Đại học Nghiên cứu tổng hợp Bách khoa quốc gia Tomsk
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Bách khoa quốc gia Tomsk là trường đại học kỹ thuật thứ tư và là trường đầu tiên ở khu vực Châu Á của Liên bang Nga. Đại học Bách khoa Tomsk có cơ sở hạ tầng phát triển với khu giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học hiện đại, tất cả nhằm nâng cao chất lượng nghiên cứu đào tạo phục cho việc đào tạo ra những cán bộ chất lượng cao. Nhờ đó, trường tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu của mình, điều này được thể hiện qua động lực phát triển và thứ hạng cao trên thế giới.
Tên chính thức
Национальный исследовательский Томский политехнический университет
Tên quốc tế
National Research Tomsk Polytechnic University
Địa chỉ
Số 30 đại lộ Lenin, quận Leninsky, thành phố Tomsk.
Năm thành lập
11/5/1896
Thứ hạng
#395 World, #15 Russia theo QS World University Rankings
#801-1000 World, #14 Russia theo THE World University Rankings
#1100 World, #11 Russia theo Bảng xếp hạng CWUR
#4346 World, #22 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#879 World, #346 Europe, #13 Russia theo US News
#970 World, #386 Europe, #14 Russia theo Webometrics
Thông tin liên hệ
Website: https://tpu.ru/
Điện thoại: +7 (382) 260-6333
Email: tpu@tpu.ru
Sinh viên
11.500 sinh viên chính quy, 3.000 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Hơn 100 du học sinh Việt Nam
Giới thiệu về Đại học Nghiên cứu tổng hợp Bách khoa Tomsk
Danh sách video
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Bách khoa quốc gia Tomsk (TPU) là trường kỹ thuật đầu tiên ở khu vực châu Á của Liên bang Nga, được ra đời từ năm 1896, với tên gọi ban đầu là Viện Công nghệ Tomsk dành cho các kỹ sư thực nghiệm của Hoàng đế Nicholas II.
Ngày nay, Đại học Bách khoa Tomsk có vị thế là một trường đại học nghiên cứu quốc gia và là một trong những trường đại học tốt nhất thế giới. Sinh viên tốt nghiệp Bách khoa Tomsk rất được chú ý bởi các nhà tuyển dụng trong và ngoài lãnh thổ Liên bang. Theo đó, bình quân một sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được 1,7 lời mời tuyển dụng từ các doanh nghiệp, có ngành sinh viên còn nhận được 3-4 lời mời làm việc ngay sau khi tốt nghiệp.
Đại học Bách khoa Tomsk đang tích cực hợp tác với các trường đại học của Mỹ, Anh, Đức, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Viêt Nam (có quan hệ hợp tác mật thiết với Đại học Bách Khoa Hà Nội),… Trường luôn luôn kết hợp các truyền thống và kinh nghiệm lâu đời với tiếp cận hiện đại để cho việc đào tạo có hiệu quả cao.
Các toà nhà của TPU ở đại lộ Lênin, trục đường phố huyết mạch của Thành phố Tomsk. Ngoài ra, Đại học Bách khoa Tomsk còn có đến 20 tòa nhà khác nhau (không kể tòa nhà chính), rải khắp trung tâm thành phố. Kiến trúc của các tòa nhà rất đa dạng, và chắc chắn là những người ghé thăm sẽ có một ngày mệt nhoài mới có thể tham quan hết 20 tòa nhà này.
Để đáp ứng các nhu cầu của sinh viên nước ngoài, trường đã thành lập Viện đào tạo quốc tế, với đầy đủ trang thiết bị hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế. Nhân viên của Viện có nhiệm vụ giúp cho sinh viên nước ngoài chọn chương trình đào tạo, làm thủ tục đăng ký vào trường, nhận chỗ ở ký túc xá, giải quyết tất cả các vấn đề trong suốt thời gian học tập. Theo yêu cầu của sinh viên nước ngoài, việc giảng dạy có thể diễn ra bằng tiếng Nga hoặc tiếng Anh.
Đại học Bách khoa Tomsk là trường dẫn đầu về giáo dục và nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực kỹ thuật. TPU là trường đại học hàng đầu của Gazprom, Rosatom, Rosneft và các công ty công nghệ cao khác. Trường được đánh giá số một nước Nga về Kỹ thuật Dầu khí, Năng lượng, Công nghệ hóa học, Công nghệ hạt nhân,… trong nhiều bảng xếp hạng đại học quốc gia và quốc tế.
Về mặt nghiên cứu khoa học, Đại học Bách khoa Tomsk là một trong những cơ sở nghiên cứu kỹ thuật lớn nhất ở Nga. Các nhà khoa học của trường đại học thực hiện nghiên cứu nâng cao cho các dự án khoa học quốc tế lớn trong các lĩnh vực trọng điểm như Hóa học, Kỹ thuật Hóa học, Khoa học Vật liệu, Công nghệ bức xạ, Chụp cắt lớp công nghiệp, Nghiên cứu và thám hiểm Bắc Cực, Kỹ thuật y sinh, Năng lượng phân tán, Công nghệ không gian, Công nghệ số và trí tuệ nhân tạo, Vật lý, Toán học,…
Về mặt giáo dục, Đại học Bách khoa Tomsk là trường đại học bậc cao, đào tạo ra những kỹ sư hàng đầu của Nga, các nước SNG và thế giới. Hơn 15.000 sinh viên từ 40 quốc gia đã tốt nghiệp tại trường. Sinh viên của TPU hàng năm cũng được tham gia vào các chương trình trao đổi học thuật và thực tập tại các công ty hàng đầu trong và ngoài lãnh thổ Liên bang.
Đại học Bách khoa Tomsk có truyền thống đào tạo sinh viên quốc tế từ đầu những năm 2000, và sinh viên Việt Nam là một trong những nhóm sinh viên quốc tế đông đảo đầu tiên tại đây. Tính đến đầu những năm 2010s, đã có khoảng hơn 200 sinh viên Việt Nam tốt nghiệp tại Đại học Bách khoa Tomsk. Trong giai đoạn 2010-2020, số lượng sinh viên Việt Nam tại Đại học Bách khoa Tomsk luôn được duy trì trong khoảng 50-100 sinh viên/năm, là trường có đông sinh viên Việt Nam nhất tại Tomsk.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Bách khoa Tomsk?
Các trường trực thuộc và các chi nhánh của TPU
Ngoài các khoa, viện và trung tâm đào tạo, Đại học Nghiên cứu tổng hợp Bách khoa quốc gia Tomsk còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

Viện Công nghệ Yurga - chi nhánh Đại học Bách khoa
Số 26 phố Leningradskaya
Thành phố Yurga, tỉnh Kemerovo
(+7) 384-517-7767
ytitpu@tpu.ru

Viện Văn hóa quốc tế
Tầng 3, Tòa nhà chính
ĐhBK Tomsk, tp. Tomsk, tỉnh Tomsk
(+7) 382-260-5004
lionrash@tpu.ru

Trường cao học Công nghệ hóa học và Y sinh
Tòa nhà Giảng đường số 2
ĐhBK Tomsk, tp. Tomsk, tỉnh Tomsk
(+7) 382-270-6349
trusova@tpu.ru

Trường cao học Vật lý Quy trình năng lượng cao
Tòa nhà Giảng đường số 8
ĐhBK Tomsk, tp. Tomsk, tỉnh Tomsk
(+7) 382-270-1777 máy lẻ 1953
vysvs@tpu.ru

Trường đại học Khoa học xã hội và nhân văn
Tòa nhà Giảng đường số 19
ĐhBK Tomsk, tp. Tomsk, tỉnh Tomsk
(+7) 382-270-1777 máy lẻ 2871
lukianova@tpu.ru

Trường đại học Tài nguyên môi trường
Tòa nhà Giảng đường số 20
ĐhBK Tomsk, tp. Tomsk, tỉnh Tomsk
(+7) 382-270-1777 máy lẻ 1003
asboev@tpu.ru

Trường đại học An toàn và Kiểm định chống phá hủy
Tòa nhà Giảng đường số 18
ĐhBK Tomsk, tp. Tomsk, tỉnh Tomsk
(+7) 382-270-1777 máy lẻ 1685
baranov_pf@tpu.ru

Trường đại học Công nghệ thông tin và Kỹ thuật Robot
Tòa nhà Điều khiển học
ĐhBK Tomsk, tp. Tomsk, tỉnh Tomsk
(+7) 382-270-6330
fas@tpu.ru

Trường đại học Công nghệ Hạt nhân
Tầng 3, Tòa nhà Giảng đường số 11
ĐhBK Tomsk, tp. Tomsk, tỉnh Tomsk
(+7) 382-260-6442
dolmatov@tpu.ru

Trường đại học Kỹ thuật năng lượng
Tầng 3, Tòa nhà Giảng đường số 8
ĐhBK Tomsk, tp. Tomsk, tỉnh Tomsk
(+7) 382-270-1777 máy lẻ 1625
matveev@tpu.ru

Trường đại học Công nghệ sản xuất tân tiến
Tầng 2, Tòa nhà Giảng đường số 11
ĐhBK Tomsk, tp. Tomsk, tỉnh Tomsk
(+7) 382-270-1619
vysvs@tpu.ru

Trường đại học "Hệ thống năng lượng thông minh"
Tầng 2, Thư viện Khoa học Kỹ thuật
ĐhBK Tomsk, tp. Tomsk, tỉnh Tomsk
(+7) 382-270-1777 máy lẻ 1093
romanlaas@tpu.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành tại Đại học Bách khoa Tomsk?
Tin tức mới về Đại học Bách khoa Tomsk
Cuộc thi Olympiad Công Nghệ Quốc Gia lần thứ mười mời gọi sự tham gia của các đội nhóm học sinh từ lớp 5 đến lớp 11, sinh viên đại học và cao đẳng trong các cuộc thi kỹ thuật quy mô lớn. Các đơn đăng ký sẽ được nhận đến ngày 21 tháng 10. […]
Bộ Giáo dục và Khoa học Nga đã tổng hợp kết quả của cuộc thi giành tài trợ cho việc thành lập và phát triển các trung tâm chuyển giao công nghệ. Trong số những người chiến thắng trong cuộc tuyển chọn có 20 trường đại học và tổ chức khoa học từ 10 vùng […]
Người đứng đầu Bộ Giáo dục và Khoa học Nga Valery Falkov đã tổ chức một cuộc họp thông qua hội nghị truyền hình về sự phát triển của kính viễn vọng neutrino biển sâu Baikal Baikal-GVD. Nó có sự tham gia của những người đứng đầu các tổ chức khoa học và giáo dục, […]
Bộ Giáo dục và Khoa học Liên bang Nga cho biết, cơ hội cho sinh viên du lịch giá rẻ đã tăng lên. Thêm 5 trường đại học đã tham gia chương trình. Sinh viên du lịch sẽ có thể ở tại ký túc xá của các trường này, với mức chi phí rẻ hơn […]
Thủ đô của Nga, thành phố Moscow đã lọt vào danh sách những thành phố tốt nhất thế giới để du học cho sinh viên quốc tế. Cụ thể, Moscow đứng ở vị trí thứ 10 trong danh sách các thành phố ở Châu Âu, và thứ 25 trên toàn thế giới, theo bảng xếp […]
Tổ chức tư vấn và khảo sát chất lượng giáo dục Quacquarelli Symonds của Vương quốc Anh đã công bố kết quả của Bảng xếp hạng các trường đại học thế giới QS University Ranking 2022. Bảng xếp hạng năm nay đưa vào thống kê hơn 1300 cơ sở giáo dục đại học từ 97 […]
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Bách khoa quốc gia Tomsk (TPU) vừa khởi động dự án Trường học tiếng Nga trực tuyến toàn cầu (Global Russian Online School – GROSchool). Trường học trực tuyến GROSchool sẽ tổ chức các lớp học trực tuyến giảng dạy tiếng Nga cho sinh viên quốc tế, những người […]
Vòng chung kết của Giải Vô địch Kỹ thuật Quốc tế “CASE-IN” đã kết thúc tại Moscow. Kết quả chung cuộc đã được công bố, với các giải thưởng được trao cho 40 thí sinh đến từ 19 vùng miền trên cả nước Nga, trong số hơn 600 sinh viên và chuyên gia trẻ đến […]
Ngày 21 tháng 5, Ngày “Quốc tế đa dạng văn hóa” đã được tổ chức tại các trung tâm giáo dục và các trường đại học trên khắp nước Nga. Các sinh viên quốc tế có cơ hội trình diễn trang phục dân tộc đầy màu sắc của nhiều quốc gia, bên cạnh đó là […]
Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Tomsk (TSU) đã giành được Giải thưởng nhất trong cuộc thi Truyền thông học thuật của Giải thưởng “Truyền thông Học thuật” năm 2021. Hai giải còn lại đều thuộc về các trường thuộc khu vực Siberia, với giải nhì thuộc về Phân viện Siberia thuộc Viện […]
Vào ngày 26 tháng 5 năm 2021, Tổ chức ShanghaiRanking Consultancy đã công bố ARWU – Bảng xếp hạng toàn cầu về chất lượng đào tạo các chuyên ngành tại các trường đại học trên toàn thế giới. Trong danh sách năm nay có sự góp mặt của 19 trường đại học Nga, trong đó […]
Nga lọt Top-3 nước có nền giáo dục đại học tốt nhất thế giới trong năm 2021, dựa trên về số lượng các trường đại học có trong bảng xếp hạng Round University Ranking. Trong số 867 trường được xếp hạng, có 95 trường nằm tại Nga. Bảng xếp hạng Round University Ranking đánh giá […]
Hình ảnh về Đại học Bách khoa Tomsk
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Bách khoa Tomsk
Đời sống văn hóa tại Đại học Bách khoa Tomsk
Phòng tập trong ký túc xá, sân thể thao trong Khuôn viên trường và Sân vận động Bách khoa đều mở cửa cho sinh viên. Hàng tháng sẽ có 2-3 sự kiện thể thao thuộc nhiều môn thể thao khác nhau (bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, phi tiêu, vật tay, đua trượt tuyết, bóng bàn, cầu lông, cờ vua, cờ vây và các môn khác) được tổ chức. Ngoài ra, một số hiệp hội thể thao đã được thành lập tại Đại học Bách khoa Tomsk. Các đội bóng rổ, bóng đá, cầu lông, cờ vua, bóng bàn và khiêu vũ thể thao trực thuộc Câu lạc bộ thể thao Sparta. Câu lạc bộ leo núi và leo núi, câu lạc bộ đồng bằng, câu lạc bộ lặn biển và câu lạc bộ thể thao du lịch cũng có tại đây.
Hằng năm tại Đại học Bách khoa Tomsk đều diễn ra hội thảo khoa học và sáng tạo toàn Liên bang dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh nước ngoài, quy tụ sự tham gia của hơn 30 trường đại học trên toàn quốc. Đây là dịp sinh viên quốc tế được đề xuất, bảo vệ trước hội đồng những sáng tạo của mình, cũng là cơ hội tiếp xúc, giao lưu với những nền văn hóa khác nhau.
Sinh viên của Đại học Bách khoa Tomsk có thể dành thời gian rảnh rỗi tham gia các nhóm và câu lạc bộ thể thao (có 17 câu lạc bộ ở TPU) dưới sự hướng dẫn của các huấn luyện viên giàu kinh nghiệm. Các vận động viên của trường thi đấu ở mọi cấp độ, từ giải vô địch địa phương đến giải vô địch châu Âu và thế giới. Khuôn viên trường đại học bao gồm hơn 12 phòng tập thể dục, sân bóng rổ, bóng chuyền và bóng đá nằm gần ký túc xá sinh viên. Hồ bơi dài 25 mét và Sân vận động Bách khoa hiện đại luôn mở cửa cho cả sinh viên và nhân viên đại học cũng như những công dân Tomsk đam mê thể thao.
Đối với sinh viên đam mê nghệ thuật, một số nhóm sáng tạo làm việc tại Trung tâm Văn hóa Quốc tế TPU. Ở đó, sinh viên Đại học Bách khoa Tomsk có thể hiện thực hóa ý tưởng của mình, thử sức mình với vai trò điều phối viên sự kiện, người dẫn chương trình, quản trị viên, họa sĩ hoạt hình, nhà thiết kế, nghệ sĩ, v.v. Các câu lạc bộ nghệ thuật lớn tại trường bao gốm Dominant – Liên đoàn âm nhạc sinh viên, Những trái tim không yên – đoàn văn nghệ giảng viên và sinh viên, câu lạc bộ Opera Ludmila Travkina, câu lạc bộ khiêu vũ, câu lạc bộ sân khấu điện ảnh.
Trung tâm Văn hóa Quốc tế Đại học Bách khoa Tomsk là một trong những địa điểm tốt nhất để tổ chức các diễn đàn, hội nghị và hội nghị chuyên đề. Trung tâm nằm ở quận Kirovsky trong khuôn viên trường đại học. Trung tâm có một phòng hòa nhạc diện tích 315 mét vuông, một vũ trường diện tích 320 mét vuông, một phòng hội thảo diện tích 126 mét vuông
Để hỗ trợ sức khỏe cho sinh viên, Đại học Bách khoa Tomsk đã thành lập Trung tâm chăm sóc sức khỏe TPU, cung cấp nhiều dịch vụ chăm sóc sức khỏe toàn diện cho sinh viên và thông tin liên quan đến sức khỏe toàn trường. Trung tâm chăm sóc sức khỏe TPU là cơ sở điều trị y tế và phòng ngừa đa diện dành cho các hoạt động trị liệu và giải trí giữa sinh viên, giảng viên và nhân viên của trường Đại học. Tại đây, trong thời gian rảnh rỗi, sinh viên và nhân viên được điều trị y tế phức tạp trong 21 ngày một lần, có bao gồm cả vật lý trị liệu, tắm sáp, xông hơi, massage, bấm huyệt, trị liệu laser, chăm sóc nha khoa,…
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Bách khoa Tomsk
Chi phí sinh hoạt ở Tomsk nói chung và Đại học Bách khoa Tomsk nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Nhìn chung, chi phí tại Tomsk rẻ hơn khá nhiều so với chi phí ở Moscow. Theo đó, giá tiêu dùng ở Tomsk chỉ bằng 80% còn giá thuê nhà ở thậm chí chỉ bằng 40% so với ở Moscow. Chi phí sẽ còn rẻ hơn nữa nếu bạn sống trong ký túc xá đại học.
Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 15.000-20.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Bách khoa Tomsk
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố như vị trí gần ga tàu điện ngầm, vị trí, v.v. Thông thường, giá thuê một căn hộ một phòng ở Tomsk có giá khoảng 10.000–20.000 rúp mỗi tháng, chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học Bách khoa Tomsk có mức giá cho thuê thấp hơn rất nhiều, và phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Chi phí dịch vụ chung của ký túc xá là 800 rúp mỗi tháng (không tính thuê thiết bị). Có phòng tiện nghi cao hơn (bao gồm đầy đủ đồ dùng gia đình) với giá 1100 rúp một tháng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Bách khoa Tomsk
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 5.000 rúp/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Bách khoa Tomsk cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng.
Nhìn chung, giá tại các quán cà phê và nhà hàng ở Tomsk chỉ bằng 60% so với ở Moscow. Bữa trưa trong căng tin Đại học Bách khoa Tomsk sẽ có giá khoảng 300 rúp, ở quán cà phê là khoảng 400-600 rúp. Một tách cà phê từ máy bán hàng tự động trong siêu thị có giá khoảng 50 rúp, trong khi ở quán cà phê có giá 100-200 rúp.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp quốc gia Tomsk có chi phí là 5.000 rúp/năm, thấp hơn rất nhiều so với mức bảo hiểm y tế 30.000-80.000 rúp ở bên ngoài, nhưng vẫn cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe với tổng hạn mức chi trả cho mỗi sinh viên lên tới 10.000 USD.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện, metro… Theo đó, mức vé tháng thấp nhất dành cho xe bus và xe điện là 250 rúp/tháng, và vé tháng metro là 300 rúp/tháng. Chi phí taxi bình quân ở Moscow là khoảng 300-1.000 rúp, tùy thuộc vào khoảng cách di chuyển và tình trạng tắc đường.
- Có Internet có dây và không dây trong ký túc xá. Nó có giá 350 rúp mỗi tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Bách khoa Tomsk
Đại học Bách khoa Tomsk có 13 khu ký túc xá (loại hành lang cắt đoạn và hành lang trung tâm). Học sinh sống trong các phòng thoải mái với 2-3 người, trong đó mỗi sinh viên được cung cấp không gian sống tối thiểu là 6 mét vuông. Phòng ký túc có đầy đủ các tiện nghi cần thiết (giường, bàn viết, tủ quần áo, tủ đầu giường). Ngoài ra còn có các phòng được trang bị TV, tủ lạnh, lò vi sóng và ấm đun nước điện.
Mỗi tầng của ký túc xá đều có hai phòng tự học, phòng bếp, phòng giặt miễn phí, phòng phơi đồ, sảnh thư giãn. Ở tầng trệt sẽ có phòng ăn, phòng gym và hội trường. Trong ký túc xá còn có các câu lạc bộ sinh viên, được hỗ trợ bởi các giảng viên, quản trị viên và đại diện của các Hội sinh viên. Các tòa nhà có an ninh 24/24. Căng tin, quán ăn nhanh và quán cà phê cũng có trong ký túc xá của Bách khoa Tomsk cũng như ở gần đó.
Sinh viên nước ngoài khoa dự bị mới đến Bách khoa Tomsk sẽ được sắp xếp sống riêng tại ký túc xá số 19. Đội ngũ nhân viên của trường sẽ giúp họ thích nghi và đồng hành cùng họ tron g thời gian này. Sinh viên nước ngoài theo học các chương trình giáo dục tại các cơ sở khoa học và giáo dục sau này sẽ sống ở các ký túc xá khác cùng với sinh viên Nga. Tất cả các ký túc xá của Bách khoa Tomsk đều đã trải qua quá trình đại tu thường kỳ; và một tòa nhà dân cư mới gần đây đã được đưa vào hoạt động.
Tòa Ký túc xá số 1
Số 45 đại lộ Lenin
161 phòng – 361 sinh viên
Tòa Ký túc xá số 2
Số 4 đại lộ Kirov
125 phòng – 285 sinh viên
Hai tòa Ký túc xá số 5 và số 6
Số 18 và 18a phố Pirogov
262 phòng – 682 sinh viên
Tòa Ký túc xá số 7
Số 13A phố Usova
77 phòng – 196 sinh viên
Dãy Ký túc xá số 10, 11, 12, 13 và 14
Số 31-33-37-39-39A phố Vershinina
769 phòng – 2120 sinh viên
Tòa Ký túc xá số 15
Số 8 phố Arcadia Ivanova
116 phòng – 172 sinh viên
Hai tòa Ký túc xá số 16 và số 17
Số 46-48 phố Vershinina
626 phòng – 1272 sinh viên
Ký túc xá số 18
Số 15B phố Usova
254 phòng – 719 sinh viên
Ký túc xá số 19
Số 21/2 phố Vershinina
203 phòng – 318 sinh viên
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Bách khoa quốc gia Tomsk
Những đoàn sinh Việt Nam đầu tiên sang học tại Đại học Bách khoa Tomsk vào đầu những năm 2000, theo chương trình hỗ trợ về đào tạo năng lượng của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam VINATOM và chương trình hỗ trợ về đào tạo dầu khí của Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro, tổng cộng chỉ có hơn 10 người. Cho đến năm 2013, đã có 200 sinh viên Việt Nam tốt nghiệp tại Đại học Bách khoa Tomsk. Theo thống kê vào đầu năm 2016, tại TPU hiện có 130 sinh viên Việt Nam, trong đó có 20 nghiên cứu sinh tiến sĩ. Điều này cho thấy số lượng sinh viên Việt Nam sang học tại trường ngày càng gia tăng.
Sinh viên Việt Nam tại đây chủ yếu theo học các ngành dầu khí, năng lượng nguyên tử, tự động hóa, và các ngành các liên quan đến kỹ thuật. Cộng đồng sinh viên Việt Nam luôn đoàn kết, gắn bó, học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động phong trào. Sinh viên, nghiên cứu sinh tại TPU luôn đạt thành tích cao trong học tập, giành được nhiều giải thưởng của vùng, khu vực, học bổng tỉnh trưởng, học bổng đặc biệt của chính phủ Nga.
Từ năm 2006, mỗi năm, các sinh viên và nghiên cứu sinh Việt Nam đều được trao huy chương “Vì những thành tích đối với TPU”, nhận học bổng từ Hội đồng khoa học Đại học Bách khoa Tomsk, thường xuyên giành chiến thắng trong các cuộc thi Olympic giữa các trường đại học cấp thành phố, cấp tỉnh và toàn Nga trong nhiều môn kỹ thuật khác nhau.

“Tất cả sinh viên và nghiên cứu sinh Việt Nam đều học tập rất nghiêm túc. Họ biết họ đến đây để làm gì và muốn đạt được những gì. Và những nỗ lực của họ đã mang lại những thành quả tốt”, Viện phó Viện Đào tạo quốc tế, bà Marina Romanovskaya khẳng định. Bà cũng cho biết thêm, hầu như tất cả những sinh viên này đều nhận được những chỗ làm tốt trong các công ty quốc tế cũng như trong các trường đại học lớn ở Việt Nam, một số lại tiếp tục công việc nghiên cứu ở Mỹ và châu Âu.
Vào giai đoạn những năm 2010-2015, cộng đồng sinh viên Việt Nam tại đại học Bách khoa Tomsk có một hoạt động vô cùng nổi bật, đó là chương trình Radio tình yêu Tomsk. Được lấy ý tưởng từ chương trình “Quick & Snow” và bổ sung một số điều cho phù hợp với mục tiêu họat động cũng như điều kiện phát triển, Radio tình yêu ngày càng đi vào lòng các bạn sinh viên du học xa nhà không chỉ tại Tomsk. Chương trình được thực hiện đều đặn hàng tháng và đặc biệt ưu tiên phát vào những dịp lễ lớn của đất nước, Radio là nơi gửi gắm những tâm tư tình cảm của các bạn với gia đình, bạn bè người thân, là sợi dây kết nối những yêu thương.
Để duy trì, phát triển tốt Radio và đảm bảo nhiệm vụ học tập, các bạn sinh viên tại đại học Bách khoa Tomsk đã chia thành hai nhóm thực hiện riêng biệt, mỗi nhóm gồm hai biên tập viên, hai MC và một kỹ thuật viên. Nhờ sự phân công rõ ràng, chuyên nghiệp cũng như được sự ủng hộ tuyệt đối từ ban chỉ huy đoàn – hội cũng như sinh viên Đại học Bách khoa Tomsk mà chương trình được duy trì đều đặn với chất lượng ngày càng được nâng cao.
Đều sống và học tập xa quê hương nên sinh viên Việt Nam tại Đại học Bách khoa Tomsk đều hiểu rằng, các em cần đoàn kết, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau. Hiện nay, hoạt động sinh viên học tại TPU được đánh giá rất cao, là hình ảnh tiêu biểu của cộng đồng sinh viên Việt Nam tại Liên bang Nga. Những bài hát và điệu múa do họ thực hiện luôn là những tiết mục nổi bật trong những ngày hội sinh viên ở Bách khoa Tomsk. Ngoài ra, họ cũng tổ chức những sự kiện từ thiện trong các trại trẻ mồ côi của khu vực Tomsk và tham gia vào phong trào quốc tế “Cơm có thịt” hỗ trợ cho trẻ em các dân tộc thiểu số ở nơi quê nhà Việt Nam thân thương…
Danh sách video
Đại học Bách khoa Tomsk - TPU trong các Bảng xếp hạng
Đại học TPU xếp hạng #395 Thế giới, #15 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering & Technology | 240 | 7 |
| Computer Science and Information Systems | 301-350 | 8 |
| Chemical Engineering | 151-200 | 1 |
| Electrical and Electronic Engineering | 201-250 | 2 |
| Mechanical, Aeronautical & Manufacturing Engineering | 251-300 | 7 |
| Petroleum Engineering | 14 | 1 |
| Natural Sciences | 329 | 12 |
| Chemistry | 251-300 | 5 |
| Materials Sciences | 251-300 | 5 |
| Mathematics | 401-450 | 14 |
| Physics & Astronomy | 251-300 | 9 |
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 37EECA | 13 |
Đại học TPU xếp hạng #801-1000 Thế giới, #14 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Computer science | 601–800 | 8 |
| Engineering & Technology | 601–800 | 11 |
| Chemical Engineering | 11 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 11 | |
| General Engineering | 10 | |
| Mechanical & Aerospace Engineering | 11 | |
| Physical sciences | 301–400 | 7 |
| Chemistry | 7 | |
| Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences | 7 | |
| Mathematics & Statistics | 7 | |
| Physics & Astronomy | 7 |
Đại học TPU xếp hạng #1100 Thế giới, #11 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng CWUR
Đại học TPU xếp hạng #4346 Thế giới, #22 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Agricultural and Biological Sciences | 3842 | 277 | 63 |
| Biochemistry, Genetics and Molecular Biology | 4378 | 238 | 36 |
| Business, Management and Accounting | 2028 | 156 | 25 |
| Chemistry | 3587 | 223 | 44 |
| Computer Science | 2598 | 161 | 32 |
| Earth and Planetary Sciences | 1448 | 89 | 40 |
| —–Geology | 914 | 54 | 18 |
| Economics, Econometrics and Finance | 2014 | 169 | 40 |
| Energy | 862 | 23 | 6 |
| Engineering | 2031 | 83 | 15 |
| —–Automotive Engineering | 539 | 35 | 8 |
| —–Biomedical Engineering | 1755 | 62 | 20 |
| —–Building and Construction | 498 | 9 | 2 |
| —–Civil and Structural Engineering | 941 | 37 | 8 |
| —–Industrial and Manufacturing Engineering | 1458 | 72 | 12 |
| —–Mechanical Engineering | 1922 | 127 | 33 |
| Environmental Science | 2187 | 116 | 44 |
| Mathematics | 2411 | 148 | 30 |
| Medicine | 4456 | 232 | 49 |
| —–Radiology, Nuclear Medicine and Imaging | 1615 | 46 | 9 |
| Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics | 2209 | 114 | 26 |
| Physics and Astronomy | 1933 | 100 | 36 |
| Social Sciences | 2902 | 234 | 62 |
| —–Education | 1403 | 68 | 24 |
| —–Geography, Planning and Development | 1965 | 167 | 25 |
Đại học TPU xếp hạng #879 Thế giới, #346 châu Âu, #13 Liên bang Nga theo US News
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Chemistry | 450 | 7 |
| Engineering | 396 | 3 |
| Materials Science | 325 | 8 |
| Mechanical Engineering | 74 | 1 |
| Physical Chemistry | 491 | 8 |
| Physics | 312 | 9 |
Đại học TPU xếp hạng #970 Thế giới, #386 châu Âu, #14 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học TPU xếp hạng #1030 Thế giới, #15 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Chemical Engineering | 587 | 9 |
| Chemical Sciences | 824 | 13 |
| Electrical & Electronics Engineering | 495 | 6 |
| Energy & Fuels | 456 | 1 |
| Engineering | 629 | 3 |
| Materials Engineering | 503 | 9 |
| Mathematical Sciences | 615 | 12 |
| Mechanical Engineering | 479 | 8 |
| Medical and Health Sciences | 1705 | 18 |
| Optics | 291 | 10 |
| Physical Sciences | 475 | 11 |
| Technology | 763 | 10 |
Đại học TPU xếp hạng #701-800 Thế giới, #9 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| NATURAL SCIENCES | 601-700 | 7 |
| Chemical sciences | 601-700 | 10 |
| Physical sciences | 401-450 | 8 |
| ENGINEERING AND TECHNOLOGY | 501-600 | 4 |
| Chemical engineering | 301-350 | 2 |
| Electrical eng, electronic eng | 501-600 | 2 |
| Environmental engineering | 501-600 | 1 |
| Materials engineering | 401-450 | 6 |
| Mechanical engineering | 251-300 | 3 |
| Nano-technology | 401-450 | 8 |
| Other engineering and technologies | 601-700 | 4 |
Đại học TPU xếp hạng #323 Thế giới, #10 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 104 | 6 |
| Research | 615 | 10 |
| International Diversity | 534 | 17 |
| Financial Sustainability | 440 | 15 |
| Reputation | 603 | 15 |
| Academic | 617 | 11 |
| Humanities | 317 | 6 |
| Decision Sciences | 875 | 18 |
| Social Sciences | 500 | 11 |
| Business, Management, and Accounting | 779 | 8 |
| Economics | 938 | 28 |
| Psychology | 946 | 30 |
| Life Sciences | 504 | 16 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 835 | 16 |
| Health Professions | 842 | 14 |
| Medical Sciences | ||
| Immunology and Microbiology | 879 | 21 |
| Medicine | 906 | 21 |
| Neuroscience | 988 | 36 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 713 | 13 |
| Natural Sciences | 160 | 6 |
| Chemistry | 472 | 8 |
| Earth and Planetary Sciences | 662 | 11 |
| Physical Sciences | 310 | 5 |
| Environmental Science | 752 | 8 |
| Mathematics | 712 | 15 |
| Technical Sciences | 219 | 7 |
| Chemical Engineering | 455 | 6 |
| Computer science | 721 | 9 |
| Energy | 494 | 4 |
| Engineering | 558 | 6 |
| Nuclear Education and Technology | 80 | 3 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 610 | 14 |
| Materials Science | 429 | 6 |
Đại học TPU xếp hạng #274 Thế giới, #12 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học TPU xếp hạng #1049 Thế giới, #11 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
Đại học TPU xếp hạng #13 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học TPU xếp hạng #1234 Thế giới, #453 châu Âu, #12 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | 845 | 4 |
| Acoustical Engineering | 949 | 12 |
| Aerospace Engineering | 703 | 9 |
| Architectural Engineering | 923 | 6 |
| Automation and Control engineering | 848 | 10 |
| Automotive Engineering | 755 | 4 |
| Aviation | 573 | 6 |
| Biomedical Engineering | 624 | 4 |
| Chemical Engineering | 770 | 5 |
| Civil Engineering | 553 | 2 |
| Construction Management | 741 | 12 |
| Electrical Engineering | 768 | 7 |
| Engineering Management | 265 | 2 |
| Environmental Engineering | 756 | 2 |
| Firefighting and Fire Science | 337 | 3 |
| Geotechnical Engineering | 797 | 3 |
| Industrial Engineering | 487 | 6 |
| Marine Engineering | 788 | 9 |
| Mechanical Engineering | 688 | 5 |
| Metallurgical Engineering | 616 | 5 |
| Mining Engineering | 219 | 4 |
| Nanotechnology | 764 | 5 |
| Nuclear Engineering | 138 | 2 |
| Optical Engineering | 783 | 9 |
| Reliability / Quality Engineering | 772 | 5 |
| Structural Engineering | 792 | 5 |
| Systems Engineering | 708 | 3 |
| Technical Drawing | 644 | 13 |
| Telecommunications | 788 | 8 |
| Computer Science | 1477 | 13 |
| Computer Graphics | 977 | 12 |
| Database Administration | 735 | 7 |
| Business | ||
| Human Resource Management | 777 | 10 |
| Biology | ||
| Astrobiology | 968 | 13 |
| Chemistry | 1045 | 6 |
| Biochemical Engineering | 838 | 7 |
| Environmental Chemistry | 822 | 7 |
| Inorganic | 803 | 8 |
| Materials Science | 687 | 4 |
| Organic Chemistry | 939 | 7 |
| Physical chemistry | 648 | 4 |
| Radiochemistry | 896 | 5 |
| Physics | 801 | 7 |
| Applied Physics | 707 | 10 |
| Astrophysics and Astronomy | 898 | 15 |
| Atomic and Molecular physics | 441 | 7 |
| Medical Physics | 765 | 5 |
| Nuclear Physics | 411 | 6 |
| Quantum and Particle physics | 799 | 10 |
| Theoretical Physics | 539 | 11 |
| Environmental Science | 1162 | 6 |
| Earth science / Geoscience / Geophysics | 785 | 6 |
| Environmental Management | 637 | 2 |
| Geography and Cartography | 945 | 5 |
| Meteorology and Atmospheric Science | 510 | 3 |
| Oceanography | 788 | 4 |
| Petrology and Geochemistry | 674 | 5 |
| Urban and Regional planning | 828 | 23 |
| Art & Design | ||
| Graphic Design | 920 | 7 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Bách khoa Tomsk
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Bách khoa Tomsk
15.03.01: Kỹ thuật cơ khí
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 255000 |
| 03.03.02: Vật lý | 275000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 275000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 275000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 275000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 275000 |
| 11.03.04: Điện tử và Điện tử nano | 275000 |
| 12.03.01: Kỹ thuật thiết bị | 275000 |
| 12.03.02: Kỹ thuật quang học | 275000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 275000 |
| 13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 275000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 275000 |
| 14.03.02: Công nghệ nguyên tử và Vật lý nguyên tử | 370000 |
| 14.05.02: Nhà máy Điện hạt nhân: Thiết kế, Vận hành và Kỹ thuật | 370000 |
| 14.05.04: Lắp đặt hạ tầng Điện tử và Tự động hóa | 370000 |
| 15.03.01: Kỹ thuật cơ khí | 275000 |
| 15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 275000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 275000 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 275000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 275000 |
| 18.05.02: Công nghệ hóa học Vật liệu năng lượng hiện đại | 275000 |
| 19.03.01: Kỹ thuật sinh học | 275000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 275000 |
| 21.03.01: Kỹ thuật Dầu khí | 275000 |
| 21.03.02: Quản lý đất đai và địa chính | 275000 |
| 21.05.02: Địa chất ứng dụng | 275000 |
| 21.05.03: Công nghệ khảo sát địa chất | 275000 |
| 22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 275000 |
| 22.03.02: Luyện kim | 275000 |
| 27.03.02: Quản trị chất lượng | 275000 |
| 27.03.05: Đổi mới | 275000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.03.01: Kinh tế học | 255000 |
| 38.03.02: Quản trị | 255000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Bách khoa Tomsk
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 275000 |
| 03.04.02: Vật lý | 295000 |
| 05.04.01: Địa chất | 295000 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 295000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 295000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 295000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 295000 |
| 11.04.04: Điện tử và Điện tử nano | 295000 |
| 12.04.01: Kỹ thuật thiết bị | 295000 |
| 12.04.02: Kỹ thuật quang học | 295000 |
| 12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 295000 |
| 13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 295000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 295000 |
| 13.04.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 295000 |
| 14.04.02: Công nghệ nguyên tử và Vật lý nguyên tử | 385000 |
| 15.04.01: Kỹ thuật cơ khí | 295000 |
| 15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 295000 |
| 15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 295000 |
| 15.04.06: Cơ điện tử và Robotics | 295000 |
| 16.04.01: Vật lý kỹ thuật | 385000 |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 295000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 295000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 295000 |
| 20.04.02: Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi | 295000 |
| 21.04.01: Kỹ thuật Dầu khí | 300000 |
| 21.04.02: Quản lý đất đai và địa chính | 300000 |
| 22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 295000 |
| 27.04.02: Quản trị chất lượng | 295000 |
| 27.04.05: Đổi mới | 295000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.01: Kinh tế học | 275000 |
| 38.04.02: Quản trị | 275000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Bách khoa Tomsk
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.7 – Cơ học lý thuyết, động lực học máy | 310000 |
| 1.1.9 – Cơ học chất lỏng, khí và plasma | 310000 |
| 1.3.2 – Dụng cụ và phương pháp vật lý thực nghiệm | 325000 |
| 1.3.3 – Vật lý lý thuyết | 325000 |
| 1.3.6 – Quang học | 325000 |
| 1.3.8 – Vật lý chất ngưng tụ | 325000 |
| 1.3.9 – Vật lý plasma | 325000 |
| 1.3.14 – Vật lý nhiệt và kỹ thuật nhiệt lý thuyết | 325000 |
| 1.3.15 – Vật lý hạt nhân nguyên tử và hạt cơ bản, vật lý năng lượng cao | 325000 |
| 1.3.17 – Vật lý hóa học, sự cháy nổ, vật lý các trạng thái cực đoan của vật chất | 325000 |
| 1.3.18 – Vật lý chùm hạt tích điện và công nghệ máy gia tốc | 325000 |
| 1.4.2 – Hóa phân tích | 325000 |
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | 325000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 325000 |
| 1.5.6 – Công nghệ sinh học | 325000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 325000 |
| 1.6.4 – Khoáng vật học, tinh thể học. Địa hóa học, phương pháp địa hóa thăm dò khoáng sản | 325000 |
| 1.6.6 – Địa chất thủy văn | 325000 |
| 1.6.7 – Địa chất công trình, lớp băng vĩnh cửu và khoa học đất | 325000 |
| 1.6.9 – Địa vật lý | 325000 |
| 1.6.10 – Địa chất, thăm dò khoáng sản rắn, khai khoáng | 325000 |
| 1.6.11 – Địa chất, tìm kiếm, thăm dò và khai thác mỏ dầu khí | 325000 |
| 1.6.15 – Quản lý đất đai, địa chính và giám sát đất đai | 325000 |
| 1.6.21 – Địa sinh thái | 325000 |
| 2.2.4 – Dụng cụ và phương pháp đo (theo loại phép đo) | 325000 |
| 2.2.8 – Phương pháp và dụng cụ theo dõi, chẩn đoán vật liệu, sản phẩm, chất và môi trường tự nhiên | 325000 |
| 2.2.12 – Thiết bị, hệ thống và sản phẩm y tế | 325000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 325000 |
| 2.3.2 – Hệ thống máy tính và các thành phần của chúng | 325000 |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | 325000 |
| 2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính | 325000 |
| 2.4.1 – Kỹ thuật điện lý thuyết và ứng dụng | 325000 |
| 2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện | 325000 |
| 2.4.3 – Ngành điện lực | 325000 |
| 2.4.4 – Công nghệ điện và điện vật lý | 325000 |
| 2.4.5 – Hệ thống và tổ hợp năng lượng | 325000 |
| 2.4.6 – Kỹ thuật nhiệt lý thuyết và ứng dụng | 325000 |
| 2.4.9 – Nhà máy điện hạt nhân, chu trình nhiên liệu, an toàn bức xạ | 325000 |
| 2.4.11 – Công nghệ chiếu sáng | 325000 |
| 2.5.2 – Cơ khí | 325000 |
| 2.5.5 – Công nghệ, thiết bị gia công cơ khí, lý – kỹ thuật | 325000 |
| 2.5.8 – Hàn, các quy trình và công nghệ liên quan | 325000 |
| 2.6.1 – Luyện kim và xử lý nhiệt kim loại, hợp kim | 325000 |
| 2.6.5 – Luyện kim bột và vật liệu composite | 325000 |
| 2.6.6 – Công nghệ nano và vật liệu nano | 325000 |
| 2.6.8 – Công nghệ các nguyên tố hiếm, vi lượng và phóng xạ | 325000 |
| 2.6.10 – Công nghệ chất hữu cơ | 325000 |
| 2.6.12 – Công nghệ hóa học nhiên liệu và các chất năng lượng cao | 325000 |
| 2.6.13 – Quy trình và thiết bị công nghệ hóa học | 325000 |
| 2.6.14 – Công nghệ vật liệu phi kim loại silicat và chịu lửa | 325000 |
| 2.8.2 – Công nghệ khoan và hoàn thiện giếng | 325000 |
| 2.8.3 – Địa chất mỏ và dầu khí, địa vật lý, khảo sát và hình học lòng đất | 325000 |
| 2.8.4 – Phát triển và vận hành mỏ dầu khí | 325000 |
| 5.2.1 – Lý thuyết kinh tế | 310000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 310000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 310000 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 310000 |
| 5.8.4 – Văn hóa thể chất và rèn luyện thể chất chuyên nghiệp | 310000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 310000 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 310000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 310000 |
| 5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể) | 310000 |
| 5.10.3 – Các loại hình nghệ thuật (biểu thị nghệ thuật cụ thể) | 310000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!

