Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kinh tế cao cấp HSE
Đại học Kinh tế cao cấp HSE chỉ mới được thành lập vào năm 1992 nhưng đã nhanh chóng phát triển trở thành trung tâm giáo dục hàng đầu Liên bang Nga và khu vực Eurasia. Tạp chí Forbes năm 2020 đã chọn HSE là đại học số 1 của nước Nga.
HSE là trường đại học duy nhất của Nga được tổ chức theo mô hình châu Âu. Ra đời chỉ mới cách đây hơn hai mươi năm, nhưng trường Kinh tế Cao cấp không ngừng phát triển và vươn lên, ngày nay đã trở thành trung tâm giáo dục hàng đầu nước Nga và thế giới.
Thành lập cách đây hơn ba mươi năm nhưng Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kinh tế cao cấp HSE đã không ngừng phát triển và vươn lên, ngày nay đã trở thành trung tâm giáo dục hàng đầu nước Nga và thế giới. HSE hiện có hơn 55.000 sinh viên, với 7000 giảng viên trong bốn khu học xá tại bốn thành phố quan trọng nhất của Liên bang Nga. Trường tự hào có một số khoa và trung tâm nghiên cứu tốt nhất của đất nước về kinh tế, quản lý, xã hội học, chính sách công và khoa học máy tính.
Tên chính thức
Национальный исследовательский университет «Высшая школа экономики»
Tên quốc tế
HSE University
Địa chỉ
Số 20 phố Myasnitskaya, quận Basmanny, khu hành chính Trung Tâm, thành phố Moscow.
Năm thành lập
27/11/1992
Thứ hạng
#305 World, #7 Russia theo QS World University Rankings
#401-500 World, #4 Russia theo THE World University Rankings
#701-800 World, #4 Russia theo ShanghaiRanking ARWU
#2079 World, #3 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#561 World, #234 Europe, #4 Russia theo US News
#455 World, #170 Europe, #3 Russia theo Webometrics
Thông tin liên hệ
Website: https://www.hse.ru/
Điện thoại: +7 (495) 771-32-32
Email: hse@hse.ru
Sinh viên
55.000 sinh viên chính quy, 5.200 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
55 du học sinh Việt Nam. Dưới đây là một số sinh viên của chúng tôi:
Phạm Thu Trang - Cử nhân Kinh tế
Vũ Vân Ly - Cử nhân Quảng cáo & Quan hệ công chúng
Hoàng Thanh - Cử nhân Kinh tế
Phạm Hoàng Ngọc Quỳnh - Cử nhân Truyền thông
Đậu Trung Hiếu - Cử nhân Quan hệ Quốc tế
Phạm Thị Nga - Cử nhân Ngữ văn
Trần Kim Khanh - Cử nhân Quan hệ quốc tế
Phạm Hải Linh - Cử nhân Kinh tế
Giới thiệu tổng quan về Đại học Kinh tế cao cấp HSE
Danh sách video
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kinh tế cao cấp HSE được thành lập vào năm 1992 bởi các nhà kinh tế hàng đầu của Nga và các nhà cải cách trong chính phủ Liên bang. Mục đích thành lập trường là nhằm thúc đẩy thay đổi kinh tế và xã hội ở Nga bằng cách đào tạo một thế hệ các nhà kinh tế mới và truyền cảm hứng cho những ý tưởng mới trong cả khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế tư nhân.
Khuôn viên chính của HSE nằm trong các tòa nhà trên khắp Moscow, trong khi đó cũng có ba cơ sở chi nhánh ở các khu vực khác của đất nước. Một khuôn viên được thành lập tại Niznhy Novgorod vào năm 1996, đây là một trong những thành phố công nghiệp và khoa học hàng đầu của Nga cũng như là Di sản Thế giới của UNESCO. Năm 1998, HSE đã mở thêm hai cơ sở tại St Petersburg, thành phố lớn thứ hai của Nga và Perm, một thành phố gần dãy núi Ural. SE cũng có một nhà xuất bản, được thành lập năm 2000, đã trở thành một trong những nhà xuất bản đại học lớn nhất của Nga.
Đại học Kinh tế Cao cấp HSE có các mối liên hệ hợp tác chặt chẽ với các trung tâm nghiên cứu, các trường đại học tiên tiến nhất trên thế giới. Hằng năm, trường dành ra 35% tổng thu ngân sách vào đầu tư phát triển các dự án dài hạn nhằm thu hút và hỗ trợ các nhân tài cũng như cải thiện môi trường giáo dục. Trong mười năm qua, Đại học HSE có sức hấp dẫn lớn đối với sinh viên quốc tế từ khắp nơi trên thế giới. Số lượng sinh viên quốc tế đã tăng lên gấp 20 lần, tính riêng đến năm 2020 đã có hơn 4.300 sinh viên quốc tế đang theo học với 765 hiệp định hợp tác & trao đổi giáo dục từ 421 trường đối tác.
Đại học Kinh tế Cao cấp HSE cung cấp đa dạng các chương trình học gồm 80 chương trình Cử nhân (10 trong số đó được dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh) và 172 chương trình thạc sỹ (35 chương trình bằng tiếng Anh). Các chương trình này bao gồm từ những chính sách công cộng đến kinh doanh sang nghiên cứu khu vực và tất cả chuẩn bị cho sinh viên trở thành người dẫn đầu trong các lĩnh vực họ lựa chọn.
Ngoài ra, Đại học HSE còn có nhiều chương trình trao đổi sinh viên, chương trình bằng kép liên kết với các trường đại học top đầu toàn cầu và các Summer School hay Summer University. Để làm được điều này, ngoài các chương trình Dự bị tiếng Nga truyền thống, trường còn đào tạo Dự bị Đại học bằng tiếng Anh, chuẩn bị nền tảng Anh ngữ cho sinh viên theo học các lĩnh vực liên quan đến Kinh tế – Tài chính.
HSE là nơi có các chương trình và khoa tiên tiến nhất ở Nga, bao gồm khoa Nghiên cứu Đô thị đầu tiên của Liên bang. Năm 2014, hợp tác với công ty internet hàng đầu của Nga Yandex, trường đã mở Khoa Khoa học Máy tính để đào tạo các thế hệ lập trình và kỹ sư máy tính trong tương lai.
Đại học Kinh tế Cao cấp HSE là một ngôi trường trẻ trung với nhiều khát vọng, HSE đặt mục tiêu trở thành đại học nghiên cứu quốc gia uy tín nhất, đứng cùng hàng ngũ với các trường “trăm năm tuổi” nổi tiếng của Liên bang Nga, cũng như có ảnh hưởng toàn cầu và cạnh tranh với các trường tiên tiến khác trên thế giới.
Để thu hút sinh viên giỏi nhất, các học bổng và tiền trợ cấp dựa trên bằng khen được trao cho những ứng cử viên đủ tiêu chuẩn. Từ năm 2016, HSE tổ chức cuộc thi “HSE Global Scholarship Competition” trực tuyến để tuyển lựa và cấp học bổng cho các sinh viên ưu tú trên khắp thế giới.
HSE - Facts and Figures
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học HSE?
Các trường trực thuộc và các chi nhánh của HSE
Ngoài các khoa, viện và trung tâm nghiên cứu, Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kinh tế cao cấp HSE còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

Học xá HSE Saint Petersburg
Số 3 phố Kantemirovskaya
Quận Vyborgsky, thành phố Saint Petersburg
(+7) 812-644-5911
io-spb@hse.ru

Học xá HSE Nizhny Novgorod
Số 25/12 phố Bolshaya Pecherskaya
Thành phố Nizhny Novgorod, tỉnh Nizhny Novgorod
(+7) 831-436-7409
internationalnn@hse.ru

Học xá HSE Perm
Số 38 phố Studencheskaya
Thành phố Perm, tỉnh Perm
(+7) 342-254-4164
infoperm@hse.ru

Viện Điện tử và Toán học Moscow mang tên Tikhonova
Số 34 phố Tallinnskaya
Phường Strogino, quân Tây Bắc
(+8) 495-916-8829
miem@hse.ru

Trường cao học Kinh doanh
Số 26-28 phố Shabolovka
Phường Basmanny, quận Trung Tâm
(+7) 495-772-9590
fldepartment@hse.ru

Trường cao học Luật và Quản trị
Số 11 đại lộ Pokrovsky
Phường Basmanny, quận Trung Tâm
(+7) 495-951-0662
evalekseeva@hse.ru

Viện Kinh tế và Tài chính Quốc tế
Số 11 đại lộ Pokrovsky
Phường Basmanny, quận Trung Tâm
(+7) 495-580-8919
icef@hse.ru

Trường đại học Ngoại ngữ
Số 21/4 phố cổ Basmannaya
Phường Danilovsky, Quận Phía Nam
(+7) 495-916-8948
gsb@hse.ru
Dạo quanh HSE trong 40 phút (phố Myasnitskaya, Moscow)
Khu vực lân cận xung quanh các tòa nhà của HSE trên phố Myasnitskaya đã bảo tồn được bầu không khí độc đáo của Moscow cổ kính đích thực. Những con phố nhỏ yên tĩnh giữa Boulevard Ring và Kitay Gorod là nơi lý tưởng để đi bộ và tìm hiểu lịch sử thủ đô. Tại đây, những nhà thờ tráng lệ nằm cạnh những dinh thự nhỏ, những tòa nhà chung cư do các kiến trúc sư nổi tiếng thiết kế xuất hiện bên cạnh những tòa nhà hộ gia đình lâu đời.
Bản đồ bên dưới bao gồm cả các địa danh nổi tiếng và các các điểm danh thắng bất ngờ. Ngay cả khi bạn đã làm việc hoặc học tập ở đây trong một thời gian dài, những tuyến đường này sẽ tiết lộ cho bạn những điều mới mẻ. Việc đi bộ sẽ mất khoảng 40 phút. Trạm điện thoại hoạt động lâu đời nhất ở Mátxcơva, bảng hiệu được khôi phục từ những năm 1920, cột đèn cũ, đồng hồ mặt trời,… bạn sẽ thấy những thứ này và nhiều thứ khác khi sử dụng bản đồ này để đi dạo quanh khu phố HSE.
Đừng ngại đi chệch khỏi lộ trình. Bạn đang ở trung tâm thành phố và mặc dù có mạng lưới đường phố nhỏ phức tạp nhưng bạn không thể bị lạc ở đây. Nhìn vào các mái vòm, đi bộ trong sân, đi đường tắt từ các con đường và bạn sẽ làm quen với khu vực này cũng như cảm nhận được tinh thần của nó. Các hiện vật lịch sử và chi tiết kiến trúc thú vị sẽ gặp bạn trên từng bước đi ở đây. Hãy nhìn xung quanh và đừng bỏ lỡ chúng!
Hướng dẫn: Hình ảnh dưới đây đang bị thu nhỏ. Hãy bấm vào hình ảnh để phóng to!
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học HSE?
Tin tức mới về Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kinh tế cao cấp HSE
Sáng ngày 11/3, tại thủ đô Moscow, Liên bang Nga, tỉnh Khánh Hòa đã tổ chức Hội nghị xúc tiến du lịch nhằm thúc đẩy hợp tác giữa hai quốc gia trong lĩnh vực du lịch. Hội nghị thu hút sự tham dự của nhiều đại diện cấp cao, bao gồm ông Đặng Minh Khôi […]
Ngày 3 tháng 2 năm 2025, tại 9 thành phố của Nga, bao gồm Moscow, Saint Petersburg, Kaliningrad, Murmansk, Arkhangelsk, Sevastopol, Rostov-on-Don, Nizhny Novgorod, khu nghỉ dưỡng Lisvyanka (Baikal) và Vladivostok, đã khai mạc Trường học mùa đông khoa học Toàn Nga của Đại học Nổi. Đây là chương trình khoa học và giáo dục […]
Ngày 22/12 vừa qua, buổi lễ bế mạc KOFA CUP 2024 đã diễn ra, đánh dấu mốc quan trọng trên hành trình của giải đấu năm nay. Nhưng đừng vội xem đây là hồi kết! KOFA CUP 2024 không chỉ khép lại một giải đấu mà còn mở ra một chương mới cho cộng đồng […]
Ngày 22-12, tại Cung văn hóa Trường Đại học Giao thông đường sắt Moscow ở thủ đô Moscow của Liên bang Nga, chương trình nghệ thuật đặc sắc mang tên “Những mốc son – Kỷ nguyên mới” đã diễn ra trong không khí sôi động và trang trọng. Sự kiện do Đại sứ quán Việt […]
Vào ngày 08/12/2024, tại sân vận động “Академия Будущего”, giải bóng đá sinh viên mùa đông Moscow – KOFA CUP 2024 chính thức khai mạc, mang đến một sự kiện ấn tượng và đầy năng lượng. Buổi lễ đã diễn ra thành công rực rỡ, đánh dấu một mùa giải mới đầy hứa hẹn và […]
Moscow đã bắt đầu thử nghiệm những chiếc tàu điện không người lái, đánh dấu bước tiến quan trọng trong chiến lược hiện đại hóa giao thông của thành phố. Đây là một phần trong mục tiêu của chính quyền Moscow nhằm tăng cường an toàn, hiệu quả và giảm chi phí vận hành bằng […]
Nhằm phát động tinh thần thể thao, hướng tới phong trào “Sinh viên 5 tốt”, và chào mừng năm học mới 2024-2025, Đại hội thể thao sinh viên Việt Nam tại Nga năm 2024 đã diễn ra với quy mô lớn và sự đầu tư bài bản hơn so với các kỳ đại hội trước. […]
Cuộc thi Olympiad Công Nghệ Quốc Gia lần thứ mười mời gọi sự tham gia của các đội nhóm học sinh từ lớp 5 đến lớp 11, sinh viên đại học và cao đẳng trong các cuộc thi kỹ thuật quy mô lớn. Các đơn đăng ký sẽ được nhận đến ngày 21 tháng 10. […]
Bảy trường đại học của Nga được đưa vào Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities – ARWU), do Viện Giáo dục Đại học thuộc Đại học Giao thông Thượng Hải tổng hợp hàng năm. Các trường đại học này là Đại học Quốc gia Moskva mang tên […]
Sáng ngày 19.8, sinh viên lực lượng CAND tại thủ đô Mát-xco-va tổ chức các hoạt động thiết thực nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn của dân tộc. Trên Quảng trường Hồ Chí Minh đoàn viên, sinh viên Liên chi đoàn Công an nhân dân tại TP. Mát-xcơ-va đã tổ chức lễ dâng […]
Vào ngày 29/07/2024 Cô Trần Lê Quân – giảng viên trẻ của Khoa Tiếng Nga, Trường ĐHSP TP.HCM đã đến Moskva tham dự khóa học phát triển chuyên môn mang tên “Tiến trình lịch sử trong không gian Á Âu: phương pháp và cách tiếp cận mới trong nghiên cứu”. Khóa hè diễn ra tại […]
Đích thân Thứ trưởng Bộ Khoa học và Giáo dục đại học Liên bang Nga đưa các học sinh Việt Nam đoạt giải cao nhất cuộc thi Olympic tiếng Nga 2023 tham quan Viện bảo tàng Lịch sử đương đại Nga. Khóa học hè một tháng lý thú và tương lai gắn bó với tiếng […]
Hình ảnh về Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kinh tế cao cấp HSE
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Kinh tế cao cấp HSE
Đời sống văn hóa tại Đại học HSE
Sinh viên Đại học Kinh tế cao cấp HSE được học tập tại trung tâm của một trong những thành phố quan trọng nhất thế giới và nhanh chóng trở thành một phần của nhiều cộng đồng sinh viên năng động. Toàn bộ trường đại học cùng nhau tổ chức các sự kiện quanh năm như Ngày HSE ở Công viên Gorky và sinh viên của tại đây đều rất tự hào về truyền thống HSE. Các nhóm sinh viên và thể thao mang lại nhiều điều thú vị cho mọi người, từ các câu lạc bộ biểu diễn nghệ thuật và tranh luận cho đến các đội bóng đá và bơi lội.
Học tập và sinh sống tại trung tâm Moscow đặt sinh viên Đại học Kinh tế cao cấp HSE vào một vị trí đặc biệt. Ngoài các hoạt động truyền thống của trường đại học mà họ yêu thích, sinh viên còn tận dụng các cơ hội thực tập chuyên nghiệp có trình độ cao, chẳng hạn như với các doanh nghiệp quốc tế, công ty truyền thông và công ty thiết kế. Và tất nhiên đời sống văn hóa sôi động của Moscow có rất nhiều điều thú vị dành cho tất cả mọi người.
Cộng đồng sinh viên Đại học Kinh tế cao cấp HSE đặc biệt chào đón sinh viên quốc tế. Nhân viên và sinh viên tại đây giúp biến khuôn viên Moscow với các ký túc xá , thư viện và nhà ăn , trở thành ngôi nhà mới của du học sinh xa nhà. Khi đến nơi, tất cả sinh viên quốc tế đều được chào đón tham gia buổi định hướng đặc biệt nơi bạn có thể tìm hiểu về việc học tập tại HSE và cuộc sống ở Moscow.
Bộ phận Hỗ trợ Sinh viên Quốc tế sẽ giúp trao đổi và thăm hỏi các sinh viên về mọi thắc mắc liên quan đến thời gian lưu trú tại đây, từ giấy tờ, nhà ở đến các hoạt động xã hội. Sinh viên có bằng cấp đầy đủ được hưởng sự hỗ trợ của các văn phòng chương trình tương ứng cũng như Trung tâm Phát triển Nghề nghiệp . Sinh viên quốc tế ngay lập tức được kết hợp với Russian Buddies , sinh viên tình nguyện HSE, những người giúp sinh viên mới ổn định cuộc sống và đưa ra lời khuyên về cuộc sống ở Moscow.
Đại học HSE hiện có hơn 100 hiệp hội sinh viên, vô số sự kiện và hoạt động tự quản của sinh viên. Cuộc sống sinh viên của trường đại học gần như không thể diễn tả được: nó rất năng động, đa dạng và độc đáo đối với mỗi sinh viên. Cách duy nhất để hiểu nó là tham gia. Nếu bạn đã tìm kiếm danh sách tất cả các hiệp hội sinh viên HSE nhưng vẫn chưa tìm thấy điều gì liên quan đến sở thích và đam mê của mình thì đây có thể là lý do chính đáng để bạn thành lập một Hội tuyệt vời của riêng mình.
Trung tâm Hỗ trợ Sáng kiến Sinh viên giúp hiện thực hóa bất kỳ ý tưởng thú vị nào có thể hữu ích cho trường đại học hoặc thành phố, liên quan đến xã hội, phát triển, sáng tạo, đổi mới hoặc bất kỳ chủ đề nào khác, trong khi các sinh viên tham gia có thể tích lũy kinh nghiệm trong sản xuất và sự quản lý. Trung tâm không tạo ra các dự án và hiệp hội sinh viên, nhưng có thể cung cấp hỗ trợ tài chính, hành chính và thông tin.
Bắt đầu từ tháng 9 năm 2018, một công cụ mới hỗ trợ dự án sinh viên, HSEcoin, đã được ra mắt tại HSE. Giờ đây, các bạn, những sinh viên HSE, chứ không phải ban giám hiệu trường đại học, có thể đưa ra quyết định về cách tài trợ cho các sáng kiến của sinh viên. Chúng sẽ có sẵn trong phần HSEcoin trên ứng dụng HSE Family dành riêng cho sinh viên của trường.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học HSE
Chi phí sinh hoạt ở Moscow nói chung và Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kinh tế cao cấp HSE nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 20.000-25.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học HSE
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố như vị trí gần ga tàu điện ngầm, vị trí, v.v. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ ở các khu vực trung tâm xung quanh trường là khoảng 35.000-45.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước.
Ký túc xá tại Đại học HSE có phí thuê phòng chỉ từ 1.000-2.000 rúp mỗi tháng. Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Ngoài ra, phí dịch vụ ký túc xá là 1.500 rub/tháng, không miễn giảm, và áp dụng cho tất cả sinh viên. Bắt đầu từ năm 2021, chỉ những sinh viên nhận học bổng toàn phần mới đủ điều kiện có phòng trong ký túc xá HSE. Những sinh viên không nhận được chỗ ở ký túc xá tiêu chuẩn có thể sắp xếp chỗ ở thông qua Văn phòng Nhà ở Sinh viên .
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học HSE
Tại căng tin HSE, một bữa ăn nóng kèm đồ uống có giá khoảng 350–400 RUB. Bạn có thể nhận được một menu cố định chỉ với 180 RUB. Chi phí mua thực phẩm, đồ uống và nấu ăn tại nhà là khoảng 3.000–4.000 RUB một tuần, do giá trái cây và rau quả thay đổi theo từng mùa.
Moscow có rất nhiều nhà hàng và quán cà phê phù hợp với mọi sở thích. Thông thường, có thể có một bữa tối ngon miệng với giá khoảng 800–1.200 RUB mỗi người. Tuy nhiên, các nhà hàng thức ăn nhanh rẻ hơn nhiều: KFC có giá khoảng 400 RUB mỗi bữa; Vkusno I tochka (trước đây là McDonalds) có giá khoảng 300 RUB cho một bữa ăn combo; và các cơ sở ăn uống kiểu căng tin hoặc ‘bữa trưa công việc’ trong nhà hàng có giá 300–500 mỗi bữa.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học HSE có chi phí là 6.500 rúp/năm. Các trung tâm y tế tư nhân cung cấp các chính sách bảo hiểm đắt tiền hơn với chi phí khoảng 60.000–100.000 RUB một năm cho các chương trình bảo hiểm nâng cấp.
- Về phương tiện di chuyển, 715 RUB mỗi tháng khi có thẻ đưa đón sinh viên và 2.540 RUB mỗi tháng nếu không có thẻ. Phí Thẻ xã hội sinh viên đối với Tàu điện ngầm Moscow và Vòng tròn trung tâm Moscow là 470 RUB mỗi tháng, trong khi chi phí vận chuyển mặt đất là 300 RUB mỗi tháng. Lưu ý rằng Thẻ xã hội cũng giảm giá 50% cho các chuyến tàu ngoại ô. Chi phí taxi bình quân ở Moscow là khoảng 300-1.000 rúp, tùy thuộc vào khoảng cách di chuyển và tình trạng tắc đường.
- Internet được cung cấp miễn phí trong mọi tòa nhà của Đại học HSE. Ký túc xá HSE cũng cung cấp Internet, kết nối cáp và Wi-Fi miễn phí. Để truy cập chúng, hãy sử dụng thông tin đăng nhập và mật khẩu được liệt kê trên bảng thông tin trong ký túc xá hoặc liên hệ với quản trị viên ký túc xá.
- Quần áo và giày mùa đông cũng có nhiều mức giá khác nhau: từ 4.000 đến 20.000 RUB tùy thuộc vào phong cách cá nhân và sở thích thương hiệu của bạn. Một chiếc áo khoác mùa đông tốt có thể có giá khoảng 10.000-15.000 RUB. Các cửa hàng tầm trung như Sportmaster thường có nhiều lựa chọn quần áo kiểu dáng giản dị phù hợp với khí hậu Nga. Nếu bạn thích nấu ăn thì bạn sẽ cần tất cả các thiết bị phù hợp cho nhà bếp trong ký túc xá của mình: nồi có giá khoảng 800 RUB, chảo có giá lên tới 1.000 RUB và đĩa có giá từ 100 RUB trở lên. Một ấm đun nước điện sẽ có giá khoảng 2.000 RUB. Ngoài ra, một lựa chọn tốt để nấu ăn trong ký túc xá là nồi cơm điện hoặc chảo điện, có thể có giá từ 2.500 đến 5.000 RUB.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học HSE
Đại học HSE cung cấp đầy đủ chỗ ở trong ký túc xá cho sinh viên. Hiện chỉ riêng ở Moscow đã có 12 ký túc xá, được bố trí rải rác khắp địa bàn thủ đô, gần với các điểm dừng metro, thuận lợi cho việc đi lại. Sinh viên được sắp xếp ở 2 hoặc 3 trong phòng dạng block hotel tiện nghi gồm bàn, ghế, giường đơn, tủ lạnh, hệ thống sưởi ấm, được sử dụng Wifi miễn phí. Trong ký túc có các phòng bếp chung, máy lọc nước, bàn là, lò vi sóng, phòng phơi đồ, máy giặt, phòng tắm và khu vệ sinh. Ngoài ra, ở một số ký túc xá còn có máy in miễn phí, ổ cắm internet trong phòng, căng-tin,…
Ký túc xá được an ninh tư nhân giám sát nhưng vẫn mở cửa 24/7 cho sinh viên Đại học Kinh tế cao cấp HSE. Chi phí cho ký túc chỉ khoảng 1.000 rúp/ tháng. Phụ huynh, người thân và khách được phép vào ký túc xá hàng ngày trong khoảng thời gian từ 8:00 sáng đến 11:00 tối.
Ký túc xá của Đại học HSE là một tập hợp các cơ sở hiện đại dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh và nhân viên học thuật. Họ được cung cấp mọi điều kiện để ở lại thoải mái, tự học và làm việc khoa học, giải trí, chơi thể thao, tham gia vào đời sống văn hóa đại học. Mỗi khuôn viên đều có phòng tiện nghi và các tiện ích sinh hoạt cần thiết như phòng ăn, khu phức hợp dọn phòng, khu giải trí, thư viện, sân thể thao, phòng tập thể dục. Chỗ ở trong ký túc xá Đại học HSE được cung cấp cho tất cả sinh viên quốc tế trên cơ sở hợp đồng nếu còn chỗ trống. Sinh viên quốc tế sống ở các cơ sở sau:
- 10 phút đi bộ từ ga metro ‘Prospekt Mira’
- 15 phút đi bộ từ ga metro ‘Rizhskaya’.
3 tầng, 175 sinh viên, 28 phòng block, 42 phòng ba
- 3 phút đi bộ từ ga metro ‘Shosse Entuziastov’.
493 sinh viên, 132 phòng block
- 10 phút đi bộ từ ga metro ‘Aviamotornaya’
- 10 phút đi bộ từ ga metro ‘Lefortovo.
6 tầng, 256 sinh viên130 phòng đôi
- 5 phút đi bộ từ ga metro ‘Studencheskaya’
5 tầng, 174 sinh viên, 54 phòng block, 44 phòng đôi
- 5 phút đi bộ từ ga metro ‘Công viên VDNKh’.
830 sinh viên, 107 phòng căn hộ 1-3 ngủ
- 5 phút đi bộ từ ga xe lửa Odintsovo
9 tầng, 543 sinh viên, 84 phòng đôi, 91 phòng bốn
- 5 phút đi bộ từ ga metro ‘Tekstilshchiki’
25 tầng, 1952 sinh viên, 288 phòng căn hộ 2-4 ngủ
- 5 phút đi bộ từ ga xe lửa Odintsovo.
9 tầng, 448 sinh viên, 168 phòng 2-4 người
- 5 phút đi bộ từ ga metro ‘Tekstilshchiki’
5 tầng, 249 sinh viên, 11 phòng đơn, 85 phòng đôi-ba
- 5 phút đi bộ từ ga metro ‘Okskaya’
- Từ ga metro ‘Tekstilschiki’, đi xe buýt 10 phút
9,12,17 tầng, 3202 sinh viên, 487 căn hộ 1-4 ngủ
- Bus Dubki—Ga Odintsovo—Dubki của HSE
10 tầng, 300 sinh viên, 100 phòng ba
- 10 phút đi bộ từ ga metro ‘Park Pobedy’
3 tầng, 148 sinh viên, 40 phòng
- 15 phút đi bộ từ ga metro ‘Lesnaya’.
- Trạm bus «Permyakova street»
6 tầng, 430 sinh viên, 145 phòng ba
- Trạm bus «Sovetskaya ploshchad’»
5 tầng, 360 sinh viên, 68 phòng đôi, 74 phòng ba-tư
- Trạm bus ‘Uinskaya’.
5 tầng, 272 sinh viên, 136 phòng đôi
- Trạm bus ‘Ploshad Duzhby’.
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Kinh tế cao cấp HSE
Đối với sinh viên Việt Nam, du học ở các nước phương Tây như Mỹ, Anh, Pháp, Đức hay Australia đang là xu hướng phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, học tập ở Nga, đặc biệt là tại HSE, là một trong những lựa chọn tốt nhất mà sinh viên có thể thực hiện. Đại học HSE (Higher School of Economics) ở Nga đã thu hút một số lượng lớn sinh viên quốc tế đến học tập, và trong số họ, sinh viên Việt Nam đã tạo nên một cộng đồng đáng kể. Trong bài viết này, chúng ta sẽ nghiên cứu trải nghiệm của sinh viên Việt Nam tại Đại học HSE và tìm hiểu về cách họ tận dụng cơ hội học tập tại trường.
Sinh viên Việt Nam tại Đại học HSE đang có một trải nghiệm học tập tích cực, đa dạng và được hỗ trợ tận tâm. Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành cùng với môi trường học tập quốc tế tạo ra một nền tảng mạnh mẽ cho sự phát triển cá nhân và sự thành công trong tương lai. Một trong những điểm đặc biệt về sinh viên Việt Nam tại Đại học HSE là đa dạng về nguồn cảm hứng và quan điểm. Họ đến từ nhiều lĩnh vực và nền văn hóa khác nhau, tạo ra một môi trường học tập đa dạng và độc đáo. Điều này thể hiện sự tự do trong việc tự thể hiện cá nhân và làm việc trong môi trường đa quốc gia.
Sinh viên Việt Nam tại Đại học HSE đã chia sẻ về sự hỗ trợ và lòng hiếu khách của cộng đồng tại trường. Các sinh viên khóa trên cũng như các giảng viên thường xuyên giúp đỡ, thậm chí là dẫn đường cho những tân sinh viên bị lạc trong khuôn viên trường. Sự hỗ trợ này đã tạo nên một môi trường học tập tích cực và đáng tin cậy. Một trong những điểm mạnh của giáo dục tại Đại học HSE là việc kết hợp giữa bài giảng và hội thảo. Sinh viên có cơ hội vừa học lý thuyết vừa thực hành trong cùng một khóa học, giúp họ phát triển kỹ năng thực tế và áp dụng kiến thức một cách hiệu quả. Điều này đặc biệt hữu ích đối với sinh viên quốc tế như sinh viên Việt Nam.
Cuộc sống của người Nga và cuộc sống của người Việt thực sự khác nhau. Hai nước có khí hậu, truyền thống và lối sống khác nhau nên sinh viên phải mất khá nhiều thời gian để thích nghi với cuộc sống ở đây. Đặc biệt là khi nói đến thời tiết. Ngoài ra nhiều du học sinh Việt tại HSE cho biết, họ đã học được rằng tính cách của người Nga không phải lúc nào cũng giống với vẻ ngoài của họ. Những người lạ mà ta gặp ở tàu điện ngầm hoặc ở trường trông rất nghiêm túc và không thân thiện, nhưng thực tế không phải vậy! Họ chỉ không muốn thể hiện cảm xúc của mình với người lạ. Nhưng bất cứ khi nào bạn cần giúp đỡ, mọi người đều sẵn sàng trợ giúp. Tất cả đều tràn đầy năng lượng và tận tâm!
Việt Nam và Nga đã là “anh em” từ rất lâu. Và không ai có thể phá vỡ mối quan hệ hai nước và thay đổi sự thật rằng người Việt Nam luôn ngưỡng mộ người Nga. Và việc các du học sinh Việt Nam theo học tại HSE cũng là một động lực thúc đẩy mối quan hệ bền chặt giữa hai nước.

Ngày 17/03/2023, Phó Giám đốc Đại học quốc gia Hà Nội, ông Phạm Bảo Sơn đã tiếp và làm việc cùng đoàn công tác đến từ Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kinh tế cao cấp HSE do Phó Giám đốc Victoria Panova đại diện để tìm hiểu và thiết lập các hình thức hợp tác. Trước đó, Đại học HSE đã ký Biên bản Ghi nhớ hợp tác với Trường đại học Công nghệ thuộc Đại học quốc gia Hà Nội và mong muốn được mở rộng mối liên kết tới các đơn vị khác trong Đại học quốc gia Hà Nội bằng các hình thức hợp tác như trao đổi sinh viên, giảng viên, các chương trình nghiên cứu chung, chương trình bằng kép/liên thông, trường hè.
Trên cơ sở các lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu chung, Phó Hiệu trưởng Trường đại học Kinh tế, bà Nguyễn Thị Anh Thu và Phó Hiệu trưởng Trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn, bà Đào Thanh Trường cho biết các đơn vị này có thể cùng Đại học Kinh tế cao cấp HSE xúc tiến hoạt động trao đổi giảng viên, sinh viên, trao đổi các chủ đề dự kiến tổ chức hội thảo trực tuyến trong thời gian tới để các chuyên gia từ Đại học HSE cân nhắc tham gia.
Tính đến thời điểm tháng 5/2023, hiện có 55 du học sinh Việt Nam đang học tập tại Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kinh tế cao cấp HSE. Bên cạnh nhiệm vụ chính yếu là học tập, một phần không thể thiếu trong đời sống sinh viên Việt Nam ở trường chính là các sự kiện, hoạt động đoàn thể do Hội sinh viên trường thực hiện hoặc phối hợp tổ chức cùng du học sinh Việt Nam tại các trường xung quanh. Trong đó có thể kể đến một số hoạt động nổi bật như: Culture Café – sự kiện nhằm quảng bá, giới thiệu hình ảnh của Việt Nam, Ngày hội Châu Á, Buổi Tất niên đón Tết cổ truyền của dân tộc,…
Danh sách video
Đại học Kinh tế cao cấp HSE trong các Bảng xếp hạng
Đại học HSE xếp hạng #305 Thế giới, #7 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Arts & Humanities | 153 | 2 |
| Art & Design | 151-200 | 1 |
| History | 51-100 | 1 |
| Linguistics | 75 | 3 |
| Modern Languages | 101-150 | 4 |
| Philosophy | 101-150 | 2 |
| Theology, Divinity & Religious Studies | 101-140 | 1 |
| Engineering & Technology | 331 | 14 |
| Computer Science and Information Systems | 151-200 | 4 |
| Life Sciences & Medicine | ||
| Psychology | 100 | 1 |
| Natural Sciences | 309 | 11 |
| Geography | 51-100 | 1 |
| Mathematics | 68 | 2 |
| Physics & Astronomy | 301-350 | 11 |
| Social Sciences & Management | 68 | 2 |
| Accounting & Finance | 101-150 | 1 | Business & Management Studies | 128 | 1 |
| Communication & Media Studies | 151-200 | 1 |
| Economics & Econometrics | 71 | 1 |
| Education & Training | 94 | 2 |
| Hospitality & Leisure Management | 101-150 | 4 |
| Law & Legal Studies | 101-150 | 2 |
| Politics | 51-100 | 2 |
| Social Policy & Administration | 51-100 | 2 |
| Sociology | 91 | 1 |
| Statistics & Operational Research | 101-150 | 1 |
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 18 EECA | 6 |
| QS Graduate Employability Rankings 2022 | 201-250 | 4 |
Đại học HSE xếp hạng #401-500 Thế giới, #4 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Arts & Humanities | 176-200 | 2 |
| Archaeology | 2 | |
| Architecture | 1 | |
| Art, Performing Arts & Design | 2 | |
| History, Philosophy & Theology | 2 | |
| Languages, Literature & Linguistics | 2 | |
| Business & Economics | 87 | 2 |
| Accounting & Finance | 2 | |
| Business & Management | 2 | |
| Economics & Econometrics | 2 | |
| Computer science | 401–500 | 6 |
| Education | 126–150 | 2 |
| Engineering & Technology | 801–1000 | 16 |
| Civil Engineering | 12 | |
| General Engineering | 15 | |
| Law | 126–150 | 1 |
| Physical sciences | 601-800 | 15 |
| Chemistry | 15 | |
| Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences | 15 | |
| Mathematics & Statistics | 14 | |
| Physics & Astronomy | 14 | |
| Psychology | 251–300 | 2 |
| Social sciences | 126–150 | 1 |
| Communication & Media Studies | 1 | |
| Geography | 1 | |
| Politics & International Studies (incl Development Studies) | 1 | |
| Sociology | 1 | |
| THE World Reputation Rankings | 176-200 | 6 |
Đại học HSE xếp hạng #701-800 Thế giới, #4 Liên bang Nga theo ShanghaiRanking ARWU
| Global Ranking of Academic Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Natural Sciences | ||
| Mathematics | 51-75 | 1 |
| Life Sciences | ||
| Biological Sciences | 301-400 | 1 |
| Social Sciences | ||
| Economics | 151-200 | 1 |
| Political Sciences | 76-100 | 1 |
| Sociology | 151-200 | 1 |
| Education | 301-400 | 1 |
| Communication | 201-300 | 1 |
| Business Administration | 151-200 | 1 |
| Management | 301-400 | 1 |
| Public Administration | 301-400 | 1 |
Đại học HSE xếp hạng #2079 Thế giới, #3 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Agricultural and Biological Sciences | 2894 | 171 | 27 |
| —–Ecology, Evolution, Behavior and Systematics | 2348 | 183 | 54 |
| Arts and Humanities | 105 | 3 | 3 |
| —–Classics | 8 | 3 | 3 |
| —–History | 10 | 2 | 2 |
| —–Literature and Literary Theory | 36 | 4 | 3 |
| —–Philosophy | 41 | 2 | 2 |
| —–Religious Studies | 47 | 4 | 1 |
| Biochemistry, Genetics and Molecular Biology | 4672 | 283 | 60 |
| Business, Management and Accounting | 152 | 1 | 1 |
| Chemistry | 3557 | 219 | 41 |
| Computer Science | 1282 | 33 | 8 |
| Earth and Planetary Sciences | 2434 | 217 | 101 |
| —–Atmospheric Science | 633 | 15 | 2 |
| —–Space and Planetary Science | 1083 | 60 | 21 |
| Economics, Econometrics and Finance | 14 | 2 | 2 |
| Energy | 2732 | 213 | 54 |
| Engineering | 2732 | 213 | 54 |
| —–Industrial and Manufacturing Engineering | 1652 | 102 | 18 |
| —–Mechanical Engineering | 2398 | 188 | 57 |
| Environmental Science | 3330 | 268 | 93 |
| Mathematics | 1056 | 36 | 6 |
| Medicine | 3869 | 180 | 28 |
| —–Psychiatry and Mental Health | 1680 | 52 | 7 |
| —–Public Health, Environmental and Occupational Health | 2283 | 85 | 10 |
| —–Radiology, Nuclear Medicine and Imaging | 1737 | 57 | 14 |
| Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics | 2910 | 178 | 42 |
| Physics and Astronomy | 2630 | 202 | 67 |
| Psychology | 244 | 2 | 2 |
| Social Sciences | 108 | 2 | 2 |
| —–Anthropology | 31 | 2 | 2 |
| —–Communication | 341 | 5 | 1 |
| —–Demography | 75 | 1 | 1 |
| —–Education | 127 | 1 | 1 |
| —–Geography, Planning and Development | 882 | 47 | 3 |
| —–Law | 237 | 3 | 1 |
| —–Library and Information Sciences | 289 | 8 | 3 |
| —–Sociology and Political Science | 20 | 1 | 1 |
Đại học HSE xếp hạng #561 Thế giới, #234 châu Âu, #4 Liên bang Nga theo US News
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Arts and Humanities | 195 | 1 |
| Computer Science | 540 | 4 |
| Economics and Business | 188 | 1 |
| Mathematics | 84 | 3 |
| Psychiatry/Psychology | 359 | 1 |
| Physics | 597 | 15 |
| Social Sciences and Public Health | 258 | 1 |
Đại học HSE xếp hạng #455 Thế giới, #170 châu Âu, #3 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học HSE xếp hạng #501-600 Thế giới, #4 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| NATURAL SCIENCES | 601-700 | 7 |
| Computer and information sciences | 451-500 | 2 |
| Mathematics | 97 | 2 |
| Physical sciences | 501-600 | 11 |
| ENGINEERING AND TECHNOLOGY | ||
| Electrical eng, electronic eng | 601-700 | 3 |
| SOCIAL SCIENCES | 251-300 | 1 |
| Economics and business | 125 | 1 |
| Education sciences | 301-350 | 1 |
| Political science | 72 | 1 |
| Psychology and cognitive sciences | 201-300 | 1 |
| Social and economic geography | 199 | 1 |
| Sociology | 174 | 1 |
| Other social sciences (Hospitality, Leisure, Sport and Tourism; Asian Studies; Cultural Studies; Social Sciences, Interdisciplinary) | 191 | 1 |
| HUMANITIES AND THE ARTS | 125 | 1 |
| History and archaeology | 154 | 1 |
| Languages and literature | 94 | 1 |
| Philosophy, ethics and religion | 130 | 1 |
| Other Humanities (Humanities, Multidisciplinary) | 28 | 3 |
Đại học HSE xếp hạng #265 Thế giới, #7 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 124 | 10 |
| Research | 491 | 7 |
| International Diversity | 522 | 15 |
| Financial Sustainability | 314 | 9 |
| Reputation | 502 | 9 |
| Academic | 473 | 6 |
| Humanities | ||
| Decision Sciences | 423 | 3 |
| Social Sciences | ||
| Business, Management, and Accounting | 314 | 2 |
| Economics | 228 | 2 |
| Psychology | 222 | 1 |
| Life Sciences | ||
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 906 | 25 |
| Health Professions | 676 | 7 |
| Medical Sciences | ||
| Immunology and Microbiology | 838 | 18 |
| Medicine | 598 | 3 |
| Neuroscience | 422 | 2 |
| Nursing | 779 | 10 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 893 | 26 |
| Natural Sciences | ||
| Chemistry | 848 | 24 |
| Earth and Planetary Sciences | 741 | 17 |
| Physical Sciences | 538 | 13 |
| Environmental Science | 850 | 13 |
| Mathematics | 323 | 4 |
| Technical Sciences | ||
| Chemical Engineering | 860 | 22 |
| Computer science | 547 | 2 |
| Energy | 864 | 23 |
| Engineering | 787 | 18 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 782 | 25 |
| Materials Science | 790 | 21 |
Đại học HSE xếp hạng #125 Thế giới, #4 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học HSE xếp hạng #418 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
Đại học HSE xếp hạng #101 Thế giới, #2 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học HSE xếp hạng #562 Thế giới, #221 châu Âu, #3 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | 1219 | 16 |
| Acoustical Engineering | 758 | 6 |
| Aerospace Engineering | 966 | 15 |
| Construction Management | 682 | 7 |
| Engineering Management | 299 | 3 |
| Industrial Engineering | 734 | 11 |
| Mechanical Engineering | 922 | 9 |
| Product / Industrial Design | 754 | 3 |
| Reliability / Quality Engineering | 954 | 8 |
| Systems Engineering | 651 | 2 |
| Transportation Engineering | 436 | 2 |
| Computer Science | 728 | 3 |
| Blockchain, Cryptography and Distributed coputing | 838 | 4 |
| Computational Linguistics | 280 | 1 |
| Computer Engineering | 928 | 5 |
| Computer Graphics | 785 | 7 |
| Computer Networking | 818 | 3 |
| Cyber Security | 565 | 2 |
| Data Science | 283 | 1 |
| Database Administration | 296 | 1 |
| Game Design and Development | 924 | 4 |
| Information Technology (IT) | 398 | 4 |
| Library and Information science | 688 | 3 |
| Machine Learning | 624 | 2 |
| Software Engineering | 600 | 1 |
| Web Design and Development | 810 | 1 |
| Medicine | ||
| Audiology | 901 | 3 |
| Healthcare Management (MHA) | 876 | 2 |
| Neurosurgery | 975 | 10 |
| Ophthalmology | 977 | 5 |
| Public Health | 834 | 2 |
| Liberal Arts & Social Sciences | 421 | 1 |
| Aesthetics | 373 | 2 |
| Anthropology | 483 | 1 |
| Archaeology | 592 | 2 |
| Broadcast Journalism | 237 | 1 |
| Classics and Ancient History | 245 | 1 |
| Communications and Public Relations | 315 | 1 |
| Criminology and Criminal Justice | 456 | 1 |
| Demography | 640 | 2 |
| Early Childhood Education | 753 | 1 |
| Education Majors | 500 | 2 |
| Forensic Science | 989 | 5 |
| Gender Studies | 493 | 1 |
| Genealogy | 460 | 1 |
| History | 484 | 2 |
| Human Rights Law | 228 | 1 |
| Intellectual Property (IP/Patent Law) | 209 | 1 |
| International Law | 264 | 2 |
| International Relations and Diplomacy | 77 | 1 |
| Journalism and Digital Media | 261 | 1 |
| Law | 292 | 1 |
| Law Enforcement | 189 | 1 |
| Linguistics | 423 | 2 |
| Media Studies | 327 | 1 |
| Military Science | 672 | 3 |
| Negotiation and Conflict Resolution | 428 | 1 |
| Philosophy | 562 | 2 |
| Political Science | 266 | 1 |
| Public Policy / Administration | 162 | 1 |
| Publishing | 465 | 1 |
| Radio and Television broadcasting | 180 | 1 |
| Theology / Divinity / Religious studies | 397 | 1 |
| Business | 391 | 1 |
| Accounting | 256 | 1 |
| Actuarial Science | 189 | 1 |
| Advertising | 465 | 1 |
| Entertainment Industry Business | 313 | 1 |
| Entrepreneurship | 150 | 1 |
| Hospitality / Hotel Management | 446 | 1 |
| Human Resource Management | 232 | 232 |
| International Business | 118 | 1 |
| Management | 585 | 3 |
| Management Information Systems (MIS) | 216 | 1 |
| Marketing | 332 | 1 |
| Project Management | 97 | 1 |
| Real Estate | 165 | 1 |
| Risk Management | 197 | 1 |
| Supply Chain Management (Logistics) | 365 | 1 |
| Tax Law | 226 | 2 |
| Biology | ||
| Astrobiology | 846 | 11 |
| Evolutionary Biology | 795 | 3 |
| Neuroscience | 953 | 4 |
| Chemistry | ||
| Computational Chemistry | 884 | 15 |
| Physics | 1018 | 13 |
| Astrophysics and Astronomy | 808 | 12 |
| Condensed Matter | 955 | 21 |
| Quantum and Particle physics | 891 | 14 |
| Theoretical Physics | 308 | 6 |
| Mathematics | 619 | 3 |
| Applied Mathematics | 552 | 6 |
| Mathematics Education | 375 | 1 |
| Operations Research | 488 | 1 |
| Statistics | 657 | 3 |
| Environmental Science | 930 | 4 |
| Geography and Cartography | 607 | 3 |
| Petrology and Geochemistry | 887 | 10 |
| Urban and Regional planning | 33 | 1 |
| Economics | 229 | 1 |
| Agricultural Economics | 593 | 2 |
| Development Studies | 222 | 1 |
| Econometrics and Mathematical Economics | 274 | 1 |
| Environmental Economics | 652 | 4 |
| Finance | 253 | 2 |
| International Economics | 152 | 1 |
| International Trade | 97 | 1 |
| Investment Banking / Stock trading | 211 | 1 |
| Political Economy | 49 | 1 |
| Psychology | 879 | 2 |
| Child Psychology | 708 | 2 |
| Cognitive Science | 606 | 2 |
| Organizational / Business / IO Psychology | 434 | 1 |
| Human Sexuality (Sexology) | 820 | 1 |
| Social Psychology | 489 | 1 |
| Social Work | 462 | 1 |
| Art & Design | 484 | 2 |
| Architecture | 613 | 3 |
| Art History | 467 | 2 |
| Cinematography | 184 | 1 |
| Creative Writing | 267 | 1 |
| Fashion Design | 581 | 2 |
| Graphic Design | 451 | 2 |
| Illustration and Concept Art | 585 | 4 |
| Literature | 383 | 2 |
| Multimedia | 707 | 1 |
| Music | 874 | 6 |
| Painting and Drawing | 552 | 4 |
| Acting (Performing arts/Drama theatre) | 553 | 3 |
| Photography | 524 | 1 |
| Sculpture | 552 | 4 |
| Singing and Vocal Performance | 389 | 2 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Kinh tế cao cấp HSE
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học HSE – học xá Moscow
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.01: Toán học | 450 000 |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 750 000 |
| 01.03.04: Toán ứng dụng | 420 000 |
| 03.03.02: Vật lý | 450 000 |
| 04.03.01: Hóa học | 490 000 |
| 05.03.02: Địa lý | 450 000 |
| 06.03.01: Sinh học | 490 000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.04: Đô thị học | 540 000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 420 000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 700 000 |
| 10.03.01: Bảo mật thông tin | 540 000 |
| 10.05.01: Bảo mật máy tính | 490 000 |
| 11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 420 000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 540 000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 770 000 |
| 38.03.02: Quản trị | 1 000 000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 480 000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 770 000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 410 000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 460 000 |
| 41.03.01: Khu vực học nước ngoài | 680 000 |
| 41.03.04: Khoa học chính trị | 500 000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 680 000 |
| 41.03.06: Chính trị Công và Nghiên cứu xã hội | 680 000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 730 000 |
| 42.03.02: Báo chí | 590 000 |
| 42.03.05: Truyền thông | 840 000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 450 000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 620 000 |
| 45.03.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 490 000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 420 000 |
| 47.03.01: Triết học | 400 000 |
| 58.03.01: Đông phương học và Phi Châu học | 540 000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 50.03.02: Mỹ thuật | 590 000 |
| 50.03.03: Lịch sử nghệ thuật | 470 000 |
| 51.03.01: Nghiên cứu Văn hóa | 420 000 |
| 52.05.01: Diễn xuất | 630 000 |
| 54.03.01: Thiết kế | 750 000 |
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học HSE – học xá Saint Petersburg
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 500 000 |
| 03.03.02: Vật lý | 360 000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.03.01: Kinh tế học | 500 000 |
| 38.03.02: Quản trị | 500 000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 360 000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 360 000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 420 000 |
| 41.03.04: Khoa học chính trị | 420 000 |
| 42.03.05: Truyền thông | 420 000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 360 000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 360 000 |
| 58.03.01: Đông phương học và Phi Châu học | 500 000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.03.01: Thiết kế | 530 000 |
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học HSE – học xá Nizhny Novgorod
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.01: Toán học | 220 000 |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 220 000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 220 000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.03.01: Kinh tế học | 260 000 |
| 38.03.02: Quản trị | 280 000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 220 000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 220 000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 220 000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 190 000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 280 000 |
| 45.03.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 190 000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.03.01: Thiết kế | 360 000 |
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học HSE – học xá Perm
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 200 000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.03.01: Kinh tế học | 230 000 |
| 38.03.02: Quản trị | 230 000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 200 000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 200 000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 230 000 |
| 45.03.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 170 000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.03.01: Thiết kế | 390 000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học HSE – học xá Moscow
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.01: Toán học | 400 000 |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 400 000 |
| 01.04.04: Toán ứng dụng | 400 000 |
| 03.04.02: Vật lý | 400 000 |
| 04.04.01: Hóa học | 400 000 |
| 05.04.02: Địa lý | 400 000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.04.04: Đô thị học | 400 000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 400 000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 400 000 |
| 10.04.01: Bảo mật thông tin | 400 000 |
| 11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 400 000 |
| 11.04.04: Điện tử và Điện tử nano | 400 000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 400 000 |
| 27.04.05: Đổi mới | 400 000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 540 000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 450 000 |
| 38.04.02: Quản trị | 480 000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 400 000 |
| 38.04.05: Tin học kinh tế | 480 000 |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | 450 000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 400 000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 460 000 |
| 41.04.01: Khu vực học nước ngoài | 400 000 |
| 41.04.04: Khoa học chính trị | 400 000 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 400 000 |
| 41.03.06: Chính trị Công và Nghiên cứu xã hội | 400 000 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 410 000 |
| 42.04.02: Báo chí | 400 000 |
| 42.04.05: Truyền thông | 840 000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 400 000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 400 000 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 440 000 |
| 45.04.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 400 000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 400 000 |
| 47.04.01: Triết học | 400 000 |
| 58.04.01: Đông phương học và Phi Châu học | 400 000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 50.04.02: Mỹ thuật | 400 000 |
| 50.04.03: Lịch sử nghệ thuật | 400 000 |
| 51.04.01: Nghiên cứu Văn hóa | 400 000 |
| 54.04.01: Thiết kế | 440 000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học HSE – học xá Saint Petersburg
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | |
| 03.04.02: Vật lý | |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.01: Kinh tế học | |
| 38.04.02: Quản trị | |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | |
| 39.04.01: Xã hội học | |
| 40.04.01: Pháp luật | |
| 41.04.04: Khoa học chính trị | |
| 42.04.05: Truyền thông | |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | |
| 45.04.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | |
| 46.04.01: Lịch sử | |
| 58.04.01: Đông phương học và Phi Châu học | |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.04.01: Thiết kế | |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học HSE – học xá Nizhny Novgorod
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.01: Toán học | |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.01: Kinh tế học | |
| 38.04.02: Quản trị | |
| 38.04.05: Tin học kinh tế | |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | |
| 40.04.01: Pháp luật | |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | |
| 45.04.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học HSE – học xá Perm
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.02: Quản trị | |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | |
| 38.04.05: Tin học kinh tế | |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | |
| 40.04.01: Pháp luật | |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 46.04.01: Lịch sử | |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học HSE – học xá Moscow
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.1 – Phân tích thực, phức tạp và chức năng | |
| 1.1.2 – Phương trình vi phân và vật lý toán | |
| 1.1.3 – Hình học và cấu trúc liên kết | |
| 1.1.4 – Lý thuyết xác suất và thống kê toán học | |
| 1.1.5 – Logic toán học, đại số, lý thuyết số và toán rời rạc | |
| 1.1.8 – Cơ học của chất rắn biến dạng | |
| 1.2.1 – Trí tuệ nhân tạo và học máy | |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | |
| 1.2.3 – Lý thuyết khoa học máy tính, điều khiển học | |
| 1.2.4 – An ninh mạng | |
| 1.3.1 – Vật lý vũ trụ, thiên văn học | |
| 1.3.3 – Vật lý lý thuyết | |
| 1.3.6 – Quang học | |
| 1.3.8 – Vật lý chất ngưng tụ | |
| 1.3.10 – Vật lý nhiệt độ thấp | |
| 1.4.15 – Hóa học chất rắn | |
| 1.5.3 – Sinh học phân tử | |
| 2.2.2 – Đế linh kiện điện tử của điện tử vi mô và nano, thiết bị lượng tử | |
| 2.2.3 – Công nghệ, thiết bị sản xuất vật liệu và thiết bị điện tử | |
| 2.2.10 – Đo lường và hỗ trợ đo lường | |
| 2.2.13 – Kỹ thuật vô tuyến, bao gồm hệ thống và thiết bị truyền hình | |
| 2.2.14 – Ăng-ten, thiết bị vi sóng và công nghệ của chúng | |
| 2.2.15 – Hệ thống, mạng và thiết bị viễn thông | |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | |
| 2.3.2 – Hệ thống máy tính và các thành phần của chúng | |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | |
| 2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính | |
| 2.3.6 – Phương pháp và hệ thống bảo mật thông tin, an toàn thông tin | |
| 2.3.7 – Tự động hóa mô hình hóa và thiết kế máy tính | |
| 2.3.8 – Khoa học máy tính và quy trình thông tin | |
| 5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử | |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | |
| 5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) | |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | |
| 5.1.5 – Khoa học pháp lý quốc tế | |
| 5.2.1 – Lý thuyết kinh tế | |
| 5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế | |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | |
| 5.2.4 – Tài chính | |
| 5.2.5 – Kinh tế thế giới | |
| 5.2.6 – Quản lý | |
| 5.2.7 – Quản lý nhà nước và thành phố | |
| 5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học | |
| 5.3.5 – Tâm lý xã hội, tâm lý chính trị, kinh tế | |
| 5.4.1 – Lý thuyết, phương pháp luận và lịch sử xã hội học | |
| 5.4.2 – Xã hội học kinh tế | |
| 5.4.3 – Nhân khẩu học | |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | |
| 5.5.1 – Lịch sử và lý luận chính trị | |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | |
| 5.5.3 – Hành chính công và chính sách ngành | |
| 5.5.4 – Quan hệ quốc tế, nghiên cứu toàn cầu và khu vực | |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | |
| 5.6.2 – Lịch sử chung | |
| 5.6.3 – Khảo cổ học | |
| 5.6.4 – Dân tộc học, nhân chủng học và dân tộc học | |
| 5.6.5 – Sử liệu, nghiên cứu nguồn, phương pháp nghiên cứu lịch sử | |
| 5.6.7 – Lịch sử quan hệ quốc tế và chính sách đối ngoại | |
| 5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức | |
| 5.7.2 – Lịch sử triết học | |
| 5.7.4 – Đạo đức học | |
| 5.7.5 – Logic học | |
| 5.7.6 – Triết học khoa học công nghệ | |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | |
| 5.7.8 – Nhân học triết học, triết học văn hóa | |
| 5.7.9 – Triết học tôn giáo và nghiên cứu tôn giáo | |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | |
| 5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới | |
| 5.9.3 – Lý luận văn học | |
| 5.9.4 – Văn học dân gian | |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | |
| 5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể) | |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | |
| 5.10.1 – Lý luận và lịch sử văn hóa nghệ thuật | |
| 5.10.3 – Các loại hình nghệ thuật (biểu thị nghệ thuật cụ thể) | |
| 5.12.1 – Nghiên cứu liên ngành về quá trình nhận thức |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ tại Đại học HSE – học xá Saint Petersburg
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.1 – Phân tích thực, phức tạp và chức năng | |
| 1.1.4 – Lý thuyết xác suất và thống kê toán học | |
| 1.2.1 – Trí tuệ nhân tạo và học máy | |
| 1.2.3 – Lý thuyết khoa học máy tính, điều khiển học | |
| 1.3.11 – Vật lý chất bán dẫn | |
| 2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính | |
| 5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế | |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | |
| 5.2.5 – Kinh tế thế giới | |
| 5.2.6 – Quản lý | |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | |
| 5.5.1 – Lịch sử và lý luận chính trị | |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | |
| 5.6.4 – Dân tộc học, nhân chủng học và dân tộc học |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ tại Đại học HSE – học xá Nizhny Novgorod
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.1 – Phân tích thực, phức tạp và chức năng | |
| 1.1.2 – Phương trình vi phân và vật lý toán | |
| 1.1.3 – Hình học và cấu trúc liên kết | |
| 1.2.1 – Trí tuệ nhân tạo và học máy | |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | |
| 1.2.3 – Lý thuyết khoa học máy tính, điều khiển học | |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | |
| 5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế | |
| 5.2.4 – Tài chính | |
| 5.2.6 – Quản lý | |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | |
| 5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới | |
| 5.9.3 – Lý luận văn học | |
| 5.9.4 – Văn học dân gian | |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ tại Đại học HSE – học xá Perm
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!









