Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovian
Được thành lập vào cuối năm 1931, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia (MrSU) luôn gắn liền với giáo dục đại học ở cộng hòa Mordovia. Là trường đại học cổ điển hàng đầu của Nga với lịch sử gần 100 năm, trong suốt thời gian tồn tại của mình, MrSU luôn xứng đáng giành được danh hiệu trung tâm giáo dục, khoa học và văn hóa của khu vực. Nhà trường luôn phấn đấu để trở thành một trung tâm sáng tạo, cho phép sinh viên theo đuổi nghiên cứu cơ bản và ứng dụng đồng thời với việc học tập trên giảng đường.
Tên chính thức
Национальный исследовательский Мордовский государственный университет имени Н.П. Огарёва
Tên quốc tế
Ogarev Mordovia State University
Địa chỉ
Số 68 phố Bolshevistskaya, quận Leninskiy, thành phố Saransk.
Năm thành lập
1/10/1931
Thứ hạng
#221-230 EECA, #47 Russia theo QS World University Rankings
#1501+ World, #32 Russia theo THE World University Rankings
#8000 World, #124 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#3982 World, #1203 Europe, #80 Russia theo Webometrics
#1406 World, #71 Russia theo Round University Ranking
#1401-1500 World, #74 Russia theo 3 Mission University Ranking
Thông tin liên hệ
Website: https://mrsu.ru/
Điện thoại: +7 (8342) 24-37-32
Email: mrsu@mrsu.ru
Sinh viên
17.000 sinh viên chính quy, 1.800 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp Mordovia
Danh sách video
Danh sách video
Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia (MrSU) luôn gắn liền với giáo dục đại học ở cộng hòa Mordovia, Liên bang Nga. Được thành lập vào năm 1931 với tư cách là một cơ sở đào tạo giáo viên, trường đã nhanh chosmh trở thành một trung tâm giáo dục, khoa học và văn hóa nổi tiếng, phát triển năng động của Nga vào đầu thế kỷ XXI. Năm 2010, Trường được xếp hạng là Đại học Nghiên cứu Quốc gia theo quyết định của Chính phủ Liên bang Nga.
Là trường đại học cổ điển hàng đầu của Nga với lịch sử gần 100 năm, trong suốt thời gian tồn tại của mình, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia luôn xứng đáng giành được danh hiệu trung tâm giáo dục, khoa học và văn hóa của khu vực.
Nền tảng của sự phát triển khoa học và đổi mới của Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia là một loạt các nỗ lực nghiên cứu cơ bản và ứng dụng, sự sẵn có của một hệ thống học tập cao hơn hiệu quả cao bao gồm tất cả các cấp giáo dục đại học: cử nhân, chuyên gia, kỹ sư, bác sĩ, thạc sĩ, nội trú lâm sàng, tiến sĩ, tái đào tạo, giáo dục thường xuyên và các chương trình nâng cao trình độ chuyên môn được phát triển và cải tiến không ngừng.
Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia tự hào có hơn 17 nghìn sinh viên đến từ 71 vùng lãnh thổ Liên bang và hơn 50 quốc gia trên thế giới, học tập trong gần 300 chương trình chính quy về khoa học tự nhiên, kỹ thuật và nhân văn, cũng như tham gia nghiên cứu khoa học trông 127 phòng thí nghiệm và trung tâm nghiên cứu, bao gồm 3 trung tâm chia sẻ tài nguyên.
Đại học bang Ogarev Mordovia cung cấp chương trình học ở tất cả các cấp giáo dục đại học và cũng hoạt động trong lĩnh vực giáo dục trung cấp nghề và giáo dục trung học phổ thông; xây dựng quỹ đạo giáo dục cá nhân cho phép người học không chỉ nắm bắt được kiến thức chuyên môn cơ bản mà còn có được năng lực bổ sung trong các lĩnh vực kiến thức lân cận; lồng ghép cơ chế học tập dựa trên dự án tìm kiếm sự hình thành tư duy kinh doanh.
Bên cạnh đó, để nâng cao chất lượng sinh viên, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia cũng đầu tư vào đào tạo liên kết thông qua các chương trình bằng kép quốc tế, và triển khai một số chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh.
Có thể nói, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia là sự kết hợp hài hòa giữa khoa học và giáo dục, cho phép sinh viên và giảng viên theo đuổi nghiên cứu cơ bản và ứng dụng đồng thời với việc học tập và giảng dạy trên lớp.
Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia cũng không ngừng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật số kết nối tất cả các tòa nhà học thuật và ký túc xá, đồng thời cung cấp truy cập Internet băng thông rộng, bao gồm cả WiFi. Các quy trình chính liên quan đến hoạt động học tập, nghiên cứu, đổi mới và hành chính được trung gian bởi Môi trường Giáo dục và Thông tin Điện tử (EIEE), thậm chí có thể truy cập được thông qua ứng dụng di động.
Mục tiêu chiến lược không thể thiếu của Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia đến năm 2030 là tạo ra một trường đại học có khả năng cạnh tranh trong không gian khoa học và giáo dục toàn cầu thông qua việc tiếp thu kiến thức mới, tạo ra các sản phẩm và công nghệ mới, hình thành văn hóa khởi nghiệp; một trường đại học đưa ra giải pháp cho các vấn đề về nhân sự, phát triển kinh tế xã hội và công nghệ của khu vực và đất nước.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Mordovian?
Các trường trực thuộc và các chi nhánh của Đại học MrSU
Ngoài các khoa, viện và trung tâm, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovian còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

Chi nhánh Kovylkino
Số 26 Zhelyabova, thị trấn Kovylkino,
huyện Kovylkinsky, cộng hòa Mordovian
+7 (8345) 34-13-40
kf@mrsu.ru

Viện Kỹ thuật Cơ khí Ruzaevsky
Số 93 Lenina, thị trấn Ruzayevka, huyện Ruzayevsky, cộng hòa Mordovian
+7 (8345) 16-36-57
inst-mach@adm.mrsu.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Mordovian?
Tin mới về Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovian
Sáng ngày 11/3, tại thủ đô Moscow, Liên bang Nga, tỉnh Khánh Hòa đã tổ chức Hội nghị xúc tiến du lịch nhằm thúc đẩy hợp tác giữa hai quốc gia trong lĩnh vực du lịch. Hội nghị thu hút sự tham dự của nhiều đại diện cấp cao, bao gồm ông Đặng Minh Khôi […]
Ngày 11/3, Thống đốc thành phố Saint Petersburg, Aleksandr Beglov, đã ký sắc lệnh chính thức đặt tên một quảng trường ở phía Bắc thành phố mang tên “Hồ Chí Minh”. Quyết định này được Ủy ban Địa danh thành phố phê duyệt từ ngày 12/12/2024 và được công bố chính thức vào ngày 11/3. […]
Sau một thời gian gián đoạn vì đại dịch, du khách Nga đang quay lại Việt Nam và trở thành một phần không thể thiếu trong bức tranh du lịch của đất nước. Sự gia tăng mạnh mẽ của số lượng khách Nga trong thời gian gần đây không chỉ là tín hiệu mừng cho […]
Vào ngày 7 tháng 3, một buổi thảo luận chuyên đề mang tên “Hướng dẫn nghề nghiệp cho sinh viên tốt nghiệp: Vấn đề, giải pháp và triển vọng” đã diễn ra thành công tại Trung tâm Khao học và Văn hóa Nga. Đây là sự kiện quan trọng trong khuôn khổ triển lãm giáo […]
Ngày 6 tháng 3 năm 2025, tại Trung tâm Nga thuộc Đại học Sư phạm Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, một buổi học chủ đề đã được tổ chức để kỷ niệm Ngày Quốc tế Phụ nữ. Người đứng đầu Trung tâm Nga đã giới thiệu về lịch sử của ngày lễ này, […]
Ngày 6/3/2025, Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU-UET) đã tổ chức buổi tiếp đón và làm việc với đoàn đại biểu từ Trường Đại học Khoa học và Công nghệ UFA (UUST), Liên bang Nga, do bà Filipova Rita Faritovna – Phó Hiệu trưởng của UUST dẫn đầu. […]
Chiều ngày 06/03/2025, trong khuôn khổ triển lãm giáo dục “Các trường đại học Nga” do Cơ quan Hợp tác Liên bang Nga (Rossotrudnichestvo) tại Việt Nam tổ chức, Trường Đại học Sao Đỏ đã có buổi tiếp đón và làm việc với đoàn Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội. […]
Ngày 5/3, Trường Đại học An ninh Nhân dân (Bộ Công an) đã tổ chức một tọa đàm tại TP Hồ Chí Minh với chủ đề “Nâng cao hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giảng viên, học viên Trường Đại học An ninh Nhân dân tại Liên bang Nga”. Buổi tọa đàm diễn […]
Vào chiều ngày 4/3/2025, Đại học Thái Nguyên đã tổ chức buổi tiếp đón và làm việc với đoàn đại biểu các trường đại học Liên bang Nga. Buổi làm việc này có sự tham gia của đại diện đến từ nhiều trường đại học lớn của Nga, trong đó có Đại học Kỹ thuật […]
Vào ngày 27 tháng 2 năm 2025, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU-USSH) đã có buổi làm việc với Đại học Quan hệ quốc tế quốc gia Moscow (MGIMO). Tại cuộc gặp này, hai bên đã thảo luận về các cơ hội hợp tác trong […]
Vào ngày 3 tháng 3, triển lãm giáo dục mang tên «Các trường đại học Nga – Sự lựa chọn tốt nhất 2025» đã chính thức khai mạc tại Hà Nội, do Cơ quan hợp tác Liên bang Nga (Rossotrudnichestvo) tổ chức. Đây là một sự kiện quan trọng nhằm giới thiệu các cơ hội […]
Vào tháng 3 này, các chuyến bay giữa Khabarovsk và Việt Nam sẽ được nối lại lần đầu tiên sau đại dịch, theo thông báo từ sân bay Khabarovsk. Chuyến bay đầu tiên trong lịch trình đã được lên kế hoạch vào ngày 24 tháng 3. Các chuyến bay này sẽ được thực hiện bởi […]
Hình ảnh về Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Mordovia
Đời sống văn hóa tại Đại học Mordovia
Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia có nhiều trung tâm hoạt động, từ hoạt động khoa học đến thể thao, thư viện, các hoạt động từ thiện và công cộng khác, v.v. Sinh viên được khuyến khích tham gia vào các hoạt động khác nhau như hội thảo, diễn thuyết, v.v.
Sinh viên của Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia thường có mặt trong các hội nghị thanh niên, cũng như luôn tạo cho mình các cơ hội và các sự kiện để đáp ứng cả các yêu cầu học tập và các hoạt động thể thao.
Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia có một trung tâm thể thao thực sự tốt, bao gồm một hồ bơi, sân vận động bóng đá mini, cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất cho nhiều môn thể thao khác. Hàng năm MrSU đều tổ chức các giải đấu ở nhiều môn thể thao như bóng đá, bóng bàn, quần vợt, bơi lội, thể thao tay, quyền anh, trượt tuyết, cầu lông, Kyokushin, đua trượt tuyết và các môn khác.
Trọng tâm chính của việc quảng bá thể thao về cơ bản là nhằm tăng cường sức khỏe tinh thần và thể chất cũng như giảm mức độ căng thẳng trong học tập. Ngoài thể thao, các hoạt động văn hóa cũng được tổ chức nổi bật ở trường. Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia có sinh viên, giảng viên và nhà nghiên cứu từ nhiều quốc gia và do nền văn hóa sôi động của khuôn viên trường nên các lễ hội địa phương và quốc tế thường được ưu tiên tổ chức. Sinh viên cũng có thể tìm thấy các món ăn địa phương cũng như quốc tế trong khuôn viên trường.
Văn hóa Nga được thể hiện rõ nét ở thành phố Saransk và các thành phố lân cận khác. Sinh viên luôn có thể đi du lịch với mức giá tương đối rẻ hơn bằng phương tiện giao thông công cộng ở Nga. Văn hóa, lễ hội và ẩm thực Nga là một trong nhiều điều tốt đẹp mà thành phố và khuôn viên Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia mang lại.
Sinh viên Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia luôn được khuyến khích tham gia các hoạt động từ thiện và xã hội khác, bên cạnh việc tổ chức nhiều hội thảo và chuyên đề về một số vấn đề xã hội để sinh viên nhận thức được các vấn đề địa phương. Sinh viên MrSU cũng có những hành động thực tế về các vấn đề xã hội, đem lại cơ hội phát triển toàn diện cho môi trường xung quanh cũng như chính bản thân sinh viên.
Bên cạnh đó, cũng có rất nhiều sinh viên Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia tham gia vào các hoạt động sân khấu và biểu diễn. Vào những dịp khác nhau, sinh viên có cơ hội biểu diễn trong một số vở kịch và phim truyền hình.
Thể thao, khoa học và kịch nghệ đều là linh hồn của đời sống sinh viên tại Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia. Khuôn viên trường đại học là nơi an toàn cho tất cả mọi người. Không có chỗ cho sự thù ghét, bắt nạt hoặc phân biệt chủng tộc ở đây. Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia là một khuôn viên an toàn cho tất cả sinh viên với nền giáo dục tốt nhất, chỗ ở tốt nhất, cơ sở hạ tầng tốt nhất và những con người tốt nhất.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học tổng hợp Mordovia
Chi phí sinh hoạt ở Saransk nói chung và Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 10.000-15.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Mordovia
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố khác. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 12.000-18.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia có phí thuê phòng chỉ 1100-2100 rub/người/tháng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Mordovia
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia cũng có hệ thống phục vụ ăn uống chuyên biệt, được điều hành bởi Trung tâm thực phẩm sinh viên “Molodezhny”, một đơn vị chức năng trực thuộc nhà trường. Ngoài các căn tin tại mỗi tòa nhà, trung tâm còn có 3 nhà hàng lớn với sức chưa lên tới 600 người, đủ đáp ứng cả những buổi tiệc chiêu đãi của nhà trường.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Mordovia có chi phí từ 3.500 rúp/năm, nhưng có tổng hạn mức chi trả cho mỗi sinh viên lên tới 1.300.000 rúp/năm, bao gồm chăm sóc ngoại trú, chăm sóc y tế chuyên khoa, cấp cứu, và hồi hương y tế. Việc nộp đơn đăng ký hợp đồng bảo hiểm mất 5-15 phút và được thực hiện hàng ngày và suốt ngày đêm.
- Về phương tiện di chuyển, sinh viên có thể đi bộ nếu ở gần trường. Nếu ở xa, sinh viên có thể sử dụng xe bus, với mức vé tháng 300 rúp. Xe bus có mức giá vé lượt là 25 rúp/lượt.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp Mordovia
Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Mordovia cung cấp điều kiện sống thoải mái cho sinh viên, nghiên cứu sinh và nhân viên. Năm 2016, khuôn viên của Đại học quốc gia Mordovia đứng thứ hai trong số 457 trường đại học trong cuộc thi toàn Nga dành cho ký túc xá sinh viên tốt nhất. Khuôn viên trường bao gồm 18 ký túc xá, bao gồm cả ở các thị trấn Ruzaevka và Kovylkino, đáp ứng nơi ở cho hơn 4.500 sinh viên.
Năm 2018, ngôi nhà sinh viên mới cho hơn 500 cư dân Ogaryovo đã trở thành ký túc xá mới trên phố Voroshilov với việc sử dụng tài nguyên hợp lý, tiện nghi và an toàn cao, dựa trên sự cân bằng giữa cá nhân và chung – đây là nguyên tắc mới để xây dựng một cộng đồng không gian sinh viên.
- Ký túc xá số 1: Số 4 phố Voroshilova
- Ký túc xá số 2: Số 5 phố Voroshilova
- Ký túc xá số 3: Số 31 phố Khmelnitsky
- Ký túc xá số 4: Số 78 phố Moskovskaya
- Ký túc xá số 5: Số 33 phố Rossiyskaya
- Ký túc xá số 6: Số 3 phố Rossiyskaya
- Ký túc xá số 7: Số 27 phố Rossiyskaya
- Ký túc xá số 8: Số 26a phố Ulyanova
- Ký túc xá số 9: Số 13a phố Nevsky
- Ký túc xá số 10: Số 74 phố Moskovskaya
- Ký túc xá số 11: Số 7 phố Voroshilova
- Ký túc xá số 12: Số 2 phố Voroshilova
- Ký túc xá số 13: Số 61 phố Proletarskaya
- Ký túc xá số 14: Số 63 phố Proletarskaya
- Ký túc xá số 15: Số 26/3 phố Ulyanova
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Mordovia
Nội dung đang được cập nhật…
Đại học tổng hợp Mordovia trong các Bảng xếp hạng
MrSU xếp hạng #221-230 EECA, #47 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
MrSU xếp hạng #1501+ Thế giới, #32 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering & Technology | 1001+ | 29 |
| Chemical Engineering | 27 | |
| Civil Engineering | 19 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 26 | |
| General Engineering | 27 | |
| Mechanical & Aerospace Engineering | 24 | |
| Physical sciences | 1001+ | 24 |
| Chemistry | 22 | |
| Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences | 21 | |
| Mathematics & Statistics | 23 | |
| Physics & Astronomy | 22 |
MrSU xếp hạng #8000 Thế giới, #124 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas / categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Arts and Humanities | 1543 | 143 | 52 |
| —–History | 730 | 87 | 39 |
| Chemistry | 4434 | 381 | 130 |
| Earth and Planetary Sciences | 1813 | 125 | 57 |
| Engineering | 3885 | 342 | 135 |
| —–Industrial and Manufacturing Engineering | 2300 | 164 | 50 |
| —–Mechanical Engineering | 3004 | 283 | 122 |
| Social Sciences | 2878 | 232 | 61 |
| —–Anthropology | 491 | 40 | 17 |
MrSU xếp hạng #3982 Thế giới, #1203 châu Âu, #80 Liên bang Nga theo Webometrics
MrSU xếp hạng #1046 Thế giới, #71 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 893 | 65 |
| Research | 1073 | 76 |
| International Diversity | 1067 | 78 |
| Financial Sustainability | 998 | 75 |
| Reputation | 1095 | 77 |
| Academic | 1086 | 69 |
| Humanities | 696 | 42 |
| Decision Sciences | 1048 | 60 |
| Social Sciences | 906 | 79 |
| Business, Management, and Accounting | 1007 | 37 |
| Economics | 1009 | 47 |
| Life Sciences | 712 | 38 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 1000 | 40 |
| Medical Sciences | 584 | 21 |
| Immunology and Microbiology | 656 | 8 |
| Medicine | 853 | 14 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 972 | 43 |
| Natural Sciences | 735 | 51 |
| Chemistry | 957 | 45 |
| Earth and Planetary Sciences | 1019 | 61 |
| Physical Sciences | 974 | 50 |
| Environmental Science | 1043 | 58 |
| Mathematics | 1078 | 77 |
| Technical Sciences | 880 | 76 |
| Chemical Engineering | 986 | 46 |
| Computer science | 1100 | 80 |
| Energy | 1032 | 60 |
| Engineering | 1018 | 52 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 931 | 44 |
| Materials Science | 974 | 44 |
MrSU xếp hạng #1401-1500 Thế giới, #74 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
MrSU xếp hạng #42 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
MrSU xếp hạng #3123 Thế giới, #919 châu Âu, #53 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | ||
| Technical Drawing | 691 | 15 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp Mordovia
Các ngành đào tạo đại học tại MrSU
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 120000 |
| 01.03.05: Thống kê | 120000 |
| 02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 150000 |
| 04.05.01: Hóa học cơ bản và Hóa họcứng dụng | 130000 |
| 05.03.02: Địa lý | 130000 |
| 05.03.03: Bản đồ học và Địa thông tin | 130000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 130000 |
| 06.03.01: Sinh học | 130000 |
| 06.05.01: Kỹ thuật Sinh học và Tin Sinh học | 130000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.01: Kiến trúc | 130000 |
| 08.03.01: Xây dựng | 130000 |
| 08.05.01: Xây dựng Cấu trúc đặc thù | 130000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 130000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 130000 |
| 10.03.01: Bảo mật thông tin | 130000 |
| 11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 130000 |
| 11.03.04: Điện tử và Điện tử nano | 130000 |
| 11.05.01: Tổ hợp và Hệ thống Vô tuyến điện tử | 130000 |
| 12.03.03: Quang tử học và Quang tin học | 130000 |
| 13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 130000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 130000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 130000 |
| 15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 130000 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 130000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 130000 |
| 19.03.01: Kỹ thuật sinh học | 130000 |
| 19.03.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật | 130000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 130000 |
| 20.05.01: An toàn cháy nổ | 130000 |
| 21.03.02: Quản lý đất đai và địa chính | 160000 |
| 23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 130000 |
| 27.03.02: Quản trị chất lượng | 130000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 31.05.01: Y đa khoa | 280000 |
| 31.05.02: Nhi khoa | 165000 |
| 31.05.03: Nha khoa | 200000 |
| 33.05.01: Dược học | 165000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.03.04: Nông học | 130000 |
| 35.03.06: Kỹ thuật nông nghiệp | 130000 |
| 35.03.10: Kiến trúc cảnh quan | 130000 |
| 36.03.02: Kỹ thuật chăn nuôi | 130000 |
| 36.05.01: Khoa học thú y | 130000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 120000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 120000 |
| 38.03.02: Quản trị | 120000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 120000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 120000 |
| 39.03.02: Công tác xã hội | 120000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 120000 |
| 40.05.02: Hoạt động hành pháp | 120000 |
| 41.03.04: Khoa học chính trị | 120000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 120000 |
| 42.03.02: Báo chí | 120000 |
| 42.03.05: Truyền thông | 120000 |
| 43.03.01: Dịch vụ | 120000 |
| 43.03.02: Du lịch | 120000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.01: Giáo dục sư phạm | 120000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 120000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 120000 |
| 45.05.01: Lý thuyết và Thực hành Dịch thuật | 120000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 120000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.03.02: Văn hóa nghệ thuật dân gian | 120000 |
| 51.03.06: Thư viện và các Hoạt động thông tin | 120000 |
| 52.05.01: Diễn xuất | 215000 |
| 53.03.04: Nghệ thuật thanh nhạc dân gian | 215000 |
| 54.03.01: Thiết kế | 215000 |
Các ngành đào tạo cao học tại MrSU
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 125000 |
| 02.04.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 160000 |
| 03.04.02: Vật lý | 135000 |
| 04.04.01: Hóa học | 135000 |
| 05.04.02: Địa lý | 135000 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 135000 |
| 06.04.01: Sinh học | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 08.04.01: Xây dựng | 135000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 135000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 135000 |
| 10.04.01: Bảo mật thông tin | 135000 |
| 11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 135000 |
| 11.04.04: Điện tử và Điện tử nano | 135000 |
| 13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 175000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 135000 |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 135000 |
| 19.04.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp | 135000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 135000 |
| 21.04.02: Quản lý đất đai và địa chính | 165000 |
| 23.04.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 135000 |
| 27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 135000 |
| 27.04.02: Quản trị chất lượng | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.04.04: Nông học | 135000 |
| 35.04.06: Kỹ thuật nông nghiệp | 135000 |
| 36.04.02: Kỹ thuật chăn nuôi | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 125000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 125000 |
| 38.04.02: Quản trị | 125000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 125000 |
| 38.04.05: Tin học kinh tế | 125000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 125000 |
| 39.04.02: Công tác xã hội | 125000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 125000 |
| 41.04.04: Khoa học chính trị | 125000 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 125000 |
| 42.04.02: Báo chí | 125000 |
| 43.04.01: Dịch vụ | 135000 |
| 43.04.02: Du lịch | 125000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 125000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 125000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.04.01: Nghiên cứu Văn hóa | 125000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại MrSU
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.5.15 – Sinh thái | 180000 |
| 3.1.9 – Phẫu thuật | 180000 |
| 3.3.3 – Sinh lý bệnh học | 180000 |
| 3.3.6 – Dược lý, dược lý lâm sàng | 180000 |
| 4.2.1 – Bệnh học, hình thái, sinh lý, dược lý và độc tính động vật | 180000 |
| 4.2.4 – Chăn nuôi, cho ăn, công nghệ chế biến thức ăn và sản xuất sản phẩm chăn nuôi tư nhân | 180000 |
| 4.3.1 – Công nghệ, máy móc, thiết bị ngành nông nghiệp | 180000 |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | 180000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 180000 |
| 5.6.4 – Dân tộc học, nhân chủng học và dân tộc học | 180000 |
| 5.7.4 – Đạo đức học | 180000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 180000 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 180000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 180000 |
| 5.10.1 – Lý luận và lịch sử văn hóa nghệ thuật | 180000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
