Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver
Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver được thành lập vào năm 1922 và ban đầu chuyên đào tạo các chuyên gia trong ngành than bùn. Năm 1958, trường được chuyển từ Moscow đến Tver , và vào năm 1994 trở thành trường đại học như ngày nay. Trong suốt những năm tồn tại, Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver đã đào tạo khoảng 50.000 chuyên gia, những người thành công không chỉ ở Tver mà còn ở các khu vực khác của Liên bang Nga và trên toàn thế giới. Nhiều người trong số họ đã trở thành nhà quản lý và doanh nhân lớn. Về phía những cựu sinh viên tập trung theo hướng nghiên cứu khoa học, nhà trường tự hào là nơi bảo vệ luận án thành công cho hơn 40 tiến sĩ khoa học và hơn 800 tiến sĩ thuộc các chuyên ngành khác nhau.
Tên chính thức
Тверской государственный технический университет
Tên quốc tế
Tver State Technical University
Địa chỉ
Số 22 bờ kè Nikitina, thành phố Tver.
Năm thành lập
12/1/1922
Thứ hạng
#453 World, #15 Russia theo UI GreenMetric
#980 World, #52 Russia theo Round University Ranking
#301-350 EECA, #73 Russia theo QS World University Rankings
#8176 World, #139 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#9665 Worls, #284 Russia theo Webometrics
#182 Russia theo Interfax
Thông tin liên hệ
Website: https://tstu.tver.ru/
Điện thoại: +7 (4822) 78-89-00
Email: common@tstu.tver.ru
Sinh viên
3000 sinh viên chính quy, 400 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver
Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver là một trong những trường đại học lớn nhất ở tỉnh Tver. Trường có lịch sử lâu đời, được thành lập từ năm 1922, với tên gọi ban đầu là Viện Than bùn Moscow, với nhiệm vụ chính là đào tạo các chuyên gia cho ngành công nghiệp than bùn. Năm 1958, Viện được chuyển đến Kalinin và mang tên mới là Viện than bùn Kalinin. Trong những năm 60, viện đã có sự phát triển mạnh mẽ, các tòa nhà và ký túc xá mới được xây dựng, các phòng ban và khoa mới được mở. 6.500 sinh viên theo học tại 8 khoa của viện, Viện từ chỗ chỉ đào tạo một chuyên ngành đã trở thành một trường đa ngành và lấy tên là Học viện Bách khoa Kalinin, sau đó là Học viện Bách khoa Tver (1990).
Từ năm 1995, trường được chuyển đổi thành một trường đại học kỹ thuật, mang tên Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver như ngày nay. Đến nay, trường đã có cơ cấu bao gồm 8 khoa: Khoa quản lý môi trường và kỹ thuật môi trường, Khoa kỹ thuật cơ khí, Khoa hệ thống tự động hóa, Khoa Xây dựng, Khoa Nhân văn, Khoa tại chức, Khoa hợp tác khoa học quốc tế và Khoa đào tạo nghề. Trong cơ cấu của trường đại học có 43 phòng ban, là nơi công tác của 454 giáo viên, trong đó có hơn 60 giáo sư – tiến sỹ khoa học và hơn 300 phó giáo sư – tiến sĩ chuyên ngành.
Trong suốt những năm tồn tại, Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver đã đào tạo khoảng 50.000 chuyên gia, những người thành công không chỉ ở Tver mà còn ở các khu vực khác của Liên bang Nga và trên toàn thế giới. Nhiều người trong số họ đã trở thành nhà quản lý và doanh nhân lớn. Về phía những cựu sinh viên tập trung theo hướng nghiên cứu khoa học, nhà trường tự hào là nơi bảo vệ luận án thành công cho hơn 40 tiến sĩ khoa học và hơn 800 tiến sĩ thuộc các chuyên ngành khác nhau.
Về mặt đào tạo cho sinh viên quốc tế, đã có hơn 3.500 sinh viên người nước ngoài từ Châu Phi, Châu Á và Châu Mỹ La Tinh đã được đào tạo tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver trong thời gian qua. Riêng trong năm học vừa rồi, theo thống kê trường hiện có khoảng 400 sinh viên quốc tế đang theo học. Hơn thế nữa, khoảng 30 sinh viên quốc tế đã và đang được đào tạo ở bậc sau đại học, và một tiến sĩ Quan hệ quốc tế người nước ngoài đã bảo vệ luận án thành công tại trường.
Về mặt hợp tác quốc tế, Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver thời gian gần đây liên tục mở rộng hợp tác phát triển, cùng phối hợp đào tạo nhân sự và giải quyết các vấn đề khoa học cơ bản với các trường đại học của Đức, Ba Lan, Cộng hòa Séc, Phần Lan, Pháp, Trung Quốc và các nước khác.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học TvSTU?
Các Khoa trực thuộc Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver
Khoa Cơ khí
Khoa Cơ khí là một trong những khoa lâu đời nhất tại TvSTU – được thành lập vào tháng 11 năm 1965. Hiện nay có 340 sinh viên đang theo học tại khoa. Nhiều người trong số họ kết hợp học tập với công tác khoa học, tham gia các cuộc thi thể thao, sự kiện văn hóa. Sinh viên tốt nghiệp Khoa Cơ khí có nhu cầu làm việc trong sản xuất và tỷ lệ có việc làm là 100%. Sinh viên kỹ thuật cơ khí đã được trao bằng tốt nghiệp từ các cuộc thi và Olympic toàn Nga. Năm 2017, khoa đã đạt giải nhất trong các cuộc thi thể thao cấp trường và Lễ hội Mùa xuân sinh viên.
Khoa Quản lý và Kỹ thuật Môi trường
Khoa được thành lập vào năm 1988 là kết quả của sự hợp nhất của ba khoa: Khai thác mỏ, Cơ khí và Thủy lực. Đại học Kỹ thuật quốc giá Tver là trường duy nhất ở Liên bang Nga đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực khai thác và chế biến các nguồn tài nguyên sinh học hữu cơ và khoáng chất. Khoa còn thực hiện một số chương trình giáo dục trong các lĩnh vực và chuyên ngành môi trường, cơ khí và môi trường. Năm 2009, Viện Khoa học Than bùn Đông Âu đã được thành lập tại khoa, chuyên về nghiên cứu khoa học và thử nghiệm thí điểm, địa chất, thăm dò phân tích.
Khoa Xây dựng Dân dụng
Khoa bắt nguồn từ tổ chức vào năm 1930 của Khoa Xây dựng các doanh nghiệp Than bùn như một phần của Viện Than bùn Moscow. Sau khi chuyển sang Kalinin vào năm 1958, kể từ năm 1960, khoa đã hoạt động như một đơn vị độc lập, đầu tiên là một phần của Viện Than bùn Kalinin, sau đó, sau khi đổi tên Viện Bách khoa Kalinin và bây giờ là một phần của Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver.
Khoa Công nghệ Hóa học
Một đặc điểm khác biệt của khoa là tính chất kỹ thuật rõ rệt của việc đào tạo sinh viên, cho phép sinh viên tốt nghiệp thực hiện thành công các kỹ năng chuyên môn của mình tại các doanh nghiệp công nghiệp, tổ chức khoa học và tổ chức thương mại. Công tác của khoa dựa trên cách tiếp cận cá nhân đối với từng sinh viên, sự tham gia rộng rãi của sinh viên vào các hoạt động khoa học và thực tiễn phù hợp với hồ sơ đào tạo, việc sử dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến, cùng với việc đào tạo cách làm việc với nhiều loại hình khác nhau.
Khoa Công nghệ thông tin
Khoa Công nghệ Thông tin là một trong những khoa trẻ nhất của Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver. Khoa đào tạo nhân lực khoa học kỹ thuật có trình độ cao, chuyên về lĩnh vực kiến thức khoa học kỹ thuật liên quan đến sáng tạo và triển khai: công nghệ thông tin hiện đại; phần cứng và phần mềm máy tính; thiết bị tự động hóa và hệ thống điều khiển; chế tạo nhạc cụ; thiết bị và hệ thống công nghệ sinh học và y tế.
Khoa Quản lý và Truyền thông xã hội
Chiến lược phát triển của khoa nhằm mục đích duy trì các chuyên ngành và lĩnh vực hiện có, cũng như mở ra những chuyên ngành mới có nhu cầu trên thị trường lao động, có tính đến tiềm năng nhân sự hiện có, mở rộng hợp tác giữa các khoa tốt nghiệp của khoa và các hiệp hội, tổ chức khoa học và công nghiệp để giải quyết các vấn đề khoa học kỹ thuật và đào tạo chuyên gia.
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học TvSTU?
Tin tức mới về Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver
Kính mời quý vị và các bạn thăm gia các hoạt động trong khuôn khổ những Ngày văn hóa Nga tại Việt Nam vào ngày thứ tư, 12/7 tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Thời gian: 19h00 ngày 12 tháng 7 năm 2023 Địa điểm: Cung Quy hoạch, Hội chợ và Triển lãm […]
Kịch bản bộ phim “Liên Xô” được viết dựa trên ký ức của các sỹ quan tên lửa Liên Xô – những người đã huấn luyện các trắc thủ Việt Nam vận hành hệ thống phòng không S-75 Dvina. Với nhan đề “Liên Xô,” bộ phim đầu tiên của Nga về chiến tranh Việt Nam […]
Hình ảnh về Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver
Đời sống văn hóa tại Đại học Kỹ thuật Tver
Nội dung đang được cập nhật…
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Kỹ thuật Tver
Chi phí sinh hoạt ở Tver nói chung và Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8000-12000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học TverSTU
Ký túc xá tại ại học Kỹ thuật quốc gia Tver có phí thuê phòng chỉ từ 800 rub/người/tháng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học TverSTU
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ hệ thống siêu thị «Ашане» và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học TverSTU có chi phí là 5500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện,…
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver
Ký túc xá số 1
Địa chỉ: số 33/1 đại lộ Lenin
Ký túc xá số 3
Địa chỉ: số 14 phố Koneva
Ký túc xá số 5
Địa chỉ: số5 đường Komsomolsky
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver
Nội dung đang được cập nhật…
Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver trong các Bảng xếp hạng
Đại học TverSTU xếp hạng #301-350 EECA, #73 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
Đại học TverSTU xếp hạng #8176 Thế giới, #139 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas / categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Earth and Planetary Sciences | 3532 | 336 | 154 |
| Energy | 2998 | 226 | 60 |
| Environmental Science | 3129 | 201 | 54 |
Đại học TverSTU xếp hạng #9665 Thế giới, #284 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học TverSTU xếp hạng #453 Thế giới, #15 Liên bang Nga theo UI GreenMetric
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| City Center Campus | 100 | 7 |
| Medium Campus Population | 155 | 8 |
| Medium Campus Area | 252 | 9 |
Đại học TverSTU xếp hạng #980 Thế giới, #52 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 624 | 28 |
| Research | 1069 | 75 |
| International Diversity | 1123 | 93 |
| Financial Sustainability | 1113 | 109 |
| Reputation | 1081 | 75 |
| Academic | 1071 | 62 |
| Humanities | 633 | 33 |
| Decision Sciences | 1079 | 73 |
| Social Sciences | 726 | 40 |
| Business, Management, and Accounting | 1088 | 74 |
| Economics | 1074 | 76 |
| Life Sciences | ||
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 1088 | 72 |
| Medical Sciences | ||
| Medicine | 1109 | 84 |
| Natural Sciences | 825 | 66 |
| Chemistry | 1059 | 74 |
| Earth and Planetary Sciences | 1033 | 66 |
| Physical Sciences | 1073 | 82 |
| Environmental Science | 1043 | 59 |
| Mathematics | 1086 | 82 |
| Technical Sciences | 777 | 51 |
| Chemical Engineering | 1052 | 70 |
| Computer science | 1114 | 87 |
| Energy | 1016 | 50 |
| Engineering | 1094 | 78 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 933 | 45 |
| Materials Science | 1073 | 80 |
Đại học TverSTU xếp hạng #364 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học TverSTU xếp hạng #182 Liên bang Nga theo Interfax National University Ranking
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Tver
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Kỹ thuật Tver
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.05: Thống kê | 130000 |
| 04.03.01: Hóa học | 145000 |
| 04.05.01: Hóa học cơ bản và Hóa học ứng dụng | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 08.03.01: Xây dựng | 145000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 145000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 145000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 145000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 145000 |
| 11.05.01: Tổ hợp và Hệ thống Vô tuyến điện tử | 145000 |
| 12.03.01: Kỹ thuật thiết bị | 145000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 145000 |
| 13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 145000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 145000 |
| 15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 145000 |
| 15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 145000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 145000 |
| 18.03.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 145000 |
| 19.03.01: Kỹ thuật sinh học | 145000 |
| 21.05.04: Khai mỏ | 175000 |
| 23.03.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải | 145000 |
| 23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa | 145000 |
| 27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 130000 |
| 37.05.02: Tâm lý học nghề nghiệp | 130000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 130000 |
| 38.03.02: Quản trị | 130000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân sự | 130000 |
| 38.03.06: Thương mại | 130000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 130000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 130000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 130000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Kỹ thuật Tver
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 04.04.01: Hóa học | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 08.04.01: Xây dựng | 155000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 155000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 155000 |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 155000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 155000 |
| 12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 155000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 155000 |
| 15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 155000 |
| 15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 155000 |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 155000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 155000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 155000 |
| 21.04.02: Quản lý đất đai và địa chính | 175000 |
| 23.04.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải | 155000 |
| 27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 155000 |
| 27.04.02: Quản trị chất lượng | 155000 |
| 27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.01: Kinh tế học | 140000 |
| 38.04.02: Quản trị | 140000 |
| 38.04.03: Quản trị nhân sự | 140000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 140000 |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | 140000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 140000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Kỹ thuật Tver
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.8 – Cơ học của chất rắn biến dạng | 195000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 165000 |
| 1.4.1 – Hóa vô cơ | 175000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 175000 |
| 1.4.14 – Động học và xúc tác | 175000 |
| 1.5.6 – Công nghệ sinh học | 175000 |
| 1.6.21 – Địa sinh thái | 175000 |
| 2.1.5 – Vật liệu và sản phẩm xây dựng | 175000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 175000 |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | 175000 |
| 2.4.4 – Công nghệ điện và điện vật lý | 175000 |
| 2.5.3 – Ma sát và mài mòn trong máy | 175000 |
| 2.5.8 – Hàn, các quy trình và công nghệ liên quan | 175000 |
| 2.5.11 – Vận tải mặt đất, phương tiện và tổ hợp công nghệ | 175000 |
| 2.6.1 – Luyện kim và xử lý nhiệt kim loại, hợp kim | 175000 |
| 2.6.10 – Công nghệ chất hữu cơ | 175000 |
| 2.6.13 – Quy trình và thiết bị công nghệ hóa học | 175000 |
| 2.6.17 – Khoa học vật liệu | 175000 |
| 2.8.8 – Công nghệ địa chất, máy khai thác mỏ | 192000 |
| 2.9.5 – Hoạt động vận tải đường bộ | 175000 |
| 2.10.3 – An toàn lao động | 175000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 165000 |
| 5.3.3 – Tâm lý học nghề nghiệp, tâm lý học kỹ thuật, ecgônômi nhận thức | 165000 |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | 165000 |
| 5.4.7 – Xã hội học quản lý | 165000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 165000 |
| 5.7.8 – Nhân học triết học, triết học văn hóa | 165000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
