Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nizhny Novgorod mang tên Lobachevsky

Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nizhny Novgorod mang tên Lobachevsky

  • unn 1

Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nizhni Novgorod mang tên Lobachevsky là một trong những trường đại học cổ điển hàng đầu ở Nga, được thành lập từ năm 1916. Điểm đặc biệt nổi bật của Đại học Lobachevsky là chất lượng giáo dục cao nhưng học phí lại rất phải chăng cho sinh viên Nga cũng như sinh viên quốc tế. Vào năm 2014, Đại học Lobachevsky đã cho ra mắt Siêu máy tính tại Viện Nghiên cứu Toán ứng dụng và Điều khiển học, là siêu máy tính mạnh thứ ba tại Nga và thứ 24 trên toàn thế giới.

Tên chính thức
Национальный исследовательский Нижегородский государственный университет им. Н. И. Лобачевского

Tên quốc tế
National Research Lobachevsky State University of Nizhni Novgorod

Địa chỉ
Số 23 đại lộ Gagarin, quận Sovetsky, thành phố Nizhny Novgorod.

Năm thành lập
17/1/1916

Thứ hạng
#87 World, #1 Russia theo QS World University Rankings
#95 World, #1 Russia theo THE World University Rankings
#101-150 World, #1 Russia theo ShanghaiRanking ARWU
#217 World, #1 Russia theo Bảng xếp hạng CWUR
#685 World, #1 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#355 World, #148 Europe, #1 Russia theo US News

Thông tin liên hệ
Website: http://www.unn.ru/
Điện thoại: +7 (831) 462-30-03
Email: unn@unn.ru

Sinh viên
30.000 sinh viên chính quy, 4.000 sinh viên quốc tế

Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...

Giới thiệu tổng quan về Đại học Lobachevsky

Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nizhni Novgorod mang tên Lobachevsky là một trong những trường đại học cổ điển hàng đầu ở Nga, được thành lập từ năm 1916. Là một trường đại học sáng tạo, nhà trường cung cấp nền giáo dục dựa trên nghiên cứu chất lượng cao trong nhiều ngành học thuật. Sự kết hợp giữa chất lượng giáo dục cao và khả năng tiếp cận giáo dục nhờ sự đa dạng của các chương trình học thuật và hình thức đào tạo là một đặc điểm nổi bật của UNN. Theo quyết định của Chính phủ Nga, Đại học Lobachevsky đã được trao danh hiệu Đại học Nghiên cứu tổng hợp Quốc gia vào năm 2009.

Điểm đặc biệt của Đại học Lobachevsky là chất lượng giáo dục cao và học phí phải chăng. Trường cung cấp một loạt các chương trình giáo dục và phương thức học tập, cũng như các chương trình học bổng và trợ cấp.

Năm 2014, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nizhni Novgorod mang tên Lobachevsky đã cho ra mắt Siêu máy tính Lobachevsky tại Viện Nghiên cứu Toán ứng dụng và Điều khiển học. Hiệu suất tối đa của tổ hợp siêu máy tính này là 570 Tflops, giúp hệ thống này trở thành siêu máy tính mạnh thứ ba tại Nga và thứ 24 trong số các siêu máy tính trên toàn thế giới.

Đại học Lobachevsky hợp tác với hơn 100 trung tâm giáo dục trên toàn thế giới và các công ty toàn cầu như Gazprom, Rosatom, Sberbank, National Instruments, Teleca, MERA, INTEL, MICROSOFT, Huawei, NVIDIA, CISCO SYSTEMS, v.v. Tại Việt Nam, Đại học Lobachevsky có quan hệ đối tác chặt chẽ với Viện Sinh thái & Tài nguyên sinh vật thuộc Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam.

Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nizhni Novgorod mang tên Lobachevsky là một cộng đồng quốc tế,  luôn sẵn sàng chào đón sinh viên từ tất cả các nền văn hóa và giúp mọi người có năng khiếu từ khắp nơi trên thế giới có thể tiếp cận nền giáo dục của mình. Công dân của hơn 90 quốc gia đã tìm được mái ấm gia đình và các chương trình đào tạo phù hợp tại UNN. 

Đại học Lobachevsky là trường đại học cơ sở của trung tâm khoa học Nizhny Novgorod thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Nga.. Khoảng 30 nghìn sinh viên từ 97 quốc gia theo học tại trường đại học, trong đó có khoảng 900 thực tập sinh và nghiên cứu sinh tiến sĩ. Hàng năm, các đội tuyển của UNN đều giành chiến thắng trong các cuộc thi Olympic toàn Nga và sinh viên quốc tế ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Hơn 330 tiến sĩ khoa học, trong đó có 19 thành viên chính thức và thành viên tương ứng của Viện Hàn lâm Khoa học Nga, và khoảng 1000 ứng viên khoa học thực hiện công việc khoa học và sư phạm tại trường. 

Các nhà khoa học và nhà nghiên cứu nổi tiếng thế giới cộng tác và thường xuyên đến thăm trường đại học để giảng dạy cho sinh viên. Đại học Lobachevsky hỗ trợ các sáng kiến và dự án chuyển giao kiến thức của các nhà nghiên cứu. Nhờ sự tham gia của cộng đồng và khoa học của UNN nhằm thúc đẩy đổi mới trong giáo dục cả trong và ngoài nước, nên có nhiều nguồn lực và cơ hội hơn cho thanh niên tài năng.

Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Lobachevsky?

Các trường trực thuộc và chi nhánh của ĐH Lobachevsky

Ngoài các khoa, viện và trung tâm, Đại học Nghiên cứu tổng hợp  quốc gia Nizhni Novgorod mang tên Lobachevsky còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây
unn-balakhna
Chi nhánh Balakhna

Số 21 phố Dzerzhinskogo
Thành phố Balakhna, tỉnh Nizhny Novgorod

8 (83144) 671-70
secretar@blh.unn.ru

unn-pavlovsk
Chi nhánh Pavlovsk

Số 7 phố Shmidta
Thành phố Pavlovo, tỉnh Nizhny Novgorod

(83171) 2-40-41
fdo2-dekanat@unn.ru

unn-dzerzhinsky
Chi nhánh Dzerzhinsky

Số 2 ngõ Zhukovskogo
Thành phố Dzerzhinsk, tỉnh Nizhny Novgorod

8 (8313) 26-18-12
df@dzr.unn.ru

unn-arzamas
Chi nhánh Arzamas

Số 36 phố Karl Marx
Thành phố Arzamas, tỉnh Nizhny Novgorod

(83147) 9-45-53
dir@arz.unn.ru

unn-art
Trường cao học Nghệ thuật & Thiết kế

Số 23/2 đại lộ Gagarin
Thành phố Nizhny Novgorod, tỉnh Nizhny Novgorod

(831) 462-30-03
art@unn.ru

unn-vshopf
Trường cao học Vật lý cơ bản & ứng dụng

Số 31/9 phố Bolshaya Pecherskaya
Thành phố Nizhny Novgorod, tỉnh Nizhny Novgorod

(831) 462-30-03
dekanat@vshopf.unn.ru

Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Lobachevsky?

Tin tức mới về Đại học Lobachevsky

Lễ bế mạc Diễn đàn sinh viên toàn Nga “Your Move – 2023” đã diễn ra tại Moscow, quy tụ 2200 sinh viên từ 80 vùng của Nga. Là một phần của diễn đàn, những người chiến thắng mùa thứ ba của dự án “Your Move”, giải thưởng quốc gia Nga “Sinh viên của năm” […]

Vào ngày 20/6 vừa qua, Press tour “Chuyến du hành khoa học” (Путешествие в науку) đã được tổ chức tại thành phố Nizny Novogorod, với sự có mặt của đông đảo các nhà báo Nga và Quốc tế. Nhận lời mời của Trung tâm truyền thông thanh niên trực thuộc Bộ Khoa học và Giáo […]

Ban tổ chức Olympic tiếng Nga như một ngoại ngữ “Lobachevsky / RU” đã nhận được gần một nghìn đơn đăng ký . Họ đến từ tám mươi bốn quốc gia trên thế giới. Mười nước đứng đầu về số lượng người tham gia bao gồm Uzbekistan, Kazakhstan, Trung Quốc, Ai Cập, Mông Cổ, Turkmenistan, […]

Chương trình du lịch sinh viên và thanh niên được Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Liên bang Nga thay mặt cho Tổng thống Nga Vladimir Putin phát triển vào năm ngoái. Nó cho phép sinh viên và các nhà khoa học trẻ đi du lịch khắp đất nước và ở lại khuôn […]

Bộ Giáo dục và Khoa học Liên bang Nga cho biết, cơ hội cho sinh viên du lịch giá rẻ đã tăng lên. Thêm 5 trường đại học đã tham gia chương trình. Sinh viên du lịch sẽ có thể ở tại ký túc xá của các trường này, với mức chi phí rẻ hơn […]

Hội đồng chuyên gia của dự án “Đánh giá và phát triển năng lực quản lý trong các tổ chức giáo dục Nga” nhằm đánh giá chất lượng và tính khách quan của các phương pháp kiểm định, đánh giá và phát triển năng lực quản lý phổ cập và kỹ năng chuyên nghiệp của […]

Ngày 21 tháng 5, Ngày “Quốc tế đa dạng văn hóa” đã được tổ chức tại các trung tâm giáo dục và các trường đại học trên khắp nước Nga. Các sinh viên quốc tế có cơ hội trình diễn trang phục dân tộc đầy màu sắc của nhiều quốc gia, bên cạnh đó là […]

Vào ngày 26 tháng 5 năm 2021, Tổ chức ShanghaiRanking Consultancy đã công bố ARWU – Bảng xếp hạng toàn cầu về chất lượng đào tạo các chuyên ngành tại các trường đại học trên toàn thế giới. Trong danh sách năm nay có sự góp mặt của 19 trường đại học Nga, trong đó […]

Nga lọt Top-3 nước có nền giáo dục đại học tốt nhất thế giới trong năm 2021, dựa trên về số lượng các trường đại học có trong bảng xếp hạng Round University Ranking. Trong số 867 trường được xếp hạng, có 95 trường nằm tại Nga. Bảng xếp hạng Round University Ranking đánh giá […]

Du học ngành Kế toán tại Nga là một lựa chọn hấp dẫn cho những người muốn theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực tài chính và kế toán trong bối cảnh Nga có nền giáo dục mạnh mẽ và các trường đại học uy tín với chương trình đào tạo chất lượng. Một số […]

Hình ảnh về Đại học Lobachevsky

Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?

Đời sống sinh viên tại Đại học Lobachevsky

Đời sống văn hóa tại Đại học Lobachevsky

Bộ phận sinh viên quốc tế cung cấp hỗ trợ cho các ứng viên từ lần nộp đơn đầu tiên cho đến khi kết thúc quá trình học. Đặc biệt, nhân viên của trường giám sát việc nhập học và học tập của sinh viên quốc tế, hỗ trợ xin visa du học sang Nga, hợp tác với các khoa khác của trường đại học, điều phối các hoạt động ngoại khóa và hỗ trợ sinh viên tốt nghiệp.

Hàng năm sinh viên quốc tế tham gia vào các sự kiện khoa học, văn hóa, thể thao và sáng tạo của trường đại học cũng như ở cấp thành phố và khu vực. Họ tham gia nhiều môn thể thao khác nhau, từ bóng đá, bơi lội đến đua xe kart và nhảy dù. Tất cả các cơ hội để hiện thực hóa bản thân một cách sáng tạo đều được cung cấp tại các cuộc thi và lễ hội sinh viên, các dự án văn hóa xã hội và trong ban quản lý sinh viên. Các sự kiện chính bao gồm:

  • Lễ hội ra mắt mùa thu (tháng 10);
  • Ngày Quốc tế Sinh viên (tháng 11);
  • Đại hội thể thao quốc tế (tháng 12);
  • Spartakiad của Đại học Lobachevsky (tháng 10-tháng 5);
  • Lễ hội mùa xuân sinh viên (tháng 3);
  • Cuộc thi học thuật khu vực bằng tiếng Nga (tháng 4);
  • Ngày Văn hóa các dân tộc (tháng 10 – tháng 5);
  • Spartakiad của Thành phố dành cho sinh viên quốc tế (tháng 4);
  • Giải bóng đá sinh viên quốc tế ISOFT-NN mở rộng (tháng 5-6);
  • Phiên họp quốc tế của trại thanh niên khu vực Lazurny (tháng 7);
  • Câu lạc bộ văn hóa và ngôn ngữ quốc tế RKI+FIS (tháng 9 – tháng 6);
  • Nhà hát nhạc kịch Gocce d`amore (tháng 9 – tháng 6).

Sinh viên quốc tế luôn tham gia tích cực vào cuộc sống của trường Đại học: cùng với sinh viên Nga biểu diễn trong các buổi hòa nhạc, tổ chức tiệc sinh viên, tham gia các cuộc thi, lễ hội và sự kiện thể thao, họ có đại diện trong Hội đồng sinh viên của trường. Tất cả những điều này mang lại cho sinh viên quốc tế cơ hội tuyệt vời để kết bạn trên khắp thế giới, tìm hiểu những đặc thù văn hóa của một đất nước mới, cung cấp cho họ những kỹ năng cần thiết cho sự nghiệp chuyên môn tương lai của họ trong thế giới toàn cầu hóa.

Hội đồng Sinh viên Đại học là một cơ quan quản lý tập thể của Trường, được thành lập theo sáng kiến của sinh viên theo Điều lệ UNN nhằm xem xét ý kiến của sinh viên Đại học. Ba dự án nổi bật nhất mà của Hội sinh viên bao gồm:

  • Cặp đôi sinh viên xuất sắc nhất trường Đại học Lobachevsky – Tháng 12. Một vài đại diện từ mỗi khoa/viện cạnh tranh để trở thành người giỏi nhất trong số những người giỏi nhất. Các thí sinh thể hiện tài năng trên sân khấu.
  • Ngày sinh thái UNN – Tháng 5. Lễ hội làm đẹp khuôn viên trường: sửa sang lại logo của các khoa/viện của trường, trồng hoa, thu thập vật liệu có thể tái chế cũng như chương trình giải trí phong phú – các cuộc thi, khiêu vũ, bài giảng, lớp học nâng cao và nhiều hoạt động khác.
  • Trận chiến của Hội học sinh – Tháng 7. Tổng kết kết quả cuộc thi “Hội học sinh xuất sắc nhất”. Các nhà hoạt động tham gia các sự kiện thể thao, trí tuệ và sáng tạo.

Chi phí sinh hoạt tại Đại học Lobachevsky

Chi phí sinh hoạt ở Moscow nói chung và Đại học Lommonosov nói riên g khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 15.000-20.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:

Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Lobachevsky
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố khác. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 10.000-20.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học Lobachevsky có phí thuê phòng khoảng 3300 rúp/tháng tại ký túc xá số 9;, và chỉ từ 600-1200 rúp/tháng tại các ký túc xá còn lại. Chi phí này được miễn nếu sinh viên nhận học bổng. Phí dịch vụ và quản lý ký túc xá là 500 rúp/tháng đối với sinh viên có học bổng và 1400 rúp/tháng đối với sinh viên tự túc.

Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Lobachevsky
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị «Ашане» và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Lobachevsky cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng. Nếu như ở các nhà hàng bên ngoài có mức chi phí 600-1.500 rúp, thì ở căng tin của Đại học Lobachevsky, một suất ăn cơ bản chỉ tốn khoảng 200 rúp.

Chi phí khác

  • Bảo hiểm y tế tại Đại học Lobachevsky có chi phí là 5.000 rúp/năm.
  • Về phương tiện di chuyển, sinh viên có thể đi bộ tới trường.
  • Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
  • Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 400-1.200 rúp mỗi tháng.

Ký túc xá tại Đại học Lobachevsky

Sinh viên quốc tế sống trong ba ký túc xá kiểu hành lang dành cho 2-3 người, trong khuôn viên trường đại học cách trung tâm thành phố không xa. Sinh viên được cung cấp chỗ ở trong các phòng 2-3 người có đồ nội thất và giường ngủ. Các phòng được trang bị điểm truy cập Internet có dây (trả phí). Có phòng học tập và phòng giặt đồ miễn phí ở mỗi tầng. Gần đó có căng tin sinh viên, cửa hàng tạp hóa, ngân hàng và khu liên hợp thể thao. An ninh 24/24 đảm bảo an toàn tối đa cho học viên.

Chỗ ở trong ký túc xá chỉ được cung cấp cho sinh viên không thường trú, ngoại trừ sinh viên sống ở các thành phố lân cận (Dzerzhinsk, Bor, Kstovo). Trong đóp, sinh viên quốc tế luôn luôn được ưu tiên phân bổ ký túc xá trước tiên.

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?

Sinh viên Việt Nam tại Đại học Lobachevsky

Nội dung đang được cập nhật…

Đại học Lobachevsky trong các Bảng xếp hạng

Đại học UNN xếp hạng #651-700 Thế giới, #22 Liên bang Nga theo QS World University Rankings

Subjects World Russia
Natural Sciences
Mathematics 501-530 16
Physics & Astronomy 451-500 15
QS Emerging Europe & Central Asia 2022 89EECA 19

Đại học UNN xếp hạng #1501+ Thế giới, #32 Liên bang Nga theo THE World University Rankings

Subjects World Russia
Computer science 801–1000 15
Engineering & Technology 1001+ 29
Chemical Engineering 27
Electrical & Electronic Engineering 26
Life sciences 601–800 7
Biological Sciences 7
Sport Science 5
Physical sciences 1001+ 24
Chemistry 22
Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences 21
Mathematics & Statistics 23
Physics & Astronomy 22

Đại học UNN xếp hạng #1566 Thế giới, #17 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng CWUR

Đại học UNN xếp hạng #7034 Thế giới, #63 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings

Ranks by Subject areas or categories World Đ. Âu Russia
Agricultural and Biological Sciences 3528 235 41
—–Ecology, Evolution, Behavior and Systematics 2024 137 29
—–Plant Science 675 23 2
Arts and Humanities 1531 140 51
—–History 665 74 32
Biochemistry, Genetics and Molecular Biology 4523 261 50
Business, Management and Accounting 4649 111 17
Chemistry 4351 351 112
Computer Science 3338 250 59
Earth and Planetary Sciences 3029 316 154
—–Space and Planetary Science 1234 86 30
Economics, Econometrics and Finance 1580 132 29
Energy 3675 335 123
Engineering 3763 312 112
—–Mechanical Engineering 2653 227 78
Environmental Science 3872 317 110
Mathematics 2748 194 42
Medicine 4478 234 50
—–Pathology and Forensic Medicine 1052 36 8
—–Radiology, Nuclear Medicine and Imaging 2122 85 28
Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics 3683 241 60
Physics and Astronomy 3289 304 118
Social Sciences 2566 191 43
—–Sociology and Political Science 1138 83 20

Đại học UNN xếp hạng #1455 Thế giới, #527 châu Âu, #18 Liên bang Nga theo US News

SubjectWorldRussia
Physics58314

Đại học UNN xếp hạng #1533 Thế giới, #575 châu Âu, #21 Liên bang Nga theo Webometrics

Đại học UNN xếp hạng #1385 Thế giới, #17 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP

SubjectWorldRussia
Biological Sciences141616
Chemical Sciences127721
Electrical & Electronics Engineering87615
Mathematical Sciences59211
Medical and Health Sciences144111
Physical Sciences71614
Technology125416

Đại học UNN xếp hạng #1001-1200 Thế giới, #15 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings

Subject World Russia
NATURAL SCIENCES
Mathematics 451-500 9
Physical sciences 601-700 14
ENGINEERING AND TECHNOLOGY
Mechanical engineering 501-600 10

Đại học UNN xếp hạng #645 Thế giới, #16 Liên bang Nga theo Round University Ranking

Subject World Russia
Teaching 254 13
Research 925 36
International Diversity 610 19
Financial Sustainability 741 34
Reputation 640 14
Academic 877 21
Humanities 405 11
Decision Sciences 928 23
Social Sciences 496 10
Business, Management, and Accounting 1005 36
Economics 992 41
Life Sciences 267 6
Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology 953 28
Health Professions 902 25
Veterinary 741 6
Medical Sciences 628 27
Immunology and Microbiology 961 34
Medicine 927 25
Neuroscience 828 18
Nursing 787 13
Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics 970 42
Natural Sciences 535 20
Chemistry 860 27
Earth and Planetary Sciences 975 47
Physical Sciences 770 23
Environmental Science 1042 57
Mathematics 870 26
Technical Sciences 588 25
Chemical Engineering 915 29
Computer science 964 26
Energy 1022 54
Engineering 991 39
Nanoscience and Nanotechnology 630 17
Materials Science 844 27

Đại học UNN xếp hạng #501-550 Thế giới, #19 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR

Đại học UNN xếp hạng #2649 Thế giới, #48 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar

Đại học UNN xếp hạng #18 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank

Đại học UNN xếp hạng #1833 Thế giới, #615 châu Âu, #26 Liên bang Nga theo BXH EduRank

Subject World Russia
Chemistry
Polymer science and Plastics engineering 805 8
Physics
Atomic and Molecular physics 889 19
Condensed Matter 849 17
Nuclear Physics 899 17
Environmental Science
Urban and Regional planning 980 42

Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?

Các ngành đào tạo tại Đại học Lobachevsky

Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Lobachevsky

Chương trình đào tạoHọc phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.03.01: Toán học170000
01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính170000
01.03.03: Cơ học và Mô hình toán170000
01.05.01: Toán học và Cơ học cơ bản170000
02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin200000
03.03.02: Vật lý170000
03.03.03: Vật lý vô tuyến170000
04.03.01: Hóa học170000
04.05.01: Hóa học cơ bản và Hóa họcứng dụng170000
05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên180000
06.03.01: Sinh học230000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin170000
09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng190000
09.03.04: Kỹ thuật phần mềm170000
11.03.04: Điện tử và Điện tử nano170000
28.03.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống220000
Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng
30.05.01: Y học sinh hóa240000
30.05.02: Y học sinh lý240000
30.05.03: Y học điều khiển học240000
31.05.01: Y đa khoa300000
31.05.03: Nha khoa320000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.03.01: Tâm lý học180000
37.03.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột160000
37.05.02: Tâm lý học các hoạt động công vụ180000
38.03.01: Kinh tế học200000
38.03.02: Quản trị170000
38.03.03: Quản trị nhân lực170000
38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị170000
38.03.05: Tin học kinh tế180000
38.03.06: Thương mại160000
38.05.01: An ninh kinh tế170000
38.05.02: Hải quan190000
39.03.01: Xã hội học160000
39.03.02: Công tác xã hội160000
40.03.01: Pháp luật180000
40.05.01: Pháp lý hỗ trợ an ninh quốc gia180000
40.05.03: Kiểm tra pháp y170000
41.03.01: Khu vực học nước ngoài190000
41.03.04: Khoa học chính trị150000
41.03.05: Quan hệ quốc tế200000
42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng170000
42.03.02: Báo chí190000
42.03.03: Xuất bản190000
43.03.02: Du lịch160000
43.03.03: Khách sạn170000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.03.01: Ngữ văn Nga170000
46.03.01: Lịch sử150000
49.03.01: Giáo dục thể chất190000
49.03.02: Giáo dục thể chất trong điều kiện thách thức (giáo dục thể chất thích nghi)190000
49.03.03: Du lịch Thể thao và Du lịch phục hồi thể chất190000

Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Lobachevsky

Chương trình đào tạoHọc phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.04.01: Toán học180000
01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính180000
01.04.03: Cơ học và Mô hình toán180000
02.04.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin230000
03.04.02: Vật lý180000
03.04.03: Vật lý vô tuyến180000
04.04.01: Hóa học180000
05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên180000
06.04.01: Sinh học250000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin180000
09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng200000
09.04.04: Kỹ thuật phần mềm190000
11.04.04: Điện tử và Điện tử nano180000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.04.01: Tâm lý học230000
38.04.01: Kinh tế học190000
38.04.02: Quản trị230000
38.04.03: Quản trị nhân lực180000
38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị180000
38.04.05: Tin học kinh tế190000
38.04.06: Thương mại180000
38.04.08: Tài chính và tín dụng180000
39.04.01: Xã hội học180000
39.04.02: Công tác xã hội170000
41.04.01: Khu vực học nước ngoài200000
41.04.04: Khoa học chính trị160000
41.04.05: Quan hệ quốc tế230000
42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng180000
42.04.02: Báo chí170000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.04.01: Ngữ văn Nga160000
46.04.01: Lịch sử150000
49.04.01: Giáo dục thể chất200000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
51.04.01: Nghiên cứu Văn hóa160000

Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Lobachevsky

Hướng nghiên cứuHọc phí (rúp/năm)
1.1.2 – Phương trình vi phân và vật lý toán220000
1.1.4 – Lý thuyết xác suất và thống kê toán học220000
1.1.5 – Logic toán học, đại số, lý thuyết số và toán rời rạc220000
1.1.7 – Cơ học lý thuyết, động lực học máy220000
1.1.8 – Cơ học của chất rắn biến dạng220000
1.2.1 – Trí tuệ nhân tạo và học máy240000
1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm220000
1.3.4 – Vật lý phóng xạ220000
1.3.7 – Âm học220000
1.3.8 – Vật lý chất ngưng tụ220000
1.3.11 – Vật lý chất bán dẫn220000
1.3.19 – Vật lý laser220000
1.4.1 – Hóa vô cơ220000
1.4.2 – Hóa phân tích220000
1.4.3 – Hóa hữu cơ220000
1.4.4 – Hóa lý220000
1.4.7 – Hợp chất có trọng lượng phân tử cao220000
1.4.8 – Hóa học các hợp chất nguyên tố hữu cơ220000
1.5.2 – Lý sinh220000
1.5.4 – Hóa sinh220000
1.5.5 – Sinh lý con người và động vật220000
1.5.11 – Vi sinh vật220000
1.5.15 – Sinh thái220000
1.5.21 – Sinh lý và hóa sinh của thực vật220000
2.2.2 – Đế linh kiện điện tử của điện tử vi mô và nano, thiết bị lượng tử220000
3.2.7 – Miễn dịch học220000
3.3.3 – Sinh lý bệnh học220000
5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử220000
5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý)220000
5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự)220000
5.1.4 – Khoa học luật hình sự220000
5.1.5 – Khoa học pháp lý quốc tế220000
5.2.1 – Lý thuyết kinh tế220000
5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành220000
5.2.4 – Tài chính220000
5.2.6 – Quản lý220000
5.3.2 – Tâm sinh lý220000
5.3.3 – Tâm lý học nghề nghiệp, tâm lý học kỹ thuật, ecgônômi nhận thức220000
5.3.4 – Tâm lý giáo dục, chẩn đoán tâm lý môi trường giáo dục số220000
5.3.5 – Tâm lý xã hội, tâm lý chính trị, kinh tế220000
5.3.7 – Tâm lý phát triển220000
5.4.2 – Xã hội học kinh tế220000
5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội220000
5.4.6 – Xã hội học văn hóa220000
5.4.7 – Xã hội học quản lý240000
5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ220000
5.5.4 – Quan hệ quốc tế, nghiên cứu toàn cầu và khu vực220000
5.6.1 – Lịch sử trong nước220000
5.6.2 – Lịch sử chung220000
5.6.7 – Lịch sử quan hệ quốc tế và chính sách đối ngoại220000
5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức220000
5.7.7 – Triết học chính trị xã hội220000
5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học)220000
5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp220000
5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga220000
5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới220000
5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga220000
5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể)220000
5.9.9 – Truyền thông và báo chí220000
5.12.1 – Nghiên cứu liên ngành về quá trình nhận thức240000

Bạn cần trao đổi thêm thông tin?

Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!