Đại học Nhân văn Quốc gia Nga
Đại học Nhân văn Quốc gia Nga (RSUH) có lịch sử thành lập lâu đời, với 3 cơ sở được thành lập vào những năm cuối thể kỷ 18 đến đầu thế kỷ 20. RSUH có chất lượng đào tạo cao, là một trong những trường đại học nổi bật, hàng đầu về lĩnh vực nhân đạo, xã hội cũng như nghệ thuật và nhân văn của Maxcova nói riêng và cả Liên bang Nga nói chung. Đại học Nhân văn Quốc gia Nga hiện có 246 thỏa thuận hợp tác song phương, hàng năm, RSUH cử hơn 150 sinh viên và giáo sư của trường ra nước ngoài theo các chương trình này.
Tên chính thức
Российский государственный гуманитарный университет
Tên quốc tế
Russian State University for the Humanities
Địa chỉ
Số 6 quảng trường Miusskaya, quận Tverskaya, khu hành chính Trung Tâm, thành phố Moscow.
Năm thành lập
3/9/1930
Thứ hạng
#1001-1200 World, #36 Russia theo QS World University Rankings
#1501+ World, #32 Russia theo THE World University Rankings
#8320 World, #154 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#4155 World, #1239 Europe, #86 Russia theo Webometrics
#1092 World, #85 Russia theo Round University Ranking
#1301-1400 World, #62 Russia theo 3 Mission University Ranking
Thông tin liên hệ
Website: https://www.rsuh.ru/
Điện thoại: +7 (495) 250-61-18
Email: rsuh@rsuh.ru
Sinh viên
14.800 sinh viên chính quy, 800 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Nhân văn Quốc gia Nga
Danh sách video
Đại học Nhân văn Quốc gia Nga hiện có 14 Viện giáo dục và khoa học với hơn 15 nghìn sinh viên và khoảng 800 giáo viên, chuyên gia từ các tổ chức của Viện Hàn lâm khoa học Nga, các trường đại học ở Moscow và các tổ chức khoa học khác, cả chuyên gia trong nước và được mời từ nước ngoài. RSUH hiện có 39 chương trình giáo dục chuyên nghiệp bằng cử nhân và 28 lĩnh vực bằng thạc sĩ.
Bên cạnh đội ngũ giảng viên, chuyên gia chất lượng, sinh viên theo học tại Đại học Nhân văn Quốc gia Nga còn có hội tiếp cận với số lượng lớn tài liệu chuyên ngành có sẵn tại thư viện trường). Sinh viên học tập tại RSUH cũng sẽ được đảm bảo về cơ sở vật chất như phòng học số lượng lớn, rộng, căn-tin và quầy buffet tiện lợi, thư viện, phòng máy tính đầy đủ, rộng rãi, có sân thể dục thể thao riêng…
Nhiệm vụ của Đại học Nhân văn Quốc gia Nga với tư cách là trung tâm giáo dục và học thuật hàng đầu Liên bang trong lĩnh vực nghệ thuật tự do, khoa học xã hội và thông tin là thực hiện nghiên cứu cơ bản và ứng dụng ở cấp độ quốc tế trong lĩnh vực nhân văn. RSUH đào tạo những cá nhân có trình độ cao, cung cấp năng lực văn hóa sâu rộng cần thiết cho các hoạt động nghề nghiệp mang tính xây dựng vì lợi ích của xã hội. Sinh viên tốt nghiệp có thể đáp ứng nhu cầu của nhà tuyển dụng ở cấp quốc gia và quốc tế, tham gia thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến phát triển kinh tế xã hội và tiến hành nghiên cứu.
Tại Đại học Nhân văn Quốc gia Nga, tỷ lệ các chương trình giáo dục định hướng thực hành nhằm đào tạo chuyên gia cho các thành phần kinh tế đang thiếu hụt chuyên gia ngày càng tăng lên hàng năm. Năng lực của sinh viên tốt nghiệp được đẩy man hj cả về khả năng tự đánh giá, dự báo và xúc tiến dự án xã hội và nhân đạo. Mục tiêu của trường là đảm bảo sự tham gia của ít nhất 30% sinh viên cử nhân, 70% sinh viên thạc sĩ và 100% nghiên cứu sinh trong các dự án nghiên cứu và phát triển do các đơn vị của nhà trường điều phối.
Sự tham gia tích cực của Đại học Nhân văn Quốc gia Nga vào quá trình quốc tế hóa và nhân bản hóa nền giáo dục Nga được phản ánh trong sự phát triển chung của giáo dục đại học ở Nga và trên thế giới. Bằng cách hiện đại hóa quy trình giáo dục thông qua việc áp dụng các công nghệ giảng dạy mới và phát triển năng lực kỹ thuật tiến bộ, chúng tôi tối ưu hóa cả chương trình giáo dục cũng như hệ thống quản lý các dự án nghiên cứu và cơ sở hạ tầng đổi mới.
Đại học Nhân văn Quốc gia Nga hiện có 246 thỏa thuận hợp tác song phương, trong đó có 24 thỏa thuận trao đổi sinh viên với các quốc gia Áo, Bỉ, Brazil, Anh, Đức, Ý, Tây Ban Nha, Kazakhstan, Na Uy, Hàn Quốc, Phần Lan, Pháp và Canada. Mỗi năm, RSUH tiếp nhận hơn 200 sinh viên trao đổi từ các quốc gia khác và gửi hơn 150 sinh viên và giáo sư của trường ra nước ngoài.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Nhân văn?
Các trường trực thuộc và chi nhánh của Đại học Nhân văn
Ngoài các khoa, viện và trung tâm, Đại học Nhân văn Quốc gia Nga còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh bên ngoài Moscow để hỗ trợ chương trình đào tạo dưới đây

Chi nhánh quốc tế tại Guatemala
Số 3-61 đường 16
Thành phố Guatemala, nước cộng hòa Guatemala
+502 3006 1690
guatemala@rggu.ru

Chi nhánh Domodedovo
Tòa 2, số 4 xa lộ Kashirskoe
Thành phố Domodedovo, vùng thủ đô Moscow
+7 (496) 793-13-23
info@dom-rsuh.ru

Trường Cao đẳng Nhân văn
Tòa 3, số 6 quảng trường Miusskaya
Thành phố Moscow
+7 (495) 250-65-59
gumcollege@rggu.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Nhân văn?
Tin tức mới về Đại học Nhân văn Quốc gia Nga
Sáng ngày 11/3, tại thủ đô Moscow, Liên bang Nga, tỉnh Khánh Hòa đã tổ chức Hội nghị xúc tiến du lịch nhằm thúc đẩy hợp tác giữa hai quốc gia trong lĩnh vực du lịch. Hội nghị thu hút sự tham dự của nhiều đại diện cấp cao, bao gồm ông Đặng Minh Khôi […]
Ngày 3 tháng 2 năm 2025, tại 9 thành phố của Nga, bao gồm Moscow, Saint Petersburg, Kaliningrad, Murmansk, Arkhangelsk, Sevastopol, Rostov-on-Don, Nizhny Novgorod, khu nghỉ dưỡng Lisvyanka (Baikal) và Vladivostok, đã khai mạc Trường học mùa đông khoa học Toàn Nga của Đại học Nổi. Đây là chương trình khoa học và giáo dục […]
Ngày 22/12 vừa qua, buổi lễ bế mạc KOFA CUP 2024 đã diễn ra, đánh dấu mốc quan trọng trên hành trình của giải đấu năm nay. Nhưng đừng vội xem đây là hồi kết! KOFA CUP 2024 không chỉ khép lại một giải đấu mà còn mở ra một chương mới cho cộng đồng […]
Ngày 22-12, tại Cung văn hóa Trường Đại học Giao thông đường sắt Moscow ở thủ đô Moscow của Liên bang Nga, chương trình nghệ thuật đặc sắc mang tên “Những mốc son – Kỷ nguyên mới” đã diễn ra trong không khí sôi động và trang trọng. Sự kiện do Đại sứ quán Việt […]
Vào ngày 08/12/2024, tại sân vận động “Академия Будущего”, giải bóng đá sinh viên mùa đông Moscow – KOFA CUP 2024 chính thức khai mạc, mang đến một sự kiện ấn tượng và đầy năng lượng. Buổi lễ đã diễn ra thành công rực rỡ, đánh dấu một mùa giải mới đầy hứa hẹn và […]
Moscow đã bắt đầu thử nghiệm những chiếc tàu điện không người lái, đánh dấu bước tiến quan trọng trong chiến lược hiện đại hóa giao thông của thành phố. Đây là một phần trong mục tiêu của chính quyền Moscow nhằm tăng cường an toàn, hiệu quả và giảm chi phí vận hành bằng […]
Nhằm phát động tinh thần thể thao, hướng tới phong trào “Sinh viên 5 tốt”, và chào mừng năm học mới 2024-2025, Đại hội thể thao sinh viên Việt Nam tại Nga năm 2024 đã diễn ra với quy mô lớn và sự đầu tư bài bản hơn so với các kỳ đại hội trước. […]
Sáng ngày 19.8, sinh viên lực lượng CAND tại thủ đô Mát-xco-va tổ chức các hoạt động thiết thực nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn của dân tộc. Trên Quảng trường Hồ Chí Minh đoàn viên, sinh viên Liên chi đoàn Công an nhân dân tại TP. Mát-xcơ-va đã tổ chức lễ dâng […]
Vào ngày 29/07/2024 Cô Trần Lê Quân – giảng viên trẻ của Khoa Tiếng Nga, Trường ĐHSP TP.HCM đã đến Moskva tham dự khóa học phát triển chuyên môn mang tên “Tiến trình lịch sử trong không gian Á Âu: phương pháp và cách tiếp cận mới trong nghiên cứu”. Khóa hè diễn ra tại […]
Đích thân Thứ trưởng Bộ Khoa học và Giáo dục đại học Liên bang Nga đưa các học sinh Việt Nam đoạt giải cao nhất cuộc thi Olympic tiếng Nga 2023 tham quan Viện bảo tàng Lịch sử đương đại Nga. Khóa học hè một tháng lý thú và tương lai gắn bó với tiếng […]
Ngày 7/7 vừa qua, tại vùng ngoại ô cách trung tâm thành phố Moscow 70km về phía Bắc, các thành viên của Câu lạc bộ tình nguyện Vòng tay Việt Nga, Hội Sinh viên Việt Nam tại Nga (Vòng tay Việt Nga) đã tổ chức chương trình “Thăm viện dưỡng lão Geranika (Гераника)” – nơi […]
Tối 6/7 (giờ Saint Petersburg), tại Nhà hát Capella, Thành phố Saint Petersburg, các hoạt động trong khuôn khổ Những ngày Văn hóa Việt Nam tại Liên bang Nga năm 2024 đã khép lại với thành công rực rỡ. Những ngày Văn hóa Việt Nam tại Liên bang Nga năm 2024 chính thức khép lại […]
Hình ảnh về Đại học Nhân văn Quốc gia Nga
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Nhân văn Quốc gia Nga
Đời sống văn hóa tại Đại học Nhân văn
Đại học Nhân văn Quốc gia Nga có môi trường đào tạo linh hoạt, năng động, sáng tạo và quốc tế. Trường thường xuyên tổ chức các buổi diễn thuyết, tọa đàm, nói chuyện, giới thiệu sách,… về nhiều chủ đề thuộc nhiều lĩnh vực giúp sinh viên có cơ hội giao lưu, học hỏi từ nhiều chuyên gia và các nhà khoa học.
Ngoài ra Đại học Nhân văn Quốc gia Nga và các câu lạc bộ sinh viên cũng tổ chức nhiều hoạt động thú vị, ý nghĩa bao gồm các hoạt động chào đón sinh viên năm nhât, Hội nghị mô phỏng Liên hợp quốc thường niên, Hội nghị mô phỏng chiến lược phát triển kinh tế, lễ hội Mùa thu Sinh viên, Miss and Mister RGGU, các buổi xem phim chung, ngày hội sách, ngày hội xanh…
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Nhân văn
Chi phí sinh hoạt ở Moscow nói chung và Đại học Nhân văn Quốc gia Nga nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 15.000-20.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Nhân văn
Ký túc xá tại Đại học Nhân văn Quốc gia Nga có phí thuê phòng 1050 rúp/tháng đối với sinh viên diện học bổng, và 2350 rúp/tháng đối với sinh viên diện tự túc. Đối với khách viếng thăm, phí lưu trú là 700 rúp/ngày. Lưu ý: ký túc xá sẽ tính thêm phí dịch vụ mỗi tháng đối với các thiết bị điện phát sinh (ví dụ: 75 rúp/tháng với máy tính để bàn, 35 rúp/tháng với máy tính xách tay, 50 rúp/tháng với lò vi sóng, 135 rúp/tháng với tủ lạnh,…).
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Nhân văn
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 8.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Nhân văn Quốc gia Nga có chi phí là 6.500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện, metro… Theo đó, mức vé tháng thấp nhất dành cho xe bus và xe điện là 250 rúp/tháng, và vé tháng metro là 300 rúp/tháng. Chi phí taxi bình quân ở Moscow là khoảng 300-1.000 rúp, tùy thuộc vào khoảng cách di chuyển và tình trạng tắc đường.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Nhân văn Quốc gia Nga
Ký túc xá sinh viên của Đại học Nhân văn Quốc gia Nga nằm ở khu hành chính phía Nam Moscow tại địa chỉ 25 phố Kirovogradskaya, tòa số 1 (cách ga tàu điện ngầm Ulitsa Akademika Yangelya khoảng 600 mét).
Đây là tòa ký túc xá kiểu khối. Mỗi khối bao gồm một phòng đôi và một phòng ba, một phòng tắm riêng cũng như mạng Wi-Fi miễn phí để truy cập Internet. Có bếp chung ở mỗi tầng.
Phía trước của ký túc xá có một khu thể thao, một sân bóng đá mini, mở cửa miễn phí cho sinh viên và nhân viên sống trong ký túc xá suốt 24 giờ một ngày. Trên tầng 11 của ký túc có phòng tập gym và yoga, mở cửa 24 giờ. Trên tầng 5 có một phòng sinh hoạt chung với chiếc đàn piano, một giá sách nhỏ và một khu vực chơi boardgame.
Trong ký túc xá cũng có một phòng hỗ trợ tâm lý với một bác sĩ tâm lý toàn thời gian luôn sẵn sàng lắng nghe và chia sẻ mọi vấn đề của sinh viên.

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Nhân văn Quốc gia Nga
Có khoảng 700 sinh viên quốc tế đang theo học tại trường, trong đó hiện đang có khoảng 30 sinh viên Việt Nam học tập tại trường ở các ngành: Báo chí, Tâm lý, Chính trị học, Văn hóa học, Du lịch, Quảng cáo và Quan hệ công chúng, Quan hệ quốc tế… Sinh viên học ở trường bằng tiếng Nga, bên cạnh đó ngoài tiếng Anh sinh viên cũng sẽ được học thêm một ngôn ngữ quốc tế khác như: Trung, Pháp, Đức, Tây Ban Nha… tùy thuộc theo từng ngành học.
Hội sinh viên Việt Nam tại Đại học Nhân văn Quốc gia Nga cũng thường xuyên có những hoạt động giao lưu, gắn kết, hỗ trợ, giúp đỡ, đoàn kết với nhau như tổ chức sự kiện 20/10, Halloween, Tổ chức Santa Secret dịp Noel, hội họp với nhau đón Tết Nguyên đán…
Bên cạnh đó, dù là một đơn vị còn non trẻ, sinh viên Việt Nam luôn cố gắng đoàn kết, tích cực tham gia các hoạt động và giao lưu với các đơn vị trong Liên chi đoàn và các chi đoàn khác cũng như tham gia các hoạt động do Ban Cán sự Đoàn tổ chức như Đại hội thể thao: chi đoàn trường Nhân văn cùng Liên chi đoàn MIIT liên quân cùng Sư Phạm cũng đã đạt nhiều thách tích và có nhiều kỉ niệm, ngoài ra còn có các chuyến đi dã ngoại, cùng Liên chi đoàn tham gia giao hữu bóng đá, cổ vũ Army game….
Cuối cùng, với những kinh nghiệm có được trong quá trình học tập, sinh hoạt, du học sinh Việt Nam tại Đại học Nhân văn Quốc gia Nga cũng muốn nhắn gửi chia sẻ đến các bạn sắp sang học tập tại Nga, trước khi bắt đầu một hành trình mới hãy chuẩn bị cho mình vốn ngôn ngữ, đặc biệt là tiếng Nga, cùng với đó là xây dựng, rèn luyện ý thức tự giác, tinh thần tự học, các thói quen tốt cùng với đó là khả năng bình tĩnh, tự tin cũng như chuẩn bị tinh thần “thép” và “đẹp” mạnh dạn giao tiếp, kết bạn…
Đại học Nhân văn Quốc gia Nga trong các Bảng xếp hạng
Đại học RSUH xếp hạng #1001-1200 Thế giới, #36 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Arts & Humanities | 451-500 | 10 |
| Linguistics | 251-300 | 10 |
| Modern Languages | 301-340 | 11 |
| Philosophy | 151-200 | 6 |
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 231-240 | 50 |
Đại học RSUH xếp hạng #1501+ Thế giới, #32 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Arts & Humanities | 601+ | 10 |
| Archaeology | 8 | |
| Art, Performing Arts & Design | 8 | |
| History, Philosophy & Theology | 10 | |
| Languages, Literature & Linguistics | 10 | |
| Social sciences | 801+ | 14 |
| Communication & Media Studies | 13 | |
| Politics & International Studies (incl Development Studies) | 13 | |
| Sociology | 14 |
Đại học RSUH xếp hạng #8320 Thế giới, #154 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Arts and Humanities | 917 | 58 | 22 |
| —–History | 567 | 59 | 24 |
| —–Literature and Literary Theory | 354 | 34 | 9 |
| —–Philosophy | 501 | 49 | 13 |
| —–Religious Studies | 232 | 33 | 7 |
| Psychology | 2384 | 122 | 32 |
| Social Sciences | 2948 | 238 | 66 |
| —–Anthropology | 496 | 44 | 18 |
| —–Sociology and Political Science | 1031 | 70 | 18 |
Đại học RSUH xếp hạng #4155 Thế giới, #1239 châu Âu, #86 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học RSUH xếp hạng #1092 Thế giới, #85 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 1044 | 88 |
| Research | 1006 | 54 |
| International Diversity | 1088 | 83 |
| Financial Sustainability | 1106 | 106 |
| Reputation | 988 | 45 |
| Academic | 1115 | 79 |
| Social Sciences | ||
| Business, Management, and Accounting | 1076 | 71 |
| Economics | 1069 | 74 |
| Psychology | 627 | 5 |
| Medical Sciences | ||
| Medicine | 1105 | 81 |
| Neuroscience | 966 | 33 |
| Nursing | 781 | 11 |
| Natural Sciences | ||
| Earth and Planetary Sciences | 1093 | 93 |
| Physical Sciences | 1146 | 105 |
| Environmental Science | 1081 | 76 |
| Mathematics | 1090 | 85 |
| Technical Sciences | ||
| Computer science | 1096 | 78 |
| Energy | 1051 | 68 |
| Engineering | 1110 | 88 |
| Materials Science | 933 | 34 |
Đại học RSUH xếp hạng #1301-1400 Thế giới, #62 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học RSUH xếp hạng #22 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học RSUH xếp hạng #2825 Thế giới, #852 châu Âu, #44 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Liberal Arts & Social Sciences | ||
| International Relations and Diplomacy | 700 | 8 |
| Economics | ||
| Political Economy | 875 | 8 |
| Art & Design | ||
| Cinematography | 759 | 5 |
| Creative Writing | 738 | 4 |
| Singing and Vocal Performance | 961 | 4 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Nhân văn Quốc gia Nga
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Nhân văn Quốc gia Nga
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/kỳ) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.04: Toán ứng dụng | 130000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 145000 |
| 10.03.01: Bảo mật thông tin | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 135000 |
| 37.03.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột | 135000 |
| 37.05.01: Tâm lý học Kinh doanh và Nghề nghiệp | 145000 |
| 37.05.02: Tâm lý học các hoạt động công vụ | 135000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 150000 |
| 38.03.02: Quản trị | 150000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân lực | 150000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 155000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 150000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 135000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 155000 |
| 40.05.04: Hoạt động tư pháp và công tố | 155000 |
| 41.03.01: Khu vực học nước ngoài | 145000 |
| 41.03.02: Khu vực học Liên bang Nga | 140000 |
| 41.03.04: Khoa học chính trị | 145000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 175000 |
| 41.03.06: Chính trị Công và Nghiên cứu xã hội | 145000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 170000 |
| 42.03.02: Báo chí | 170000 |
| 42.03.05: Truyền thông | 170000 |
| 43.03.01: Dịch vụ | 135000 |
| 43.03.02: Du lịch | 140000 |
| 43.03.03: Khách sạn | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 140000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 140000 |
| 45.03.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 140000 |
| 45.03.04: Hệ thống tri thức trong Nhân quyển | 130000 |
| 45.05.01: Lý thuyết và Thực hành Dịch thuật | 170000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 150000 |
| 46.03.02: Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư | 130000 |
| 47.03.01: Triết học | 130000 |
| 47.03.03: Nghiên cứu Tôn giáo | 130000 |
| 48.03.01: Thần học | 130000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 50.03.01: Nghệ thuật và Nhân học | 145000 |
| 50.03.03: Lịch sử nghệ thuật | 145000 |
| 51.03.01: Nghiên cứu Văn hóa | 145000 |
| 51.03.04: Bảo tàng học và Bảo tồn Di sản Thiên nhiên và Văn hóa | 160000 |
| 54.03.01: Thiết kế | 250000 |
| 58.03.01: Đông phương học và Phi Châu học | 180000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Nhân văn Quốc gia Nga
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/kỳ) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.04: Toán ứng dụng | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 155000 |
| 10.04.01: Bảo mật thông tin | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 135000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 140000 |
| 38.04.02: Quản trị | 140000 |
| 38.04.03: Quản trị nhân lực | 140000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 140000 |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | 140000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 140000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 140000 |
| 41.04.01: Khu vực học nước ngoài | 140000 |
| 41.04.02: Khu vực học Liên bang Nga | 130000 |
| 41.04.04: Khoa học chính trị | 140000 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 150000 |
| 41.04.06: Chính trị Công và Nghiên cứu xã hội | 130000 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 150000 |
| 42.04.02: Báo chí | 140000 |
| 42.04.05: Truyền thông | 140000 |
| 43.04.01: Dịch vụ | 150000 |
| 43.04.02: Du lịch | 150000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 140000 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 140000 |
| 45.04.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 140000 |
| 45.04.04: Hệ thống tri thức trong Nhân quyển | 140000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 130000 |
| 46.04.02: Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư | 140000 |
| 46.04.03: Nhân chủng học và Dân tộc học | 140000 |
| 47.04.01: Triết học | 140000 |
| 47.04.03: Nghiên cứu Tôn giáo | 140000 |
| 48.04.01: Thần học | 140000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 50.04.04: Học thuyết và Lịch sử nghệ thuật | 125000 |
| 51.04.01: Nghiên cứu Văn hóa | 140000 |
| 51.04.04: Bảo tàng học và Bảo tồn Di sản Thiên nhiên và Văn hóa | 125000 |
| 58.04.01: Đông phương học và Phi Châu học | 155000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Nhân văn Quốc gia Nga
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/kỳ) |
|---|---|
| 2.3.6 – Phương pháp và hệ thống bảo mật thông tin, an toàn thông tin | 175000 |
| 2.3.8 – Khoa học máy tính và quy trình thông tin | 175000 |
| 5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) | 170000 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 170000 |
| 5.2.1 – Lý thuyết kinh tế | 170000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 170000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 170000 |
| 5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học | 170000 |
| 5.3.5 – Tâm lý xã hội, tâm lý chính trị, kinh tế | 170000 |
| 5.3.7 – Tâm lý phát triển | 170000 |
| 5.4.1 – Lý thuyết, phương pháp luận và lịch sử xã hội học | 170000 |
| 5.4.2 – Xã hội học kinh tế | 170000 |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | 170000 |
| 5.4.5 – Xã hội học chính trị | 170000 |
| 5.4.6 – Xã hội học văn hóa | 170000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 170000 |
| 5.5.3 – Hành chính công và chính sách ngành | 170000 |
| 5.5.4 – Quan hệ quốc tế, nghiên cứu toàn cầu và khu vực | 170000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 170000 |
| 5.6.2 – Lịch sử chung | 170000 |
| 5.6.5 – Sử liệu, nghiên cứu nguồn, phương pháp nghiên cứu lịch sử | 170000 |
| 5.6.6 – Lịch sử khoa học công nghệ | 170000 |
| 5.6.7 – Lịch sử quan hệ quốc tế và chính sách đối ngoại | 170000 |
| 5.6.8 – Tài liệu, khoa học tài liệu, khoa học lưu trữ | 170000 |
| 5.7.2 – Lịch sử triết học | 170000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 170000 |
| 5.7.9 – Triết học tôn giáo và nghiên cứu tôn giáo | 170000 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 170000 |
| 5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới | 170000 |
| 5.9.3 – Lý luận văn học | 170000 |
| 5.9.4 – Văn học dân gian | 170000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 170000 |
| 5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể) | 170000 |
| 5.9.7 – Ngữ văn cổ điển, Byzantine và Hy Lạp hiện đại | 170000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 170000 |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | 170000 |
| 5.10.1 – Lý luận và lịch sử văn hóa nghệ thuật | 190000 |
| 5.10.2 – Bảo tàng nghiên cứu, bảo tồn và phục hồi hiện vật lịch sử, văn hóa | 190000 |
| 5.10.3 – Các loại hình nghệ thuật (biểu thị nghệ thuật cụ thể) | 190000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
