05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên240000
06.03.01: Sinh học240000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.03.01: Kiến trúc260000
08.03.01: Xây dựng260000
08.05.01: Xây dựng Cấu trúc đặc thù260000
09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính290000
09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin 290000
09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng 260000
09.03.04: Kỹ thuật phần mềm 260000
10.03.01: Bảo mật thông tin 290000
11.03.01: Kỹ thuật vô tuyến260000
11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông260000
11.03.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử260000
11.03.04: Điện tử và Điện tử nano260000
11.05.01: Tổ hợp và Hệ thống Vô tuyến điện tử260000
12.03.01: Kỹ thuật thiết bị260000
12.03.02: Kỹ thuật quang học260000
12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học260000
12.03.05: Kỹ thuật laser và Công nghệ laser260000
13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt260000
13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện260000
13.03.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng260000
14.03.02: Công nghệ nguyên tử và Vật lý nguyên tử275000
14.05.02: Nhà máy Điện hạt nhân: Thiết kế, Vận hành và Kỹ thuật275000
15.03.01: Kỹ thuật cơ khí240000
15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ275000
15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật260000
15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy240000
15.03.06: Cơ điện tử và Robotics260000
18.03.01: Kỹ thuật hóa học260000
18.03.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học260000
19.03.01: Kỹ thuật sinh học260000
20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển240000
21.03.03: Trắc địa và viễn thám290000
22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu240000
22.03.02: Luyện kim240000
23.03.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất240000
23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ240000
27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường240000
27.03.02: Quản trị chất lượng240000
27.03.03: Phân tích và Quản trị hệ thống240000
27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật240000
27.03.05: Đổi mới240000
28.03.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống280000
28.03.02: Kỹ thuật nano280000
29.03.03: Kỹ thuật Sản xuất bao bì và in ấn240000
29.03.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ240000
Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng
30.05.01: Y học sinh hóa275000
30.05.02: Y học sinh lý275000
30.05.03: Y học điều khiển học275000
33.05.01: Dược học240000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.03.01: Tâm lý học260000
37.05.01: Tâm lý học Kinh doanh và Nghề nghiệp260000
37.05.02: Tâm lý học các hoạt động công vụ215000
38.03.01: Kinh tế học390000
38.03.02: Quản trị260000
38.03.03: Quản trị nhân lực240000
38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị260000
38.03.05: Tin học kinh tế260000
38.03.06: Thương mại260000
38.05.01: An ninh kinh tế260000
38.05.02: Hải quan260000
39.03.01: Xã hội học215000
39.03.02: Công tác xã hội215000
39.03.03: Công tác thanh thiếu niên215000
40.05.01: Pháp lý hỗ trợ an ninh quốc gia260000
40.05.03: Kiểm tra pháp y240000
41.03.01: Khu vực học nước ngoài260000
41.03.04: Khoa học chính trị240000
41.03.05: Quan hệ quốc tế290000
41.03.06: Chính trị Công và Nghiên cứu xã hội275000
42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng290000
42.03.02: Báo chí290000
42.03.03: Xuất bản215000
42.03.04: Truyền hình290000
42.03.05: Truyền thông290000
43.03.01: Dịch vụ215000
43.03.02: Du lịch240000
43.03.03: Khách sạn215000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.03.01: Giáo dục sư phạm215000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.03.01: Ngữ văn Nga215000
45.03.02: Ngôn ngữ học240000
45.03.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng240000
45.03.04: Hệ thống tri thức trong Nhân quyển215000
46.03.01: Lịch sử240000
46.03.02: Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư215000
46.03.03: Nhân chủng học và Dân tộc học215000
47.03.01: Triết học215000
47.03.02: Đạo đức học ứng dụng250000
47.03.03: Nghiên cứu Tôn giáo215000
49.03.01: Giáo dục thể chất275000
49.03.02: Giáo dục thể chất trong điều kiện thách thức (giáo dục thể chất thích nghi)275000
58.03.01: Đông phương học và Phi Châu học260000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
50.03.03: Lịch sử nghệ thuật215000
51.03.01: Nghiên cứu Văn hóa215000
51.03.03: Hoạt động văn hóa xã hội215000
54.03.01: Thiết kế390000

Các ngành đào tạo đại học tại Đại học tổng hợp liên bang Ural

Chương trình đào tạo Học phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.04.01: Toán học 250000
02.04.01: Toán học và Khoa học Máy tính 215000
02.04.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin 215000
02.04.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin 215000
03.04.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng 245000
03.04.02: Vật lý 245000
04.04.01: Hóa học 245000
04.04.02: Hóa học, Vật lý và Cơ học Vật liệu 290000
06.04.01: Sinh học 245000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
08.04.01: Xây dựng 300000
09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính 245000
09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin 290000
09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng 290000
09.04.04: Kỹ thuật phần mềm 245000
10.04.01: Bảo mật thông tin 245000
11.04.01: Kỹ thuật vô tuyến 245000
11.04.04: Điện tử và Điện tử nano 245000
12.04.01: Kỹ thuật thiết bị 245000
12.04.02: Kỹ thuật quang học 245000
12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học 245000
13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt 245000
13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện 290000
13.04.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng 245000
14.04.02: Công nghệ nguyên tử và Vật lý nguyên tử 300000
15.04.01: Kỹ thuật cơ khí 245000
15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ 290000
15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật 245000
15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy 240000
15.04.06: Cơ điện tử và Robotics 245000
18.04.01: Kỹ thuật hóa học 245000
18.04.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học 245000
19.04.01: Kỹ thuật sinh học 290000
20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển 245000
22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu 245000
22.04.02: Luyện kim 245000
23.04.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất 245000
27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường 245000
27.04.03: Phân tích và Quản trị hệ thống 245000
27.04.05: Đổi mới 245000
27.04.06: Quản trị trong các ngành Công nghiệp Thâm dụng Tri thức 245000
28.04.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống 300000
28.04.02: Kỹ thuật nano 300000
29.04.03: Kỹ thuật Sản xuất bao bì và in ấn 245000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.04.01: Tâm lý học 260000
38.04.01: Kinh tế học 250000
38.04.02: Quản trị 250000
38.04.03: Quản trị nhân lực 250000
38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị 215000
38.04.05: Tin học kinh tế 215000
38.04.06: Thương mại 250000
38.04.08: Tài chính và tín dụng 215000
38.04.09: Kiểm toán Nhà nước 215000
39.04.01: Xã hội học 215000
39.04.02: Công tác xã hội 215000
39.04.03: Công tác thanh thiếu niên 250000
41.04.01: Khu vực học nước ngoài 215000
41.04.04: Khoa học chính trị 215000
41.04.05: Quan hệ quốc tế 250000
42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng 250000
42.04.02: Báo chí 215000
42.04.05: Truyền thông 215000
43.04.01: Dịch vụ 215000
43.04.02: Du lịch 215000
43.04.03: Khách sạn 215000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.04.01: Ngữ văn Nga 215000
45.04.02: Ngôn ngữ học 215000
45.04.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng 215000
45.04.04: Hệ thống tri thức trong Nhân quyển 215000
46.04.01: Lịch sử 245000
46.04.03: Nhân chủng học và Dân tộc học 215000
47.04.01: Triết học 215000
49.04.01: Giáo dục thể chất 300000
49.04.02: Giáo dục thể chất trong điều kiện thách thức (giáo dục thể chất thích nghi) 300000
49.04.03: Du lịch Thể thao và Du lịch phục hồi thể chất 350000
58.04.01: Đông phương học và Phi Châu học 215000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
51.04.03: Hoạt động văn hóa xã hội 215000
54.04.01: Thiết kế 430000

Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành & liên ngành tại Đại học tổng hợp liên bang Ural

Hướng nghiên cứu Học phí (rúp/năm)
1.1.6 – Toán tính toán 225000
1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm 225000
1.3.2 – Dụng cụ và phương pháp vật lý thực nghiệm 235000
1.3.5 – Điện tử vật lý 235000
1.3.6 – Quang học 235000
1.3.14 – Vật lý nhiệt và kỹ thuật nhiệt lý thuyết 235000
1.4.1 – Hóa vô cơ 235000
1.4.2 – Hóa phân tích 235000
1.4.3 – Hóa hữu cơ 235000
1.4.4 – Hóa lý 235000
1.4.15 – Hóa học chất rắn 235000
1.5.5 – Sinh lý con người và động vật 235000
1.5.6 – Công nghệ sinh học 235000
1.5.12 – Động vật học 235000
1.5.21 – Sinh lý và hóa sinh của thực vật 235000
2.1.1 – Kết cấu nhà, nhà và công trình 235000
2.1.2 – Móng và móng, công trình ngầm 235000
2.1.3 – Sưởi ấm, thông gió, điều hòa không khí, cung cấp gas và chiếu sáng 235000
2.1.4 – Hệ thống cấp thoát nước, bảo vệ nước tòa nhà 235000
2.1.6 – Thủy công xây dựng, thủy lực và kỹ thuật thủy văn 235000
2.1.7 – Công nghệ và tổ chức thi công 235000
2.1.11 – Lý luận và lịch sử kiến ​​trúc, trùng tu, tái thiết di sản lịch sử, kiến ​​trúc 235000
2.1.12 – Kiến trúc nhà và công trình. Khái niệm sáng tạo của hoạt động kiến ​​trúc 235000
2.1.13 – Quy hoạch đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn 235000
2.1.14 – Quản lý vòng đời dự án xây dựng 235000
2.1.15 – An toàn công trường 235000
2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê 235000
2.5.6 – Công nghệ cơ khí 235000
2.6.2 – Luyện kim màu, kim loại màu và kim loại quý hiếm 235000
2.6.7 – Công nghệ các chất vô cơ 235000
2.6.10 – Công nghệ chất hữu cơ 235000
2.6.14 – Công nghệ vật liệu phi kim loại silicat và chịu lửa 235000
5.2.1 – Lý thuyết kinh tế 225000
5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế 225000
5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành 225000
5.2.4 – Tài chính 225000
5.2.5 – Kinh tế thế giới 225000
5.2.6 – Quản lý 225000
5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học 225000
5.3.4 – Tâm lý giáo dục, chẩn đoán tâm lý môi trường giáo dục số 225000
5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội 225000
5.4.7 – Xã hội học quản lý 225000
5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ 225000
5.5.4 – Quan hệ quốc tế, nghiên cứu toàn cầu và khu vực 225000
5.6.7 – Lịch sử quan hệ quốc tế và chính sách đối ngoại 225000
5.7.9 – Triết học tôn giáo và nghiên cứu tôn giáo 225000
5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) 225000
5.8.4 – Văn hóa thể chất và rèn luyện thể chất chuyên nghiệp 225000
5.8.5 – Lý thuyết và phương pháp thể thao 225000
5.8.6 – Văn hóa thể chất thích ứng và nâng cao sức khỏe 225000
5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp 225000
5.9.9 – Truyền thông và báo chí 225000
5.10.1 – Lý luận và lịch sử văn hóa nghệ thuật 225000
5.10.3 – Các loại hình nghệ thuật (biểu thị nghệ thuật cụ thể) 225000

Bạn cần trao đổi thêm thông tin?

Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!