Đại học Hữu nghị các dân tộc Nga «RUDN»
Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga, viết tắt là RUDN, là một trường đại học tổng hợp đa ngành, là nơi hội tụ của hơn 34 nghìn sinh viên đại học, sau đại học và nghiên cứu sinh, thực tập sinh từ 157 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Ngoài thế mạnh là một trường đại học đa quốc gia, thì Đại học RUDN còn đặc biệt có uy tín trong giáo dục và khoa học ở các lĩnh vực: toán, vật lý, y học, hóa học và ngoại ngữ. Nhà trường hiện đang có hơn 150 chương trình giáo dục nối tiếp hoặc song bằng với các trường đại học hàng đầu quốc tế.
Tên chính thức
Российский университет дружбы народов имени Патриса Лумумбы
Tên quốc tế
Peoples’ Friendship University of Russia named after Patrice Lumumba
Địa chỉ
Số 6 phố Miklouho-Maklaya, quận Obruchevsky, khu hành chính Tây Nam, thành phố Moscow.
Năm thành lập
5/2/1960
Thứ hạng
#317 World, #8 Russia theo QS World University Rankings
#601-800 World, #8 Russia theo THE World University Rankings
#1488 World, #16 Russia theo Bảng xếp hạng CWUR
#3257 World, #10 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#930 World, #363 Europe, #15 Russia theo US News
#715 World, #287 Europe, #6 Russia theo Webometrics
Thông tin liên hệ
Website: https://www.rudn.ru/
Điện thoại: +7 (499) 936-87-87
Email: rudn@rudn.ru
Sinh viên
34.000 sinh viên chính quy, 10.000 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga
Danh sách video
Nằm ở phía nam Moscow, Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga RUDN là một trường đại học đa ngành của Nga, được Bộ Khoa học và Giáo dục đại học Liên bang Nga coi là một trong những trường đại học trọng điểm hàng đầu. Trường được Liên Xô thành lập ngày 5/2/1960 nhằm đào tạo chuyên gia trình độ cao cho các nước đang phát triển vừa thoát khỏi ách thống trị thực dân tại khu vực Á-Phi-Mỹ La tinh. Ngay từ khi thành lập, RUDN đã tự hào về khả năng giao tiếp và trao đổi với sinh viên quốc tế, trong đó có một số lượng lớn đang theo học tại trường.
Cơ sở hạ tầng bao gồm: 20 tòa nhà học thuật và ứng dụng, 13 ký túc xá, trung tâm thể thao, trung tâm y tế, trung tâm giải trí và điều trị, trung tâm văn hóa quốc tế Interclub, văn phòng ngân hàng, cửa hàng và hơn 20 nhà hàng và quán cà phê quốc gia. Khuôn viên Đại học RUDN được công nhận là xanh nhất và thân thiện với môi trường nhất trong số các cơ sở giáo dục đại học của Nga. 50 ha đất được phủ cây xanh, có rừng đô thị và đường đi riêng hình thành cơ sở hạ tầng xanh phát triển, được xếp hạng cao trong bảng xếp hạng môi trường thế giới. Hơn nữa, Đại học RUDN là cơ sở giáo dục đại học đầu tiên ở Nga nơi Khoa Sinh thái được thành lập.
Chương trình giảng dạy bằng tiếng nước ngoài là một trong những nét đặc biệt tại Đại học RUDN. Trường có quan hệ thân thiết với các quốc gia Châu Á, Châu Phi , Châu Mỹ La Tinh, Châu Âu, Cộng Đồng Các Quốc Gia Độc Lập, Hoa Kỳ và Canada. Có khoảng 260 chương trình trao đổi với các trường đại học đối tác. Đây cũng là trường đại học duy nhất trên thế giới trong nhiều năm đào tạo sinh viên đến từ hơn 140 quốc gia. Đội ngũ giảng viên và sinh viên đa quốc tịch đến từ nhiều quốc gia và dân tộc trên khắp thế giới.
Đại học RUDN có hơn 150 chương trình giáo dục với các trường đại học hàng đầu nước ngoài. Trong năm học 2018/2019, có 102 chương trình bằng kép, trong đó có 56 chương trình thuộc Đại học Mạng lưới SNG và Đại học Tổ chức Hợp tác Thượng Hải cùng với 46 chương trình hợp tác song phương với các trường đại học đối tác từ Anh, Đức, Hy Lạp, Tây Ban Nha, Ý, Kazakhstan , Trung Quốc và Pháp.
Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga RUDN hiện là nơi đặt trụ sở chính của Mạng lưới các trường Đại học khối SNG, là chủ tịch Tổ chức Hợp tác Thượng Hải, là thành viên của Liên minh Đại học Quốc tế Venice và cũng là thành viên tích cực tham gia thành lập Mạng lưới các trường đại học khối BRICS. Bên cạnh đó, Đại học RUDN cũng tham gia các chương trình, diễn đàn của Liên hợp quốc, UNESCO và Hội đồng EU. Theo đó, RUDN Trường có Khoa Chính trị đã nhận được tư cách là khoa đào tạo của UNESCO.
Sinh viên Đại học Hữu nghị các dân tộc Nga, với lợi thế học tập tại môi trường đa quốc gia, có thể tiếp xúc nhiều nền văn hóa khác nhau mà không cần rời khu học xá RUDN. Đến với trung tâm văn hóa quốc tế và tham gia các nhóm nghệ thuật từ Châu Mỹ Latin, Đông Nam Á, Châu Phi và mọi miền nước Nga. Trường đại học hàng năm tiến hành các Tuần lễ văn hóa hoặc Lễ hội văn hóa các dân tộc trên khắp thế giới: Các nước châu Mỹ Latinh và lưu vực Caribe (tháng 2), Trung Đông và Trung Á (tháng 3), Châu Phi (tháng 4) và Đông Á (tháng 12). Bên cạnh đó các lễ hội sinh viên như: Ngày hội sinh viên liên trường Moscow (tháng 11), Ngày hội sinh viên liên trường xây dựng tình bạn (tháng 4 và tháng 5), Lễ hội dành học sinh – sinh viên Khu hành chính Tây Nam Moscow (tháng 5).
Nhờ những yếu tố nêu trên, hiện nay sinh viên tốt nghiệp từ Đại học RUDN rất được các nhà tuyển dụng đánh giá cao. Trung tâm hỗ trợ việc làm của Đại học RUDN cũng góp phần giúp sinh viên và sinh viên tốt nghiệp tìm các công việc thời vụ và toàn thời gian. Sự hỗ trợ này đến từ công tác gửi sinh viên đi thực tập tại các công ty đối tác, trường đại học giúp họ củng cố kiến thức và có được các kỹ năng thực tế, đồng thời hỗ trợ kết nối trực tiếp tạo cơ hội được tuyển dụng ngay từ khi còn học đại học.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học RUDN?
Các trường trực thuộc và các chi nhánh của RUDN
Ngoài các khoa, phòng ban và trung tâm nghiên cứu, Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

Viện Sochi
Số 32 phố Kuibysheva
Thành phố Sochi, tỉnh Krasnodar
(+7) 862-240-1222
info@rudn-sochi.ru

Trường Cao học Chính sách Công nghiệp và Doanh nhân
Tòa nhà chính Đại học RUDN
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 495-787-3803 máy lẻ 2051
ostrovskaya-aa@rudn.ru

Học viện Kỹ thuật
Số 3 phố Ordzhonikidze
Quận Donskoy, thành phố Moscow
(+7) 495-952-0829
engineering@rudn.ru

Học viện Truyền hình và Kinh doanh Thông tin
Tòa 2, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 495-787-3803 máy lẻ 2836
tv.business@rudn.ru

Viện Công nghệ Nông nghiệp
Tòa 2, số 8 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 495-434-7007
dovletyarova-ea@rudn.ru

Viện Y tế
Số 8 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 499-936-8606
abramov-au@rudn.ru

Viện Ngoại ngữ
Số 9 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 495-434-7160
languages@rudn.ru

Viện Luật
Tòa nhà chính Đại học RUDN
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 495-434-3222
law.adm@rudn.ru

Viện Công nghệ y sinh
Tòa 5, số 8 đường cao tốc Podolskoe
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 495-989-45-93
zudin-ab@rudn.ru

Viện Công nghệ Kỹ thuật đổi mới
Tòa 2, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 499-936-8661
innov@rudn.ru

Viện Trọng lực và Khoa học Vũ trụ
Tòa 3, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 495-434-5322
efremov-ap@rudn.ru

Viện Công nghệ sinh hóa và công nghệ nano
Tòa 2, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 499-936-8599
bionano@rudn.ru

Viện sinh thái
Tòa 5, số 8 đường cao tốc Podolskoe
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 495-952-8901
savenkova-ev@rudn.ru

Viện Khách sạn và Du lịch
Tòa 2, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 495-434-1591
tourism@rudn.ru

Viện Ngôn ngữ Nga
Tòa 3, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 495-787-3803 máy lẻ 0810
dolzhikova-av@rudn.ru

Viện Đông Y
Tòa nhà chính Đại học RUDN
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 495-787-3803 máy lẻ 2224
orientalmed@rudn.ru

Viện Nghiên cứu cấp cao và đào tạo cán bộ
Tòa 2, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 495-787-3803 máy lẻ 1831
cpdstaff@rudn.ru

Viện An ninh kinh tế đối ngoại và Hải quan
Tòa nhà chính Đại học RUDN
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 495-787-3803 máy lẻ 2631
priem.ifesc@rudn.ru

Viện Giáo dục và Khoa học Chính sách Giáo dục
Tòa 2, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 495-787-3803 máy lẻ 1212
simonova-ma@rudn.ru

Viện Nghiên cứu và Dự báo Chiến lược
Tòa 3, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow
(+7) 495-787-3803 máy lẻ 2623
egorchenkov-da@rudn.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học RUDN?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga - RUDN
Ngày 8/2/2025, lễ kỷ niệm 65 năm thành lập trường Đại học Tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga (RUDN), mang tên P. E. Lumumba, đã diễn ra thành công tại điện Kremlin, thu hút sự tham gia của đông đảo sinh viên hiện tại và cựu sinh viên của trường. Buổi lễ diễn […]
Được sự nhất trí của Chi ủy Chi bộ Đại học Tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga (RUDN), Ban Cán sự Đoàn – Hội sinh viên Việt Nam tại Nga, vừa qua vào lúc 13h00 ngày 15/12 vừa qua, tại Phòng họp Tòa nhà Thương vụ Đại hội Đại biểu Đoàn TNCS Hồ […]
Ngày 15/12 vừa qua, tại hội trường chính trường Đại học Tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga mang tên P.E.Lumumba (RUDN) đã diễn ra talkshow với chủ đề “Kinh nghiệm học tập và phát triển toàn diện cho sinh viên” do Hội Sinh viên Việt Nam tại RUDN tổ chức. Buổi talkshow đã […]
Trong không khí sôi động và đa sắc màu của “Tuần lễ Văn hóa Châu Á 2024”, Hội Sinh viên Việt Nam tại Đại học RUDN (Nga) đã góp phần tạo nên dấu ấn đặc biệt, tham gia vào các sự kiện nổi bật trong chuỗi hoạt động văn hóa này. Gian trưng bày của […]
Ngày 23/11, tại Đại học Tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga (RUDN), Ban Chấp hành Hội Sinh viên Việt Nam tại RUDN đã tổ chức chương trình “RESONANCE”, chào đón các tân sinh viên Việt Nam đến với hành trình học tập tại nước Nga xinh đẹp trong năm 2024. Chương trình thu […]
Mới đây, bạn Đàm Thị Bắc sinh viên trường Đại học Tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga, đã đại diện cho Trung tâm Truyền thông thuộc Hội sinh viên Việt Nam tại Liên bang Nga tham gia cuộc thi «Слёт студенческих медиа: Наши ценности». Cùng với các bạn sinh viên quốc tế, bạn […]
Chiều ngày 09/07 vừa qua, chương trình “Hồi ức 24” nhằm tri ân, chúc mừng các anh chị DHS Việt Nam tại RUDN tốt nghiệp năm 2024 đã diễn ra thành công tốt đẹp và để lại nhiều dấu ấn khó quên. “Hồi ức 24” đã đem tới những tiếng cười rộn rã, những giây […]
Thứ Bảy, ngày 29/06/2024 vừa qua tại trường Đại học Tổng hợp Hữu nghị các Dân tộc Nga mang tên Lumumba đã diễn ra Hội nghị kiện toàn nhân sự Cấp ủy nhiệm kỳ 2022-2025. Được sự nhất chí và phê duyệt của Đảng ủy tại Liên bang Nga, Hội nghị đã tiến hành công […]
Chiều ngày 27 tháng 6 năm 2024 vừa qua, tại Hội trường Interclub đã diễn ra “Hội nghị Sơ kết và Kiện toàn Ban đại diện Đơn vị DHS Việt Nam tại RUDN nhiệm kỳ 2023-2025”. Hội nghị vô cùng vinh dự khi có sự hiện diện của: Về phía nhà trường: Ông Sokolov Vyacheslav […]
Ngày 11/6 vừa qua, Hành tinh Tây Nam – lễ hội văn hoá lớn nhất tại Đại học Hữu nghị các dân tộc quốc gia Nga RUDN đã quay trở lại với diện mạo và tên gọi hoàn toàn mới – ЭТНОФЕСТ. Đúng với slogan: “Discover the World in One University!”, chương trình quy tụ […]
Vào 11h00 ngày 19 tháng 05 năm 2024, Ban Chấp hành Liên Chi đoàn RUDN đã tổ chức lễ dâng hoa nhằm tưởng nhớ công ơn của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhân dịp kỷ niệm 134 năm ngày sinh của Người. Vô cùng vinh dự cho buổi lễ có sự tham dự của: – […]
Ngày 16/4 tại trường ĐHTH Hữu nghị các Dân tộc Nga mang tên P. E. Lumumba (RUDN) đã diễn ra buổi gặp mặt giữa sinh viên, cựu sinh viên đang làm việc và học tập tại Mát-xcơ-va với các nhà giáo ĐHNN – ĐHĐN. Tại buổi gặp mặt, vô cùng vinh dự khi có sự […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga - RUDN
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga
Đời sống văn hóa tại Đại học Hữu nghị RUDN
Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga có mọi thứ để đảm bảo điều kiện sống tốt cho sinh viên đến từ khắp nơi trên thế giới. Khuôn viên của trường là một trong những khuôn viên tốt nhất ở Nga, minh chứng bằng nhiều chiến thắng trong các cuộc thi hàng năm giữa các ký túc xá đại học. Khu ký túc xá rộng 50 héc-ta gần công viên là một điểm nhấn của nhà trường.
RUDN chào đón tất cả tân sinh viên. Các ủy ban sinh viên sẵn sàng hỗ trợ sinh viên năm nhất. Phần lớn sinh viên đều phản hồi rằng họ cảm thấy rất vui vì được học tập tại trường. 95% sinh viên tốt nghiệp từ RUDN nói rằng họ vẫn sẽ ghi danh học tại trường thêm lần nữa nếu phải chọn lựa lại.
Năm 2011, Đại học Hữu nghị các dân tộc Nga đã giành chiến thắng trong Cuộc thi Đại học Toàn Nga và được đề cử là “Trường đại học có lối sống lành mạnh”. Sân vận động có khán đài, phòng tập thể dục, phòng thể thao, sân trong nhà, sân tennis, cơ sở trượt tuyết và phòng tập thể dục ngoài trời cho phép sinh viên tham gia thể thao quanh năm, bất kể điều kiện thời tiết.
Sinh viên của Đại học RUDN có thể chọn tham gia tới 45 câu lạc bộ thể thao chuyên về 40 môn thể thao: đấu vật tay, cầu lông, bóng rổ, đấm bốc, bóng chuyền, yoga, capoeira, bóng đá mini, thể dục dụng cụ, bóng bàn, bóng bầu dục, thám hiểm hang động, khiêu vũ với bóng, thể dục nhịp điệu bước, taekwondo , cờ vua, v.v. Sinh viên RUDN đã giành chiến thắng trong nhiều sự kiện thể thao sinh viên toàn Liên bang như Spartakiad, Rector’s Cup hay các Giải vô địch khu vực trong các môn thể thao khác nhau.
Sinh viên Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga, với lợi thế học tập tại môi trường đa quốc gia, có thể tiếp xúc nhiều nền văn hóa khác nhau mà không cần rời khu học xá RUDN. Đến với trung tâm văn hóa quốc tế và tham gia các nhóm nghệ thuật từ Châu Mỹ Latin, Đông Nam Á, Châu Phi và mọi miền nước Nga.
Trường đại học hàng năm tiến hành các Tuần lễ văn hóa hoặc Lễ hội văn hóa các dân tộc trên khắp thế giới: Các nước châu Mỹ Latinh và lưu vực Caribe (tháng 2), Trung Đông và Trung Á (tháng 3), Châu Phi (tháng 4) và Đông Á (tháng 12). Chương trình bao gồm các triển lãm dân tộc, hội nghị, bàn tròn, biểu diễn, cuộc thi, thi đấu thể thao và chiếu phim.
Bên cạnh các lễ hội được thiết kế để quảng bá văn hóa cho từng khu vực, Đại học Hữu nghị các dân tộc Nga còn tổ chức các lễ hội sinh viên như: Ngày hội sinh viên liên trường Moscow (tháng 11), Ngày hội sinh viên liên trường xây dựng tình bạn (tháng 4 và tháng 5), Lễ hội dành học sinh – sinh viên Khu hành chính Tây Nam Moscow (tháng 5).

Chi phí sinh hoạt tại Đại học Hữu nghị RUDN
Chi phí sinh hoạt ở Moscow nói chung và Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 15.000-20.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học RUDN
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố như vị trí gần ga tàu điện ngầm, vị trí, v.v. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 25.000-30.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học RUDN có phí thuê phòng chỉ từ 3.300 rub/người/tháng đối với phòng 30m² cho 5 người, và tối đa là 12.700 rub/tháng đối với phòng đơn có diện tích 12m². Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Ngoài ra, phí dịch vụ ký túc xá là 1.500 rub/tháng, không miễn giảm, và áp dụng cho tất cả sinh viên.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học RUDN
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 8.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ hệ thống siêu thị «Ашане» và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học RUDN cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng. Nếu như ở các nhà hàng bên ngoài có mức chi phí 800-1.200 rúp, thì ở căng tin của Đại học RUDN, một suất ăn cơ bản chỉ tốn khoảng 250 rúp.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học RUDN có chi phí là 7.500 rúp/năm, thấp hơn rất nhiều so với mức bảo hiểm y tế 40.000-100.000 rúp ở bên ngoài, nhưng vẫn cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe với tổng hạn mức chi trả cho mỗi sinh viên lên tới 15.000 USD. Nếu sinh viên bị ốm, trung tâm y tế của trường sẽ chăm sóc sức khỏe miễn phí với chất lượng tốt. Trung tâm y tế được trang bị hiện đại. Hàng năm, sinh viên sẽ được kiểm tra sức khỏe tổng quát. Đại học RUDN là đơn vị giành chiến thắng trong cuộc thi trên toàn nước Nga về “Trường đại học với lối sống khỏe mạnh”.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện, metro… Theo đó, mức vé tháng thấp nhất dành cho xe bus và xe điện là 250 rúp/tháng, và vé tháng metro là 300 rúp/tháng. Chi phí taxi bình quân ở Moscow là khoảng 300-1.000 rúp, tùy thuộc vào khoảng cách di chuyển và tình trạng tắc đường.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Hữu nghị RUDN
Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga hiện có tổng cộng 15 ký túc xá dành cho sinh viên. Trong đó ký túc xá được chia làm 2 loại là ký túc xá thấp tầng từ ký túc xá số 1 đến số 8 và ký túc xá cao tầng từ ký túc xá số 9 đến số 15. Tuy nhiên ký túc xá được phân theo nhiều mức giá, loại phòng khác nhau cho các bạn sinh viên lựa chọn phụ thuộc vào vật chất và cơ sở hạ tầng cũng như mức sống của sinh viên.
Các tòa nhà học thuật và ký túc xá được bố trí gần nhau, chỉ từ 200-500 mét, giúp tạo điều kiện sinh hoạt và học tập thoải mái. Ký túc xá kiểu căn hộ của Đại học RUDN có tất cả các tiện nghi (TV, Internet, phòng tắm và nhà bếp được trang bị bếp điện và tủ lạnh) cho hai hoặc ba người. Sinh viên có thể sử dụng các tiện ích khác tại đây như tiệm giặt là, tiệm giặt khô, thợ may và thợ làm tóc. Tất cả các tòa nhà đều được trang bị hệ thống an ninh và phòng cháy chữa cháy hiện đại, bao gồm hệ thống an ninh nghiêm ngặt 24/7.
Trong mỗi phòng đã được trang bị các đồ dùng cần thiết như: giường, đệm, bàn, ghế, tủ đầu giường và tủ quần áo. Vỏ chăn, ga và gối sẽ được ký túc xá phát cho các bạn khi nhận phòng và có thể đem đổi bộ chăn ga khác đã được giặt mới mỗi tuần tại phòng phân phát. Tất cả các ký túc xá được lắp đặt hệ thống wifi và lò sưởi. Tại tầng 1 của mỗi tòa nhà đều có sẵn cửa hàng tiện lợi cho sinh viên đến đây mua đồ ăn cũng như những đồ dùng cá nhân khác.
Ngoài ra, mỗi ký túc đều có phòng tự học chung phục vụ các bạn sinh viên có nhu cầu tìm một không gian yên tĩnh để tập trung học/ôn thi. Và các bạn có thể thoải mái ra vào các ký túc xá khác nhau bằng cách trình thẻ sinh viên hoặc thẻ ra vào cho bảo vệ.
Số 3 và số 9 phố Miklouho-Maklaya
Trên hình là ký túc xá số 01
Số 13, 15, 17 và 19 phố Miklouho-Maklaya
Trên hình là ký túc xá số 06
Số 21 phố Miklouho-Maklaya
Trên hình là ký túc xá số 09 nhìn ra mặt đường
Số 1 phố Miklouho-Maklaya
Số 15, và 17 phố Miklouho-Maklaya
Nằm mặt trong, phía sau tòa ký túc xá số 06 và 07
Số 2 phố Miklouho-Maklaya
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga
Dù chỉ mới bắt đầu đào tạo sinh viên Việt Nam từ những năm 90 thế kỷ trước nhưng tính đến năm học 2014/2015, Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga đã đào tạo cho Việt Nam hơn 1.000 chuyên gia, nhân lực chất lượng cao. Thời điểm đầu năm 2015, có 158 sinh viên Việt Nam đang theo học tại RUDN, trong đó bao gồm 21 nghiên cứu sinh tiến sĩ.
Đến năm học 2018/2019, con số sinh viên Việt Nam đang theo học tại RUDN được nâng lên tới 250 lưu học sinh. Ông Andrei Dvoriakov – phụ trách Châu Á của phòng Công tác lưu học sinh tại RUDN bày tỏ tin tưởng, sau khi tốt nghiệp trở về nước, các bạn cựu sinh viên Việt Nam tại RUDN sẽ đóng góp tích cực vào phát triển đất nước, đồng thời không quên những năm tháng học tập tại nước Nga.
Trong năm học 2022/2023, Đại học RUDN đón tới 78 tân sinh viên Việt Nam từ trong nước sang học tập, nhiều nhất từ trước đến nay, góp phần duy trì thế mạnh của trường là một trong những đơn vị có đông đảo lưu học sinh Việt Nam nhất tại Liên bang Nga.
Trao đổi với chúng tôi, ông Sokolov Vyacheslav, Giám đốc bộ phận quản lý sinh viên Đại học Hữu nghị các dân tộc Nga, thay mặt cho nhà trường đánh giá cao những nỗ lực của các bạn sinh viên Việt Nam trong việc kết nối, tăng cường sự đoàn kết giữa sinh viên Việt Nam, sinh viên Nga và quốc tế, đồng thời góp phần củng cố quan hệ hợp tác, gắn bó giữa Việt Nam và Liên bang Nga.
Là một trường đa ngành với quy mô lớn nên lượng sinh viên Việt Nam theo học tại nhà trường cũng rất đa dạng về chuyên ngành, trong đó tập trung chủ yếu ở khối ngành Luật, Kinh tế, Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Nga, Khoa học xã hội và nhân văn.

Về thành phần sinh viên, lưu học sinh người Việt học tập tại Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga rất đa dạng, sinh viên đại học chủ yếu là sinh viên được tuyển chọn từ số sinh viên năm nhất tại Việt Nam qua học, bên cạnh đó còn có các sinh viên xuất sắc đạt được các giải quốc gia, quốc tế trong các kỳ thi học sinh giỏi, sinh viên thi học bổng du học của chương trình hợp tác văn hóa giáo dục Việt – Nga.
Ngoài ra, số học viên theo học hệ thạc sĩ, nghiên cứu sinh là những sinh viên ưu tú, đạt bằng xuất sắc của các trường đại học ở Việt Nam và Liên bang Nga và số cán bộ nhà nước, lực lượng vũ trang, giảng viên của các trường đại học, viện nghiên cứu trong nước.
Du học sinh người Việt tại RUDN nói riêng và tại Liên bang Nga nói chung đa số là những người ưu tú đã trải qua quá trình tuyển chọn trước khi được cử đi đào tạo. Do vậy, trong quá trình học tập, nghiên cứu chuyên môn, số du học sinh này luôn được giáo viên và nhà trường đánh giá cao. Công tác nghiên cứu khoa học trong sinh viên, nghiên cứu sinh được đẩy mạnh, không chỉ để đạt yêu cầu của nhà trường mà còn là ghi nhận quá trình nghiên cứu nghiêm túc của số lưu học sinh này.
Ngoài ra, sinh viên Việt Nam tại nhà trường còn rất tích cực tham gia các cuộc hội thảo khoa học, hàng năm có hàng trăm lượt các bài tham luận, bài báo được đăng trong kỷ yếu của các hội thảo này. Điều này cho thấy rằng, du học sinh Việt Nam khi được cử đi học tại RUDN nói riêng và tại nước Nga nói chung luôn có ý chí vươn lên, động cơ học tập đúng đắn và những nỗ lực, cố gắng đó đã được thể hiện cụ thể qua các thành tích đã nêu trên.
Bên cạnh việc học tập, nghiên cứu những hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao… cũng là diễn đàn để các bạn du học sinh giao lưu, kết bạn, tăng cường tình đoàn kết. Thông qua các hoạt động văn hóa, văn nghệ, cộng đồng du học sinh đã góp phần quảng bá nét đẹp văn hóa của Việt Nam đến các bạn Nga và bạn bè quốc tế. Dưới đây là một số câu lạc bộ tiêu biểu của sinh viên Việt Nam tại Đại học Hữu nghị các dân tộc Nga.

Nhóm múa LOTUS (Лотос) – những đóa sen xinh đẹp nhất đến từ RUDN
LOTUS (Лотос) – là nhóm múa Việt Nam đã có mặt từ những ngày đầu Du học sinh Việt Nam học tập và sinh sống tại Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga. Đội múa được thành lập và phát triển với mục đích chính là lan tỏa văn hoá, nghệ thuật Việt Nam với bạn bè quốc tế bởi những điệu múa uyển chuyển đậm chất truyền thống trên các sân khấu lớn nhỏ không chỉ trong Đại học RUDN mà còn các trường bạn tại thủ đô Moscow.
Lotus chính là góc nhỏ đầy kỉ niệm, là mái nhà nho nhỏ của nhiều thế hệ sinh viên RUDN trót đem lòng yêu văn hóa nghệ thuật Việt. Luôn tích cực hoạt động sôi nổi suốt nhiều năm qua, nhóm Lotus sở hữu rất nhiều thành tích đáng nể như tham gia các chương trình giao lưu văn nghệ do câu lạc bộ sinh viên quốc tế Interclub của Đại học RUDN tổ chức, tham gia biểu diễn tại lễ kỷ niệm 55 năm và 60 năm ngày thành lập Đại học Hữu nghị các dân tộc Nga tại điện Kremlin, biểu diễn tại tuần lễ châu Á, tuần lễ văn hoá Việt Nam hàng năm, biểu diễn trong các chương trình hoạt động của sinh viên Việt Nam tại Liên bang Nga.
CLB bóng đá nam RUDN – chiến thần sân cỏ RUDN
CLB bóng đá nam RUDN được thành lập khoảng từ năm 2006, cũng như Lotus, đây là CLB gắn bó với bao thế hệ DHS Việt Nam tại RUDN, là tuổi trẻ của bao chân sút bóng kì cựu. Mục đích hoạt động của CLB là tạo ra sân chơi lành mạnh cho các bạn yêu thích bộ môn thể thao này, nâng cao sức khỏe và rèn luyện tinh thần đoàn kết, hướng tới ý chí chiến thắng và không buông tay sau những thất bại.
Với một tinh thần như thế, CLB bóng đá nam RUDN luôn có mặt đốt cháy mọi sân cỏ, nổi bật như góp mặt trong danh sách top 8 đội bóng mạnh nhất trong giải sinh viên mùa hè 2020, cũng như sở hữu không ít giải vô địch bóng đá khuôn khổ hội sinh viên Châu Á RUDN v.v. Có thể nói đội bóng nam RUDN là một đội giàu truyền thống,
luôn tích cực tham gia các giải trong và ngoài trường.
CLB bóng đá nữ RUDN – Những bóng hồng sân cỏ
Câu lạc bộ bóng đá nữ RUDN được thành lập năm 2013 và được dẫn dắt bởi nhiều thế hệ huấn luyện viên. Cũng giống như đội nam, ngay từ khi thành lập, các chị em đã luôn hướng tới mục đích tạo nên một sân chơi bổ ích, lành mạnh, kết nối và là nơi để bước ra khỏi vùng an toàn của bản thân.
Là những cô gái hiền lành và nữ tính có thừa nhưng khi lên sân cỏ, họ biến thành những thiên thần, không cần cánh nhưng vẫn tỏa sáng với những đường đi bóng lắt léo, uyển chuyển. Với kinh nghiệm lâu năm, niềm đam mê thể thao và sự miệt mài tập luyện, cho dù có vóc dáng bé nhỏ, nhưng với tinh thần chiến đấu hết mình thì chị em RUDN luôn vào sân với sự máu lửa.
Vào buổi đầu thành lập, tuy còn non trẻ nhưng vào năm đó đội bóng nữ RUDN đã đạt được rất nhiều thành tích. Không thua kém các cô gái từ Châu Phi, Mỹ Latinh và rồi vang danh trong trường RUDN với những thành tích đáng nể là lọt vào vòng bán kết giải mùa hè và huy chương đồng giải bóng đá nữ giữa các quốc gia do RUDN tổ chức.
Danh sách video
Danh sách video
Đại học Hữu nghị các dân tộc Nga - RUDN trong các Bảng xếp hạng
Đại học RUDN xếp hạng #317 Thế giới, #8 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Arts & Humanities | 195 | 4 |
| History | 201-230 | 5 |
| Linguistics | 53 | 2 |
| Modern Languages | 50 | 2 |
| Philosophy | 101-150 | 3 |
| Engineering & Technology | 249 | 10 |
| Computer Science and Information Systems | 251-300 | 7 |
| Chemical Engineering | 151-200 | 1 |
| Electrical and Electronic Engineering | 451-500 | 11 |
| Mechanical, Aeronautical & Manufacturing Engineering | 301-350 | 11 |
| Mineral & Mining Engineering | 51-70 | 3 |
| Petroleum Engineering | 47 | 4 |
| Life Sciences & Medicine | ||
| Agriculture & Forestry | 101-150 | 1 |
| Biological Sciences | 551-600 | 9 |
| Medicine | 401-450 | 5 |
| Natural Sciences | 205 | 6 |
| Chemistry | 36 | 1 |
| Mathematics | 87 | 5 |
| Physics & Astronomy | 451-500 | 15 |
| Social Sciences & Management | 200 | 4 |
| Business & Management Studies | 351-400 | 7 |
| Economics & Econometrics | 251-300 | 8 |
| Education & Training | 151-200 | 4 |
| Hospitality & Leisure Management | 51-100 | 4 |
| Law & Legal Studies | 101-150 | 2 |
| Politics | 101-150 | 4 |
| Sociology | 201-250 | 3 |
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 31EECA | 10 |
| QS Graduate Employability Rankings 2022 | 301-500 | 6 |
Đại học RUDN xếp hạng #601-800 Thế giới, #8 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Arts & Humanities | 301-400 | 5 |
| Archaeology | 4 | |
| Architecture | 2 | |
| Art, Performing Arts & Design | 4 | |
| History, Philosophy & Theology | 4 | |
| Languages, Literature & Linguistics | 4 | |
| Business & Economics | 501–600 | 6 |
| Accounting & Finance | 6 | |
| Business & Management | 6 | |
| Economics & Econometrics | 6 | |
| Clinical, Pre-clinical & Health | 801–1000 | 6 |
| Medicine & Dentistry | 5 | |
| Other Health | 6 | |
| Computer science | 601–800 | 8 |
| Education | 151–175 | 4 |
| Engineering & Technology | 601–800 | 11 |
| Chemical Engineering | 11 | |
| Civil Engineering | 8 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 11 | |
| General Engineering | 10 | |
| Mechanical & Aerospace Engineering | 11 | |
| Life sciences | 501–600 | 3 |
| Agriculture & Forestry | 2 | |
| Biological Sciences | 3 | |
| Sport Science | 2 | |
| Veterinary Science | 1 | |
| Physical sciences | 401–500 | 11 |
| Chemistry | 11 | |
| Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences | 11 | |
| Mathematics & Statistics | 10 | |
| Physics & Astronomy | 10 | |
| Psychology | ||
| Social sciences | 401–500 | 3 |
| Communication & Media Studies | 3 | |
| Geography | 3 | |
| Politics & International Studies (incl Development Studies) | 3 | |
| Sociology | 3 |
Đại học RUDN xếp hạng #1488 Thế giới, #16 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng CWUR
Đại học RUDN xếp hạng #3257 Thế giới, #10 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Agricultural and Biological Sciences | 3557 | 240 | 43 |
| —–Aquatic Science | 34 | 2 | 2 |
| —–Ecology, Evolution, Behavior and Systematics | 2390 | 189 | 57 |
| —–Food Science | 1692 | 105 | 9 |
| —–Plant Science | 2001 | 142 | 31 |
| —–Soil Science | 627 | 21 | 3 |
| Arts and Humanities | 406 | 19 | 7 |
| —–History | 205 | 18 | 9 |
| —–Philosophy | 186 | 14 | 7 |
| —–Religious Studies | 157 | 19 | 5 |
| Biochemistry, Genetics and Molecular Biology | 4429 | 245 | 40 |
| Business, Management and Accounting | 1058 | 52 | 11 |
| Chemistry | 3063 | 163 | 25 |
| Computer Science | 2193 | 108 | 20 |
| Dentistry | 780 | 20 | 2 |
| Earth and Planetary Sciences | 1440 | 87 | 39 |
| —–Space and Planetary Science | 633 | 19 | 6 |
| Economics, Econometrics and Finance | 666 | 195 | 13 |
| Energy | 2548 | 131 | 44 |
| Engineering | 2377 | 106 | 32 |
| —–Aerospace Engineering | 333 | 11 | 4 |
| —–Biomedical Engineering | 1845 | 69 | 25 |
| —–Building and Construction | 972 | 35 | 9 |
| —–Civil and Structural Engineering | 1312 | 68 | 16 |
| —–Industrial and Manufacturing Engineering | 2036 | 144 | 33 |
| —–Mechanical Engineering | 2095 | 148 | 42 |
| Environmental Science | 2074 | 106 | 42 |
| Mathematics | 2023 | 107 | 24 |
| Medicine | 4544 | 238 | 51 |
| —–Cardiology and Cardiovascular Medicine | 1770 | 64 | 11 |
| —–Critical Care and Intensive Care Medicine | 858 | 14 | 4 |
| —–Dermatology | 1149 | 31 | 4 |
| —–Epidemiology | 991 | 16 | 8 |
| —–Infectious Diseases | 2423 | 90 | 18 |
| —–Obstetrics and Gynecology | 1083 | 29 | 10 |
| —–Oncology | 2236 | 83 | 20 |
| —–Ophthalmology | 982 | 17 | 6 |
| —–Pediatrics, Perinatology and Child Health | 1516 | 53 | 12 |
| —–Psychiatry and Mental Health | 2136 | 79 | 14 |
| —–Public Health, Environmental and Occupational Health | 2941 | 132 | 18 |
| —–Radiology, Nuclear Medicine and Imaging | 1887 | 67 | 18 |
| —–Surgery | 2000 | 62 | 13 |
| —–Urology | 844 | 16 | 8 |
| Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics | 2541 | 149 | 32 |
| Physics and Astronomy | 2050 | 113 | 41 |
| Psychology | 1873 | 87 | 20 |
| Social Sciences | 581 | 20 | 7 |
| —–Anthropology | 361 | 20 | 8 |
| —–Education | 578 | 14 | 7 |
| —–Geography, Planning and Development | 1492 | 124 | 15 |
| —–Law | 763 | 33 | 8 |
| —–Sociology and Political Science | 669 | 33 | 11 |
| Veterinary | 384 | 15 | 1 |
Đại học RUDN xếp hạng #930 Thế giới, #363 châu Âu, #15 Liên bang Nga theo US News
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Chemistry | 471 | 8 |
| Mathematics | 80 | 2 |
Đại học RUDN xếp hạng #715 Thế giới, #287 châu Âu, #6 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học RUDN xếp hạng #933 Thế giới, #10 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Agriculture | 608 | 2 |
| Biological Sciences | 1109 | 10 |
| Chemical Engineering | 828 | 13 |
| Chemical Sciences | 545 | 6 |
| Environmental Engineering | 716 | 2 |
| Mathematical Sciences | 554 | 9 |
| Medical and Health Sciences | 1177 | 7 |
| Technology | 1298 | 19 |
Đại học RUDN xếp hạng #26 Thế giới, #19 châu Âu, #1 Liên bang Nga theo UI GreenMetric
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Urban Campus | 14 | 1 |
| Large Campus Population | 20 | 1 |
| Medium Campus Area | 13 | 1 |
Đại học RUDN xếp hạng #1001-1200 Thế giới, #15 Liên bang Nga theo ISC WUR
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| NATURAL SCIENCES | 601-700 | 7 |
| Chemical sciences | 501-600 | 6 |
| Mathematics | 197 | 4 |
| ENGINEERING AND TECHNOLOGY | ||
| Mechanical engineering | 601-700 | 17 |
| AGRICULTURAL AND VETERINARY SCIENCES | 401-450 | 2 |
| Agriculture, forestry, fisheries | 118 | 1 |
| SOCIAL SCIENCES | 601-700 | 2 |
| Economics and business | 601-700 | 5 |
| Education sciences | 401-450 | 3 |
| Other social sciences (Hospitality, Leisure, Sport and Tourism; Asian Studies; Cultural Studies; Social Sciences, Interdisciplinary) | 251-300 | 2 |
| HUMANITIES AND THE ARTS | 601-700 | 6 |
Đại học RUDN xếp hạng #404 Thế giới, #11 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 86 | 3 |
| Research | 665 | 10 |
| International Diversity | 661 | 21 |
| Financial Sustainability | 801 | 41 |
| Reputation | 523 | 11 |
| Academic | 615 | 8 |
| Humanities | 235 | 4 |
| Decision Sciences | 655 | 6 |
| Social Sciences | 403 | 7 |
| Business, Management, and Accounting | 799 | 9 |
| Economics | 911 | 24 |
| Psychology | 909 | 21 |
| Life Sciences | 499 | 15 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 827 | 15 |
| Health Professions | 884 | 19 |
| Veterinary | 801 | 10 |
| Medical Sciences | 321 | 5 |
| Dentistry | 202 | 1 |
| Immunology and Microbiology | 746 | 11 |
| Medicine | 855 | 15 |
| Neuroscience | 850 | 20 |
| Nursing | 879 | 19 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 646 | 9 |
| Natural Sciences | 221 | 8 |
| Chemistry | 460 | 7 |
| Earth and Planetary Sciences | 702 | 14 |
| Physical Sciences | 827 | 29 |
| Environmental Science | 758 | 9 |
| Mathematics | 532 | 8 |
| Technical Sciences | 603 | 26 |
| Chemical Engineering | 577 | 10 |
| Computer science | 700 | 8 |
| Energy | 803 | 16 |
| Engineering | 845 | 21 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 627 | 16 |
| Materials Science | 804 | 25 |
Đại học RUDN xếp hạng #259 Thế giới, #11 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học RUDN xếp hạng #863 Thế giới, #7 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
Đại học RUDN xếp hạng #14 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học RUDN xếp hạng #1077 Thế giới, #406 châu Âu, #11 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | ||
| Agricultural Engineering | 830 | 10 |
| Construction Management | 930 | 23 |
| Engineering Management | 802 | 19 |
| Mining | 880 | 28 |
| Product / Industrial Design | 979 | 6 |
| Technical Drawing | 852 | 23 |
| Transportation Engineering | 849 | 10 |
| Computer Science | ||
| Information Technology (IT) | 628 | 10 |
| Medicine | 1379 | 6 |
| Bioethics/Medical Ethics | 920 | 5 |
| Cardiology | 686 | 4 |
| Cosmetology | 911 | 3 |
| Dentistry | 875 | 5 |
| Neurosurgery | 936 | 6 |
| Occupational Therapy (OT) | 1000 | 7 |
| Optometry | 978 | 5 |
| Orthodontics | 819 | 5 |
| Pharmacy | 398 | 6 |
| Plastic Surgery | 938 | 9 |
| Respiratory Therapy | 932 | 7 |
| Sonography / Ultrasound technician | 999 | 7 |
| Liberal Arts & Social Sciences | 1415 | 4 |
| Broadcast Journalism | 353 | 2 |
| Classics and Ancient History | 981 | 9 |
| Forensic Science | 331 | 1 |
| Intellectual Property (IP/Patent Law) | 717 | 8 |
| International Law | 473 | 3 |
| Law Enforcement | 352 | 2 |
| Media Studies | 796 | 5 |
| Military Science | 795 | 7 |
| Negotiation and Conflict Resolution | 710 | 3 |
| Public Policy / Administration | 933 | 6 |
| Publishing | 879 | 4 |
| Radio and Television broadcasting | 225 | 3 |
| Theology / Divinity / Religious studies | 950 | 4 |
| Business | 1219 | 7 |
| Entertainment Industry Business | 573 | 3 |
| Human Resource Management | 756 | 8 |
| International Business | 627 | 6 |
| Risk Management | 970 | 9 |
| Chemistry | ||
| Biochemical Engineering | 826 | 6 |
| Computational Chemistry | 981 | 20 |
| Physics | 1401 | 21 |
| Medical Physics | 965 | 9 |
| Theoretical Physics | 481 | 9 |
| Mathematics | 1418 | 11 |
| Applied Mathematics | 652 | 9 |
| Hydrology and Water resources management | 960 | 3 |
| Urban and Regional planning | 256 | 8 |
| Economics | 1113 | 6 |
| Agricultural Economics | 900 | 5 |
| International Economics | 704 | 6 |
| International Trade | 554 | 5 |
| Political Economy | 396 | 4 |
| Art & Design | 1381 | 11 |
| Cinematography | 869 | 9 |
| Creative Writing | 955 | 5 |
| Interior Design | 668 | 4 |
| Graphic Design | 768 | 8 |
| Photography | 744 | 4 |
| Singing and Vocal Performance | 990 | 5 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Hữu nghị RUDN
| Chương trình đào tạo | Học phí (USD/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.01: Toán học | 3820 |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 3820 |
| 01.03.03: Cơ học và Mô hình toán | 3820 |
| 01.03.04: Toán ứng dụng | 3820 |
| 01.03.05: Thống kê | 3820 |
| 02.03.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 4000 |
| 02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 4000 |
| 02.03.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 4000 |
| 03.03.02: Vật lý | 4300 |
| 04.03.01: Hóa học | 4300 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 4300 |
| 06.03.01: Sinh học | 4300 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.01: Kiến trúc | 4800 |
| 07.03.02: Tái thiết và khôi phục di sản kiến trúc | 4800 |
| 07.03.03: Thiết kế môi trường kiến trúc | 4800 |
| 07.03.04: Đô thị học | 4800 |
| 08.03.01: Xây dựng | 4800 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 4300 |
| 13.03.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 4300 |
| 15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 4300 |
| 18.03.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 4300 |
| 21.03.01: Kỹ thuật Dầu khí | 5800 |
| 21.03.02: Quản lý đất đai và địa chính | 5000 |
| 21.03.03: Trắc địa và viễn thám | 4300 |
| 21.05.01: Trắc địa ứng dụng | 5000 |
| 21.05.02: Địa chất ứng dụng | 5000 |
| 21.05.03: Công nghệ khảo sát địa chất | 5000 |
| 21.05.04: Khai mỏ | 5000 |
| 21.05.05: Quy trình vật lý trong Khai mỏ hoặc Sản xuất dầu khí | 5000 |
| 21.05.06: Trang thiết bị dầu khí | 5000 |
| 23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 4300 |
| 27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 4300 |
| 27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 4300 |
| 28.03.02: Kỹ thuật nano | 5000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 31.05.01: Y đa khoa | 9500 |
| 31.05.03: Nha khoa | 9500 |
| 33.05.01: Dược học | 5000 |
| 34.03.01: Điều dưỡng | 4300 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.03.04: Nông học | 4300 |
| 35.03.10: Kiến trúc cảnh quan | 4300 |
| 36.03.01: Kiểm tra và Vệ sinh thú y | 4300 |
| 36.05.01: Khoa học thú y | 4500 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 4300 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 6000 |
| 38.03.02: Quản trị | 6000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân lực | 6000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 4500 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 6000 |
| 38.03.06: Thương mại | 6000 |
| 38.03.07: Thương phẩm học | 6000 |
| 38.03.10: Cơ sở hạ tầng nhà ở và xã hội | 6000 |
| 38.05.02: Hải quan | 4400 |
| 39.03.01: Xã hội học | 4200 |
| 40.03.01: Pháp luật | 5000 |
| 41.03.01: Khu vực học nước ngoài | 5000 |
| 41.03.02: Khu vực học Liên bang Nga | 5000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 5500 |
| 41.03.06: Chính trị Công và Nghiên cứu xã hội | 5000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 5700 |
| 42.03.02: Báo chí | 5700 |
| 42.03.04: Truyền hình | 5700 |
| 43.03.02: Du lịch | 3700 |
| 43.03.03: Khách sạn | 3700 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 3600 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 5000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 5700 |
| 46.03.01: Lịch sử | 3900 |
| 47.03.01: Triết học | 3900 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 50.03.01: Nghệ thuật và Nhân học | 4500 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Hữu nghị RUDN
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.01: Toán học | 4100 |
| 05.04.01: Địa chất | 4600 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 4600 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 13.04.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 4600 |
| 15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 4600 |
| 18.04.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 4600 |
| 21.04.01: Kỹ thuật Dầu khí | 5400 |
| 21.04.02: Quản lý đất đai và địa chính | 5400 |
| 23.04.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 4600 |
| 27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 4600 |
| 27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 4600 |
| 28.04.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống | 5400 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 33.04.01: Công nghiệp dược phẩm | 6000 |
| 34.04.01: Quản trị Điều dưỡng | 6000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 4600 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 5200 |
| 38.04.02: Quản trị | 5200 |
| 38.04.03: Quản trị nhân lực | 5200 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 4100 |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | 5000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 4100 |
| 40.04.01: Pháp luật | 4100 |
| 41.04.01: Khu vực học nước ngoài | 4500 |
| 41.04.04: Chính trị học | 4100 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 4700 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 4100 |
| 42.04.02: Báo chí | 4100 |
| 43.04.02: Du lịch | 4700 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 4100 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 4100 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 4100 |
| 46.04.01: Lịch sử | 4100 |
| 47.04.01: Triết học | 4100 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 50.04.01: Nghệ thuật và Nhân học | 4600 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Hữu nghị RUDN
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.1 – Phân tích thực, phức tạp và chức năng | 6600 |
| 1.1.2 – Phương trình vi phân và vật lý toán | 5100 |
| 1.1.6 – Toán tính toán | 5100 |
| 1.1.7 – Cơ học lý thuyết, động lực học máy | 6600 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 5100 |
| 1.2.3 – Lý thuyết khoa học máy tính, điều khiển học | 5100 |
| 1.3.3 – Vật lý lý thuyết | 6700 |
| 1.3.4 – Vật lý phóng xạ | 5200 |
| 1.3.9 – Vật lý plasma | 5200 |
| 1.4.1 – Hóa vô cơ | 5200 |
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | 6700 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 6700 |
| 1.5.4 – Hóa sinh | 6700 |
| 1.5.5 – Sinh lý con người và động vật | 5200 |
| 1.5.6 – Công nghệ sinh học | 5200 |
| 1.5.7 – Di truyền học | 6700 |
| 1.5.8 – Toán sinh học, tin sinh học | 5200 |
| 1.5.11 – Vi sinh vật | 5200 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 5200 |
| 1.5.21 – Sinh lý và hóa sinh của thực vật | 5200 |
| 1.5.22 – Sinh học tế bào | 5200 |
| 1.6.1 – Địa chất tổng quát và khu vực. Địa kiến tạo và địa động lực | 5200 |
| 1.6.10 – Địa chất, thăm dò khoáng sản rắn, khai khoáng | 5200 |
| 1.6.11 – Địa chất, tìm kiếm, thăm dò và khai thác mỏ dầu khí | 5200 |
| 1.6.21 – Địa sinh thái | 5200 |
| 2.1.1 – Kết cấu nhà, nhà và công trình | 6700 |
| 2.1.4 – Hệ thống cấp thoát nước, bảo vệ nước tòa nhà | 5200 |
| 2.1.6 – Thủy công xây dựng, thủy lực và kỹ thuật thủy văn | 5200 |
| 2.1.7 – Công nghệ và tổ chức thi công | 5200 |
| 2.1.9 – Cơ khí xây dựng | 6700 |
| 2.1.12 – Kiến trúc nhà và công trình. Khái niệm sáng tạo của hoạt động kiến trúc | 5200 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 6700 |
| 2.3.2 – Hệ thống máy tính và các thành phần của chúng | 5200 |
| 2.3.4 – Quản lý trong hệ thống tổ chức | 6700 |
| 2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính | 5200 |
| 2.4.7 – Máy tuốc bin và động cơ piston | 5200 |
| 2.5.5 – Công nghệ, thiết bị gia công cơ khí, lý – kỹ thuật | 5200 |
| 2.5.16 – Động lực học, đường đạn, điều khiển chuyển động của tàu bay | 6700 |
| 2.8.3 – Địa chất mỏ và dầu khí, địa vật lý, khảo sát và hình học lòng đất | 5600 |
| 2.8.4 – Phát triển và vận hành mỏ dầu khí | 5600 |
| 2.8.8 – Công nghệ địa chất, máy khai thác mỏ | 5600 |
| 2.9.5 – Hoạt động vận tải đường bộ | 5200 |
| 3.1.3 – Tai mũi họng | 5600 |
| 3.1.4 – Sản phụ khoa | 5600 |
| 3.1.5 – Nhãn khoa | 5600 |
| 3.1.6 – Ung thư, xạ trị | 5600 |
| 3.1.7 – Nha khoa | 5600 |
| 3.1.8 – Chấn thương chỉnh hình | 5600 |
| 3.1.9 – Phẫu thuật | 5600 |
| 3.1.10 – Phẫu thuật thần kinh | 5600 |
| 3.1.12 – Gây mê hồi sức | 5600 |
| 3.1.13 – Tiết niệu và nam khoa | 7300 |
| 3.1.15 – Phẫu thuật tim mạch | 5600 |
| 3.1.16 – Phẫu thuật thẩm mỹ | 5600 |
| 3.1.17 – Tâm thần học và ma thuật học | 5600 |
| 3.1.18 – Nội khoa | 7300 |
| 3.1.20 – Tim mạch | 5600 |
| 3.1.21 – Nhi khoa | 5600 |
| 3.1.22 – Bệnh truyền nhiễm | 7300 |
| 3.1.23 – Da liễu | 5600 |
| 3.1.24 – Thần kinh học | 5600 |
| 3.1.33 – Y học tái tạo, y học thể thao, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng y tế và xã hội | 5600 |
| 3.2.3 – Y tế công cộng, tổ chức và xã hội học về chăm sóc sức khỏe, chuyên môn y tế và xã hội | 5200 |
| 3.2.7 – Miễn dịch học | 5200 |
| 3.3.1 – Giải phẫu và nhân học | 5600 |
| 3.3.2 – Giải phẫu bệnh lý | 5600 |
| 3.3.3 – Sinh lý bệnh học | 7300 |
| 3.3.5 – Pháp y | 5600 |
| 3.3.6 – Dược lý, dược lý lâm sàng | 5600 |
| 3.4.1 – Dược công nghiệp và công nghệ sản xuất thuốc | 6700 |
| 3.4.2 – Hóa dược, dược lý học | 6700 |
| 3.4.3 – Tổ chức kinh doanh dược phẩm | 6700 |
| 4.1.1 – Nông nghiệp tổng hợp và sản xuất trồng trọt | 5200 |
| 4.1.2 – Nhân giống, sản xuất hạt giống và công nghệ sinh học cây trồng | 5200 |
| 4.1.3 – Hóa nông, khoa học đất nông nghiệp, bảo vệ và kiểm dịch thực vật | 6700 |
| 4.2.1 – Bệnh học, hình thái, sinh lý, dược lý và độc tính động vật | 6700 |
| 4.2.3 – Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch động vật | 5200 |
| 4.2.4 – Chăn nuôi, cho ăn, công nghệ chế biến thức ăn và sản xuất sản phẩm chăn nuôi tư nhân | 5200 |
| 5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử | 7100 |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | 5400 |
| 5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) | 5400 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 5400 |
| 5.1.5 – Khoa học pháp lý quốc tế | 7100 |
| 5.2.1 – Lý thuyết kinh tế | 5000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 6500 |
| 5.2.4 – Tài chính | 6500 |
| 5.2.5 – Kinh tế thế giới | 6500 |
| 5.2.6 – Quản lý | 5000 |
| 5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học | 5100 |
| 5.4.1 – Lý thuyết, phương pháp luận và lịch sử xã hội học | 5100 |
| 5.4.7 – Xã hội học quản lý | 5100 |
| 5.5.1 – Lịch sử và lý luận chính trị | 5100 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 6600 |
| 5.5.4 – Quan hệ quốc tế, nghiên cứu toàn cầu và khu vực | 5100 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 5100 |
| 5.6.2 – Lịch sử chung | 5100 |
| 5.6.5 – Sử liệu, nghiên cứu nguồn, phương pháp nghiên cứu lịch sử | 5100 |
| 5.6.7 – Lịch sử quan hệ quốc tế và chính sách đối ngoại | 6600 |
| 5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức | 5100 |
| 5.7.2 – Lịch sử triết học | 5100 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 5100 |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | 5100 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 5100 |
| 5.8.4 – Văn hóa thể chất và rèn luyện thể chất chuyên nghiệp | 5100 |
| 5.8.5 – Lý thuyết và phương pháp thể thao | 5100 |
| 5.8.6 – Văn hóa thể chất thích ứng và nâng cao sức khỏe | 5100 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 5100 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 5100 |
| 5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới | 5100 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 5100 |
| 5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể) | 5100 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 6700 |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | 6700 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
