Đại học tổng hợp liên bang Kazan

Đại học tổng hợp liên bang Kazan

  • kpfu 1

Đại học tổng hợp liên bang Kazan là một trong ba trường đại học cổ điển lâu đời nhất ở Nga với các trường khoa học và hiệp hội khoa học quan trọng và cơ bản nhất. Đại học Kazan, trong suốt hơn 200 năm lịch sử, cũng như trong suốt 50 năm mở rộng đào tạo quốc tế của mình, đã luôn là trung tâm giáo dục đào tạo xuất sắc được quốc tế công nhận, thường xuyên được liệt kê trong số 10 tổ chức giáo dục đại học hàng đầu của Liên bang Nga.

Tên chính thức
Казанский (Приволжский) федеральный университет

Tên quốc tế
Kazan Federal University

Địa chỉ
Số 18 phố Kremlevskaya, quận Vakhitovsky, thành phố Kazan.

Năm thành lập
18/11/1805

Thứ hạng
#347 World, #10 Russia theo QS World University Rankings
#801-1000 World, #14 Russia theo THE World University Rankings
#1051 World, #10 Russia theo Bảng xếp hạng CWUR
#3503 World, #15 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#860 World, #338 Europe, #12 Russia theo US News
#941 World, #376 Europe, #12 Russia theo Webometrics

Thông tin liên hệ
Website: https://kpfu.ru/
Điện thoại: +7 (843) 233-71-09
Email: public.mail@kpfu.ru

Sinh viên
52.000 sinh viên chính quy, 11.500 sinh viên quốc tế

Sinh viên Việt Nam
Hơn 80 du học sinh Việt Nam
Lê Thị Huệ - Cử nhân Sư phạm

Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp liên bang Kazan

Đại học tổng hợp liên bang Kazan là một điển hình sáng của một trường đại học cổ điển, luôn phát triển không ngừng những lĩnh vực mới nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của xã hội. Nhà trường xây dựng các phòng thí nghiệm hiện đại và các lớp học tiện nghi, thư viện với các phòng đọc rộng rãi, thường xuyên giới thiệu, cập nhật các công nghệ, các chuyên ngành đào tạo mới và hợp tác với các ngành công nghiệp và kinh doanh.

Hiện tại, Đại học tổng hợp Kazan có trên 52000 sinh viên theo học và trong đó có hơn 11500 sinh viên quốc tế. Liên tục trong giai đoạn từ năm 2015 đến nay, Đại học liên bang Kazan luôn nằm trong top5 trường đại học có đông sinh viên quốc tế nhất trên toàn lãnh thổ Liên bang, đặc biệt trong năm 2021, trường đứng đầu về số lượng sinh viên quốc tế trong danh sách này.

Đội ngũ giáo viên của Đại học tổng hợp Liên bang bao gồm 4000 người, trong đó có khoảng 700 Giáo sư & Tiến sỹ khoa học, 1500 Phó giáo sư và Tiến sỹ, và trường hiện có hợp tác với 245 trường đại học trên thế giới, trong đó có hơn 40 Đại học tổng hợp quy mô tầm cỡ. Ngoài ra, Đại học Kazan còn là thành viên của Hiệp hội các trường đại học tổng hợp quốc tế, Hiệp hội các trường đại học tổng hợp châu Âu, thành viên của Liên minh các trường đại học vì dân chủ. KFU cũng tham gia vào Chương trình IREX, Fulbright, USIA, DAAD, TEMPUS, INCO- Copernicus . . .

Sinh viên tốt nghiệp và sinh viên của Đại học liên bang Kazan đạt được thành công trong nhiều lĩnh vực. Trong số đó có Nikolay Lobachevsky, Nhà toán học vĩ đại, người sáng lập hình học phi Euclid, Lev Tolstoy, một trong những nhà văn nổi tiếng nhất của Nga, Vladimir Lenin, Người sáng lập và lãnh đạo nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trong lịch sử, Nikolay Nikiforov, Bộ trưởng Bộ Truyền thông đại chúng Liên bang Nga hiện nay, Ildar Khalikov, Thủ tướng nước cộng hòa Tatarstan hiện nay.

Trung tâm chính của trường là một khuôn viên rộng lớn với cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật hiện đại với 120 phòng thí nghiệm chuyên ngành, Thư viện với khoảng 8.000 đầu sách, Vườn bách thảo, Trung tâm tin học, Nhà xuất bản . . .

Vì sao nên học tập tại Đại học tổng hợp liên bang Kazan

Câu trả lời thật dễ dàng đối với hơn 50.000 sinh viên đang theo học tại trường đại học lâu đời thứ hai ở Nga. Với Đại học Liên bang Kazan, nơi luôn được coi là cầu nối giữa Đông và Tây, bạn có thể khám phá một thế giới ý tưởng, sự đa dạng và văn hóa. Bạn sẽ học hỏi, phát triển và khám phá tiềm năng của mình cả trong và ngoài lớp học.

Học tập tại Đại học Liên bang Kazan tạo nên sự khác biệt

Với 215 năm giáo dục chất lượng cao và nghiên cứu xuất sắc trong nhiều lĩnh vực khác nhau, Liên bang Kazan có truyền thống được xếp hạng hàng đầu trong số các tổ chức giáo dục đại học của Nga.

Nền giáo dục đại học và sau đại học được đánh giá cao được cung cấp bởi 3000 giáo sư. Hầu hết trong số họ đều có bằng tiến sĩ trong khi một số đại diện cho những bộ óc khoa học có ảnh hưởng không chỉ ở Nga mà còn từ phần còn lại của thế giới. Chính sự hướng dẫn có tầm nhìn xa của họ đã giúp trao quyền cho sinh viên tốt nghiệp trở thành những nhà lãnh đạo trong ngành công nghiệp và học viện.

Trong những năm qua, Đại học Kazan đã phát triển cơ sở hạ tầng khoa học mạnh mẽ, bao gồm 17 Trung tâm nghiên cứu xuất sắc cạnh tranh toàn cầu và 80 phòng thí nghiệm nghiên cứu và giảng dạy đẳng cấp thế giới.

Điều kiện sống tốt nhất trong khuôn viên trường

Sinh viên KFU có thể sống trong hoặc ngoài khuôn viên trường. Trường đại học cung cấp nhiều tiện nghi sinh hoạt và căn hộ tiện nghi, bao gồm cả ký túc xá Làng Đại học với sức chứa 12000 chỗ ở. Ở đây có trung tâm y tế, hiệu thuốc, trạm cho thuê dụng cụ thể thao, trung tâm photocopy, giặt là, thẩm mỹ viện, quán ăn tự phục vụ và các cơ sở khác. Vì không gian có hạn nên cần phải có ứng dụng .

Nhiều hoạt động & Tổ chức Sinh viên

Phúc lợi của sinh viên và sự hội nhập của họ là những ưu tiên quan trọng của Trường. Dù bạn là ai và bất kể danh tính cá nhân của bạn là gì, bạn sẽ tìm thấy những người giống bạn và sẽ có cơ hội gặp gỡ nhiều người khác nhau, những người sẽ mở rộng tầm nhìn của bạn, thách thức các giả định của bạn và là người mà bạn có thể chia sẻ niềm tin và kinh nghiệm cụ thể của mình.

Thành phố lí tưởng

Kazan là một thành phố đa quốc gia và đa tôn giáo có lịch sử hàng thiên niên kỷ, nằm ở trung tâm Châu Âu. Trường Đại học nằm ở trung tâm lịch sử của thành phố Kazan và rất dễ dàng đi từ ký túc xá đến trường Đại học bằng tàu điện ngầm. Kazan là địa điểm nổi tiếng thế giới với các sự kiện văn hóa và thể thao quốc tế như Universiade 2013 (Đại hội thể thao sinh viên thế giới), Giải vô địch thể thao dưới nước thế giới FINA 2015, FIFA World Cup lần thứ 21 (2018), Liên hoan điện ảnh Hồi giáo quốc tế, Liên hoan múa ba lê và opera cổ điển quốc tế, v.v. .

Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Kazan?

Các trường trực thuộc và các chi nhánh của KFU

Ngoài 3 Khoa, 16 Viện và các Trung tâm nghiên cứu, Đại học tổng hợp liên bang Kazan còn có các 1 chi nhánh quốc tế, 2 chi nhánh trong nước và các đơn vị trực thuộc dưới đây

kpfu-jizzakh
Trường đại học KFU Jizzakh

Số 295 đường Sharaf Rashidov
Thành phố Jizzakh, Uzbekistan

(+998)-91-188-6808
mfumarov@mail.ru

kpfu-elabuga
Viện Yelabuzha

Số 89 phố Kazanskaya
Tp. Yelabuga, cộng hòa Tatarstan

(+7) 855-577-5421
elabuga@kpfu.ru

kpfu-chelny
Viện Naberezhnye Chelny

Số 68/19 đại lộ Mira, Tp. Naberezhnye Chelny, cộng hòa Tatarstan

(+7) 855-239-7140
chelny@kpfu.ru

kpfu-hspa
Trường cán bộ Quản lý công

Số 35 đường Kremlevskaya
Tp. Kazan, cộng hòa Tatarstan

(+7) 843-233-7266
hspa@kpfu.ru

kpfu-mbakazan
Trường cao học Kinh doanh

Số 5 phố Podluzhnaya
Tp. Kazan, cộng hòa Tatarstan

(+7) 843 264-2881
mbakazan@kpfu.ru

kpfu-lyceum
Trường THPT chuyên Lobachevsky

Số 18/2 phố Rakhmatullina
Tp. Kazan, cộng hòa Tatarstan

(+7) 843-292-0770
lyceum@kpfu.ru

kpfu-itl
Trường THPT chuyên CNTT

Số 32 Làng Đại học
Tp. Kazan, cộng hòa Tatarstan

(+7) 843-221-3482
itl@kpfu.ru

kpfu-unischool
Trường THPT Thực nghiệm Đại học

Số 91 phố Kazanskaya
Tp. Yelabuga, cộng hòa Tatarstan

(+7) 855-577-5366
unischool@kpfu.ru

Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Kazan?

Tin tức mới về Đại học tổng hợp liên bang Kazan

Trong không khí hân hoan chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ và Tháng Thanh niên, chiều thứ sáu ngày 8 tháng 3 vừa qua, Hội LHS phối hợp cùng Liên chi Đoàn TP Kazan đã tổ chức thành công giải bóng đá giao lưu giữa các đơn vị DHS và thanh niên cộng đồng […]

Lễ hội Thanh niên “Cuộc thi Marathon sinh viên toàn Nga – 2024” đã kết thúc tại Lãnh thổ Krasnodar với sự tham gia của khoảng 500 sinh viên đến từ 25 trường đại học Nga. Những người chiến thắng trong sự kiện này bao gồm các trường đại học từ Yaroslavl, Voronezh và Volgograd. […]

Tối 03/02/2024, chương trình “Mừng Xuân Giáp Thìn 2024” đã diễn ra vô cùng rực rỡ và thành công tại Nhà hữu nghị các dân tộc Tatarstan tại thành phố Kazan, Liên bang Nga. Về dự với chương trình “Mừng Đảng – Mừng xuân Giáp Thìn 2024”, BTC xin gửi lời cảm ơn chân thành […]

Tổng khối lượng phân bổ ngân sách cho năm học 2024/2025 tại các trường đại học Nga sẽ là 620,5 nghìn, trong đó 28,5 nghìn sẽ được phân bổ cho các khu vực mới, theo lệnh tương ứng đã được Bộ Giáo dục và Khoa học Nga ban hành. Sự gia tăng lớn nhất về […]

Ngày 8/12, ngày cuối cùng của dự án giáo dục “Các trường đại học Nga” đã diễn ra. Trung tâm Khoa học và Văn hoá Nga tại Hà Nội đã tổ chức họp báo quốc tế “Triển vọng hợp tác liên trường”. Sự kiện có sự tham dự của các trường đại học Nga: Đại […]

Vào ngày 7/12, đã diễn ra chuyến công tác trong khuôn khổ dự án giáo dục “Các trường đại học Nga”. Đoàn đại biểu các trường đại học Nga gồm KFU mang tên I.V. Vernadsky, NSTU “NETI”, Đại học Sư phạm Nhà nước Nga mang tên A.I. Herzen và MSLU đã đến thăm Trường THPT […]

Vào ngày 6/12, ngày thứ 3 của dự án “Các trường đại học Nga” diễn ra tại Việt Nam. Đoàn đại biểu các trường đại học Nga gồm Đại học Thú y Quốc gia St. Petersburg và KFU mang tên I.V. Vernadsky đã đến thăm Bộ Y tế Việt Nam, tại đây đoàn có dịp […]

Vào ngày 5/12, chuỗi sự kiến tiếp tục trong khuôn khổ dự án “Các trường đại học Nga”. Bắt đầu bằng buổi làm việc giữa đoàn đại biểu các trường đại học Nga và đại diện Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU). Ông Lê Tuấn Anh, Phó Trưởng Ban Quan hệ Quốc tế VNU, […]

Vào ngày 4/12, dự án giáo dục “Các trường đại học Nga” do Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội tổ chức đã bắt đầu tại Hà Nội. Buổi sáng đã diễn ra buổi gặp mặt giới thiệu của các trường đại học với lãnh đạo Trung tâm Khoa học và […]

Chiều ngày 29/10/2023, giải đấu cầu lông 2023 do sự phối hợp tổ chức giữa hội Lưu học sinh TP Kazan và Liên chi đoàn đã diễn ra thành công tốt đẹp với sự tham dự nhiệt tình của các bạn lưu học sinh và sinh viên từ cộng đồng. Đến dự giải đấu, còn […]

Một số lượng lớn các ngôn ngữ, cả phương Tây và phương Đông, đang được nghiên cứu ở Nga. Trong số đó, nhu cầu học tiếng Việt ngày càng lớn. Tiếng Việt đang được dạy tại bảy trường đại học Matxcơva, hai trường Đại học St. Petersburg, Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn đông […]

Mùa mới của dự án giáo dục quốc tế “Đại học mùa hè” đã quy tụ 1200 sinh viên. Trong vòng hai tuần, họ sẽ được đào tạo tại ba thành phố – Yekaterinburg, Kazan và Krasnoyarsk – nơi họ sẽ làm quen với nền giáo dục, khoa học, lịch sử và văn hóa Nga. […]

Hình ảnh về Đại học tổng hợp liên bang Kazan

Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?

Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp liên bang Kazan

Đời sống văn hóa tại Đại học liên bang Kazan

Sinh viên quốc tế luôn được quan tâm đặc biệt tại Đại học tổng hợp liên bang Kazan. Thông qua đơn vị thích ứng sinh viên quốc tế cũng như các tổ chức sinh viên khác, Đại học Kazan luôn cố gắng hết sức để đảm bảo sinh viên có một nơi ở thoải mái tại ký túc xá và cung cấp cho họ quyền tiếp cận các dịch vụ y tế và sức khỏe chất lượng cao. 

Đại học tổng hợp Kazan hỗ trợ sinh viên trong các vấn đề quản lý sự kiện và cung cấp thông tin. Những sinh viên quốc tế đang theo học tại KFU cũng như các nhà hoạt động sinh viên có thể hướng dẫn tân sinh viên mọi thủ tục cần thiết để họ tiếp tục ghi danh và đăng ký tại trường đại học. Sinh viên quốc tế luôn được tư vấn về các vấn đề đăng ký với Dịch vụ Di trú và mua bảo hiểm y tế một cách đầy đủ và chi tiết nhất.

Trong khuôn viên trường, bạn cũng sẽ tìm thấy các phòng thể thao và phòng học, studio nghệ thuật và trường đào tạo lái xe cũng như căng tin, bưu điện, ngân hàng, quán cà phê, cửa hàng cho thuê dụng cụ thể thao, nhà may, v.v. Các mentor đặc biệt luôn sẵn sàng trợ giúp tân sinh viên. Điều đáng nói là các sự kiện khác nhau liên tục được tổ chức tại Đại học liên bang Kazan.

Hàng năm có rất nhiều lễ hội lớn do sinh viên quốc tế tổ chức diễn ra tại KFU. Đặc biệt nhất trong số đó là Ngày hội sinh viên quốc tế, Ngày kỷ niệm Nowruz, Ngày hội tân sinh viên quốc tế, Ngày Giáng sinh, v.v. Thông thường những lễ kỷ niệm này bao gồm các buổi dạ tiệc, thi đấu thể thao và thảo luận bàn tròn. 

Hiện nay, có hơn 20.000 sinh viên tham gia các hoạt động của Câu lạc bộ bên trong Đại học liên bang Kazan, trong đó có hơn 60 câu lạc bộ được định hướng và hỗ trợ từ nhà trường, bên cạnh đó là hơn 90 câu lạc bộ nghệ thuật ở các lĩnh vực vũ đạo, thanh nhạc, nhạc cụ, hội họa, văn học, sân khấu, diễn kịch, v.v.

Ngày hội mở cửa câu lạc bộ sinh viên được tổ chức hàng năm vào tháng 9 và nhằm mục đích giúp cả sinh viên mới và sinh viên đang theo học làm quen với các hoạt động của câu lạc bộ. Sự kiện có sự tham gia của người đứng đầu các câu lạc bộ, chia sẻ về các hoạt động trong câu lạc của họ và tuyển những sinh viên có chung đam mê mong muốn khám phá tiềm năng sáng tạo của mình.

Chi phí sinh hoạt tại Đại học tổng hợp Kazan

Chi phí sinh hoạt ở Kazan nói chung và Đại học tổng hợp liên bang Kazan nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống cá nhân và các hoạt động mà sinh viên tham gia. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 13.000-18.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:

Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học tổng hợp Kazan
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố như vị trí. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 15.000-20.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học tổng hợp Kazan có phí thuê phòng chỉ từ 700 rub/tháng, và không quá 1300 rub/tháng. Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Ngoài ra, phí dịch vụ ký túc xá là 600 rub/tháng, không miễn giảm, và áp dụng cho tất cả sinh viên.

Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học tổng hợp Kazan
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 7000 rúp/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học tổng hợp liên bang Kazan cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng.

Kazan có rất nhiều nhà hàng và quán cà phê phù hợp với mọi sở thích. Thông thường, có thể có một bữa tối ngon miệng với giá khoảng 500 rúp mỗi người. Tuy nhiên, các nhà hàng thức ăn nhanh rẻ hơn nhiều – khoảng 300 RUB mỗi người. Tại căng tin Đại học liên bang Kazan, bữa sáng/bữa trưa sẽ tiêu tốn của bạn khoảng 150-200 RUB.

Chi phí khác

  • Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp Kazan có thể được mua từ các công ty bảo hiểm trên cả nước, nhưng thông thường, sinh viên được khuyến nghị một trong các gói bảo hiểm sau: AK BARS MED («АК БАРС–Мед») chi phí 4.500 rúp/năm, ENERGOGARANT (PAO “SAK “ÉNERGOGARANT”) chi phí 3.800 rúp/năm, SOGAZ (СОГАЗ) chi phí 4.200 rúp/năm, SMP-Strakhovanie (“SMP-Strakhovanie” LLC) chi phí 4.200 rúp/năm. Tất cả các gói bảo hierm trên đều có hạn mức chi trả bảo hiểm lên tới 500-550 ngàn rúp/năm.
  • Về phương tiện di chuyển, sinh viên có thể sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện, metro, hoặc thuyền du lịch. Đối với tất cả các phương tiện giao thông công cộng, có một giá vé duy nhất cho các chuyến đi  là 25 rúp/lượt và chỉ có một phương thức thanh toán bằng tiền mặt. Nhiều điểm dừng được trang bị bảng điện tử hiển thị số tuyến và thời gian cho đến khi chuyến Phương tiện tiếp theo đến. Taxi ở Kazan có giá tương đương với hầu hết các thành phố khác của Liên bang Nga, khoảng 20 rúp/km.
  • Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
  • Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.

Ký túc xá tại Đại học tổng hợp Kazan

Đại học tổng hợp liên bang Kazan có thể cung cấp cho mỗi sinh viên chỗ ở tại ký túc xá của mình. 20 tòa ký túc hiện đại, mới được xây dựng đặc biệt cho Đại học Mùa hè lần thứ 27 ở Kazan vào năm 2013, đã được đưa vào hoạt động từ đầu những năm 2010. Sinh viên năm thứ nhất của Đại học liên bang Kazan được tự do chọn phòng ở bất kỳ nơi nào họ muốn trong số 30 ký túc xá tiện nghi và đầy đủ tiện nghi.

Sinh viên nước ngoài của Đại học tổng hợp Kazan được sống trong khu “Làng Đại học”, một trong những cơ sở sinh viên lớn nhất ở Nga. Có những ký túc xá tiện nghi hiện đại ngang tầm khách sạn. Đây là khuôn viên sinh viên lớn nhất và được trang bị tốt nhất ở Nga với sức chứa tới gần 13000 người. Tại đây, các phòng ký túc xá có không quá bốn người. Nghiên cứu sinh và sinh viên sau đại học có lợi thế khi được quyền lựa chọn ở trong phòng đôi hoặc phòng đơn. Tất nhiên, sinh viên cũng có thể chọn sống trong những ký túc xá thuộc khuôn viên sinh viên, với lợi thế là ở trung tâm thành phố, rất tiện trong việc đi bộ tới trường.

Mỗi phòng đều có giường, tủ, bàn, tủ đầu giường và giá sách. Khăn trải giường được cung cấp và thay thế hàng tuần. Trong mỗi căn hộ đều có bếp nhỏ với tủ lạnh, bồn rửa bát, tủ đựng chén và bếp điện và sinh viên có thể tự do sắm sửa các dụng cụ bếp và vệ sinh cho mình. Trong mỗi tòa nhà của Làng Đại học đều có phòng tự học, phòng giặt là. Tất cả các tòa đều được trang bị hệ thống camera an ninh và điều hòa không khí. Dưới đây là các tòa ký túc xá chính tại Đại học tổng hợp liên bang Kazan:

kpfu ky tuc xa lang sinh vien
Làng sinh viên
21 tòa nhà cao tầng từ Tòa 1 đến tòa 21
kpfu ky tuc xa 01
Ký túc xá 01 cao 4 tầng
Địa chỉ: số 6 phố Krasnaya Pozitsiya
kpfu ky tuc xa 02
Ký túc xá 02 cao 5 tầng
Địa chỉ: số 6a phố Krasnaya Pozitsiya
kpfu ky tuc xa 03
Ký túc xá 03 cao 8 tầng
Địa chỉ: số 26 phố Adelya Kutuya
kpfu ky tuc xa 04
Ký túc xá 04 cao 5 tầng
Địa chỉ: số 2a phố Krasnaya Pozitsiya
kpfu ky tuc xa 05
Ký túc xá 05 cao 5 tầng
Địa chỉ: số 32 phố Gvardeyskaya
kpfu ky tuc xa 06
Ký túc xá 06 cao 8 tầng
Địa chỉ: số 27 phố Adelya Kutuya
kpfu ky tuc xa 07
Ký túc xá 07 cao 9 tầng
Địa chỉ: số 6 phố Butlerova
kpfu ky tuc xa 08
Ký túc xá 08 cao 9 tầng
Địa chỉ: số 32a phố Pushkina
kpfu ky tuc xa 09
Ký túc xá 09 cao 9 tầng
Địa chỉ: số 32 phố Pushkina
kpfu ky tuc xa 10
Ký túc xá 10 cao 5 tầng
Địa chỉ: số 11 phố Gubkina
kpfu ky tuc xa hostel
Các khách sạn gần trường
Dành cho sinh viên không muốn ở trong ký túc

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?

Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Kazan

Đại học tổng hợp liên bang Kazan hội tụ rất nhiều nhà khoa học, các giáo sư, giảng viên, sinh viên ưu tú của cộng hòa Tatarstan và của Liên bang Nga, có quan hệ hợp tác quốc tế rộng rãi, có nhiều công trình nghiên cứu khoa học chất lượng cao. Từ lâu, Đại học tổng hợp Kazan được chính phủ Liên bang giao nhiệm vụ phát triển hợp tác về đào tạo và nghiên cứu khoa học với các trường đại học lớn tại Việt Nam.

Sở dĩ như vậy, do Đại học tổng hợp Kazan rất có tiềm năng về đào tạo trong các lĩnh vực công nghệ nano, công nghệ laze, vật liệu mới, công nghệ hóa học, điều khiển tự động, địa hóa học phù hợp với nhu cầu của Việt Nam. Chính vì lý do đó, chính phủ Việt Nam luôn mong muốn cùng với Đại học tổng hợp Kazan tiếp tục mở rộng và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động giao lưu, hợp tác với các trường đại học của Việt Nam, tăng thêm sinh viên Việt Nam học tập tại trường, góp phần vào công cuộc phát triển và hội nhập quốc tế của Việt Nam. 

Hiện nay, có khoảng gần 100 sinh viên Việt Nam đang theo học tại Đại học tổng hợp liên bang Kazan. Trong giai đoạn 2016-2019 đã có 27 bài báo do sinh viên Việt Nam học tại trường đăng trên các tạp chí Scopus. Phát biểu vào năm 2019, Hiệu trưởng Ilshat Gafurov mong muốn trong thời gian tới, trường sẽ đón tiếp nhiều đoàn nghiên cứu Việt Nam sang tìm hiểu, hợp tác, cũng như đón nhận nhiề hơn nữa các sinh viên tới từ Việt Nam.

Đại học tổng hợp liên bang Kazan trong các Bảng xếp hạng

Đại học Kazan xếp hạng #347 Thế giới, #10 Liên bang Nga theo QS World University Rankings

Subjects World Russia
Arts & Humanities 389 8
English Language & Literature 151-200 2
History 201-230 5
Linguistics 101-150 5
Modern Languages 201-250 7
Engineering & Technology 451-500 15
Computer Science and Information Systems 501-550 14
Chemical Engineering 301-350 6
Petroleum Engineering 40 2
Life Sciences & Medical Sciences
Agriculture & Forestry 401-420 3
Biological Sciences 351-400 6
Medicine 551-600 8
Pharmacy & Pharmacology 301-350 5
Natural Sciences 334 13
Chemistry 351-400 9
Mathematics 251-300 7
Physics & Astronomy 301-350 11
Social Sciences & Management 378 10
Business & Management Studies 501-550 11
Economics & Econometrics 301-350 10
Education & Training 101-150 3
QS Emerging Europe & Central Asia 2022 28 EECA 9

Đại học Kazan xếp hạng #801-1000 Thế giới, #14 Liên bang Nga, THE World University Rankings

Subjects World Russia
Arts & Humanities 401-500 8
Archaeology 7
Architecture 5
Art, Performing Arts & Design 7
History, Philosophy & Theology 8
Languages, Literature & Linguistics 8
Business & Economics 601–800 6
Accounting & Finance 9
Business & Management 9
Economics & Econometrics 9
Clinical, Pre-clinical & Health 601–800 3
Medicine & Dentistry 2
Other Health 3
Computer science 601–800 8
Education 126–150 2
Engineering & Technology 501–600 9
Chemical Engineering 9
Civil Engineering 6
Electrical & Electronic Engineering 9
General Engineering 8
Mechanical & Aerospace Engineering 9
Life sciences 501–600 3
Agriculture & Forestry 2
Biological Sciences 3
Sport Science 2
Physical sciences 501–600 14
Chemistry 14
Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences 14
Mathematics & Statistics 13
Physics & Astronomy 13
Social sciences 601–800 7
Communication & Media Studies 7
Geography 4
Politics & International Studies (incl Development Studies) 7
Sociology 7

Đại học Kazan xếp hạng #1051 Thế giới, #10 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng CWUR

Đại học Kazan xếp hạng #3503 Thế giới, #15 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings

Ranks by Subject areas or categories World Đ. Âu Russia
Agricultural and Biological Sciences 3638 252 51
—–Aquatic Science 1319 62 15
—–Ecology, Evolution, Behavior and Systematics 2026 138 30
—–Plant Science 2083 150 35
—–Soil Science 834 40 8
Arts and Humanities 245 14 5
—–History 203 16 8
—–Philosophy 111 8 6
Biochemistry, Genetics and Molecular Biology 3655 161 20
Business, Management and Accounting 627 17 6
Chemistry 2269 60 8
Computer Science 2354 133 25
Earth and Planetary Sciences 1653 106 48
—–Geology 681 30 8
—–Paleontology 415 33 9
—–Space and Planetary Science 1111 61 22
Economics, Econometrics and Finance 405 15 7
Energy 2670 209 52
Engineering 2618 162 39
—–Automotive Engineering 585 47 11
—–Biomedical Engineering 1514 38 7
—–Civil and Structural Engineering 1550 86 21
—–Industrial and Manufacturing Engineering 1620 97 17
—–Mechanical Engineering 2565 211 71
Environmental Science 3262 259 88
Mathematics 2425 152 32
Medicine 2699 88 11
—–Infectious Diseases 2482 95 22
—–Oncology 1140 27 6
Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics 2415 139 30
Physics and Astronomy 1922 100 36
Psychology 2239 109 27
Social Sciences 475 15 6
—–Anthropology 428 26 11
—–Education 210 2 2
—–Geography, Planning and Development 2160 185 33
—–Sociology and Political Science 563 21 10

Đại học Kazan xếp hạng #860 Thế giới, #338 châu Âu, #12 Liên bang Nga theo US News

SubjectWorldRussia
Chemistry54911
Geosciences3635
Physics54513
Space Science1632

Đại học Kazan xếp hạng #941 Thế giới, #376 châu Âu, #12 Liên bang Nga theo Webometrics

Đại học Kazan xếp hạng #903 Thế giới, #9 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP

Subject World Russia
Agriculture 848 4
Archeology 421 4
Biological Sciences 743 6
Chemical Engineering 618 10
Chemical Sciences 702 12
Earth Sciences 488 4
Electrical & Electronics Engineering 963 16
Environmental Sciences 831 3
Geology 421 4
Materials Engineering 676 12
Mathematical Sciences 718 13
Mechanical Engineering 690 12
Medical and Health Sciences 1121 6
Molecular Biology & Genetics 666 6
Physical Sciences 520 12
Technology 979 14

Đại học Kazan xếp hạng #701-800 Thế giới, #9 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings

Subject World Russia
NATURAL SCIENCES 601-700 7
Biological sciences 601-700 4
Chemical sciences 501-600 6
Computer and information sciences 601-700 4
Earth and related environmental sciences 501-600 2
Mathematics 501-600 10
Physical sciences 501-600 11
Other natural sciences 24 1
ENGINEERING AND TECHNOLOGY 601-700 7
Environmental biotechnology 215 1
Environmental engineering 601-700 3
Materials engineering 601-700 13
Mechanical engineering 501-600 10
Other engineering and technologies 601-700 4
SOCIAL SCIENCES 601-700 2
Education sciences 301-350 1
Other social sciences (Hospitality, Leisure, Sport and Tourism; Asian Studies; Cultural Studies; Interdisciplinary) 251-300 2
HUMANITIES AND THE ARTS 501-600 4
Languages and literature 238 2

Đại học Kazan xếp hạng #357 Thế giới, #11 Liên bang Nga theo Round University Ranking

Subject World Russia
Teaching 108 7
Research 671 13
International Diversity 362 7
Financial Sustainability 579 22
Reputation 495 7
Academic 619 12
Humanities 261 5
Decision Sciences 792 10
Social Sciences 376 5
Business, Management, and Accounting 907 19
Economics 897 19
Psychology 723 8
Life Sciences 139 3
Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology 659 8
Health Professions 788 13
Veterinary 794 9
Medical Sciences 221 2
Immunology and Microbiology 377 3
Medicine 721 9
Neuroscience 600 7
Nursing 700 7
Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics 394 4
Natural Sciences 197 7
Chemistry 388 6
Earth and Planetary Sciences 414 4
Physical Sciences 527 12
Environmental Science 729 5
Mathematics 626 10
Technical Sciences 325 11
Chemical Engineering 528 8
Computer science 819 13
Energy 668 9
Engineering 791 19
Nanoscience and Nanotechnology 537 10
Materials Science 584 13

Đại học Kazan xếp hạng #401-450 Thế giới, #18 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR

Đại học Kazan xếp hạng #849 Thế giới, #6 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar

Đại học Kazan xếp hạng #8 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank

Đại học Kazan xếp hạng #953 Thế giới, #364 châu Âu, #6 Liên bang Nga theo BXH EduRank

Subject World Russia
Engineering 1038 10
Acoustical Engineering 982 13
Aerospace Engineering 887 13
Biomedical Engineering 854 6
Chemical Engineering 859 6
Construction Management 927 22
Engineering Management 447 7
Geotechnical Engineering 976 5
Mechanical Engineering 984 11
Metallurgical Engineering 972 13
Mining Engineering 669 14
Nanotechnology 969 13
Nuclear Engineering 959 26
Petroleum Engineering 301 5
Remote Sensing 833 6
Robotics 804 7
Technical Drawing 584 10
Transportation Engineering 630 5
Computer Science 1273 9
Computational Linguistics 793 5
Computer Graphics 969 11
Game Design and Development 829 3
Information Technology (IT) 606 8
Medicine 1462 8
Occupational Therapy (OT) 919 4
Orthodontics 999 7
Pharmacy 416 8
Liberal Arts & Social Sciences 1419 5
Broadcast Journalism 684 6
Classics and Ancient History 900 7
Early Childhood Education 807 3
Education Majors 893 3
Human Rights Law 957 8
Intellectual Property (IP/Patent Law) 700 7
International Law 765 10
Linguistics 923 4
Negotiation and Conflict Resolution 950 7
Publishing 855 3
Radio and Television broadcasting 459 6
Business 1319 9
Entertainment Industry Business 828 6
Hospitality / Hotel Management 793 6
Human Resource Management 522 4
Project Management 930 9
Biology 1207 5
Astrobiology 655 7
Biophysics 465 2
Evolutionary Biology 986 6
Paleontology 967 4
Chemistry 1025 5
Biochemical Engineering 761 5
Computational Chemistry 488 4
Environmental Chemistry 798 6
Inorganic 631 6
Materials Science 921 12
Organic Chemistry 863 5
Physical chemistry 735 5
Polymer science and Plastics engineering 716 6
Radiochemistry 985 7
Physics 834 8
Applied Physics 786 12
Astrophysics and Astronomy 539 4
Atomic and Molecular physics 578 12
Condensed Matter 533 9
Nuclear Physics 743 11
Quantum and Particle physics 743 7
Theoretical Physics 402 8
Mathematics 1054 4
Applied Mathematics 563 7
Mathematics Education 680 3
Environmental Science 903 3
Earth science / Geoscience / Geophysics 674 5
Ecology 859 3
Geography and Cartography 810 4
Geology 943 4
Meteorology and Atmospheric Science 939 14
Petrology and Geochemistry 531 4
Urban and Regional planning 380 9
Economics 1185 8
Finance 995 6
Psychology 1369 5
Special Education 984 4
Art & Design 1191 4
Cinematography 785 6
Graphic Design 876 6
Illustration and Concept Art 970 11
Literature 922 5
Music 934 6
Acting (Performing arts/Drama theatre) 922 10
Photography 767 5

Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?

Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp liên bang Kazan

Chương trình đào tạoHọc phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.03.01: Toán học170000
01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính150000
02.03.01: Toán học và Khoa học Máy tính170000
02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin220000
03.03.02: Vật lý185000
03.03.03: Vật lý vô tuyến185000
03.05.01: Thiên văn học185000
04.03.01: Hóa học185000
05.03.01: Địa chất195000
05.03.02: Địa lý185000
05.03.03: Bản đồ học và Địa thông tin185000
05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên185000
06.03.01: Sinh học185000
06.03.02: Thổ nhưỡng185000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.03.01: Kiến trúc185000
08.03.01: Xây dựng170000
09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính170000
09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin220000
09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng220000
09.03.04: Kỹ thuật phần mềm225000
10.03.01: Bảo mật thông tin185000
12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học185000
13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt170000
13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện170000
13.03.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng170000
15.03.01: Kỹ thuật cơ khí170000
15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ170000
15.03.03: Cơ học ứng dụng185000
15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật170000
15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy170000
15.03.06: Cơ điện tử và Robotics170000
20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển170000
20.03.02: Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi185000
21.03.01: Kỹ thuật Dầu khí250000
21.03.03: Trắc địa và viễn thám205000
23.03.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất170000
23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ170000
23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa170000
27.03.02: Quản trị chất lượng185000
27.03.05: Đổi mới185000
28.03.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống245000
Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng
30.05.01: Y học sinh hóa245000
31.05.01: Y đa khoa495000
31.05.03: Nha khoa385000
33.05.01: Dược học260000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.03.01: Tâm lý học185000
37.03.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột185000
37.05.01: Tâm lý học Kinh doanh và Nghề nghiệp185000
38.03.01: Kinh tế học230000
38.03.02: Quản trị280000
38.03.03: Quản trị nhân lực225000
38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị225000
38.03.05: Tin học kinh tế225000
38.05.02: Hải quan150000
39.03.01: Xã hội học170000
40.03.01: Pháp luật210000
40.05.04: Hoạt động tư pháp và công tố210000
41.03.01: Khu vực học nước ngoài170000
41.03.02: Khu vực học Liên bang Nga170000
41.03.04: Khoa học chính trị170000
41.03.05: Quan hệ quốc tế225000
42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng185000
42.03.02: Báo chí185000
42.03.04: Truyền hình185000
42.03.05: Truyền thông185000
43.03.01: Dịch vụ170000
43.03.02: Du lịch170000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.03.01: Giáo dục sư phạm170000
44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm170000
44.03.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác)170000
44.03.04: Giáo dục chuyên nghiệp (với chuyên môn đặc thù)170000
44.03.05: Giáo dục chuyên nghiệp (với 2 lĩnh vực chuyên môn)170000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.03.01: Ngữ văn Nga170000
45.03.02: Ngôn ngữ học195000
46.03.01: Lịch sử170000
46.03.03: Nhân chủng học và Dân tộc học170000
46.03.04: Khảo cổ học170000
47.03.01: Triết học170000
48.03.01: Thần học170000
58.03.01: Đông phương học và Phi Châu học195000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
51.03.01: Nghiên cứu Văn hóa245000
54.03.01: Thiết kế280000

Các ngành đào tạo cao học tại Đại học tổng hợp liên bang Kazan

Chương trình đào tạo Học phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.04.01: Toán học 195000
01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính 230000
01.04.03: Cơ học và mô hình toán 195000
02.04.01: Toán học và Khoa học Máy tính 195000
03.04.02: Vật lý 210000
03.04.03: Vật lý vô tuyến 210000
04.04.01: Hóa học 210000
05.04.01: Địa chất 335000
05.04.02: Địa lý 210000
05.04.03: Bản đồ học và Địa thông tin 210000
05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên 210000
06.04.01: Sinh học 210000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.04.01: Kiến trúc 210000
08.04.01: Xây dựng 180000
09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính 180000
09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin 245000
09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng 180000
09.04.04: Kỹ thuật phần mềm 240000
12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học 210000
13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt 180000
13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện 180000
13.04.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng 180000
15.04.06: Cơ điện tử và Robotics 180000
16.04.01: Vật lý kỹ thuật 300000
20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển 180000
20.04.02: Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi 210000
21.04.01: Kỹ thuật Dầu khí 335000
21.04.03: Trắc địa và viễn thám 220000
22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu 180000
27.04.05: Đổi mới 210000
Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng
32.04.01: Dịch vụ Sức khỏe cộng đồng 210000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.04.01: Tâm lý học 210000
37.04.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột 210000
38.04.01: Kinh tế học 255000
38.04.02: Quản trị 310000
38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị 255000
39.04.01: Xã hội học 195000
40.04.01: Pháp luật 225000
41.04.01: Khu vực học nước ngoài 195000
41.04.04: Chính trị học 195000
41.04.05: Quan hệ quốc tế 255000
42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng 210000
42.04.02: Báo chí 210000
42.04.04: Truyền hình 210000
42.04.05: Truyền thông 210000
43.04.02: Du lịch 195000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.04.01: Giáo dục sư phạm 195000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.04.01: Ngữ văn Nga 195000
45.04.02: Ngôn ngữ học 195000
46.04.01: Lịch sử 195000
46.04.03: Nhân chủng học và Dân tộc học 195000
46.04.04: Khảo cổ học 195000
47.04.01: Triết học 195000
47.04.03: Nghiên cứu Tôn giáo 195000
48.04.01: Thần học 195000
58.04.01: Đông phương học và Phi Châu học 195000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
50.04.03: Lịch sử nghệ thuật 310000
54.04.01: Thiết kế 295000

Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học tổng hợp Kazan

Hướng nghiên cứu Học phí (rúp/năm)
1.1.1 – Phân tích thực, phức tạp và chức năng
1.1.2 – Phương trình vi phân và vật lý toán
1.1.3 – Hình học và cấu trúc liên kết
1.1.4 – Lý thuyết xác suất và thống kê toán học
1.1.5 – Logic toán học, đại số, lý thuyết số và toán rời rạc
1.1.6 – Toán tính toán
1.1.8 – Cơ học của chất rắn biến dạng
1.1.9 – Cơ học chất lỏng, khí và plasma
1.1.10 – Cơ sinh học và công nghệ sinh học
1.2.1 – Trí tuệ nhân tạo và học máy
1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm
1.3.1 – Vật lý vũ trụ, thiên văn học
1.3.3 – Vật lý lý thuyết
1.3.4 – Vật lý phóng xạ
1.3.6 – Quang học
1.3.8 – Vật lý chất ngưng tụ
1.3.9 – Vật lý plasma
1.3.13 – Điện vật lý, hệ thống điện vật lý
1.3.14 – Vật lý nhiệt và kỹ thuật nhiệt lý thuyết
1.4.1 – Hóa vô cơ
1.4.2 – Hóa phân tích
1.4.3 – Hóa hữu cơ
1.4.4 – Hóa lý
1.4.8 – Hóa học các hợp chất nguyên tố hữu cơ
1.4.12 – Hóa dầu
1.5.2 – Lý sinh
1.5.3 – Sinh học phân tử
1.5.4 – Hóa sinh
1.5.5 – Sinh lý con người và động vật
1.5.7 – Di truyền học
1.5.8 – Toán sinh học, tin sinh học
1.5.9 – Thực vật học
1.5.10 – Virus học
1.5.11 – Vi sinh vật
1.5.12 – Động vật học
1.5.15 – Sinh thái
1.5.16 – Thủy sinh học
1.5.19 – Khoa học đất
1.5.20 – Tài nguyên sinh vật
1.5.21 – Sinh lý và hóa sinh của thực vật
1.5.22 – Sinh học tế bào
1.6.2 – Cổ sinh vật học và địa tầng
1.6.3 – Thạch học, núi lửa học
1.6.4 – Khoáng vật học, tinh thể học. Địa hóa học, phương pháp địa hóa thăm dò khoáng sản
1.6.5 – Thạch học
1.6.6 – Địa chất thủy văn
1.6.9 – Địa vật lý
1.6.11 – Địa chất, tìm kiếm, thăm dò và khai thác mỏ dầu khí
1.6.13 – Địa lý kinh tế, xã hội, chính trị và giải trí
1.6.18 – Khí quyển và khoa học khí hậu
1.6.21 – Địa sinh thái
2.2.12 – Thiết bị, hệ thống và sản phẩm y tế
2.2.13 – Kỹ thuật vô tuyến, bao gồm hệ thống và thiết bị truyền hình
2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê
2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất
2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính
2.3.7 – Tự động hóa mô hình hóa và thiết kế máy tính
2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện
2.4.5 – Hệ thống và tổ hợp năng lượng
2.4.7 – Máy tuốc bin và động cơ piston
2.5.1 – Hình học kỹ thuật và đồ họa máy tính. Hỗ trợ vòng đời sản phẩm kỹ thuật số
2.5.4 – Robot, cơ điện tử và hệ thống robot
2.5.5 – Công nghệ, thiết bị gia công cơ khí, lý – kỹ thuật
2.5.7 – Công nghệ và máy móc xử lý áp lực
2.5.8 – Hàn, các quy trình và công nghệ liên quan
2.5.10 – Máy thủy lực, thiết bị chân không, máy nén, hệ thống thủy lực, khí nén
2.5.11 – Vận tải mặt đất, phương tiện và tổ hợp công nghệ
2.6.3 – Xưởng đúc
2.6.6 – Công nghệ nano và vật liệu nano
2.6.17 – Khoa học vật liệu
2.8.4 – Phát triển và vận hành mỏ dầu khí
2.9.5 – Hoạt động vận tải đường bộ
2.9.8 – Hệ thống giao thông thông minh
2.9.10 – An toàn công nghệ của hệ thống giao thông
3.1.3 – Tai mũi họng
3.1.7 – Nha khoa
3.1.8 – Chấn thương chỉnh hình
3.1.18 – Nội khoa
3.1.24 – Thần kinh học
3.1.33 – Y học tái tạo, y học thể thao, vật lý trị liệu, tắm rửa và vật lý trị liệu, phục hồi chức năng y tế và xã hội
3.2.1 – Vệ sinh
3.3.5 – Pháp y
3.3.6 – Dược lý, dược lý lâm sàng
3.3.9 – Tin học y tế
3.4.2 – Hóa dược, dược lý học
3.4.3 – Tổ chức kinh doanh dược phẩm
5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử
5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý)
5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự)
5.1.4 – Khoa học luật hình sự
5.1.5 – Khoa học pháp lý quốc tế
5.2.1 – Lý thuyết kinh tế
5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế
5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành
5.2.4 – Tài chính
5.2.5 – Kinh tế thế giới
5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học
5.3.7 – Tâm lý phát triển
5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội
5.4.5 – Xã hội học chính trị
5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ
5.6.1 – Lịch sử trong nước
5.6.2 – Lịch sử chung
5.6.3 – Khảo cổ học
5.6.4 – Dân tộc học, nhân chủng học và dân tộc học
5.6.5 – Sử liệu, nghiên cứu nguồn, phương pháp nghiên cứu lịch sử
5.6.7 – Lịch sử quan hệ quốc tế và chính sách đối ngoại
5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức
5.7.7 – Triết học chính trị xã hội
5.7.9 – Triết học tôn giáo và nghiên cứu tôn giáo
5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục
5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học)
5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp
5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga
5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới
5.9.3 – Lý luận văn học
5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga
5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể)
5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh
5.9.9 – Truyền thông và báo chí
5.10.1 – Lý luận và lịch sử văn hóa nghệ thuật
5.12.3 – Nghiên cứu ngôn ngữ liên ngành

Bạn cần trao đổi thêm thông tin?

Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!