Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd
Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd là một trong những trường đại học lớn nhất của Vùng Volga với hơn 14 nghìn sinh viên theo học tại đây. Một loạt các chương trình giáo dục thuộc các lĩnh vực học tập và nghiên cứu khác nhau thu hút sinh viên nước ngoài từ nhiều quốc gia khác nhau lựa chọn nhà trường. Cơ sở vật chất hiện đại mang đến cho sinh viên Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd nhiều cơ hội nghiên cứu, thể thao, hoạt động đời sống xã hội trong suốt thời gian theo học tại trường. Chúng tôi rất mong được chào đón bạn tại VolgSTU, nơi gắn liền với lịch sử truyền thống vẻ vang, đời sống xã hội năng động, nghệ thuật và thể thao cũng như kiến thức vững chắc!
Tên chính thức
Волгоградский государственный технический университет
Tên quốc tế
Volgograd State Technical University
Địa chỉ
Số 26 đường Moskovsky, thành phố Volgograd.
Năm thành lập
31/05/1930
Thứ hạng
#241-250 EECA, #55 Russia theo QS World University Rankings
#1501+ World, #32 Russia theo THE World University Rankings
#7288 World, #70 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#3503 World, #65 Russia theo Webometrics
#1146 World, #102 Russia theo Round University Ranking
#1751-2000 World, #130 Russia theo 3 Mission University Ranking
Thông tin liên hệ
Website: https://www.vstu.ru/
Điện thoại: +7 (8442) 24-81-15
Email: rector@vstu.ru
Sinh viên
14000 sinh viên chính quy, 1000 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd
Danh sách video
Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd là một cơ sở giáo dục đại học ở Volgograd, là cơ sở giáo dục đại học hàng đầu ở vùng Volga, một trung tâm khoa học lớn ở miền Nam nước Nga, và là một trong những trường đứng đầu các trường đại học kỹ thuật của đất nước. Trường cũng là một trong các cơ sở giáo dục có lịch sử lâu đời nhất khu vực, được hình thành từ ngày 11 tháng 12 năm 1929, với tên gọi ban đầu là Viện Máy kéo Stalingrad.
Ngày 19 tháng 6 năm 1963 , trường được đổi tên thành Học viện Bách khoa Volgograd. Năm 1980, trường được trao tặng Huân chương Lao động Đỏ cho các thành tích trong đào tạo các chuyên gia có trình độ cao và phát triển khoa học cho khu vực cũng như toàn Liên bang. Ngày 21 tháng 6 năm 1993, trường được nâng lên thành tổ chức giáo dục đại học, Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd như ngày nay, và trở thành một trong những trường đại học đầu tiên ở Nga chuyển sang thực hiện cơ cấu giáo dục liên cấp. Năm 2016, trường sáp nhập Đại học kiến trúc và xây dựng quốc gia Volgograd vào trong cơ cấu của mình, và trở thành trường đại học kỹ thuật lớn nhất trong khu vực.
Ngày nay, Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd là một trường đại học đa cơ sở hiện đại với hệ thống hạ tầng giáo dục, khoa học và công nghiệp đầy hứa hẹn (trung tâm thông tin và thư viện lớn, cơ sở nghiên cứu và sản xuất, phòng học đa phương tiện, phòng thí nghiệm với trang thiết bị hiện đại, v.v.). Khoảng 20.000 sinh viên hiện đang theo học tại trường, dưới sự giảng dạy, hướng dẫn của hơn 1.200 giáo viên, trong đó có 2 Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Nga, của RAS, 3 Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Kỹ thuật Nga, 232 giáo sư – tiến sĩ khoa học và 725 phó giáo sư – tiến sĩ chuyên ngành.
Sứ mệnh của Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd là đào tạo các chuyên gia có văn hóa hài hòa, có khả năng đáp ứng sự cạnh tranh và có trách nhiệm nghề nghiệp, định hướng theo quan điểm yêu cầu của thị trường trong nước và thế giới dựa trên truyền thống giáo dục đại học trong nước, sử dụng những đổi mới trong lĩnh vực khoa học và giáo dục, cung cấp thống nhất các hoạt động khoa học và giáo dục.
Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd có cơ cấu gồm 14 khoa – viện, trong đó 4 khoa viện chuyên thực hiện các công tác đào tạo cho các hệ tại chức, hệ từ xa, sinh viên nước ngoài, và đào tạo dự bị đại học cũng như sau đại học. Trường cũng bao gồm 4 phân hiệu tại các địa phương khác trong khu vực, cụ thể là: Học viện Bách khoa Volga (VPI), Học viện Công nghệ Kamyshinsky (KTI), Phân hiệu Sebryakovsky (SF) và Tổ hợp Khoa học và Kỹ thuật Volzhsky (VNTK), nơi giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp về khoa học chuyên sâu trong lĩnh vực tạo ra vật liệu mới đang được các doanh nghiệp hàng đầu trong ngành quốc phòng, hạt nhân, hàng không, luyện kim, hóa chất và các ngành công nghiệp khác đặt hàng nghiên cứu. Một số loại sản phẩm do VNTK sản xuất còn được cấp phép xuất khẩu ra nước ngoài.
Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd ngày nay có mục tiêu chiến lược – tạo ra một trung tâm giáo dục và kỹ thuật trong khu vực vĩ mô trong lĩnh vực công nghệ hóa học, khoa học vật liệu, cơ khí, quy hoạch đô thị, giao thông, quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; hình thành một trung tâm nguồn lực hỗ trợ đổi mới. Trường đại học đặc biệt chú ý đến việc đào tạo sinh viên có mục tiêu, cũng như hình thành tổ hợp các khoa cơ bản của Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd tại các doanh nghiệp hàng đầu của Volgograd. Sự phát triển của một trường đại học hàng đầu sẽ cho phép khu vực tạo ra sự kết hợp độc đáo giữa các chương trình giáo dục và các lĩnh vực nghiên cứu khoa học nhằm phát triển hệ thống kinh tế xã hội của vùng Volgograd.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại ВолгГТУ?
Các chi nhánh của Đại học Kỹ thuật Volgograd
Ngoài các khoa, viện và trung tâm tại cơ sở chính, Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd còn có các Chi nhánh nằm tại nhiều thành phố trong tỉnh Volgograd

Học viện Bách khoa Volzhsky
Số 42a phố Engels
Thành phố Volzhsky, tỉnh Volgograd
+7 (8443) 38-10-49
astra@volpi.ru

Viện công nghệ Kamyshin
Số 6a phố Lenin
Thành phố Kamyshin,tỉnh Volgograd
+7 (84457) 9-45-67
kti@kti.ru

Chi nhánh Sebryakovsky
Số 21 phố Michurina
Thành phố Mikhailovka, tỉnh Volgograd
+7 (84463) 2-39-48
sfvstu@yandex.ru

Tổ hợp Khoa học Kỹ thuật Volzhsky
Số 67 phố Alexandrova
Thành phố Volzhsky, tỉnh Volgograd
+7 (8443) 33-79-27
vntk@vntk-org.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại ВолгГТУ?
Tin tức mới về Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd
Ngày 24/2/2025, đoàn đại biểu từ Đại học Kỹ thuật Quốc gia Volgograd (VolgSTU), bao gồm Quyền Phó Hiệu trưởng phụ trách công tác đào tạo Boyko G.V. và Trưởng khoa “Hệ thống thiết kế tự động và thiết kế tìm kiếm” (CAD và PK) Shcherbakov M.V., đã có chuyến công tác quan trọng tại […]
Xuân sang đất trời đổi mới, muôn hoa khoe sắc thắm. Tết đến lòng người rộn ràng chào đón năm mới. Hòa chung không khí đón Xuân rộn ràng, những du học sinh hiện tại tại thành phố anh hùng Volgograd đã tổ chức thành công chương trình Mừng Đảng Mừng Xuân. Buổi giao lưu […]
Khi những giai điệu đáng yêu vang lên, mùa Tết Trung thu lại tiến đến cùng với niềm vui và sự háo hức. Trên khắp đất nước Việt Nam, không khí của Tết Trung thu đang tràn đầy sắc màu, sự phấn khích, và những tiếng cười hạnh phúc. Hãy cùng chúng tôi khám phá […]
Vào ngày 25/8/2023 Đoàn cơ sở thành phố Volgograd phát động cuộc thi ảnh “Tự hào cờ Tổ quốc” chào mừng kỷ niệm 78 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02/09/1945 – 02/09/2023). Cuộc thi nhằm tôn vinh các giá trị truyền thống, lịch sử văn hóa của người […]
Hòa chung không khí tưng bừng, phấn khởi của cả nước hướng tới kỉ niệm 78 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 02/09/1945-02/09/2023, BCH Đoàn cơ sở thành phố Volgograd tổ chức Cuộc thi ảnh “Tự hào cờ Tổ quốc” – một Cuộc thi nhằm tôn vinh các giá […]
Kính mời quý vị và các bạn thăm gia các hoạt động trong khuôn khổ những Ngày văn hóa Nga tại Việt Nam vào ngày thứ tư, 12/7 tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Thời gian: 19h00 ngày 12 tháng 7 năm 2023 Địa điểm: Cung Quy hoạch, Hội chợ và Triển lãm […]
Vào ngày 21/6, tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd đã diễn ra lễ khai mạc Liên hoan Sinh viên Truyền thông Quốc tế lần thứ hai với sự tham gia của 50 đại biểu sinh viên từ 25 quốc gia đang theo học tại 20 trường đại học hàng đầu ở Nga. Dưới […]
Thực hiện kế hoạch số 04-KH/ĐTN về việc tham gia giao lưu văn hoá, văn nghệ tại thư viện thành phố Volgorad, vào ngày 27/05/2023, Đoàn viên Đoàn cơ sở thành phố Volgograd đã hưởng ứng nhiệt tình phong trào và tham gia buổi diễn 3 tiết mục: – Trình diễn trang phục áo dài […]
Ngày 23/4/2023, Đoàn cơ sở Thành phố Volgograd phối hợp cùng với Chi Đoàn Rostov, Chi Đoàn Bộ Nội vụ Cơ sở 2 thuộc LCĐ CAND tại thành phố Mát-xcơ-va tổ chức cuộc thi Olympic tiếng Nga – “Дорога в Россию 2023” dành cho sinh viên dự bị. Đây là cuộc thi mang nhiều ý […]
Một chương trình đặc biệt dành cho sinh viên dự bị Tiếng Nga đang sinh hoạt tại ĐCS Volgagrad, CĐ Rostov và CĐ Bộ Nội vụ Cơ sở 2 thuộc LCĐ Công an Nhân dân tại thành phố Mát- xcơ-va! Nếu bạn đang tìm kiếm một cơ hội để rèn luyện kỹ năng tiếng Nga […]
Thực hiện điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh khóa XI, được sự nhất trí từ Ban cán sự Đoàn LB Nga và chi bộ TP Volgograd về việc tổ chức Đại hội Đoàn cơ sở Nhiệm kỳ 2022-2024. Vào ngày 02 tháng 03 năm 2023, Đoàn cơ sở TP Volgograd long trọng tổ chức […]
Nhân dịp Tết đến Xuân về, Cộng đồng người Việt tại thành phố Volgograd chúng tớ đã tổ chức một buổi gặp mặt liên hoan đầu năm vô cùng ấm cúng, nhộn nhịp và tràn đầy không khí vui xuân. Bữa tiệc vô cùng ấm áp với sự chuẩn bị chu đáo từ các cô […]
Hình ảnh về Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd
Đời sống văn hóa tại Đại học Kỹ thuật Volgograd
Sinh viên nước ngoài đến học tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd ngay từ những ngày đầu tiên lưu trú đã tham gia vào nhiều hoạt động, cuộc thi và cuộc thi văn hóa khác nhau.
Buổi hòa nhạc quốc tế “Hãy làm quen!” là ngày nghỉ đầu tiên trong năm học. Nó thường được tổ chức vào tháng 10 hoặc tháng 11. Toàn thể giảng viên và ban giám hiệu của Khoa, sinh viên nước ngoài các năm học cuối cấp, đại diện sinh viên tích cực của VolgSTU đều đến tham dự buổi hòa nhạc này. Và ở đó Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd khẳng định mình lãnh thổ của tình hữu nghị, sự tôn trọng và ngưỡng mộ lẫn nhau của các nền văn hóa khác nhau trên thế giới.
Năm mới – là một ngày lễ rất phổ biến ở nhiều nước. Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd kỷ niệm nó vào cuối tháng 12. Thông thường vào thời điểm này học sinh đã làm quen với điều kiện sống mới và nói được một chút tiếng Nga. Năm mới là ngày nghỉ lễ của gia đình và ở đây học sinh và giáo viên-giám thị trở thành một gia đình. Cuộc thi viết báo tường được tổ chức để mỗi học sinh có thể kể về truyền thống Tết của đất nước mình và tìm hiểu thêm về lịch sử, truyền thống của nước Nga.
Tại các cuộc thi “Nam vương” và “Hoa hậu” sinh viên Khoa Dự bị Đại học có thể thể hiện tài năng và thành tích cá nhân của mình trong việc học tiếng Nga. Các cuộc thi này được tổ chức vào các ngày lễ nổi tiếng của Nga vào ngày 23 tháng 2 (Ngày Bảo vệ Tổ quốc) và ngày 8 tháng 3 (Ngày Quốc tế Phụ nữ). Mỗi người tham gia cuộc thi phải trình bày về đất nước và truyền thống của mình, các quý ông thể hiện tài năng thể thao của mình và các quý bà – sự sáng tạo; khả năng giao tiếp, kỹ năng hiểu và nói tiếng Nga là những thông số chính. Thông thường không có người thua cuộc – mỗi nhóm hỗ trợ đại diện của mình và Khoa trao giải, khen thưởng.
Buổi hòa nhạc tốt nghiệp kết thúc năm học và được tổ chức vào tháng 6 khi các kỳ thi đã được thông qua. Sinh viên tốt nghiệp Khoa Dự bị Đại học thể hiện kiến thức tiếng Nga hoàn hảo của mình. Toàn bộ buổi hòa nhạc được tổ chức bằng tiếng Nga: các bài hát, bài thơ, độc thoại.

Sinh viên nước ngoài tích cực tham gia các sự kiện của trường và đạt thứ hạng cao như cuộc thi Tài năng sinh viên năm thứ nhất (hạng nhất năm 2013), cuộc thi “Quyến rũ và duyên dáng” (hạng nhì năm 2014), cuộc thi “Danh dự VolgSTU”, “Spartakiad ” trong số các ký túc xá của Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd (đứng thứ 3 năm 2013). Sự quan tâm lớn đến sức khỏe và nghỉ ngơi của học sinh; đặc biệt bổ ích và phong phú về các hoạt động thể thao là hoạt động nghỉ hè của học sinh trong trại hè sức khỏe của VolgSTU.
Các giảng viên của Khoa rất quan tâm đến các công trình văn hóa, giáo dục. Tất cả sinh viên đều tham gia các chương trình tham quan: một phần trong số đó được trường Đại học chi trả. Tất cả các nhóm của Khoa Dự bị đại học đều may mắn được tham gia các chuyến du ngoạn bằng xe buýt quanh thành phố, chuyến tham quan đến Đồi Mamayev và bảo tàng lịch sử và tưởng niệm bảo tồn “Trận chiến Stalingrad”. Sinh viên tự bỏ tiền túi cùng các giáo viên của Khoa du lịch đến thủ đô văn hóa của Nga – St. Petersburg.
Một buổi thuyết trình về văn hóa dân tộc Nga được tổ chức miễn phí cho sinh viên nước ngoài. Học sinh theo học bốn lớp “Kỳ nghỉ đông”, “Lễ hội Maslenitsa”, “Trang phục dân tộc Nga”, “Âm nhạc dân tộc Nga”. Các lớp học này được tổ chức bởi các chuyên gia về văn hóa dân gian, âm nhạc truyền thống, quần áo và ẩm thực Nga. Cùng với các nhạc công, nhóm múa sinh viên nước ngoài tái hiện lại các trò chơi cổ xưa, lễ lịch, ca múa, nếm thử các món ăn của ẩm thực dân tộc.
Đời sống văn hóa của Volgograd đầy rẫy những sự kiện thú vị. Sinh viên nước ngoài của Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd hàng năm tham gia “Cuộc diễu hành của Ded Morozes và Snegurochkas”. Có rất nhiều hoạt động văn hóa quốc tế: “Biblionight” (vào tháng 4) và “Đêm trong bảo tàng” (vào tháng 5), chúng có thể trở thành cơ hội tuyệt vời để giao tiếp tự do với người dân Volgograd, làm quen với lịch sử và văn hóa của Nga.
Các cộng đồng và hiệp hội quốc gia làm rất nhiều việc trong việc thích ứng với người nước ngoài ở Nga. Trong công việc của trường, Hiệp hội Sinh viên Nigeria, Hiệp hội Sinh viên Việt Nam, Hiệp hội Sinh viên Ả Rập là những hiệp hội lớn mạnh nhất. Năm 2013, VolgSTU đã khởi xướng việc thành lập chi nhánh Volgograd của Hiệp hội Sinh viên Nước ngoài tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd. Hàng năm các cộng đồng đều tổ chức Ngày văn hóa các dân tộc.
Sinh viên Khoa Đào tạo Sinh viên Nước ngoài của Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd nổi tiếng với người dân Volgograd vì họ thường tham gia vào các ngày lễ của thành phố lớn, đặc biệt là Ngày Thành phố (vào tháng 9) khi các buổi hòa nhạc của các cộng đồng quốc gia khác nhau sống ở Vùng Volgograd diễn ra
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Kỹ thuật Volgograd
Chi phí sinh hoạt ở Volgorad nói chung và Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8.000-13.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Kỹ thuật Volgograd
Ký túc xá tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd có phí thuê phòng chỉ từ 10000 rub/người/tháng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Kỹ thuật Volgograd
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd có chi phí là 5.500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện,…
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Kỹ thuật Volgograd
Ký túc xá của Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd là một tập hợp các cơ sở hiện đại dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh và nhân viên học thuật. Họ được cung cấp mọi điều kiện để ở lại thoải mái, tự học và làm việc khoa học, giải trí, chơi thể thao, tham gia vào đời sống văn hóa đại học. Mỗi khuôn viên đều có phòng tiện nghi và các tiện ích sinh hoạt cần thiết như phòng ăn, khu phức hợp dọn phòng, khu giải trí, thư viện, sân thể thao, phòng tập thể dục.
Cách xa không khí nhộn nhịp náo động của thủ đô, nhịp dống ở Volga rất yên bình, trong lành và thư thái. Hàng hóa và dịch vụ cũng rẻ hơn, nhất là rau quả từ vườn nhà của người dân bản địa. Họ vô cùng hiền lành và có thiện cảm đặc biệt với người Việt Nam. Du học sinh Việt Nam tại VSTU được thu xếp sinh sống và học tập ở 2 KTX lớn của trường ngay giữa trung tâm thành phố.

Ký túc xá số 1 nằm trong khuôn viên trường, gần quảng trường Lê Nin, trước chỉ ưu tiên cho sinh viên dự bị nhưng vài năm gần đây đã tiếp nhận sinh viên chính khóa. Nếu bạn có đam mê bất diệt với ngủ nướng ngủ quay thì đây là lựa chọn hàng đầu bởi chỉ cần dăm ba phút thôi là bạn đã có thể bay từ trên giường đến giảng đường đại học.
Ký túc xá số 2 dành cho những anh chị em sinh viên thích tản bộ và đi xe bus. Cộng đồng du học sinh Việt ở đây đông đúc, tốt bụng, nhiệt tình, có đủ người ở hầu hết các khoa các bộ môn để giúp nhau trong học tập và nghiên cứu. Các KTX của VSTU đang trải qua đợt tu sửa lớn để phục vụ tốt hơn cho các nhu cầu của sinh viên, dự kiến sẽ đem đến sự tiện nghi chưa từng có.

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd
Đã có rất nhiều thế hệ sinh viên, nghiên cứu sinh Việt Nam học tập và nghiên cứu tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd. Trong suốt bề dày lịch sử gần 100 năm, trường từng đón nhận rất nhiều thế hệ sinh viên Việt. Hiện nay tại Volga, VSTU là trường có nhiều du học sinh Việt Nam nhất (số liệu năm học 2020/2021).
Không chỉ có du học sinh, cộng đồng người Việt đã sinh sống ở Volga từ lâu khoảng 800 người, hiện nay có giảm đi một chút . Không gian văn hóa cộng đồng chủ yếu xoay quanh chợ Việt với đủ loại mặt hàng quen thuộc trong nền ẩm thực Việt như bún, phở, nem, mì, miến… Thông qua các bạn trẻ khu cộng đồng và những hoạt động sôi nổi thiết thực của Đoàn Thanh Niên Cộng sản Hồ Chí Minh toàn thành phố, mối liên hệ giữa cộng đồng người Việt và du học sinh Việt ngày càng gắn bó và phát triển hơn, góp phần quảng bá cho hình ảnh đất nước con người Việt Nam đến với bạn bè thế giới.
Trong giai đoạn 2005-2015, trường có nhiều công dân Việt Nam tốt nghiệp trong đó có số lượng cụ thể ngoài số172 – Cử nhân, 89 – Thạc sỹ , 19 tiến sĩ, một tiến sĩ khoa học, và hiện tại có 85 sinh viên các trình độ theo học (trong năm học 2015/2016). Khi học tập tại trường sinh viên Việt Nam luôn đoàn kết ham học hỏi tạo được thiện cảm tốt với thầy cô và bạn bè Nga. Với cộng đồng sinh viên lớn sống tập trung nên phong trào của sinh viên tại Volgograd cực kì sôi nổi và nhiều hoạt động. Dưới sự điều hành của thành đoàn Volgograd và hội sinh viên, các hoạt động của sinh viên Volgograd giúp gắn kết sinh viên Việt Nam, tăng cường quảng bá hình ảnh đất nước con người Việt Nam, tạo mối liên hệ gắn bó giữa sinh viên và cộng đồng người Việt Nam tại Volgograd. Hiện tại, Volgograd đã có các mô hình nhóm học tập Tiếng Nga, truyền hình sinh viên, báo điện tử, thi đấu thể thao trong cộng đồng sinh viên Việt Nam có thể thỏa mãn đam mê của bất cứ ai.
Cộng đồng sinh viên Việt Nam tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd luôn chào đón các bạn tới đây trải nghiệm cuộc sống tại Volgograd, ngắm cảnh, hoạt động, đi chơi và hăng say học tập.
Trước khi nhập học chính khóa, sinh viên nước ngoài bao gồm cả du học sinh Việt Nam được tham gia khóa dự bị và được thu xếp ở tại KTX số 1 của trường trên đường Soviet.
Thầy cô ở khoa dự bị cực kì tốt bụng và tâm lý, có thể nói sinh viên Việt ở đây được ưu tiên về mọi mặt. Đặc biệt hơn, các Bà giáo tốt bụng ở khoa dự bị sẽ yêu thương tới tận giường gọi bạn đến lớp nếu như hôm ấy bạn có ý định….cúp học. Năm học dự bị cũng là thời gian bạn được tìm hiểu, khám phá về văn hóa, lịch sử của Volga nói riêng và nước Nga nói chung. Tất cả sinh viên mới sẽ được tham gia những buổi triển lãm, những buổi trình chiếu tái hiện chiến tích lịch sử và rất nhiều buổi dã ngoại bên sông.
Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd trong các Bảng xếp hạng
Đại học VolgSTU xếp hạng #241-250 EECA, #55 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
Đại học VolgSTU xếp hạng #1501+ Thế giới, #32 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering & Technology | 1001+ | 29 |
| Chemical Engineering | 27 | |
| Civil Engineering | 19 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 26 | |
| General Engineering | 27 | |
| Mechanical & Aerospace Engineering | 24 |
Đại học VolgSTU xếp hạng #7288 Thế giới, #70 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas / categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Arts and Humanities | 2099 | 225 | 90 |
| Business, Management and Accounting | 2504 | 192 | 33 |
| Chemistry | 4653 | 404 | 149 |
| Computer Science | 3918 | 294 | 81 |
| Earth and Planetary Sciences | 2137 | 124 | 50 |
| Economics, Econometrics and Finance | 1797 | 145 | 29 |
| Energy | 3508 | 297 | 93 |
| Engineering | 3964 | 295 | 91 |
| —–Aerospace Engineering | 1134 | 72 | 33 |
| —–Automotive Engineering | 714 | 48 | 10 |
| —–Industrial and Manufacturing Engineering | 2639 | 192 | 64 |
| —–Mechanical Engineering | 3293 | 275 | 109 |
| Environmental Science | 3088 | 198 | 53 |
| Mathematics | 3895 | 343 | 117 |
| Physics and Astronomy | 2875 | 192 | 53 |
| Social Sciences | 3824 | 328 | 108 |
Đại học VolgSTU xếp hạng #3503 Thế giới, #1094 châu Âu, #65 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học VolgSTU xếp hạng #1146 Thế giới, #102 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 1076 | 98 |
| Research | 1153 | 111 |
| International Diversity | 1154 | 103 |
| Financial Sustainability | 888 | 52 |
| Reputation | 1147 | 92 |
| Academic | 1139 | 94 |
| Humanities | 776 | 57 |
| Decision Sciences | 996 | 40 |
| Social Sciences | 999 | 103 |
| Business, Management, and Accounting | 808 | 10 |
| Economics | 863 | 16 |
| Life Sciences | ||
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 1084 | 69 |
| Medical Sciences | ||
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 979 | 46 |
| Natural Sciences | 708 | 44 |
| Chemistry | 997 | 56 |
| Earth and Planetary Sciences | 1056 | 73 |
| Physical Sciences | 1026 | 67 |
| Environmental Science | 1056 | 66 |
| Mathematics | 1012 | 47 |
| Technical Sciences | 864 | 69 |
| Chemical Engineering | 1007 | 52 |
| Computer science | 992 | 32 |
| Energy | 1070 | 78 |
| Engineering | 1002 | 45 |
| Materials Science | 1017 | 45 |
Đại học VolgSTU xếp hạng #1751-2000 Thế giới, #130 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học VolgSTU xếp hạng #91 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Volgograd
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Kỹ thuật Volgograd
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 03.03.02: Vật lý | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.01: Kiến trúc | 140000 |
| 07.03.03: Thiết kế môi trường kiến trúc | 140000 |
| 07.03.04: Đô thị học | 140000 |
| 08.03.01: Xây dựng | 140000 |
| 08.05.01: Xây dựng Cấu trúc đặc thù | 140000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 140000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 140000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 140000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 140000 |
| 12.03.01: Kỹ thuật thiết bị | 140000 |
| 13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 140000 |
| 15.03.01: Kỹ thuật cơ khí | 140000 |
| 15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 140000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 140000 |
| 15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 140000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 140000 |
| 18.03.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 140000 |
| 19.03.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật | 140000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 140000 |
| 20.05.01: An toàn cháy nổ | 140000 |
| 22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 140000 |
| 22.03.02: Luyện kim | 140000 |
| 23.03.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải | 140000 |
| 23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa | 140000 |
| 24.05.01: Thiết kế, Sản xuất và Vận hành Tên lửa và Tổ hợp Tên lửa Không gian | 170000 |
| 27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.03.01: Kinh tế học | 125000 |
| 38.03.02: Quản trị | 125000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 125000 |
| 38.03.10: Cơ sở hạ tầng nhà ở và xã hội | 125000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 125000 |
| 43.03.01: Dịch vụ | 125000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.05.01: Nghệ thuật tạo hình và trang trí | 245000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Kỹ thuật Volgograd
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 03.04.02: Vật lý | 150000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.04.04: Đô thị học | 150000 |
| 08.04.01: Xây dựng | 150000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 150000 |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 150000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 150000 |
| 12.04.01: Kỹ thuật thiết bị | 150000 |
| 15.04.01: Kỹ thuật cơ khí | 150000 |
| 15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 150000 |
| 15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 150000 |
| 15.04.06: Cơ điện tử và Robotics | 150000 |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 150000 |
| 18.04.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 150000 |
| 19.04.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật | 150000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 150000 |
| 22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 150000 |
| 22.04.02: Luyện kim | 150000 |
| 23.04.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải | 150000 |
| 23.04.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 150000 |
| 27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 170000 |
| 27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 150000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.01: Kinh tế học | 135000 |
| 38.04.02: Quản trị | 135000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Kỹ thuật Volgograd
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.7 – Cơ học lý thuyết, động lực học máy | 245000 |
| 1.1.8 – Cơ học của chất rắn biến dạng | 275000 |
| 1.2.1 – Trí tuệ nhân tạo và học máy | 255000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 145000 |
| 1.2.4 – An ninh mạng | 255000 |
| 1.3.4 – Vật lý phóng xạ | 255000 |
| 1.3.5 – Điện tử vật lý | 255000 |
| 1.3.8 – Vật lý ngưng tụ | 255000 |
| 1.4.1 – Hóa vô cơ | 255000 |
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | 255000 |
| 1.4.6 – Điện hóa học | 255000 |
| 1.4.7 – Hợp chất có trọng lượng phân tử cao | 255000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 255000 |
| 2.1.1 – Kết cấu nhà, nhà và công trình | 255000 |
| 2.1.2 – Móng và móng, công trình ngầm | 255000 |
| 2.1.3 – Sưởi ấm, thông gió, điều hòa không khí, cung cấp gas và chiếu sáng | 255000 |
| 2.1.4 – Hệ thống cấp thoát nước, bảo vệ nước tòa nhà | 255000 |
| 2.1.5 – Vật liệu và sản phẩm xây dựng | 255000 |
| 2.1.8 – Thiết kế và xây dựng đường bộ, tàu điện ngầm, sân bay, cầu và hầm giao thông | 255000 |
| 2.1.9 – Cơ khí xây dựng | 255000 |
| 2.1.11 – Lý luận và lịch sử kiến trúc, trùng tu, tái thiết di sản lịch sử, kiến trúc | 255000 |
| 2.1.12 – Kiến trúc nhà và công trình. Khái niệm sáng tạo của hoạt động kiến trúc | 255000 |
| 2.1.13 – Quy hoạch đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn | 255000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 255000 |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | 255000 |
| 2.3.4 – Quản lý trong hệ thống tổ chức | 255000 |
| 2.3.7 – Tự động hóa mô hình hóa và thiết kế máy tính | 255000 |
| 2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện | 255000 |
| 2.4.7 – Máy tuốc bin và động cơ piston | 255000 |
| 2.5.2 – Cơ khí | 255000 |
| 2.5.4 – Robot, cơ điện tử và hệ thống robot | 255000 |
| 2.5.5 – Công nghệ, thiết bị gia công cơ khí, lý – kỹ thuật | 255000 |
| 2.5.6 – Công nghệ cơ khí | 255000 |
| 2.5.8 – Hàn, các quy trình và công nghệ liên quan255000 | 255000 |
| 2.5.11 – Vận tải mặt đất, phương tiện và tổ hợp công nghệ | 255000 |
| 2.6.2 – Luyện kim màu, kim loại màu và kim loại quý hiếm | 255000 |
| 2.6.3 – Xưởng đúc | 255000 |
| 2.6.4 – Tạo hình kim loại | 255000 |
| 2.6.10 – Công nghệ chất hữu cơ | 255000 |
| 2.6.11 – Công nghệ và chế biến polyme, compozit tổng hợp và tự nhiên | 255000 |
| 2.6.13 – Quy trình và thiết bị công nghệ hóa học | 255000 |
| 2.6.17 – Khoa học vật liệu | 255000 |
| 2.9.5 – Hoạt động vận tải đường bộ | 255000 |
| 2.10.2 – An toàn môi trường | 255000 |
| 2.10.3 – An toàn lao động | 255000 |
| 4.3.3 – Hệ thống thực phẩm | 255000 |
| 5.2.1 – Lý thuyết kinh tế | 245000 |
| 5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế | 245000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 245000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 245000 |
| 5.4.7 – Xã hội học quản lý | 245000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 245000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 245000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
