Đại học Nghiên cứu tổng hợp Y khoa quốc gia Nga mang tên Pirogov
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Y khoa quốc gia Nga mang tên Pirogov (thường được các thế hệ người Việt lâu năm tại Nga gọi thân thương là trường Y Hai) là một trong các trường đại học đào tạo và nghiên cứu y khoa hàng đầu ở Nga và châu Âu, nơi đào tạo bác sỹ, dược sỹ, nhà tâm lý học lâm sàng, nhân viên xã hội, cũng như các nhân viên khoa học y tế (hóa sinh, lý sinh, quản lý y tế).
Đại học Pirogov là trường đại học y khoa duy nhất tại Nga có vinh dự được nhận danh hiệu Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia.
Tên chính thức
Российский национальный исследовательский медицинский университет имени Н. И. Пирогова
Tên quốc tế
Pirogov Russian National Research Medical University
Địa chỉ
Số 1 phố Ostrovityanova, quận Obruchevsky, khu hành chính Tây Nam, thành phố Moscow.
Năm thành lập
18/3/1906
Thứ hạng
#1201-1500 World, #22 Russia theo Times Higher Education
#6206 World, #40 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#1705 World, #581 Europe, #23 Russia theo US News
#2708 World, #907 Europe, #43 Russia theo Webometrics
#1650 World, #20 Russia theo URAP
#1001-1200 World, #15 Russia theo ISC World University Rankings
Thông tin liên hệ
Website: https://rsmu.ru/
Điện thoại: +7 (495) 434-14-22
Email: rsmu@rsmu.ru
Sinh viên
19.800 sinh viên chính quy, 700 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Y khoa Pirogov
Danh sách video
Danh sách video
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Y khoa quốc gia Nga mang tên Pirogov (thường được các thế hệ người Việt lâu năm tại Nga gọi thân thương là trường Y Hai) là một trong các trường đại học đào tạo và nghiên cứu y khoa hàng đầu ở Nga và châu Âu, nơi đào tạo bác sỹ, dược sỹ, nhà tâm lý học lâm sàng, nhân viên xã hội, cũng như các nhân viên khoa học y tế (hóa sinh, lý sinh, quản lý y tế). RNIMU là trường đại học y khoa duy nhất tại Nga được nhận danh hiệu Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia.
Hàng năm, có hơn 12.000 sinh viên và học viên sau đại học chính quy theo học tại trường và hơn 10.000 người theo học các chương trình giáo dục chuyên nghiệp bổ sung. Trong số đó, có khoảng 200 suất học bổng dành cho sinh viên quốc tế, bao gồm cả học sinh – sinh viên Việt Nam.
Vị trí hàng đầu của Đại học Pirogov trong hệ thống giáo dục y khoa Nga là một bằng chứng thuyết phục rằng trường đã tập trung vào chất lượng đào tạo. Một bằng chứng khác là sự tăng số lượng giáo viên và sinh viên cũng như các khoa và ngành đào tạo. Bên cạnh đó, trường luôn cập nhật những kiến thức, công nghệ mới nhất liên quan đến y khoa thực tế và khoa học y sinh. Năm 1963, trong suốt giai đoạn phát triển và bùng nổ các ngành khoa học mới, trường đã mở ngành Y Sinh đầu tiên trên thế giới, đào tạo các nhà nghiên cứu trong các lĩnh vực sinh học vật lý, hóa sinh và điều khiển học y tế.
Nhà trường hiện đang cung cấp các chương trình đào tạo đa dạng và phong phú trong lĩnh vực y khoa, bao gồm y học tổng quát, nội khoa, ngoại khoa, nha khoa, y tế dự phòng,… Đại học Nghiên cứu tổng hợp Y khoa quốc gia Nga mang tên Pirogov không chỉ là nơi đào tạo những bác sĩ xuất sắc, mà còn là một trung tâm nghiên cứu y khoa quan trọng tại Nga.
Bên cạnh đó, trường còn có cơ sở vật chất khang trang, các trang thiết bị thực hành hiện đại và 40 cơ sở bệnh viện thực hành hiện đại khắp toàn thành phố Moscow. Trong những bệnh viện này, các bác sỹ tương lai thực hành lâm sàng dưới sự giám sát của các giảng viên có kinh nghiệm. Đội ngũ giảng viên của trường bao gồm gần 2000 người, trong đó có ba Viện sĩ của Viện Hàn lâm Khoa học Liên bang Nga, 50 Viện sĩ của Viện Hàn lâm Y khoa Liên bang Nga, hơn 300 giáo sư và gần 600 phó giáo sư, tiến sĩ.
Phòng thí nghiệm & giảng dạy được trang bị cơ sở hiện đại nhất phục vụ cho việc đào tạo và nghiên cứu. Thư viện trường với gần 800.000 đầu sách bảo đảm cung cấp một nguồn tài liệu phong phú cho việc học tập của sinh viên. Khu phức hợp giảng dạy & thí nghiệm, tòa nhà chính của trường và khu ký túc xá nằm gần nhau, thuận tiện cho sinh viên học bậc đại học, sau đại học, thực tập lâm sàng. Trường cũng có khu phức hợp thể thao và phòng khám dành cho sinh viên.
Nhờ việc mở các chương trình thạc sĩ vào năm 2019, RNRMU đã lọt vào danh sách các trường đại học hàng đầu của bảng xếp hạng quốc tế uy tín nhất Times Higher Education và QS. Trong vòng một thế kỉ, trường đại học này xuất sắc “leo lên” những vị trí hàng đầu trong hệ thống giáo dục y tế quốc gia. Đã có khoảng 80.000 y, bác sĩ được đào tạo và tốt nghiệp từ Đại học Pirogov hiện đang làm việc tại các bệnh viện lớn trên khắp thế giới.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Pirogov?
Các trường trực thuộc và các chi nhánh của ĐH Y Pirogov
Ngoài các khoa, viện và trung tâm nghiên cứu, Đại học Nghiên cứu tổng hợp Y khoa quốc gia Nga mang tên Pirogov còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

Chi nhánh Tashkent
Số 103 đường Makhtumkuli
Thành phố Tashkent, nước Cộng hòa Uzbekistan
+998 90 814-31-01
shagin_da@rsmu.ru

Học viện Chữ thập đỏ
Số 5 đường Cheremushkinsky
Khu hành chính tây Nam, thành phố Moscow
+7 (499) 126-75-71
academy@redcross.ru

Bệnh viện Lâm sàng Nhi đồng Nga
Số 117 đại lộ Leninsky
Khu hành chính Phía Tây, thành phố Moscow
+7 (495) 936-92-51
telemed@rdkb.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Pirogov?
Tin tức mới về Đại học Y khoa Pirogov
Được sự chỉ đạo của Bộ phận Giáo dục – Đại sứ quán Việt Nam tại Nga, Hội Sinh viên Việt Nam tại Nga, và Chi bộ RUDN, vào lúc 13h30 ngày 22 tháng 12 năm 2024, Hội Sinh viên Y2 đã long trọng tổ chức Đại hội Hội Sinh viên Y2 lần thứ I, […]
Vào sáng ngày 16/12, một sự kiện đặc biệt đã được tổ chức trực tuyến giữa Bộ phận Giáo dục, Đại sứ quán Việt Nam tại Liên bang Nga và Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An, nhằm tư vấn tuyển sinh và cung cấp thông tin về cơ hội du học tại […]
“Đầu xuân long phụng sum vầy Xa một nỗi nhớ, tình đầy chứa chan” Cùng xuân đang qua, Tết đang rộn ràng về với mọi nhà trong bầu không khí náo nhiệt, tấp nập rộn ràng mừng một năm cũ sắp đi, năm mới sắp đến. Những chuyện cũ để lại cho năm cũ, cùng […]
Mùa đông đã len lỏi theo từng bông tuyết vào trong từng góc phố của Moscow, vậy thì điều sôi động nhất chúng ta có thể làm là… Bóng chuyền, phi tiêu, cháy hết mình cùng đồng đội! Vào ngày 9/12/2023 vừa rồi, hưởng ứng sự kiện thể thao Спартакиада ССЭ từ nhà trường, đơn […]
Ngày 25/11 vừa qua tại hội trường A12 tại Trường Đại học Nghiên cứu Y khoa Quốc gia LB Nga mang tên N.I. Pirogov đã diễn ra Đại hội Đơn vị – Chi đoàn Y2. Trong Đại hội, BCH Đơn vị – Chi đoàn kì nhiệm 2022-2023 đã thông qua bản Báo cáo tổng kết […]
Ngày 02/07/2023 vừa qua Đơn vị Y2 đã có buổi dã ngoại tại Яблоневый сад để cùng tổng kết năm học và chia tay các du học sinh năm cuối. Buổi liên hoan diễn ra trong không khí vui tươi, thoải mái với sự có mặt của anh Hán Duy Linh – Bí thư Chi […]
Vào hồi 14h30 ngày 13/05/2023, được sự nhất trí của Bộ phận Giáo dục, Đại sứ quán Việt Nam tại Liên bang Nga và Chi ủy Chi bộ RUDN, Ban Đại diện Đơn vị đã tổ chức thành công Đại hội Đơn vị Du học sinh Việt Nam tại trường Đại học Tổng hợp hữu […]
Hôm qua, vào ngày 13/5 Đơn vị DHS Việt Nam tại RUDN đã tổ chức buổi lễ dâng hoa để kỷ niệm 133 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh và đánh dấu cột mốc 100 năm Bác đặt chân đến Nga. Buổi lễ diễn ra trong không khí trang trọng và ấm cúng, […]
Chiến thắng hay giải thưởng ở một giải thi đấu mang tính giao lưu đối với các sinh viên, có lẽ không quá quan trọng. Điều chính yếu là các bạn đã có cơ hội gặp gỡ, vui vẻ cùng nhau và có thêm kỷ niệm về thời sinh viên được học tập, rèn luyện […]
Vào ngày 16/4 vừa qua, giải Cầu lông “Hữu Nghị 23” do BCH Liên Chi đoàn phối hợp cùng BCH Đơn vị DHS Việt Nam tại RUDN đã diễn ra thành công tốt đẹp với sự tham gia của 42 đội thi và hơn 150 cổ động viên đến từ 16 Tổ chức Đoàn tại […]
Để hưởng ứng tháng Thanh niên và kỷ niệm 92 năm Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (26/3/1931 – 26/3/2023), ngày 25/3/2023 tại thủ đô Mát-xcơ-va, Ban cán sự Đoàn tại Liên bang Nga đã tổ chức chung kết “Giai điệu thanh niên 2023″ cùng với chuỗi hoạt động như triển lãm, mít-tinh […]
Vào ngày 18/3 vừa qua, được sự nhất trí của Chi bộ và Ban Cán sự Đoàn tại Liên Bang Nga, BCH Đơn vị đoàn đã phối hợp cùng BCH Liên Chi đoàn RUDN đã tổ chức thành công chương trình nghệ thuật mang tên “Мелодия Вьетнама” trong khuôn khổ Tuần lễ Văn hoá Việt […]
Hình ảnh về Đại học Y khoa Pirogov
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Y khoa Pirogov
Đời sống văn hóa tại Đại học Y khoa Pirogov
Ngoài hoạt động nghiên cứu học thuật và khoa học, sinh viên Đại học Pirogov có thể lựa chọn những chuyến phiêu lưu ngoại khóa thú vị, từ tham gia các sự kiện hoặc câu lạc bộ âm nhạc, khiêu vũ, sân khấu và thể thao cho đến hàng chục nhóm tình nguyện viên tham gia tổ chức phong trào hiến máu, bảo trợ các trường nội trú, khám chữa bệnh cho trẻ em, tham gia hoạt động của các quỹ từ thiện, hỗ trợ tổ chức các sự kiện của trường,…
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Y khoa quốc gia Nga mang tên Pirogov mang đến nhiều cơ hội sáng tạo, thể thao và hoàn thiện bản thân. Với các hiệp hội sinh viên và câu lạc bộ của Đại học, bất kỳ sinh viên nào cũng có vô số cơ hội để tận dụng thời gian rảnh rỗi theo cách mình muốn.
Hội đồng sinh viên
Nhiệm vụ của Hội đồng Sinh viên Đại học là điều phối các lĩnh vực hoạt động khác nhau của sinh viên, tương tác giữa các lĩnh vực với nhau, tổ chức thời gian giải trí của sinh viên và hỗ trợ các sáng kiến mới. Hội đồng sinh viên là tổ chức đại diện cho sự tự chủ của sinh viên. Thành phần của Hội đồng sinh viên bao gồm đại diện của tất cả các tổ chức sinh viên và trưởng các khoa và ký túc xá.
Hội đồng sinh viên Pirogov sẽ tổ chức Họp Hội đồng định kỳ vào ngày Thứ hai của tuần thứ ba hàng tháng. Tại các cuộc họp Hội đồng, quyền lợi của sinh viên được giao cho các thành viên Hội đồng – những nhà hoạt động tiêu biểu là đại diện các câu lạc bộ hoặc các khoa, các ký túc. Chủ tịch Hội đồng sinh viên Đại học Pirogov cũng đại diện cho trường sinh hoạt trong Hội sinh viên ở cấp Liên bang và là thành viên của Hội đồng Sinh viên Bộ Y tế Liên bang Nga.
Các câu lạc bộ Nghệ thuật và sáng tạo
Đây là nơi thu hút sự sáng tạo và tài năng của trường Đại học. Tại đây, bạn có thể chạm vào cái đẹp – âm nhạc, khiêu vũ, sân khấu, thơ ca, điện ảnh, đọc sách, mỹ thuật, thử sức mình trong KVN và các trò chơi trí tuệ, tạo và thực hiện dự án sáng tạo của mình, tìm thứ gì đó bạn thích và bộc lộ hết khả năng của mình. Chúng tôi tin chắc rằng “Cuộc sống không phải là những ngày đã qua mà là những ngày được ghi nhớ”. Hãy cùng chúng tôi tạo nên một cuộc sống sinh viên khó quên!
Các câu lạc bộ thể thao
Thể thao và lối sống lành mạnh có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, bởi vì rèn luyện thể chất là nền tảng của sự nghiệp thành công và công việc hiệu quả. Đó là lý do vì sao chúng tôi rất chú trọng hỗ trợ các câu lạc bộ thể thao và tổ chức các sự kiện thể thao đại chúng tại trường.
Ngày nay, trường có 18 câu lạc bộ thể thao, bao gồm cầu lông, bóng rổ, câu lạc bộ chạy, bóng chuyền, câu lạc bộ chèo thuyền, phi tiêu, thể thao điện tử, bóng bàn, bơi lội, , du lịch, thể dục, ném đĩa, bóng đá, khúc côn cầu, cờ vua,… Tất cả được điều phối bởi Câu lạc bộ thể thao sinh viên “Everest”. Hàng năm, các vận động viên sinh viên của trường tham gia hơn 100 cuộc thi khác nhau và giành được nhiều thành tích đáng nể.
Các trung tâm tình nguyện
Phương châm của các trung tâm tình nguyện tại Đại học Pirogov là “Muốn tin vào điều tốt, trước tiên bạn phải làm điều đó” (L.N. Tolstoy). Sinh viên tham gia vào các hoạt động tình nguyện xã hội, sự kiện, y tế và môi trường. Đến với hoạt động tình nguyện, sinh viên có thể tìm thấy điều gì đó thú vị cho mình.
Hội Liên hiệp Cộng đồng sinh viên
Hội Liên hiệp Cộng đồng Sinh viên (SSC) là tổ chức sinh viên quốc tế lớn nhất tại Đại học Pirogov, bao gồm hơn 24 hiệp hội quốc gia, hiệp hội huynh đệ, các câu lạc bộ và tổ chức cộng đồng dành riêng cho sinh viên quốc tế. Hội sinh viên Việt Nam tại Đại học Pirogov là một trong các thành viên của SSC, và có nhiều đóng góp tích cực trong các hoạt động chung của SSC cũng như sinh viên Đại học Pirogov
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Y khoa Pirogov
Chi phí sinh hoạt ở Moscow nói chung và Đại học Pirogov nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 15.000-20.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Y khoa Pirogov
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 25.000-30.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học Pirogov có phí thuê phòng rẻ hơn rất nhiều. Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Chí phí dịch vụ hàng tháng cũng chỉ khoảng 1800 rúp/người.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Pirogov
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 8.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ hệ thống siêu thị «Ашане» và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Pirogov cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng. Nếu như ở các nhà hàng bên ngoài có mức chi phí 800-1.200 rúp, thì ở căng tin của Đại học Pirogov, một suất ăn cơ bản chỉ tốn khoảng 250 rúp.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Pirogov có chi phí là 7.500 rúp/năm, thấp hơn rất nhiều so với mức bảo hiểm y tế 40.000-100.000 rúp ở bên ngoài, nhưng vẫn cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe với tổng hạn mức chi trả cho mỗi sinh viên lên tới 15.000 USD.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện, metro… Theo đó, mức vé tháng thấp nhất dành cho xe bus và xe điện là 250 rúp/tháng, và vé tháng metro là 300 rúp/tháng. Chi phí taxi bình quân ở Moscow là khoảng 300-1.000 rúp, tùy thuộc vào khoảng cách di chuyển và tình trạng tắc đường.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Y khoa Pirogov
Khu ký túc giá của Đại học Nghiên cứu tổng hợp Y khoa quốc gia Nga mang tên Pirogov có giá thành rẻ và đầy đủ tiện nghi, nằm tại 4 tòa nhà ở số 35, 37, 39 và 41 phố Akademika Volgina. Các tòa này có thiết kế và cấu trúc tương đồng.
Các sinh viên nước ngoài thường được sắp xếp ở khu ký túc xá riêng tại tòa ký túc xá có địa chỉ số 39. Khu ký túc xá này cách trường khoảng 1300m, một khoảng cách được đánh giá là thuận tiện cho việc đi lại (khoảng 5 phút đi xe bus hoặc 20 phút đi bộ).
Một điểm đặc biệt là tòa ký túc xá số 39 nhìn đối diện sang bên kia đường là tòa ký túc xá của Viện Thú y, và cũng là một trong những ký túc xá ngoài của sinh viên Đại học Y khoa Moscow đầu tiên man g tên Sechenov. Tuy nhiên do số lượng sinh viên Việt Nam học tại Viện Thú y và Đại học Sechenov không nhiều, nên cộng đồng sinh viên Việt ở Pirogov chưa có cơ hội gặp mặt và giao lưu cùng.
Các tòa ký túc xá có 15 tầng, các tầng được phân thành các nhóm phòng riêng: gồm 02 phòng ngủ, mỗi phòng có từ 2-3 người, 01 phòng tắm và 01 nhà vệ sinh. Mỗi tầng đều có khu bếp tập thể, được trang bị đầy đủ thiết bị như bếp điện, lò nướng, lò vi sóng… Phòng tự học dành cho sinh viên được bố trí tại tầng 2. Ký túc được trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống thoát hiểm, hệ thống camera giám sát 24/24 và phòng điện an toàn. Để ra vào ký túc cần phải có thẻ từ riêng cho mỗi người.
Ký túc xá tại số 39 đường Akademika Volgina nằm gần hệ thống giao thông công cộng, thuận tiện cho việc đi lại. Nằm giữa hai метро Коньково và метро Юго-западная. Xung quanh có nhiều siêu thị để mua thực phẩm, có khu rừng, công viên rộng cho các hoạt động thư giãn, giải trí.
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Y khoa quốc gia Nga Pirogov có tất cả 4 tòa nhà ký túc xá với tổng số chỗ ở cung ứng cho sinh viên là 3300 người.

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Y khoa Pirogov
Trong năm học 2022/2023, hiện có 30 sinh viên Việt Nam đang học tập và nghiên cứu tại Đại học Nghiên cứu tổng hợp Y khoa quốc gia Nga mang tên Pirogov cũng như Viện Nghiên cứu Cơ-Xương-Khớp Nasanova. Tập thể sinh viên Việt Nam tại trường có rất nhiều hoạt động thú vị và bổ ích cho các đoàn viên, thanh niên, là thành viên tích cực cho các hoạt động cần sự hỗ trợ y tế mỗi năm của thành phố (đại hội thể thao, phòng chống dịch Covid…).
Các ngành đào tạo có đông sinh viên Việt Nam theo học tại Đại học Y khoa Pirogov
Ngành Bác sĩ y khoa, mã ngành 31.05.01 Лечебное дело
Chương trình học 6 năm, các sinh viên sẽ được đào tạo lý thuyết, thực hành để trở thành Bác sĩ và được cấp bằng Bác sĩ (bằng chuyên gia). Sinh viên được học các môn cơ bản, cận lâm sàng và lâm sàng. Bác sĩ tốt nghiệp được trang bị các kỹ năng khám, chẩn đoán, điều trị và hướng dẫn dự phòng các bệnh lý phổ biến tại bệnh viện và cộng đồng. Hiện nay, ngành Bác sĩ y khoa đang là nành có nhiều người Việt Nam theo học nhất trong trường với số lượng là 16 gồm cả hệ tiếng Nga và tiếng Anh. Ngành này cũng là ngành thế mạnh của trường với trình độ đào tạo hàng đầu Liên bang Nga.
Ngành Bác sĩ nhi khoa, mã ngành 31.05.02 Педиатрия
Tương tự ngành Bác sĩ y khoa, chương trình học cũng kéo dài 6 năm và được cấp bằng Bác sĩ (bằng chuyên gia). Chương trình học tương tự bác sĩ y khoa nhưng có khác biệt một vài môn học để phù hợp với trình độ chuyên môn. Bác sĩ nhi khoa tốt nghiệp có kỹ năng khám, chẩn đoán, điều trị và dự phòng các bệnh lý trẻ em.

Ngành Bác sỹ nha khoa, mã ngành 31.05.03 Стоматология
Đây là ngành học về kỹ thuật phục hình thẩm mỹ răng hàm mặt, chẩn đoán, điều trị và duy trì sức khỏe răng miệng. Sau 6 năm đào tạo, sinh viên tốt nghiệp sẽ được cấp bằng Bác sĩ nha khoa (bằng chuyên gia) và trở thành các bác sĩ có kiến thức, chuyên môn lẫn kỹ năng nghề nghiệp về y khoa và nha khoa, trực tiếp tham gia công tác tư vấn, chẩn đoán, giải quyết các vấn đề và điều trị kịp thời các bệnh lý liên quan đến sức khỏe răng miệng đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ và thẩm mỹ cho mọi người.
Ngành Dược học, mã ngành 33.05.01 Фармация
Sinh viên theo học ngành Dược được trang bị khối kiến thức khoa học từ cơ bản đến nâng cao, Dược học cơ sở và kiến thức chuyên ngành để có kiến thức và kỹ năng chuyên môn đầy đủ về Dược học. Sau 05 năm học, sinh viên ra trường được cấp bằng Dược sĩ (bằng chuyên gia) có đủ kiến thức, kỹ năng và các phẩm chất để thực hành nghề nghiệp trong các lĩnh vực Dược.
Ngành Hóa sinh y tế, mã ngành 30.05.01 Медицинская биохимия
Hóa sinh là một bộ môn khoa học nghiên cứu những cấu trúc và quá trình hóa học diễn ra trong cơ thể con người, sinh vật. Chương trình đào tạo 4 năm được cấp bằng cử nhân. Sinh viên tốt nghiệp có thể làm tại các công ty, doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, nông lâm, thủy sản, các trường đại học, viện, bệnh viện, trung tâm nghiên cứu về y dược, thực phẩm và dinh dưỡng, các Khoa xét nghiệm lâm sàng, vi sinh, chẩn đoán phân tử.
Bác sĩ nội trú, các mã ngành có đầu 31.08.– Ординатура
Đây là 1 chương trình đào tạo dành cho các sinh viên Y khoa chính quy đã học xong hệ Đại học và muốn học lên cao hơn. Đại học Y khoa Nghiên cứu Quốc gia Nga mang tên của N.I. Pirogov đào tạo đầy đủ các chuyên ngành của Bác sĩ nội trú (nội, ngoại, sản, phẫu thuật thẩm mỹ, mắt, tai mũi họng, da liễu, ung thư, tim mạch, hô hấp, tâm thần, thần kinh…). Chương trình học kéo dài 2 năm, các bác sĩ nội trú thực hành tại các bệnh viện cơ sở của trường.
Nghiên cứu sinh y khoa, các mã ngành có đầu 3.–.– Аспирантура
Chương trình kéo dài 3 năm, các nghiên cứu sinh được thực hành và nghiên cứu tại các bệnh viện cơ sở thực hành, các phòng lab nghiên cứu… Đại học Y khoa Nghiên cứu Quốc gia Nga mang tên của N.I. Pirogov đào tạo đầy đủ các chuyên ngành nghiên cứu sinh y khoa (nội, ngoại, sản, phẫu thuật thẩm mỹ, mắt, tai mũi họng, da liễu, ung thư, tim mạch, hô hấp, tâm thần, thần kinh…). Nghiên cứu sinh tốt nghiệp được cấp bằng nghiên cứu sinh và sau khi bảo vệ thành công luận án được сấp bằng tiến sĩ y khoa (кандидат медицинских наук).
Danh sách video
Đại học Y khoa Pirogov trong các Bảng xếp hạng
Đại học Pirogov xếp hạng #1201-1500 Thế giới, #22 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng THE
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Clinical, Pre-clinical & Health | 801–1000 | 6 |
| Medicine & Dentistry | 5 | |
| Life sciences | 801–1000 | 12 |
| Psychology | 601+ | 4 |
Đại học Pirogov xếp hạng #6206 Thế giới, #40 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng SCImago
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Agricultural and Biological Sciences | 1530 | 56 | 7 |
| —–Ecology, Evolution, Behavior and Systematics | 102 | 4 | 3 |
| —–Food Science | 2157 | 133 | 14 |
| Arts and Humanities | 1401 | 122 | 41 |
| —–History | 620 | 65 | 28 |
| Biochemistry, Genetics and Molecular Biology | 3913 | 190 | 25 |
| Chemistry | 3583 | 222 | 43 |
| Computer Science | 2088 | 99 | 18 |
| Environmental Science | 563 | 13 | 10 |
| Medicine | 3241 | 129 | 16 |
| —–Anatomy | 297 | 11 | 2 |
| —–Anesthesiology and Pain Medicine | 1021 | 22 | 10 |
| —–Cardiology and Cardiovascular Medicine | 1512 | 51 | 6 |
| —–Critical Care and Intensive Care Medicine | 932 | 20 | 7 |
| —–Dermatology | 1161 | 32 | 5 |
| —–Epidemiology | 990 | 15 | 7 |
| —–Gastroenterology | 1275 | 37 | 5 |
| —–Infectious Diseases | 2398 | 88 | 16 |
| —–Nephrology | 688 | 19 | 6 |
| —–Obstetrics and Gynecology | 948 | 20 | 6 |
| —–Oncology | 2060 | 75 | 16 |
| —–Ophthalmology | 912 | 15 | 5 |
| —–Otorhinolaryngology | 806 | 13 | 5 |
| —–Pathology and Forensic Medicine | 1053 | 37 | 9 |
| —–Pediatrics, Perinatology and Child Health | 308 | 5 | 3 |
| —–Psychiatry and Mental Health | 1868 | 64 | 10 |
| —–Public Health, Environmental and Occupational Health | 3298 | 161 | 30 |
| —–Pulmonary and Respiratory Medicine | 1319 | 26 | 5 |
| —–Radiology, Nuclear Medicine and Imaging | 1892 | 68 | 19 |
| —–Rheumatology | 812 | 17 | 5 |
| —–Surgery | 207 | 63 | 14 |
| —–Urology | 902 | 18 | 10 |
| Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics | 3400 | 221 | 52 |
| Physics and Astronomy | 1821 | 80 | 16 |
| Social Sciences | 3519 | 299 | 97 |
| —–Education | 2117 | 146 | 51 |
Đại học Pirogov xếp hạng #1705 Thế giới, #581 châu Âu, #23 Liên bang Nga theo US News
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Clinical Medicine | 825 | 3 |
Đại học Pirogov xếp hạng #2708 Thế giới, #907 châu Âu, #43 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học Pirogov xếp hạng #1650 Thế giới, #20 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Biological Sciences | 1105 | 9 |
| Chemical Sciences | 1385 | 22 |
| Medical and Health Sciences | 1009 | 4 |
Đại học Pirogov xếp hạng #1001-1200 Thế giới, #15 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng ISC
Đại học Pirogov xếp hạng #644 Thế giới, #15 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 255 | 14 |
| Research | 756 | 15 |
| International Diversity | 998 | 65 |
| Financial Sustainability | 949 | 65 |
| Reputation | 978 | 40 |
| Academic | 702 | 12 |
| Humanities | ||
| Decision Sciences | 852 | 15 |
| Social Sciences | 643 | 28 |
| Business, Management, and Accounting | 1113 | 81 |
| Economics | 1095 | 82 |
| Psychology | 939 | 29 |
| Life Sciences | 555 | 20 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 761 | 12 |
| Health Professions | 848 | 15 |
| Veterinary | 626 | 2 |
| Medical Sciences | 503 | 17 |
| Immunology and Microbiology | 657 | 9 |
| Medicine | 692 | 8 |
| Neuroscience | 581 | 4 |
| Nursing | 622 | 6 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 770 | 16 |
| Natural Sciences | ||
| Chemistry | 888 | 32 |
| Earth and Planetary Sciences | 1060 | 75 |
| Physical Sciences | 1006 | 57 |
| Environmental Science | 977 | 31 |
| Mathematics | 1145 | 100 |
| Technical Sciences | 822 | 60 |
| Chemical Engineering | 977 | 43 |
| Computer science | 1047 | 52 |
| Energy | 1095 | 87 |
| Engineering | 1062 | 65 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 947 | 51 |
| Materials Science | 1004 | 52 |
Đại học Pirogov xếp hạng #551-600 Thế giới, #22 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học Pirogov xếp hạng #46 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học Pirogov xếp hạng #2023 Thế giới, #672 châu Âu, #30 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | ||
| Biomedical Engineering | 869 | 7 |
| Medicine | 1172 | 5 |
| Anesthesiology | 845 | 4 |
| Bioethics/Medical Ethics | 773 | 2 |
| Cardiology | 645 | 3 |
| Critical Care Nursing | 498 | 2 |
| Dermatology | 852 | 2 |
| Epidemiology | 831 | 2 |
| Gastroenterology and Hepatology | 789 | 2 |
| Neurosurgery | 934 | 5 |
| Occupational Therapy (OT) | 440 | 1 |
| Oncology and Cancer research | 966 | 3 |
| Optometry | 817 | 2 |
| Pediatrics | 502 | 1 |
| Psychiatry | 926 | 3 |
| Radiation Therapy | 901 | 4 |
| Radiology and Nuclear medicine | 923 | 3 |
| Respiratory Therapy | 786 | 3 |
| Sonography / Ultrasound technician | 939 | 4 |
| Surgeons Medical | 895 | 3 |
| Biology | ||
| Bioinformatics and Computational biology | 690 | 4 |
| Immunology | 801 | 3 |
| Physics | ||
| Medical Physics | 902 | 8 |
| Environmental Science | ||
| Urban and Regional planning | 959 | 37 |
| Psychology | 1378 | 6 |
| Special Education | 785 | 2 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Y khoa Pirogov
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Y khoa Pirogov
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Y khoa quốc gia Nga đầu tiên mang tên Pirogov hiện đang cung cấp các chương trình đào tạo song ngữ Nga-Anh, bao gồm các ngành Sinh học; Y đa khoa và Y Nha khoa. Bảng dưới đây thể hiện thông tin các chương trình đào tạo và học phí của trường:
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 06.03.01: Sinh học | 370000 |
| 06.05.02: Sinh học cơ bản và Sinh học ứng dụng | 370000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 30.05.01: Y học sinh hóa | 500000 |
| 30.05.02: Y học sinh lý | 400000 |
| 30.05.03: Y học điều khiển học | 400000 |
| 31.05.01: Y đa khoa | 500000 |
| 31.05.02: Nhi khoa | 410000 |
| 31.05.03: Nha khoa | 500000 |
| 33.05.01: Dược học | 350000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.05.01: Tâm lý học Kinh doanh và Nghề nghiệp | 360000 |
| 37.03.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột | 360000 |
| 39.03.02: Công tác xã hội | 320000 |
Các chương trình bác sĩ nội trú tại Đại học Y khoa Pirogov
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Y khoa quốc gia Nga mang tên Pirogov cung cấp các chương trình đào tạo bác sĩ nội trú, kéo dài 2 năm, học phí 520 nghìn rúp/năm, bao gồm:
- 31.08.01 Sản phụ khoa
- 31.08.02 Gây mê hồi sức
- 31.08.05 Chẩn đoán xét nghiệm lâm sàng
- 31.08.07 Giải phẫu bệnh lý
- 31.08.08 X quang
- 31.08.09 Phóng xạ
- 31.08.10 Giám định pháp y
- 31.08.11 Siêu âm chẩn đoán
- 31.08.12 Chẩn đoán chức năng
- 31.08.13 Tim mạch nhi
- 31.08.14 Ung thư nhi khoa
- 31.08.16 Phẫu thuật nhi khoa
- 31.08.17 Nội tiết nhi khoa
- 31.08.18 Sơ sinh
- 31.08.19 Nhi khoa
- 31.08.20 Tâm thần học
- 31.08.22 Tâm lý trị liệu
- 31.08.26 Dị ứng và miễn dịch học
- 31.08.28 Khoa Tiêu Hóa
- 31.08.29 Huyết học
- 31.08.30 Di truyền học
- 31.08.31 Lão khoa
- 31.08.32 Da liễu
- 31.08.35 Truyền nhiễm
- 31.08.36 Tim Mạch
- 31.08.37 Dược lâm sàng
- 31.08.39 Vật lý trị liệu và y học thể thao
- 31.08.42 Thần kinh học
- 31.08.43 Thận
- 31.08.45 Phổi
- 31.08.46 Khớp
- 31.08.48 Chăm sóc y tế khẩn cấp
- 31.08.49 Trị liệu
- 31.08.50 Vật lý trị liệu
- 31.08.51 Lao
- 31.08.53 Nội tiết
- 31.08.54 Y khoa tổng quát (y học gia đình)
- 31.08.55 Trực tràng
- 31.08.56 Phẫu thuật thần kinh
- 31.08.57 Ung thư
- 31.08.58 Tai Mũi Họng
- 31.08.59 Nhãn khoa
- 31.08.60 Phẫu thuật thẩm mỹ
- 31.08.62 X-quang chẩn đoán và điều trị nội mạch
- 31.08.63 Phẫu thuật tim mạch
- 31.08.66 Chấn thương chỉnh hình
- 31.08.67 Phẫu thuật
- 31.08.68 Tiết Niệu
- 31.08.69 Phẫu thuật hàm mặt
- 31.08.70 Nội soi
- 31.08.71 Chăm sóc sức khỏe và y tế công cộng
- 31.08.73 Nha khoa trị liệu
- 31.08.74 Nha khoa phẫu thuật
- 31.08.75 Nha khoa chỉnh hình
- 31.08.76 Nha khoa trẻ em
- 31.08.77 Chỉnh nha
- 31.08.78 Y học thể chất và phục hồi chức năng
Các chương trình cao học tại Đại học Y khoa Pirogov
Đại học Nghiên cứu tổng Y khoa quốc gia Nga mang tên Pirogov cung cấp các chương trình đào tạo thạc sĩ, kéo dài 2 năm, bao gồm:
- 06.04.01: Sinh học : học phí 370.000 rúp/năm;
- 12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học : học phí 370.000 rúp/năm;
- 37.04.01: Tâm lý học : học phí 250.000 rúp/năm;
- 39.04.02: Công tác xã hội : học phí 340.000 rúp/năm;
- 44.04.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) : học phí 340.000 rúp/năm.
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Y khoa Pirogov
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Y khoa quốc gia Nga man g tên Pirogov hiện đang hướng dẫn các chương trình nghiên cứu sinh theo hình thức chính quy. Tổng thời lượng đào tạo là 4 năm đối với các lĩnh vực Hóa học (mã ngành đầu 1.4) và Sinh học (mã ngành đầu 1.5). Các hướng nghiên cứu khác có thời lượng đào tạo là 3 năm.
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | 420000 |
| 1.4.9 – Hóa hữu cơ sinh học | 420000 |
| 1.4.16 – Hóa dược | 420000 |
| 1.5.2 – Lý sinh | 420000 |
| 1.5.3 – Sinh học phân tử | 420000 |
| 1.5.4 – Hóa sinh | 420000 |
| 1.5.5 – Sinh lý con người và động vật | 420000 |
| 1.5.6 – Công nghệ sinh học | 420000 |
| 1.5.7 – Di truyền học | 420000 |
| 1.5.8 – Toán sinh học, tin sinh học | 420000 |
| 1.5.11 – Vi sinh vật | 420000 |
| 1.5.22 – Sinh học tế bào | 420000 |
| 1.5.23 – Sinh học phát triển, phôi học | 420000 |
| 3.1.1 – X-quang phẫu thuật nội mạch | 450000 |
| 3.1.2 – Phẫu thuật hàm mặt | 450000 |
| 3.1.3 – Tai mũi họng | 450000 |
| 3.1.4 – Sản phụ khoa | 450000 |
| 3.1.5 – Nhãn khoa | 450000 |
| 3.1.6 – Ung thư, xạ trị | 450000 |
| 3.1.7 – Nha khoa | 450000 |
| 3.1.8 – Chấn thương chỉnh hình | 450000 |
| 3.1.9 – Phẫu thuật | 450000 |
| 3.1.11 – Phẫu thuật nhi khoa | 450000 |
| 3.1.12 – Gây mê hồi sức | 450000 |
| 3.1.13 – Tiết niệu và nam khoa | 450000 |
| 3.1.15 – Phẫu thuật tim mạch | 450000 |
| 3.1.16 – Phẫu thuật thẩm mỹ | 450000 |
| 3.1.17 – Tâm thần học và ma thuật học | 450000 |
| 3.1.18 – Nội khoa | 450000 |
| 3.1.19 – Nội tiết | 450000 |
| 3.1.20 – Tim mạch | 450000 |
| 3.1.21 – Nhi khoa | 450000 |
| 3.1.22 – Bệnh truyền nhiễm | 450000 |
| 3.1.23 – Da liễu | 450000 |
| 3.1.24 – Thần kinh học | 450000 |
| 3.1.25 – Chẩn đoán bức xạ | 450000 |
| 3.1.26 – Phthisiology | 450000 |
| 3.1.27 – Thấp khớp | 450000 |
| 3.1.28 – Huyết học và truyền máu | 450000 |
| 3.1.29 – Khoa phổi | 450000 |
| 3.1.31 – Lão khoa và lão khoa | 450000 |
| 3.1.32 – Thận học | 450000 |
| 3.1.33 – Y học tái tạo, y học thể thao, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng y tế và xã hội | 450000 |
| 3.2.1 – Vệ sinh | 420000 |
| 3.2.3 – Y tế công cộng, tổ chức và xã hội học về chăm sóc sức khỏe, chuyên môn y tế và xã hội | 420000 |
| 3.2.7 – Miễn dịch học | 420000 |
| 3.3.1 – Giải phẫu và nhân học | 450000 |
| 3.3.2 – Giải phẫu bệnh lý | 450000 |
| 3.3.3 – Sinh lý bệnh học | 450000 |
| 3.3.4 – Độc học | 450000 |
| 3.3.5 – Pháp y | 450000 |
| 3.3.6 – Dược lý, dược lý lâm sàng | 450000 |
| 3.3.8 – Chẩn đoán xét nghiệm lâm sàng | 450000 |
| 3.3.9 – Tin học y tế | 450000 |
| 3.4.1 – Dược công nghiệp và công nghệ sản xuất thuốc | 420000 |
| 3.4.2 – Hóa dược, dược lý học | 420000 |
| 3.4.3 – Tổ chức kinh doanh dược phẩm | 420000 |
| 5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học | 410000 |
| 5.3.6 – Tâm lý y học | 410000 |
| 5.12.1 – Nghiên cứu liên ngành về quá trình nhận thức | 450000 |
| 5.12.2 – Nghiên cứu não bộ liên ngành | 450000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
