Đại học tổng hợp liên bang Kazan
Đại học tổng hợp liên bang Kazan là một trong ba trường đại học cổ điển lâu đời nhất ở Nga với các trường khoa học và hiệp hội khoa học quan trọng và cơ bản nhất. Đại học Kazan, trong suốt hơn 200 năm lịch sử, cũng như trong suốt 50 năm mở rộng đào tạo quốc tế của mình, đã luôn là trung tâm giáo dục đào tạo xuất sắc được quốc tế công nhận, thường xuyên được liệt kê trong số 10 tổ chức giáo dục đại học hàng đầu của Liên bang Nga.
Tên chính thức
Казанский (Приволжский) федеральный университет
Tên quốc tế
Kazan Federal University
Địa chỉ
Số 18 phố Kremlevskaya, quận Vakhitovsky, thành phố Kazan.
Năm thành lập
18/11/1805
Thứ hạng
#347 World, #10 Russia theo QS World University Rankings
#801-1000 World, #14 Russia theo THE World University Rankings
#1051 World, #10 Russia theo Bảng xếp hạng CWUR
#3503 World, #15 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#860 World, #338 Europe, #12 Russia theo US News
#941 World, #376 Europe, #12 Russia theo Webometrics
Thông tin liên hệ
Website: https://kpfu.ru/
Điện thoại: +7 (843) 233-71-09
Email: public.mail@kpfu.ru
Sinh viên
52.000 sinh viên chính quy, 11.500 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Hơn 80 du học sinh Việt Nam
Lê Thị Huệ - Cử nhân Sư phạm
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp liên bang Kazan
Danh sách video
Đại học tổng hợp liên bang Kazan là một điển hình sáng của một trường đại học cổ điển, luôn phát triển không ngừng những lĩnh vực mới nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của xã hội. Nhà trường xây dựng các phòng thí nghiệm hiện đại và các lớp học tiện nghi, thư viện với các phòng đọc rộng rãi, thường xuyên giới thiệu, cập nhật các công nghệ, các chuyên ngành đào tạo mới và hợp tác với các ngành công nghiệp và kinh doanh.
Hiện tại, Đại học tổng hợp Kazan có trên 52000 sinh viên theo học và trong đó có hơn 11500 sinh viên quốc tế. Liên tục trong giai đoạn từ năm 2015 đến nay, Đại học liên bang Kazan luôn nằm trong top5 trường đại học có đông sinh viên quốc tế nhất trên toàn lãnh thổ Liên bang, đặc biệt trong năm 2021, trường đứng đầu về số lượng sinh viên quốc tế trong danh sách này.
Đội ngũ giáo viên của Đại học tổng hợp Liên bang bao gồm 4000 người, trong đó có khoảng 700 Giáo sư & Tiến sỹ khoa học, 1500 Phó giáo sư và Tiến sỹ, và trường hiện có hợp tác với 245 trường đại học trên thế giới, trong đó có hơn 40 Đại học tổng hợp quy mô tầm cỡ. Ngoài ra, Đại học Kazan còn là thành viên của Hiệp hội các trường đại học tổng hợp quốc tế, Hiệp hội các trường đại học tổng hợp châu Âu, thành viên của Liên minh các trường đại học vì dân chủ. KFU cũng tham gia vào Chương trình IREX, Fulbright, USIA, DAAD, TEMPUS, INCO- Copernicus . . .
Sinh viên tốt nghiệp và sinh viên của Đại học liên bang Kazan đạt được thành công trong nhiều lĩnh vực. Trong số đó có Nikolay Lobachevsky, Nhà toán học vĩ đại, người sáng lập hình học phi Euclid, Lev Tolstoy, một trong những nhà văn nổi tiếng nhất của Nga, Vladimir Lenin, Người sáng lập và lãnh đạo nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trong lịch sử, Nikolay Nikiforov, Bộ trưởng Bộ Truyền thông đại chúng Liên bang Nga hiện nay, Ildar Khalikov, Thủ tướng nước cộng hòa Tatarstan hiện nay.
Trung tâm chính của trường là một khuôn viên rộng lớn với cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật hiện đại với 120 phòng thí nghiệm chuyên ngành, Thư viện với khoảng 8.000 đầu sách, Vườn bách thảo, Trung tâm tin học, Nhà xuất bản . . .
Vì sao nên học tập tại Đại học tổng hợp liên bang Kazan
Câu trả lời thật dễ dàng đối với hơn 50.000 sinh viên đang theo học tại trường đại học lâu đời thứ hai ở Nga. Với Đại học Liên bang Kazan, nơi luôn được coi là cầu nối giữa Đông và Tây, bạn có thể khám phá một thế giới ý tưởng, sự đa dạng và văn hóa. Bạn sẽ học hỏi, phát triển và khám phá tiềm năng của mình cả trong và ngoài lớp học.
Học tập tại Đại học Liên bang Kazan tạo nên sự khác biệt
Với 215 năm giáo dục chất lượng cao và nghiên cứu xuất sắc trong nhiều lĩnh vực khác nhau, Liên bang Kazan có truyền thống được xếp hạng hàng đầu trong số các tổ chức giáo dục đại học của Nga.
Nền giáo dục đại học và sau đại học được đánh giá cao được cung cấp bởi 3000 giáo sư. Hầu hết trong số họ đều có bằng tiến sĩ trong khi một số đại diện cho những bộ óc khoa học có ảnh hưởng không chỉ ở Nga mà còn từ phần còn lại của thế giới. Chính sự hướng dẫn có tầm nhìn xa của họ đã giúp trao quyền cho sinh viên tốt nghiệp trở thành những nhà lãnh đạo trong ngành công nghiệp và học viện.
Trong những năm qua, Đại học Kazan đã phát triển cơ sở hạ tầng khoa học mạnh mẽ, bao gồm 17 Trung tâm nghiên cứu xuất sắc cạnh tranh toàn cầu và 80 phòng thí nghiệm nghiên cứu và giảng dạy đẳng cấp thế giới.
Điều kiện sống tốt nhất trong khuôn viên trường
Sinh viên KFU có thể sống trong hoặc ngoài khuôn viên trường. Trường đại học cung cấp nhiều tiện nghi sinh hoạt và căn hộ tiện nghi, bao gồm cả ký túc xá Làng Đại học với sức chứa 12000 chỗ ở. Ở đây có trung tâm y tế, hiệu thuốc, trạm cho thuê dụng cụ thể thao, trung tâm photocopy, giặt là, thẩm mỹ viện, quán ăn tự phục vụ và các cơ sở khác. Vì không gian có hạn nên cần phải có ứng dụng .
Nhiều hoạt động & Tổ chức Sinh viên
Phúc lợi của sinh viên và sự hội nhập của họ là những ưu tiên quan trọng của Trường. Dù bạn là ai và bất kể danh tính cá nhân của bạn là gì, bạn sẽ tìm thấy những người giống bạn và sẽ có cơ hội gặp gỡ nhiều người khác nhau, những người sẽ mở rộng tầm nhìn của bạn, thách thức các giả định của bạn và là người mà bạn có thể chia sẻ niềm tin và kinh nghiệm cụ thể của mình.
Thành phố lí tưởng
Kazan là một thành phố đa quốc gia và đa tôn giáo có lịch sử hàng thiên niên kỷ, nằm ở trung tâm Châu Âu. Trường Đại học nằm ở trung tâm lịch sử của thành phố Kazan và rất dễ dàng đi từ ký túc xá đến trường Đại học bằng tàu điện ngầm. Kazan là địa điểm nổi tiếng thế giới với các sự kiện văn hóa và thể thao quốc tế như Universiade 2013 (Đại hội thể thao sinh viên thế giới), Giải vô địch thể thao dưới nước thế giới FINA 2015, FIFA World Cup lần thứ 21 (2018), Liên hoan điện ảnh Hồi giáo quốc tế, Liên hoan múa ba lê và opera cổ điển quốc tế, v.v. .
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Kazan?
Các trường trực thuộc và các chi nhánh của KFU
Ngoài 3 Khoa, 16 Viện và các Trung tâm nghiên cứu, Đại học tổng hợp liên bang Kazan còn có các 1 chi nhánh quốc tế, 2 chi nhánh trong nước và các đơn vị trực thuộc dưới đây

Trường đại học KFU Jizzakh
Số 295 đường Sharaf Rashidov
Thành phố Jizzakh, Uzbekistan
(+998)-91-188-6808
mfumarov@mail.ru

Viện Yelabuzha
Số 89 phố Kazanskaya
Tp. Yelabuga, cộng hòa Tatarstan
(+7) 855-577-5421
elabuga@kpfu.ru

Viện Naberezhnye Chelny
Số 68/19 đại lộ Mira, Tp. Naberezhnye Chelny, cộng hòa Tatarstan
(+7) 855-239-7140
chelny@kpfu.ru

Trường cán bộ Quản lý công
Số 35 đường Kremlevskaya
Tp. Kazan, cộng hòa Tatarstan
(+7) 843-233-7266
hspa@kpfu.ru

Trường cao học Kinh doanh
Số 5 phố Podluzhnaya
Tp. Kazan, cộng hòa Tatarstan
(+7) 843 264-2881
mbakazan@kpfu.ru

Trường THPT chuyên Lobachevsky
Số 18/2 phố Rakhmatullina
Tp. Kazan, cộng hòa Tatarstan
(+7) 843-292-0770
lyceum@kpfu.ru

Trường THPT chuyên CNTT
Số 32 Làng Đại học
Tp. Kazan, cộng hòa Tatarstan
(+7) 843-221-3482
itl@kpfu.ru

Trường THPT Thực nghiệm Đại học
Số 91 phố Kazanskaya
Tp. Yelabuga, cộng hòa Tatarstan
(+7) 855-577-5366
unischool@kpfu.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Kazan?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp liên bang Kazan
Trong không khí hân hoan chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ và Tháng Thanh niên, chiều thứ sáu ngày 8 tháng 3 vừa qua, Hội LHS phối hợp cùng Liên chi Đoàn TP Kazan đã tổ chức thành công giải bóng đá giao lưu giữa các đơn vị DHS và thanh niên cộng đồng […]
Lễ hội Thanh niên “Cuộc thi Marathon sinh viên toàn Nga – 2024” đã kết thúc tại Lãnh thổ Krasnodar với sự tham gia của khoảng 500 sinh viên đến từ 25 trường đại học Nga. Những người chiến thắng trong sự kiện này bao gồm các trường đại học từ Yaroslavl, Voronezh và Volgograd. […]
Tối 03/02/2024, chương trình “Mừng Xuân Giáp Thìn 2024” đã diễn ra vô cùng rực rỡ và thành công tại Nhà hữu nghị các dân tộc Tatarstan tại thành phố Kazan, Liên bang Nga. Về dự với chương trình “Mừng Đảng – Mừng xuân Giáp Thìn 2024”, BTC xin gửi lời cảm ơn chân thành […]
Tổng khối lượng phân bổ ngân sách cho năm học 2024/2025 tại các trường đại học Nga sẽ là 620,5 nghìn, trong đó 28,5 nghìn sẽ được phân bổ cho các khu vực mới, theo lệnh tương ứng đã được Bộ Giáo dục và Khoa học Nga ban hành. Sự gia tăng lớn nhất về […]
Ngày 8/12, ngày cuối cùng của dự án giáo dục “Các trường đại học Nga” đã diễn ra. Trung tâm Khoa học và Văn hoá Nga tại Hà Nội đã tổ chức họp báo quốc tế “Triển vọng hợp tác liên trường”. Sự kiện có sự tham dự của các trường đại học Nga: Đại […]
Vào ngày 7/12, đã diễn ra chuyến công tác trong khuôn khổ dự án giáo dục “Các trường đại học Nga”. Đoàn đại biểu các trường đại học Nga gồm KFU mang tên I.V. Vernadsky, NSTU “NETI”, Đại học Sư phạm Nhà nước Nga mang tên A.I. Herzen và MSLU đã đến thăm Trường THPT […]
Vào ngày 6/12, ngày thứ 3 của dự án “Các trường đại học Nga” diễn ra tại Việt Nam. Đoàn đại biểu các trường đại học Nga gồm Đại học Thú y Quốc gia St. Petersburg và KFU mang tên I.V. Vernadsky đã đến thăm Bộ Y tế Việt Nam, tại đây đoàn có dịp […]
Vào ngày 5/12, chuỗi sự kiến tiếp tục trong khuôn khổ dự án “Các trường đại học Nga”. Bắt đầu bằng buổi làm việc giữa đoàn đại biểu các trường đại học Nga và đại diện Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU). Ông Lê Tuấn Anh, Phó Trưởng Ban Quan hệ Quốc tế VNU, […]
Vào ngày 4/12, dự án giáo dục “Các trường đại học Nga” do Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội tổ chức đã bắt đầu tại Hà Nội. Buổi sáng đã diễn ra buổi gặp mặt giới thiệu của các trường đại học với lãnh đạo Trung tâm Khoa học và […]
Chiều ngày 29/10/2023, giải đấu cầu lông 2023 do sự phối hợp tổ chức giữa hội Lưu học sinh TP Kazan và Liên chi đoàn đã diễn ra thành công tốt đẹp với sự tham dự nhiệt tình của các bạn lưu học sinh và sinh viên từ cộng đồng. Đến dự giải đấu, còn […]
Một số lượng lớn các ngôn ngữ, cả phương Tây và phương Đông, đang được nghiên cứu ở Nga. Trong số đó, nhu cầu học tiếng Việt ngày càng lớn. Tiếng Việt đang được dạy tại bảy trường đại học Matxcơva, hai trường Đại học St. Petersburg, Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn đông […]
Mùa mới của dự án giáo dục quốc tế “Đại học mùa hè” đã quy tụ 1200 sinh viên. Trong vòng hai tuần, họ sẽ được đào tạo tại ba thành phố – Yekaterinburg, Kazan và Krasnoyarsk – nơi họ sẽ làm quen với nền giáo dục, khoa học, lịch sử và văn hóa Nga. […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp liên bang Kazan
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp liên bang Kazan
Đời sống văn hóa tại Đại học liên bang Kazan
Sinh viên quốc tế luôn được quan tâm đặc biệt tại Đại học tổng hợp liên bang Kazan. Thông qua đơn vị thích ứng sinh viên quốc tế cũng như các tổ chức sinh viên khác, Đại học Kazan luôn cố gắng hết sức để đảm bảo sinh viên có một nơi ở thoải mái tại ký túc xá và cung cấp cho họ quyền tiếp cận các dịch vụ y tế và sức khỏe chất lượng cao.
Đại học tổng hợp Kazan hỗ trợ sinh viên trong các vấn đề quản lý sự kiện và cung cấp thông tin. Những sinh viên quốc tế đang theo học tại KFU cũng như các nhà hoạt động sinh viên có thể hướng dẫn tân sinh viên mọi thủ tục cần thiết để họ tiếp tục ghi danh và đăng ký tại trường đại học. Sinh viên quốc tế luôn được tư vấn về các vấn đề đăng ký với Dịch vụ Di trú và mua bảo hiểm y tế một cách đầy đủ và chi tiết nhất.
Trong khuôn viên trường, bạn cũng sẽ tìm thấy các phòng thể thao và phòng học, studio nghệ thuật và trường đào tạo lái xe cũng như căng tin, bưu điện, ngân hàng, quán cà phê, cửa hàng cho thuê dụng cụ thể thao, nhà may, v.v. Các mentor đặc biệt luôn sẵn sàng trợ giúp tân sinh viên. Điều đáng nói là các sự kiện khác nhau liên tục được tổ chức tại Đại học liên bang Kazan.
Hàng năm có rất nhiều lễ hội lớn do sinh viên quốc tế tổ chức diễn ra tại KFU. Đặc biệt nhất trong số đó là Ngày hội sinh viên quốc tế, Ngày kỷ niệm Nowruz, Ngày hội tân sinh viên quốc tế, Ngày Giáng sinh, v.v. Thông thường những lễ kỷ niệm này bao gồm các buổi dạ tiệc, thi đấu thể thao và thảo luận bàn tròn.
Hiện nay, có hơn 20.000 sinh viên tham gia các hoạt động của Câu lạc bộ bên trong Đại học liên bang Kazan, trong đó có hơn 60 câu lạc bộ được định hướng và hỗ trợ từ nhà trường, bên cạnh đó là hơn 90 câu lạc bộ nghệ thuật ở các lĩnh vực vũ đạo, thanh nhạc, nhạc cụ, hội họa, văn học, sân khấu, diễn kịch, v.v.
Ngày hội mở cửa câu lạc bộ sinh viên được tổ chức hàng năm vào tháng 9 và nhằm mục đích giúp cả sinh viên mới và sinh viên đang theo học làm quen với các hoạt động của câu lạc bộ. Sự kiện có sự tham gia của người đứng đầu các câu lạc bộ, chia sẻ về các hoạt động trong câu lạc của họ và tuyển những sinh viên có chung đam mê mong muốn khám phá tiềm năng sáng tạo của mình.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học tổng hợp Kazan
Chi phí sinh hoạt ở Kazan nói chung và Đại học tổng hợp liên bang Kazan nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống cá nhân và các hoạt động mà sinh viên tham gia. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 13.000-18.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học tổng hợp Kazan
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố như vị trí. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 15.000-20.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học tổng hợp Kazan có phí thuê phòng chỉ từ 700 rub/tháng, và không quá 1300 rub/tháng. Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Ngoài ra, phí dịch vụ ký túc xá là 600 rub/tháng, không miễn giảm, và áp dụng cho tất cả sinh viên.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học tổng hợp Kazan
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 7000 rúp/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học tổng hợp liên bang Kazan cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng.
Kazan có rất nhiều nhà hàng và quán cà phê phù hợp với mọi sở thích. Thông thường, có thể có một bữa tối ngon miệng với giá khoảng 500 rúp mỗi người. Tuy nhiên, các nhà hàng thức ăn nhanh rẻ hơn nhiều – khoảng 300 RUB mỗi người. Tại căng tin Đại học liên bang Kazan, bữa sáng/bữa trưa sẽ tiêu tốn của bạn khoảng 150-200 RUB.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp Kazan có thể được mua từ các công ty bảo hiểm trên cả nước, nhưng thông thường, sinh viên được khuyến nghị một trong các gói bảo hiểm sau: AK BARS MED («АК БАРС–Мед») chi phí 4.500 rúp/năm, ENERGOGARANT (PAO “SAK “ÉNERGOGARANT”) chi phí 3.800 rúp/năm, SOGAZ (СОГАЗ) chi phí 4.200 rúp/năm, SMP-Strakhovanie (“SMP-Strakhovanie” LLC) chi phí 4.200 rúp/năm. Tất cả các gói bảo hierm trên đều có hạn mức chi trả bảo hiểm lên tới 500-550 ngàn rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, sinh viên có thể sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện, metro, hoặc thuyền du lịch. Đối với tất cả các phương tiện giao thông công cộng, có một giá vé duy nhất cho các chuyến đi là 25 rúp/lượt và chỉ có một phương thức thanh toán bằng tiền mặt. Nhiều điểm dừng được trang bị bảng điện tử hiển thị số tuyến và thời gian cho đến khi chuyến Phương tiện tiếp theo đến. Taxi ở Kazan có giá tương đương với hầu hết các thành phố khác của Liên bang Nga, khoảng 20 rúp/km.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp Kazan
Đại học tổng hợp liên bang Kazan có thể cung cấp cho mỗi sinh viên chỗ ở tại ký túc xá của mình. 20 tòa ký túc hiện đại, mới được xây dựng đặc biệt cho Đại học Mùa hè lần thứ 27 ở Kazan vào năm 2013, đã được đưa vào hoạt động từ đầu những năm 2010. Sinh viên năm thứ nhất của Đại học liên bang Kazan được tự do chọn phòng ở bất kỳ nơi nào họ muốn trong số 30 ký túc xá tiện nghi và đầy đủ tiện nghi.
Sinh viên nước ngoài của Đại học tổng hợp Kazan được sống trong khu “Làng Đại học”, một trong những cơ sở sinh viên lớn nhất ở Nga. Có những ký túc xá tiện nghi hiện đại ngang tầm khách sạn. Đây là khuôn viên sinh viên lớn nhất và được trang bị tốt nhất ở Nga với sức chứa tới gần 13000 người. Tại đây, các phòng ký túc xá có không quá bốn người. Nghiên cứu sinh và sinh viên sau đại học có lợi thế khi được quyền lựa chọn ở trong phòng đôi hoặc phòng đơn. Tất nhiên, sinh viên cũng có thể chọn sống trong những ký túc xá thuộc khuôn viên sinh viên, với lợi thế là ở trung tâm thành phố, rất tiện trong việc đi bộ tới trường.
Mỗi phòng đều có giường, tủ, bàn, tủ đầu giường và giá sách. Khăn trải giường được cung cấp và thay thế hàng tuần. Trong mỗi căn hộ đều có bếp nhỏ với tủ lạnh, bồn rửa bát, tủ đựng chén và bếp điện và sinh viên có thể tự do sắm sửa các dụng cụ bếp và vệ sinh cho mình. Trong mỗi tòa nhà của Làng Đại học đều có phòng tự học, phòng giặt là. Tất cả các tòa đều được trang bị hệ thống camera an ninh và điều hòa không khí. Dưới đây là các tòa ký túc xá chính tại Đại học tổng hợp liên bang Kazan:
21 tòa nhà cao tầng từ Tòa 1 đến tòa 21
Địa chỉ: số 6 phố Krasnaya Pozitsiya
Địa chỉ: số 6a phố Krasnaya Pozitsiya
Địa chỉ: số 26 phố Adelya Kutuya
Địa chỉ: số 2a phố Krasnaya Pozitsiya
Địa chỉ: số 32 phố Gvardeyskaya
Địa chỉ: số 27 phố Adelya Kutuya
Địa chỉ: số 6 phố Butlerova
Địa chỉ: số 32a phố Pushkina
Địa chỉ: số 32 phố Pushkina
Địa chỉ: số 11 phố Gubkina
Dành cho sinh viên không muốn ở trong ký túc
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Kazan
Đại học tổng hợp liên bang Kazan hội tụ rất nhiều nhà khoa học, các giáo sư, giảng viên, sinh viên ưu tú của cộng hòa Tatarstan và của Liên bang Nga, có quan hệ hợp tác quốc tế rộng rãi, có nhiều công trình nghiên cứu khoa học chất lượng cao. Từ lâu, Đại học tổng hợp Kazan được chính phủ Liên bang giao nhiệm vụ phát triển hợp tác về đào tạo và nghiên cứu khoa học với các trường đại học lớn tại Việt Nam.
Sở dĩ như vậy, do Đại học tổng hợp Kazan rất có tiềm năng về đào tạo trong các lĩnh vực công nghệ nano, công nghệ laze, vật liệu mới, công nghệ hóa học, điều khiển tự động, địa hóa học phù hợp với nhu cầu của Việt Nam. Chính vì lý do đó, chính phủ Việt Nam luôn mong muốn cùng với Đại học tổng hợp Kazan tiếp tục mở rộng và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động giao lưu, hợp tác với các trường đại học của Việt Nam, tăng thêm sinh viên Việt Nam học tập tại trường, góp phần vào công cuộc phát triển và hội nhập quốc tế của Việt Nam.
Hiện nay, có khoảng gần 100 sinh viên Việt Nam đang theo học tại Đại học tổng hợp liên bang Kazan. Trong giai đoạn 2016-2019 đã có 27 bài báo do sinh viên Việt Nam học tại trường đăng trên các tạp chí Scopus. Phát biểu vào năm 2019, Hiệu trưởng Ilshat Gafurov mong muốn trong thời gian tới, trường sẽ đón tiếp nhiều đoàn nghiên cứu Việt Nam sang tìm hiểu, hợp tác, cũng như đón nhận nhiề hơn nữa các sinh viên tới từ Việt Nam.
Danh sách video
Danh sách video
Danh sách video
Đại học tổng hợp liên bang Kazan trong các Bảng xếp hạng
Đại học Kazan xếp hạng #347 Thế giới, #10 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Arts & Humanities | 389 | 8 |
| English Language & Literature | 151-200 | 2 |
| History | 201-230 | 5 |
| Linguistics | 101-150 | 5 |
| Modern Languages | 201-250 | 7 |
| Engineering & Technology | 451-500 | 15 |
| Computer Science and Information Systems | 501-550 | 14 |
| Chemical Engineering | 301-350 | 6 |
| Petroleum Engineering | 40 | 2 |
| Life Sciences & Medical Sciences | ||
| Agriculture & Forestry | 401-420 | 3 |
| Biological Sciences | 351-400 | 6 |
| Medicine | 551-600 | 8 |
| Pharmacy & Pharmacology | 301-350 | 5 |
| Natural Sciences | 334 | 13 |
| Chemistry | 351-400 | 9 |
| Mathematics | 251-300 | 7 |
| Physics & Astronomy | 301-350 | 11 |
| Social Sciences & Management | 378 | 10 |
| Business & Management Studies | 501-550 | 11 |
| Economics & Econometrics | 301-350 | 10 |
| Education & Training | 101-150 | 3 |
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 28 EECA | 9 |
Đại học Kazan xếp hạng #801-1000 Thế giới, #14 Liên bang Nga, THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Arts & Humanities | 401-500 | 8 |
| Archaeology | 7 | |
| Architecture | 5 | |
| Art, Performing Arts & Design | 7 | |
| History, Philosophy & Theology | 8 | |
| Languages, Literature & Linguistics | 8 | |
| Business & Economics | 601–800 | 6 |
| Accounting & Finance | 9 | |
| Business & Management | 9 | |
| Economics & Econometrics | 9 | |
| Clinical, Pre-clinical & Health | 601–800 | 3 |
| Medicine & Dentistry | 2 | |
| Other Health | 3 | |
| Computer science | 601–800 | 8 |
| Education | 126–150 | 2 |
| Engineering & Technology | 501–600 | 9 |
| Chemical Engineering | 9 | |
| Civil Engineering | 6 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 9 | |
| General Engineering | 8 | |
| Mechanical & Aerospace Engineering | 9 | |
| Life sciences | 501–600 | 3 |
| Agriculture & Forestry | 2 | |
| Biological Sciences | 3 | |
| Sport Science | 2 | |
| Physical sciences | 501–600 | 14 |
| Chemistry | 14 | |
| Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences | 14 | |
| Mathematics & Statistics | 13 | |
| Physics & Astronomy | 13 | |
| Social sciences | 601–800 | 7 |
| Communication & Media Studies | 7 | |
| Geography | 4 | |
| Politics & International Studies (incl Development Studies) | 7 | |
| Sociology | 7 |
Đại học Kazan xếp hạng #1051 Thế giới, #10 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng CWUR
Đại học Kazan xếp hạng #3503 Thế giới, #15 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Agricultural and Biological Sciences | 3638 | 252 | 51 |
| —–Aquatic Science | 1319 | 62 | 15 |
| —–Ecology, Evolution, Behavior and Systematics | 2026 | 138 | 30 |
| —–Plant Science | 2083 | 150 | 35 |
| —–Soil Science | 834 | 40 | 8 |
| Arts and Humanities | 245 | 14 | 5 |
| —–History | 203 | 16 | 8 |
| —–Philosophy | 111 | 8 | 6 |
| Biochemistry, Genetics and Molecular Biology | 3655 | 161 | 20 |
| Business, Management and Accounting | 627 | 17 | 6 |
| Chemistry | 2269 | 60 | 8 |
| Computer Science | 2354 | 133 | 25 |
| Earth and Planetary Sciences | 1653 | 106 | 48 |
| —–Geology | 681 | 30 | 8 |
| —–Paleontology | 415 | 33 | 9 |
| —–Space and Planetary Science | 1111 | 61 | 22 |
| Economics, Econometrics and Finance | 405 | 15 | 7 |
| Energy | 2670 | 209 | 52 |
| Engineering | 2618 | 162 | 39 |
| —–Automotive Engineering | 585 | 47 | 11 |
| —–Biomedical Engineering | 1514 | 38 | 7 |
| —–Civil and Structural Engineering | 1550 | 86 | 21 |
| —–Industrial and Manufacturing Engineering | 1620 | 97 | 17 |
| —–Mechanical Engineering | 2565 | 211 | 71 |
| Environmental Science | 3262 | 259 | 88 |
| Mathematics | 2425 | 152 | 32 |
| Medicine | 2699 | 88 | 11 |
| —–Infectious Diseases | 2482 | 95 | 22 |
| —–Oncology | 1140 | 27 | 6 |
| Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics | 2415 | 139 | 30 |
| Physics and Astronomy | 1922 | 100 | 36 |
| Psychology | 2239 | 109 | 27 |
| Social Sciences | 475 | 15 | 6 |
| —–Anthropology | 428 | 26 | 11 |
| —–Education | 210 | 2 | 2 |
| —–Geography, Planning and Development | 2160 | 185 | 33 |
| —–Sociology and Political Science | 563 | 21 | 10 |
Đại học Kazan xếp hạng #860 Thế giới, #338 châu Âu, #12 Liên bang Nga theo US News
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Chemistry | 549 | 11 |
| Geosciences | 363 | 5 |
| Physics | 545 | 13 |
| Space Science | 163 | 2 |
Đại học Kazan xếp hạng #941 Thế giới, #376 châu Âu, #12 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học Kazan xếp hạng #903 Thế giới, #9 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Agriculture | 848 | 4 |
| Archeology | 421 | 4 |
| Biological Sciences | 743 | 6 |
| Chemical Engineering | 618 | 10 |
| Chemical Sciences | 702 | 12 |
| Earth Sciences | 488 | 4 |
| Electrical & Electronics Engineering | 963 | 16 |
| Environmental Sciences | 831 | 3 |
| Geology | 421 | 4 |
| Materials Engineering | 676 | 12 |
| Mathematical Sciences | 718 | 13 |
| Mechanical Engineering | 690 | 12 |
| Medical and Health Sciences | 1121 | 6 |
| Molecular Biology & Genetics | 666 | 6 |
| Physical Sciences | 520 | 12 |
| Technology | 979 | 14 |
Đại học Kazan xếp hạng #701-800 Thế giới, #9 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| NATURAL SCIENCES | 601-700 | 7 |
| Biological sciences | 601-700 | 4 |
| Chemical sciences | 501-600 | 6 |
| Computer and information sciences | 601-700 | 4 |
| Earth and related environmental sciences | 501-600 | 2 |
| Mathematics | 501-600 | 10 |
| Physical sciences | 501-600 | 11 |
| Other natural sciences | 24 | 1 |
| ENGINEERING AND TECHNOLOGY | 601-700 | 7 |
| Environmental biotechnology | 215 | 1 |
| Environmental engineering | 601-700 | 3 |
| Materials engineering | 601-700 | 13 |
| Mechanical engineering | 501-600 | 10 |
| Other engineering and technologies | 601-700 | 4 |
| SOCIAL SCIENCES | 601-700 | 2 |
| Education sciences | 301-350 | 1 |
| Other social sciences (Hospitality, Leisure, Sport and Tourism; Asian Studies; Cultural Studies; Interdisciplinary) | 251-300 | 2 |
| HUMANITIES AND THE ARTS | 501-600 | 4 |
| Languages and literature | 238 | 2 |
Đại học Kazan xếp hạng #357 Thế giới, #11 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 108 | 7 |
| Research | 671 | 13 |
| International Diversity | 362 | 7 |
| Financial Sustainability | 579 | 22 |
| Reputation | 495 | 7 |
| Academic | 619 | 12 |
| Humanities | 261 | 5 |
| Decision Sciences | 792 | 10 |
| Social Sciences | 376 | 5 |
| Business, Management, and Accounting | 907 | 19 |
| Economics | 897 | 19 |
| Psychology | 723 | 8 |
| Life Sciences | 139 | 3 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 659 | 8 |
| Health Professions | 788 | 13 |
| Veterinary | 794 | 9 |
| Medical Sciences | 221 | 2 |
| Immunology and Microbiology | 377 | 3 |
| Medicine | 721 | 9 |
| Neuroscience | 600 | 7 |
| Nursing | 700 | 7 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 394 | 4 |
| Natural Sciences | 197 | 7 |
| Chemistry | 388 | 6 |
| Earth and Planetary Sciences | 414 | 4 |
| Physical Sciences | 527 | 12 |
| Environmental Science | 729 | 5 |
| Mathematics | 626 | 10 |
| Technical Sciences | 325 | 11 |
| Chemical Engineering | 528 | 8 |
| Computer science | 819 | 13 |
| Energy | 668 | 9 |
| Engineering | 791 | 19 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 537 | 10 |
| Materials Science | 584 | 13 |
Đại học Kazan xếp hạng #401-450 Thế giới, #18 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học Kazan xếp hạng #849 Thế giới, #6 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
Đại học Kazan xếp hạng #8 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học Kazan xếp hạng #953 Thế giới, #364 châu Âu, #6 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | 1038 | 10 |
| Acoustical Engineering | 982 | 13 |
| Aerospace Engineering | 887 | 13 |
| Biomedical Engineering | 854 | 6 |
| Chemical Engineering | 859 | 6 |
| Construction Management | 927 | 22 |
| Engineering Management | 447 | 7 |
| Geotechnical Engineering | 976 | 5 |
| Mechanical Engineering | 984 | 11 |
| Metallurgical Engineering | 972 | 13 |
| Mining Engineering | 669 | 14 |
| Nanotechnology | 969 | 13 |
| Nuclear Engineering | 959 | 26 |
| Petroleum Engineering | 301 | 5 |
| Remote Sensing | 833 | 6 |
| Robotics | 804 | 7 |
| Technical Drawing | 584 | 10 |
| Transportation Engineering | 630 | 5 |
| Computer Science | 1273 | 9 |
| Computational Linguistics | 793 | 5 |
| Computer Graphics | 969 | 11 |
| Game Design and Development | 829 | 3 |
| Information Technology (IT) | 606 | 8 |
| Medicine | 1462 | 8 |
| Occupational Therapy (OT) | 919 | 4 |
| Orthodontics | 999 | 7 |
| Pharmacy | 416 | 8 |
| Liberal Arts & Social Sciences | 1419 | 5 |
| Broadcast Journalism | 684 | 6 |
| Classics and Ancient History | 900 | 7 |
| Early Childhood Education | 807 | 3 |
| Education Majors | 893 | 3 |
| Human Rights Law | 957 | 8 |
| Intellectual Property (IP/Patent Law) | 700 | 7 |
| International Law | 765 | 10 |
| Linguistics | 923 | 4 |
| Negotiation and Conflict Resolution | 950 | 7 |
| Publishing | 855 | 3 |
| Radio and Television broadcasting | 459 | 6 |
| Business | 1319 | 9 |
| Entertainment Industry Business | 828 | 6 |
| Hospitality / Hotel Management | 793 | 6 |
| Human Resource Management | 522 | 4 |
| Project Management | 930 | 9 |
| Biology | 1207 | 5 |
| Astrobiology | 655 | 7 |
| Biophysics | 465 | 2 |
| Evolutionary Biology | 986 | 6 |
| Paleontology | 967 | 4 |
| Chemistry | 1025 | 5 |
| Biochemical Engineering | 761 | 5 |
| Computational Chemistry | 488 | 4 |
| Environmental Chemistry | 798 | 6 |
| Inorganic | 631 | 6 |
| Materials Science | 921 | 12 |
| Organic Chemistry | 863 | 5 |
| Physical chemistry | 735 | 5 |
| Polymer science and Plastics engineering | 716 | 6 |
| Radiochemistry | 985 | 7 |
| Physics | 834 | 8 |
| Applied Physics | 786 | 12 |
| Astrophysics and Astronomy | 539 | 4 |
| Atomic and Molecular physics | 578 | 12 |
| Condensed Matter | 533 | 9 |
| Nuclear Physics | 743 | 11 |
| Quantum and Particle physics | 743 | 7 |
| Theoretical Physics | 402 | 8 |
| Mathematics | 1054 | 4 |
| Applied Mathematics | 563 | 7 |
| Mathematics Education | 680 | 3 |
| Environmental Science | 903 | 3 |
| Earth science / Geoscience / Geophysics | 674 | 5 |
| Ecology | 859 | 3 |
| Geography and Cartography | 810 | 4 |
| Geology | 943 | 4 |
| Meteorology and Atmospheric Science | 939 | 14 |
| Petrology and Geochemistry | 531 | 4 |
| Urban and Regional planning | 380 | 9 |
| Economics | 1185 | 8 |
| Finance | 995 | 6 |
| Psychology | 1369 | 5 |
| Special Education | 984 | 4 |
| Art & Design | 1191 | 4 |
| Cinematography | 785 | 6 |
| Graphic Design | 876 | 6 |
| Illustration and Concept Art | 970 | 11 |
| Literature | 922 | 5 |
| Music | 934 | 6 |
| Acting (Performing arts/Drama theatre) | 922 | 10 |
| Photography | 767 | 5 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp liên bang Kazan
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.01: Toán học | 170000 |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 150000 |
| 02.03.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 170000 |
| 02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 220000 |
| 03.03.02: Vật lý | 185000 |
| 03.03.03: Vật lý vô tuyến | 185000 |
| 03.05.01: Thiên văn học | 185000 |
| 04.03.01: Hóa học | 185000 |
| 05.03.01: Địa chất | 195000 |
| 05.03.02: Địa lý | 185000 |
| 05.03.03: Bản đồ học và Địa thông tin | 185000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 185000 |
| 06.03.01: Sinh học | 185000 |
| 06.03.02: Thổ nhưỡng | 185000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.01: Kiến trúc | 185000 |
| 08.03.01: Xây dựng | 170000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 170000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 220000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 220000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 225000 |
| 10.03.01: Bảo mật thông tin | 185000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 185000 |
| 13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 170000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 170000 |
| 13.03.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 170000 |
| 15.03.01: Kỹ thuật cơ khí | 170000 |
| 15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 170000 |
| 15.03.03: Cơ học ứng dụng | 185000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 170000 |
| 15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 170000 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 170000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 170000 |
| 20.03.02: Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi | 185000 |
| 21.03.01: Kỹ thuật Dầu khí | 250000 |
| 21.03.03: Trắc địa và viễn thám | 205000 |
| 23.03.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất | 170000 |
| 23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 170000 |
| 23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa | 170000 |
| 27.03.02: Quản trị chất lượng | 185000 |
| 27.03.05: Đổi mới | 185000 |
| 28.03.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống | 245000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 30.05.01: Y học sinh hóa | 245000 |
| 31.05.01: Y đa khoa | 495000 |
| 31.05.03: Nha khoa | 385000 |
| 33.05.01: Dược học | 260000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 185000 |
| 37.03.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột | 185000 |
| 37.05.01: Tâm lý học Kinh doanh và Nghề nghiệp | 185000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 230000 |
| 38.03.02: Quản trị | 280000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân lực | 225000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 225000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 225000 |
| 38.05.02: Hải quan | 150000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 170000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 210000 |
| 40.05.04: Hoạt động tư pháp và công tố | 210000 |
| 41.03.01: Khu vực học nước ngoài | 170000 |
| 41.03.02: Khu vực học Liên bang Nga | 170000 |
| 41.03.04: Khoa học chính trị | 170000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 225000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 185000 |
| 42.03.02: Báo chí | 185000 |
| 42.03.04: Truyền hình | 185000 |
| 42.03.05: Truyền thông | 185000 |
| 43.03.01: Dịch vụ | 170000 |
| 43.03.02: Du lịch | 170000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.01: Giáo dục sư phạm | 170000 |
| 44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 170000 |
| 44.03.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 170000 |
| 44.03.04: Giáo dục chuyên nghiệp (với chuyên môn đặc thù) | 170000 |
| 44.03.05: Giáo dục chuyên nghiệp (với 2 lĩnh vực chuyên môn) | 170000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 170000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 195000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 170000 |
| 46.03.03: Nhân chủng học và Dân tộc học | 170000 |
| 46.03.04: Khảo cổ học | 170000 |
| 47.03.01: Triết học | 170000 |
| 48.03.01: Thần học | 170000 |
| 58.03.01: Đông phương học và Phi Châu học | 195000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.03.01: Nghiên cứu Văn hóa | 245000 |
| 54.03.01: Thiết kế | 280000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học tổng hợp liên bang Kazan
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.01: Toán học | 195000 |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 230000 |
| 01.04.03: Cơ học và mô hình toán | 195000 |
| 02.04.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 195000 |
| 03.04.02: Vật lý | 210000 |
| 03.04.03: Vật lý vô tuyến | 210000 |
| 04.04.01: Hóa học | 210000 |
| 05.04.01: Địa chất | 335000 |
| 05.04.02: Địa lý | 210000 |
| 05.04.03: Bản đồ học và Địa thông tin | 210000 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 210000 |
| 06.04.01: Sinh học | 210000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.04.01: Kiến trúc | 210000 |
| 08.04.01: Xây dựng | 180000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 180000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 245000 |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 180000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 240000 |
| 12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 210000 |
| 13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 180000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 180000 |
| 13.04.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 180000 |
| 15.04.06: Cơ điện tử và Robotics | 180000 |
| 16.04.01: Vật lý kỹ thuật | 300000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 180000 |
| 20.04.02: Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi | 210000 |
| 21.04.01: Kỹ thuật Dầu khí | 335000 |
| 21.04.03: Trắc địa và viễn thám | 220000 |
| 22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 180000 |
| 27.04.05: Đổi mới | 210000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 32.04.01: Dịch vụ Sức khỏe cộng đồng | 210000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 210000 |
| 37.04.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột | 210000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 255000 |
| 38.04.02: Quản trị | 310000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 255000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 195000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 225000 |
| 41.04.01: Khu vực học nước ngoài | 195000 |
| 41.04.04: Chính trị học | 195000 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 255000 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 210000 |
| 42.04.02: Báo chí | 210000 |
| 42.04.04: Truyền hình | 210000 |
| 42.04.05: Truyền thông | 210000 |
| 43.04.02: Du lịch | 195000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 195000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 195000 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 195000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 195000 |
| 46.04.03: Nhân chủng học và Dân tộc học | 195000 |
| 46.04.04: Khảo cổ học | 195000 |
| 47.04.01: Triết học | 195000 |
| 47.04.03: Nghiên cứu Tôn giáo | 195000 |
| 48.04.01: Thần học | 195000 |
| 58.04.01: Đông phương học và Phi Châu học | 195000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 50.04.03: Lịch sử nghệ thuật | 310000 |
| 54.04.01: Thiết kế | 295000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học tổng hợp Kazan
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.1 – Phân tích thực, phức tạp và chức năng | |
| 1.1.2 – Phương trình vi phân và vật lý toán | |
| 1.1.3 – Hình học và cấu trúc liên kết | |
| 1.1.4 – Lý thuyết xác suất và thống kê toán học | |
| 1.1.5 – Logic toán học, đại số, lý thuyết số và toán rời rạc | |
| 1.1.6 – Toán tính toán | |
| 1.1.8 – Cơ học của chất rắn biến dạng | |
| 1.1.9 – Cơ học chất lỏng, khí và plasma | |
| 1.1.10 – Cơ sinh học và công nghệ sinh học | |
| 1.2.1 – Trí tuệ nhân tạo và học máy | |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | |
| 1.3.1 – Vật lý vũ trụ, thiên văn học | |
| 1.3.3 – Vật lý lý thuyết | |
| 1.3.4 – Vật lý phóng xạ | |
| 1.3.6 – Quang học | |
| 1.3.8 – Vật lý chất ngưng tụ | |
| 1.3.9 – Vật lý plasma | |
| 1.3.13 – Điện vật lý, hệ thống điện vật lý | |
| 1.3.14 – Vật lý nhiệt và kỹ thuật nhiệt lý thuyết | |
| 1.4.1 – Hóa vô cơ | |
| 1.4.2 – Hóa phân tích | |
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | |
| 1.4.4 – Hóa lý | |
| 1.4.8 – Hóa học các hợp chất nguyên tố hữu cơ | |
| 1.4.12 – Hóa dầu | |
| 1.5.2 – Lý sinh | |
| 1.5.3 – Sinh học phân tử | |
| 1.5.4 – Hóa sinh | |
| 1.5.5 – Sinh lý con người và động vật | |
| 1.5.7 – Di truyền học | |
| 1.5.8 – Toán sinh học, tin sinh học | |
| 1.5.9 – Thực vật học | |
| 1.5.10 – Virus học | |
| 1.5.11 – Vi sinh vật | |
| 1.5.12 – Động vật học | |
| 1.5.15 – Sinh thái | |
| 1.5.16 – Thủy sinh học | |
| 1.5.19 – Khoa học đất | |
| 1.5.20 – Tài nguyên sinh vật | |
| 1.5.21 – Sinh lý và hóa sinh của thực vật | |
| 1.5.22 – Sinh học tế bào | |
| 1.6.2 – Cổ sinh vật học và địa tầng | |
| 1.6.3 – Thạch học, núi lửa học | |
| 1.6.4 – Khoáng vật học, tinh thể học. Địa hóa học, phương pháp địa hóa thăm dò khoáng sản | |
| 1.6.5 – Thạch học | |
| 1.6.6 – Địa chất thủy văn | |
| 1.6.9 – Địa vật lý | |
| 1.6.11 – Địa chất, tìm kiếm, thăm dò và khai thác mỏ dầu khí | |
| 1.6.13 – Địa lý kinh tế, xã hội, chính trị và giải trí | |
| 1.6.18 – Khí quyển và khoa học khí hậu | |
| 1.6.21 – Địa sinh thái | |
| 2.2.12 – Thiết bị, hệ thống và sản phẩm y tế | |
| 2.2.13 – Kỹ thuật vô tuyến, bao gồm hệ thống và thiết bị truyền hình | |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | |
| 2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính | |
| 2.3.7 – Tự động hóa mô hình hóa và thiết kế máy tính | |
| 2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện | |
| 2.4.5 – Hệ thống và tổ hợp năng lượng | |
| 2.4.7 – Máy tuốc bin và động cơ piston | |
| 2.5.1 – Hình học kỹ thuật và đồ họa máy tính. Hỗ trợ vòng đời sản phẩm kỹ thuật số | |
| 2.5.4 – Robot, cơ điện tử và hệ thống robot | |
| 2.5.5 – Công nghệ, thiết bị gia công cơ khí, lý – kỹ thuật | |
| 2.5.7 – Công nghệ và máy móc xử lý áp lực | |
| 2.5.8 – Hàn, các quy trình và công nghệ liên quan | |
| 2.5.10 – Máy thủy lực, thiết bị chân không, máy nén, hệ thống thủy lực, khí nén | |
| 2.5.11 – Vận tải mặt đất, phương tiện và tổ hợp công nghệ | |
| 2.6.3 – Xưởng đúc | |
| 2.6.6 – Công nghệ nano và vật liệu nano | |
| 2.6.17 – Khoa học vật liệu | |
| 2.8.4 – Phát triển và vận hành mỏ dầu khí | |
| 2.9.5 – Hoạt động vận tải đường bộ | |
| 2.9.8 – Hệ thống giao thông thông minh | |
| 2.9.10 – An toàn công nghệ của hệ thống giao thông | |
| 3.1.3 – Tai mũi họng | |
| 3.1.7 – Nha khoa | |
| 3.1.8 – Chấn thương chỉnh hình | |
| 3.1.18 – Nội khoa | |
| 3.1.24 – Thần kinh học | |
| 3.1.33 – Y học tái tạo, y học thể thao, vật lý trị liệu, tắm rửa và vật lý trị liệu, phục hồi chức năng y tế và xã hội | |
| 3.2.1 – Vệ sinh | |
| 3.3.5 – Pháp y | |
| 3.3.6 – Dược lý, dược lý lâm sàng | |
| 3.3.9 – Tin học y tế | |
| 3.4.2 – Hóa dược, dược lý học | |
| 3.4.3 – Tổ chức kinh doanh dược phẩm | |
| 5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử | |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | |
| 5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) | |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | |
| 5.1.5 – Khoa học pháp lý quốc tế | |
| 5.2.1 – Lý thuyết kinh tế | |
| 5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế | |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | |
| 5.2.4 – Tài chính | |
| 5.2.5 – Kinh tế thế giới | |
| 5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học | |
| 5.3.7 – Tâm lý phát triển | |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | |
| 5.4.5 – Xã hội học chính trị | |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | |
| 5.6.2 – Lịch sử chung | |
| 5.6.3 – Khảo cổ học | |
| 5.6.4 – Dân tộc học, nhân chủng học và dân tộc học | |
| 5.6.5 – Sử liệu, nghiên cứu nguồn, phương pháp nghiên cứu lịch sử | |
| 5.6.7 – Lịch sử quan hệ quốc tế và chính sách đối ngoại | |
| 5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức | |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | |
| 5.7.9 – Triết học tôn giáo và nghiên cứu tôn giáo | |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | |
| 5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới | |
| 5.9.3 – Lý luận văn học | |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | |
| 5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể) | |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | |
| 5.10.1 – Lý luận và lịch sử văn hóa nghệ thuật | |
| 5.12.3 – Nghiên cứu ngôn ngữ liên ngành |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
