Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Don
Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông – DSTU Don State Technical University – là cơ sở khoa học và giáo dục lớn nhất, công nghệ cao và phát triển nhanh nhất ở miền Nam nước Nga. Nhà trường thực hiện chiến lược học tập suốt đời cho phép sinh viên ở nhiều độ tuổi và trình độ chuyên môn khác nhau tìm được chương trình giáo dục đáp ứng nhu cầu của họ. Hơn 40 nghìn sinh viên DSTU đang theo học 370 chương trình giáo dục các cấp và có nhu cầu cao hiện nay.
Tên chính thức
Донской государственный технический университет
Tên quốc tế
Don State Technical University
Địa chỉ
Số 1 Quảng trường Gagarina, quận Oktyabrsky, thành phố Rostov.
Năm thành lập
14/5/1930
Thứ hạng
#1201+ World, #43 Russia theo QS World University Rankings
#1001-1200 World, #17 Russia theo Times Higher Education
#4191 World, #18 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#707 World, #906 Europe, #42 Russia theo Webometrics
#216 Europe, #34 Russia theo UI GreenMetric
#2001+ World, #27 Russia theo ISC World University Rankings
Thông tin liên hệ
Website: https://donstu.ru/
Điện thoại: +7 (863) 232-79-53
Email: reception@donstu.ru
Sinh viên
46.000 sinh viên chính quy, 2.600 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông
Danh sách video
Danh sách video
Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông (DSTU) là một trường đại học, một tổ hợp khoa học và giáo dục phát triển năng động lớn nhất vùng Liên bang miền Nam. Trường đại học thực hiện một hệ thống giáo dục liên tục kết hợp khái niệm phát triển sáng tạo sớm cho từng cá nhân song song với đào tạo chuyên nghiệp dựa trên thực tiễn cho sinh viên cuối khóa.
Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông tự tin là nơi biến những học sinh phổ thông non nớt thành các chuyên gia sẵn sàng tham gia vào quá trình lao động sáng tạo và sản xuất công nghiệp chỉ trong vòng 4-5 năm, góp phần đẩy mạnh sự phát triển của nền kinh tế – kỹ thuật của thành phố Rostov, tỉnh Don, vùng Liên bang miền Nam cũng như toàn Liên bang Nga.
Hơn 40 000 sinh viên của Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông theo học hơn 370 chương trình giáo dục Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ và MBA. 70% các chương trình này là những chương trình kỹ thuật và kỹ thuật đang có nhu cầu cao hiện nay.
Cơ sở hạ tầng của trường đại học bao gồm một khuôn viên lớn với 20 tòa nhà giáo dục, 7 ký túc xá, 4 trung tâm nghiên cứu và 30 phòng thí nghiệm khoa học kỹ thuật, khu liên hợp thể thao với hồ bơi, sân vận động, phòng tập thể dục và nhà thi đấu thể thao, công viên sinh viên rộng 13 ha, Phòng triển lãm và Trung tâm Hội nghị, nhà thờ Great Holy Martyr Tatiana, các trung tâm vui chơi giải trí dành cho sinh viên và nhân viên.
Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông trong những năm gần đây đã tích cực mở thêm các khoa mới, mở rộng danh mục các bộ môn và chuyên ngành, hình thành mạng lưới quan hệ đối tác rộng khắp, phấn đấu bao phủ tối đa thị trường lao động thay đổi không ngừng và đáp ứng nhu cầu nhân lực có trình độ cao của các doanh nghiệp trọng điểm trong khu vực. Kể từ năm 2002, trường tái cấu trúc và đưa vào hoạt động các khoa cơ bản, được thành lập với sự hợp tác giữa nhà trường và các doanh nghiệp lớn nhất trong khu vực.
Nhờ đó, quá trình giáo dục tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông được tích hợp các môn học, tiết học thực hành sát với thực tế tại những công ty hàng đầu trong mỗi lĩnh vực. Qua đó, nội dung đào tạo tại trường ngày càng đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai của nền kinh tế và xã hội của khu vực. Và người được hưởng lợi lớn nhất trong quá trình này, không ai khác, chính là những sinh viên tại trường. Họ được đảm bảo việc ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, thậm chí những sinh viên xuất sắc còn được nhận thêm học bổng của doanh nghiệp trong quá trình học, cũng như được mời về làm việc với những vị trí cấp cao ngay sau khi tốt nghiệp.
Phát triển hoạt động khoa học cũng là hướng đi ưu tiên của Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông. Theo đó, bên trong khuôn viên của trường còn có nhiều doanh nghiệp sáng tạo nhỏ, các phòng thí nghiệm hiện đại đã được mở, được trang bị hệ thống cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị tối tân, thậm chí một số trang thiết bị còn là các nguyên mẫu đơn nhất trên toàn lãnh thổ Liên bang. Có nhiều định hướng nghiên cứu tại trường là nơi các nhà khoa học trẻ thực hiện các dự án hướng đến ứng dụng thực tế, giúp dễ dàng tiếp cận khách hàng tiềm năng sau khi có kết qủa nghiên cứu thành công.
Hơn 90 năm qua, Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông đã duy trì vị thế là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu của Nga. Một trong những mục tiêu chính của trường là đóng vai trò dẫn đầu trong việc xuất khẩu và thúc đẩy các tiêu chuẩn cao nhất về học tập suốt đời và tính chuyên nghiệp ở Nga và trên toàn thế giới. Học tập tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông, bạn sẽ thực hiện bước đầu tiên hướng tới tương lai tuyệt vời của mình!
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học DSTU?
Các trường trực thuộc và các chi nhánh của DSTU
Ngoài các khoa, viện và trung tâm, Đại học Kỹ thuật quốc gia Rostov còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh trong và ngoài tỉnh Rostov, được liệt kê ở dưới đây

Viện Dịch vụ Công nghệ DSTU Stavropol
Số 41/1 đại lộ Kulakova
Thành phố Stavropol, tỉnh Stavropol
+7 (863) 239-69-96
spu-63@donstu.ru

Viện Công nghệ DSTU Azov
Số 1 phố Promyshlennaya
Thành phố Azov, tỉnh Rostov
+7 (863) 424-18-15
spu-54@donstu.ru

Viện Bách khoa DSTU Taganrog
Số 109A phố Petrovskaya
Thành phố Taganrog, tỉnh Rostov
+7 (863) 461-18-33
spu-64@donstu.ru

Viện Công nghệ DSTU Volgodonsk
Số 16 đại lộ Mira
Thành phố Volgodonsk, tỉnh Rostov
+7 (863) 923-55-51
spu-61@donstu.ru

Viện Dịch vụ và Khởi nghiệp Shakhty
Số 1 phố Promyshlennaya
Thành phố Azov, tỉnh Rostov
+7 (863) 424-18-15
spu-54@donstu.ru

Trường đại học Kiến trúc, Thiết kế & Nghệ thuật
Số 109A phố Sotsialisticheskaya
Thành phố Rostov, tỉnh Rostov
+7 (863) 201-94-72
spu-57@donstu.ru

Trường cao đẳng Kinh tế, Quản lý & Luật
Tòa 15, Số 215 phố Varfolomeeva
Thành phố Rostov, tỉnh Rostov
+7 (863) 234-91-11
spu-07.5@donstu.ru

Trường cao đẳng Công nghệ Hàng không
Số 9 đại lộ Mira
Thành phố Rostov, tỉnh Rostov
+7 (863) 252-50-15
spu-07.4@donstu.ru

Trường phổ thông liên cấp DSTU
Tòa 8, khuôn viên Đại học Kỹ thuật quốc gia Rostov
Thành phố Rostov, tỉnh Rostov
+7 (863) 273-87-96
spu-07.1@donstu.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học DSTU?
Tin tức mới về Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông
Những người chiến thắng trong cuộc thi toàn Nga về các dự án thiết kế không gian trường học “Ngôi trường mơ ước” đã được công bố tại Moscow; những tác phẩm xuất sắc nhất của các chuyên gia trẻ đã được trao giải ở 15 hạng mục. Trong quá trình thực hiện, sinh viên […]
Trong không khí ấm áp của những ngày cuối năm, bước sang năm mới 2024, sinh viên tại Chi đoàn, Đơn vị Rostov muốn chia sẻ một điều đặc biệt vô cùng ý nghĩa. Ngày 30/12/2023, dưới sự đóng góp và hỗ trợ của Chi bộ Sông Đông, BCSĐ tại Liên bang Nga, Đại diện […]
Tại Đại hội lần thứ III của các nhà lãnh đạo và nhà hoạt động của Hiệp hội các câu lạc bộ sinh viên yêu nước “Tôi tự hào”, các câu lạc bộ yêu nước xuất sắc nhất của các trường đại học Nga đã được trao giải. Những người chiến thắng là 10 trường […]
Ủy ban của Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Liên bang Nga đã lựa chọn các trường đại học tham gia chương trình lãnh đạo học thuật chiến lược Ưu tiên 2030. Theo quyết định của ủy ban, từ chín trường đại học tham gia chương trình với tư cách “ứng cử viên”, […]
Trong khuôn khổ chuyến thăm và làm việc tại Việt Nam của đoàn đại biểu tỉnh Rostov (ngày 17/2), Đại học Kỹ thuật Quốc gia sông Đông và Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn đã bày tỏ ý định hợp tác. Đồng thời, vạch ra một loạt những quan tâm chung trong lĩnh vực […]
Vào ngày 17 tháng 2 năm 2023, tại Trung tâm Khoa học và Văn hoá Nga tại Hà Nội (TTKHVH Nga) đã diễn ra buổi làm việc của Giám đốc TTKHVH Nga Stepanov V.V. cùng đoàn đại biểu Trường Đại học Kỹ thuật Quốc gia Donskoy (DSTU) do hiệu trưởng, Tiến sĩ Khoa học Kỹ […]
Chương trình du lịch sinh viên và thanh niên được Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Liên bang Nga thay mặt cho Tổng thống Nga Vladimir Putin phát triển vào năm ngoái. Nó cho phép sinh viên và các nhà khoa học trẻ đi du lịch khắp đất nước và ở lại khuôn […]
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Liên bang Nga Valery Falkov đã tham gia khai mạc Diễn đàn Giáo sư “Khoa học và Công nghệ trong thế kỷ XXI: Xu hướng và triển vọng”. Người đứng đầu Bộ Khoa học và Giáo dục đại học Nga chúc mừng các thành viên […]
Hội đồng chuyên gia của dự án “Đánh giá và phát triển năng lực quản lý trong các tổ chức giáo dục Nga” nhằm đánh giá chất lượng và tính khách quan của các phương pháp kiểm định, đánh giá và phát triển năng lực quản lý phổ cập và kỹ năng chuyên nghiệp của […]
Hình ảnh về Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông
Đời sống văn hóa tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông
Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông là một trường đại học đang phát triển nhanh chóng với nhiều cơ hội học tập, khoa học, thực hành, làm việc, giải trí, thể thao, chăm sóc sức khỏe, y tế và giải trí cho sinh viên, giáo viên và nhân viên đại học cả trong và ngoài khuôn viên trường. DSTU là một cộng đồng quốc tế lớn với rất nhiều sự kiện và hoạt động diễn ra quanh năm nên có rất nhiều cơ hội để tình bạn phát triển. Sinh viên từ nhiều quốc gia khác nhau nhanh chóng cảm thấy như ở nhà tại DSTU.
Cuộc sống xã hội năng động cũng là một phần của cuộc sống đại học cũng như việc học tập. Cho dù bạn thích chơi thể thao, diễn xuất trên sân khấu, đi bộ đường dài trên núi hay nghỉ ngơi trên bờ biển, đi tham gia các sự kiện giải trí hoặc văn hóa, phát triển với tư cách là nhà khoa học hoặc nhà sản xuất truyền thông – Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông có rất nhiều lựa chọn để cung cấp.
Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông tin rằng đời sống xã hội là một trong những phần quan trọng của đời sống đại học. DSTU không chỉ là nơi học tập và nghiên cứu mà còn là nơi thư giãn, vui chơi, kết bạn mới và phát triển cá nhân. Nhà trường tổ chức nhiều hoạt động khác nhau giúp đời sống xã hội của sinh viên trở nên đa dạng và chuyên sâu.
Thông qua việc giao tiếp xã hội thường xuyên, sinh viên phát triển các mối quan hệ lâu dài và thường được đền đáp rất lâu sau khi rời khỏi lớp học. Chính vì vậy cuộc sống ngoài lớp học của học viên được Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông đặc biệt quan tâm và chăm sóc.
Các hiệp hội và cộng đồng sinh viên của Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông đại diện cho lợi ích xã hội và học thuật của sinh viên và tham gia tích cực vào việc quản lý trường đại học. Các tổ chức này là tiếng nói chính thức của sinh viên trong khuôn viên trường và là tâm điểm của đời sống xã hội sinh viên tại DSTU. Ngoài việc giúp sinh viên quốc tế ổn định cuộc sống trong những tuần đầu tiên, họ còn sắp xếp các bữa tiệc với các ban nhạc sống, điều hành các chương trình thể thao, tổ chức các dàn nhạc và nhóm kịch, sắp xếp các chuyến du lịch bụi trên núi.
Tham gia vào hội sinh viên của là một cách tuyệt vời để gặp gỡ bạn bè và mở rộng mối quan hệ xã hội của mình, thông qua việc tham gia các hoạt động hoặc tham gia vào việc điều hành chính hiệp hội đó.
Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông cũng cung cấp cho sinh viên các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và cấp cứu hiện đại.
Công viên thể thao DSTU là khu phức hợp thể thao hiện đại, được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng và sự xuất sắc, sử dụng kỹ thuật xây dựng tiên tiến nhất. Được trang bị để luyện tập nhiều môn thể thao, Công viên cung cấp cơ sở vật chất tuyệt vời trong khu phức hợp thể thao đa năng và sân vận động thể thao. Nó phục vụ cộng đồng đại học và công chúng, chào đón mọi người ở mọi lứa tuổi. Với cơ sở hạ tầng đồng bộ về không gian, trang thiết bị và dịch vụ hỗ trợ, Công viên Thể thao là nơi tổ chức nhiều sự kiện trong nước và quốc tế.
Sinh viên của Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông có thể theo học tại Trung tâm Thể thao và Giải trí DSTU “Univer” với đầy đủ các thiết bị tập thể dục và huấn luyện viên chuyên nghiệp. Hồ bơi 6 làn dành cho sinh viên và được coi là một trong những hồ bơi tốt nhất ở Rostov. Phòng tập thể thao lớn nhất trong khu vực của DSTU với sân thể thao và phòng bóng bàn mở cửa phục vụ các buổi tập luyện cá nhân và nhóm quanh năm. Ngoài ra còn có sân vận động ngoài trời với sân bóng đá chuyên nghiệp, sân ngoài trời dành cho quần vợt, bóng chuyền và đường đua.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông
Chi phí sinh hoạt ở Rostov nói chung và Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 10.000-15.000 rúp/tháng.
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Kỹ thuật sông Đông
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố khác. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 15.000-20.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông có phí thuê phòng chỉ từ 3.300 rub/người/tháng đối với phòng 30m² cho 5 người, và tối đa là 12.700 rub/tháng đối với phòng đơn có diện tích 12m². Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Ngoài ra, phí dịch vụ ký túc xá là 1.500 rub/tháng, không miễn giảm, và áp dụng cho tất cả sinh viên.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Kỹ thuật sông Đông
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Kỹ thuật sông Đông cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng.
DSTU trong một thời gian dài luôn đứng đầu trong số các dịch vụ ăn uống cho các trường đại học Rostov. Ngày nay, tổ hợp thực phẩm DSTU gồm các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ăn uống đại chúng “MIG-38” bao gồm 16 quán cà phê, căng tin, và tiệm bánh. Sinh viên có thể thực sự nhanh chóng và không tốn kém để có những món ăn ngon, tốt cho sức khỏe và đa dạng trong mỗi cửa tiệm của trường đại học. Các món ăn được chế biến bằng sản phẩm tươi sống từ trang trại địa phương. Menu hiển thị chỉ báo về giá trị calo và cũng bao gồm các món ăn tùy chỉnh: đồ ăn kiêng, đồ ăn không gây dị ứng, đồ ăn thuần chay và nhiều món tùy chọn khác.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Rostov có chi phí là 4500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện, metro… Theo đó, mức vé tháng thấp nhất dành cho xe bus và xe điện là 250 rúp/tháng, và vé tháng metro là 300 rúp/tháng. Chi phí taxi bình quân ở Moscow là khoảng 300-1.000 rúp, tùy thuộc vào khoảng cách di chuyển và tình trạng tắc đường.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông
Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông cung cấp 7 ký túc xá với tất cả các tiện nghi cần thiết. Ký túc xá của trường được thiết kế để phục vụ cuộc sống thoải mái cho 2 hoặc 3 sinh viên trong một phòng. Sống trong khuôn viên trường mang đến cho sinh viên cơ hội hòa mình vào cuộc sống sinh viên, gặp gỡ các sinh viên nước ngoài khác và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới. Nhóm Dịch vụ Sinh viên DSTU sẽ luôn ở bên cạnh để giúp đỡ sinh viên quốc tế về mọi vấn đề có thể gặp phải.
Trong mỗi ký túc xá, phòng học được trang bị đầy đủ tiện nghi và đảm bảo môi trường học tập lành mạnh. Sinh viên cũng có thể sử dụng máy giặt, bàn ủi, dụng cụ thể thao hoàn toàn miễn phí. Ngoài ra còn có các khu vực nghỉ ngơi và thư giãn khắp khuôn viên trường.
Ký túc xá 1
Số 2 phố Studencheskaya
Ký túc xá 2
Số 5 đại lộ Michael Nagibin
Ký túc xá 3
Số 130/1 phố Mechnikova
Ký túc xá 4
Số 154 phố Tekucheva
Ký túc xá 5
Số 154A phố Mechnikova
Ký túc xá 6
Số 39/104 đường Vera Panova
Ký túc xá 7
Số 7 đại lộ Mira
Ký túc xá 8
Số 1/3 phố Liniya 24
Ký túc xá 9
Số 77/94 phố Lininya-22
Ký túc xá 10
Khuôn viên Đại học DSTU
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông
Đại học Kỹ thuật sông Đông từ lâu đã có truyền thống đào tạo sinh viên Việt Nam. Ông Trần Nguyên Ngọc, cựu sinh viên Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông, hiện là Trưởng phòng Hợp tác quốc tế của Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn cho biết: ” Có rất nhiều giảng viên ở trường đại học của chúng tôi đã từng học tại các trường đại học Nga, trong đó có Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông. Chúng tôi có khoa ngoại ngữ dạy tiếng Nga. Các khóa học tiếng Nga là một trong những lĩnh vực quan trọng trong chương trình giáo dục của chúng tôi”.
Các sinh viên DSTU chia sẻ với ông Besarion Meskhi, Hiệu trưởng Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông, trong chuyến thăm Việt Nam vào tháng 2/2023, rằng họ luôn khắc ghi những năm tháng học tập tại, nhờ đó họ có thể xây dựng sự nghiệp ở quê hương. Các sinh viên tốt nghiệp DSTU khác cũng tham gia buổi họp giữa DSTU và ĐH Lê Quý Đôn, bao gồm Phó Trưởng khoa Hàng không vũ trụ Phạm Đình Tùng, Trưởng bộ môn Tự động hóa và Khoa học máy tính – Khoa Kỹ thuật điều khiển Nguyễn Xuân Thiêm, Trưởng bộ môn Giao thông đường bộ Lê Văn Dương.

Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông trong các Bảng xếp hạng
Đại học DSTU xếp hạng #1201+ Thế giới, #43 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 301-350 | 73 |
Đại học DSTU xếp hạng #1001-1200 Thế giới, #17 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Computer science | 801–1000 | 15 |
| Engineering & Technology | 801–1000 | 16 |
| Chemical Engineering | 16 | |
| Civil Engineering | 12 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 16 | |
| General Engineering | 15 | |
| Mechanical & Aerospace Engineering | 16 | |
| Physical sciences | 601-800 | 15 |
| Chemistry | 15 | |
| Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences | 15 | |
| Mathematics & Statistics | 14 | |
| Physics & Astronomy | 14 |
Đại học DSTU xếp hạng #4191 Thế giới, #18 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Arts and Humanities | 1964 | 198 | 78 |
| Chemistry | 2448 | 77 | 11 |
| Computer Science | 2869 | 199 | 39 |
| Earth and Planetary Sciences | 562 | 12 | 8 |
| Economics, Econometrics and Finance | 1769 | 154 | 32 |
| Energy | 651 | 14 | 4 |
| Engineering | 2098 | 94 | 21 |
| —–Aerospace Engineering | 580 | 33 | 9 |
| —–Automotive Engineering | 616 | 53 | 15 |
| —–Civil and Structural Engineering | 782 | 32 | 6 |
| —–Mechanical Engineering | 1966 | 136 | 37 |
| Environmental Science | 654 | 16 | 12 |
| Mathematics | 2817 | 201 | 46 |
| Physics and Astronomy | 2093 | 121 | 45 |
| Social Sciences | 2312 | 166 | 35 |
Đại học DSTU xếp hạng #2707 Thế giới, #906 châu Âu, #42 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học DSTU xếp hạng #216 châu Âu, #34 Liên bang Nga theo UI GreenMetric
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| City Center Campus | 128 | 12 |
| Large Campus Population | 325 | 10 |
| Medium Campus Area | 421 | 21 |
Đại học DSTU xếp hạng #2001+ Thế giới, #27 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| ENGINEERING AND TECHNOLOGY | ||
| Environmental engineering | 601-700 | 3 |
| AGRICULTURAL AND VETERINARY SCIENCES | ||
| Agriculture, forestry, fisheries | 351-400 | 3 |
| SOCIAL SCIENCES | ||
| Economics and business | 601-700 | 5 |
| Education sciences | 451-500 | 4 |
| Other social sciences (Hospitality, Leisure, Sport and Tourism; Asian Studies; Cultural Studies; Social Sciences, Interdisciplinary) | 251-300 | 2 |
Đại học DSTU xếp hạng #1060 Thế giới, #75 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 948 | 73 |
| Research | 1055 | 67 |
| International Diversity | 1001 | 66 |
| Financial Sustainability | 1089 | 101 |
| Reputation | 897 | 24 |
| Academic | 1081 | 66 |
| Humanities | 681 | 41 |
| Decision Sciences | 1015 | 46 |
| Social Sciences | 882 | 70 |
| Economics | 1024 | 54 |
| Psychology | 1023 | 51 |
| Life Sciences | 761 | 46 |
| Medical Sciences | ||
| Medicine | 1103 | 79 |
| Neuroscience | 1016 | 48 |
| Natural Sciences | 891 | 77 |
| Chemistry | 1074 | 80 |
| Earth and Planetary Sciences | 916 | 36 |
| Physical Sciences | 1056 | 77 |
| Environmental Science | 948 | 21 |
| Mathematics | 1022 | 53 |
| Technical Sciences | 875 | 73 |
| Chemical Engineering | 1045 | 68 |
| Computer science | 1034 | 45 |
| Energy | 901 | 28 |
| Engineering | 1006 | 46 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 946 | 50 |
| Materials Science | 1045 | 69 |
Đại học DSTU xếp hạng #1501-1750 Thế giới, #87 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học DSTU xếp hạng #81 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học DSTU
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.04: Toán ứng dụng | 125000 |
| 02.03.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 125000 |
| 03.03.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng | 145000 |
| 06.05.01: Kỹ thuật Sinh học và Tin Sinh học | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.01: Kiến trúc | 145000 |
| 07.03.02: Tái thiết và khôi phục di sản kiến trúc | 145000 |
| 07.03.04: Đô thị học | 145000 |
| 08.03.01: Xây dựng | 145000 |
| 08.05.01: Xây dựng Cấu trúc đặc thù | 145000 |
| 08.05.02: Xây dựng, Vận hành, Bảo dưỡng và Kỹ thuật bề mặt đường, cầu và đường hầm | 145000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 165000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 165000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 145000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 145000 |
| 10.03.01: Bảo mật thông tin | 145000 |
| 10.05.01: Bảo mật máy tính | 145000 |
| 10.05.02: Bảo mật thông tin trong Hệ thống viễn thông | 145000 |
| 11.03.01: Kỹ thuật vô tuyến | 145000 |
| 11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 145000 |
| 11.03.04: Điện tử và Điện tử nano | 145000 |
| 12.03.01: Kỹ thuật thiết bị | 145000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 145000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 145000 |
| 13.03.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 145000 |
| 15.03.01: Kỹ thuật cơ khí | 145000 |
| 15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 145000 |
| 15.03.03: Cơ học ứng dụng | 145000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 145000 |
| 15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 145000 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 145000 |
| 16.03.02: Plasma công nghệ cao và Sản xuất năng lượng công nghệ cao | 175000 |
| 16.03.03: Khoa học vật liệu trong môi trường nhiệt độ thấp và Hệ thống hỗ trợ sự sống | 175000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 145000 |
| 19.03.01: Kỹ thuật sinh học | 145000 |
| 19.03.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật | 145000 |
| 19.03.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật | 145000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 145000 |
| 20.05.01: An toàn cháy nổ | 145000 |
| 21.03.02: Quản lý đất đai và địa chính | 175000 |
| 21.03.03: Trắc địa và viễn thám | 175000 |
| 21.05.01: Trắc địa ứng dụng | 175000 |
| 22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 145000 |
| 22.03.02: Luyện kim | 145000 |
| 23.03.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải | 145000 |
| 23.03.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất | 165000 |
| 23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 145000 |
| 23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa | 145000 |
| 24.03.04: Chế tạo Phương tiện hàng không | 165000 |
| 25.03.01: Hệ thống Công nghệ trong các Động cơ và Phương tiện hàng không | 175000 |
| 25.03.04: Vận hành sân bay và Hỗ trợ Điều hướng không lưu | 175000 |
| 26.03.02: Đóng tàu, Kỹ thuật hàng hải và Kỹ thuật Hệ thống trong Hạ tầng hàng hải | 175000 |
| 27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 145000 |
| 27.03.02: Quản trị chất lượng | 145000 |
| 27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 145000 |
| 27.03.05: Đổi mới | 145000 |
| 28.03.02: Kỹ thuật nano | |
| 29.03.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ | 145000 |
| 29.03.05: Thiết kế Sản phẩm Công nghiệp nhẹ | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 33.05.01: Dược học | 165000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.03.03: Nông hóa học và Khoa học Thổ nhưỡng | 145000 |
| 35.03.06: Kỹ thuật nông nghiệp | 145000 |
| 35.03.08: Tài nguyên Thủy sinh và Thủy sản | 145000 |
| 35.03.10: Kiến trúc cảnh quan | 145000 |
| 36.03.02: Kỹ thuật chăn nuôi | 145000 |
| 36.05.01: Khoa học thú y | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 125000 |
| 37.05.01: Tâm lý học Kinh doanh và Nghề nghiệp | 125000 |
| 37.05.02: Tâm lý học các hoạt động công vụ | 125000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 125000 |
| 38.03.02: Quản trị | 125000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân lực | 125000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 125000 |
| 38.03.06: Thương mại | 125000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 125000 |
| 39.03.02: Công tác xã hội | 125000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 125000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 180000 |
| 42.03.05: Truyền thông | 180000 |
| 43.03.01: Dịch vụ | 125000 |
| 43.03.02: Du lịch | 125000 |
| 43.03.03: Khách sạn | 125000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.01: Giáo dục sư phạm | 125000 |
| 44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 125000 |
| 44.03.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 125000 |
| 44.03.04: Giáo dục chuyên nghiệp (với chuyên môn đặc thù) | 125000 |
| 44.03.05: Giáo dục chuyên nghiệp (với 2 lĩnh vực chuyên môn) | 125000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 125000 |
| 45.05.01: Lý thuyết và Thực hành Dịch thuật | 125000 |
| 46.03.02: Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư | 125000 |
| 48.03.01: Thần học | 125000 |
| 49.03.01: Giáo dục thể chất | 175000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.03.02: Văn hóa nghệ thuật dân gian | 125000 |
| 51.03.03: Hoạt động văn hóa xã hội | 125000 |
| 53.03.01: Nghệ thuật âm nhạc phổ quát | 245000 |
| 54.03.01: Thiết kế | 245000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học DSTU
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.04: Toán ứng dụng | 135000 |
| 02.04.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 135000 |
| 06.04.01: Sinh học | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.04.01: Kiến trúc | 155000 |
| 07.04.02: Tái thiết và khôi phục di sản kiến trúc | 155000 |
| 07.04.03: Thiết kế môi trường kiến trúc | 155000 |
| 07.04.04: Đô thị học | 155000 |
| 08.04.01: Xây dựng | 175000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 155000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 155000 |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 155000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 155000 |
| 10.04.01: Bảo mật thông tin | 155000 |
| 11.04.01: Kỹ thuật vô tuyến | 155000 |
| 11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 155000 |
| 12.04.01: Kỹ thuật thiết bị | 155000 |
| 12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 155000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 155000 |
| 15.04.01: Kỹ thuật cơ khí | 155000 |
| 15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 155000 |
| 15.04.03: Cơ học ứng dụng | 155000 |
| 15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 175000 |
| 15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 155000 |
| 15.04.06: Cơ điện tử và Robotics | 155000 |
| 16.04.03: Khoa học vật liệu trong môi trường nhiệt độ thấp và Hệ thống hỗ trợ sự sống | 185000 |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 155000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 155000 |
| 19.04.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật | 155000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 155000 |
| 21.04.02: Quản lý đất đai và địa chính | 185000 |
| 21.04.03: Trắc địa và viễn thám | 185000 |
| 22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 155000 |
| 23.04.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải | 175000 |
| 23.04.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất | 155000 |
| 23.04.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 155000 |
| 25.04.01: Hệ thống Công nghệ trong các Động cơ và Phương tiện hàng không | 215000 |
| 26.04.02: Đóng tàu, Kỹ thuật hàng hải và Kỹ thuật Hệ thống trong Hạ tầng hàng hải | 185000 |
| 27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 155000 |
| 27.04.02: Quản trị chất lượng | 155000 |
| 27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 155000 |
| 28.04.03: Vật liệu nano | 185000 |
| 29.04.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ | 155000 |
| 29.04.05: Thiết kế Sản phẩm Công nghiệp nhẹ | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.04.06: Kỹ thuật nông nghiệp | 155000 |
| 35.04.07: Công nghệ Sản xuất và Chế biến Nông sản | 155000 |
| 35.04.10: Kiến trúc cảnh quan | 155000 |
| 36.04.01: Kiểm tra và Vệ sinh thú y | 175000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 135000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 155000 |
| 38.04.02: Quản trị | 135000 |
| 38.04.03: Quản trị nhân lực | 135000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 135000 |
| 38.04.05: Tin học kinh tế | 135000 |
| 38.04.06: Thương mại | 135000 |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | 135000 |
| 39.04.02: Công tác xã hội | 135000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 135000 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 135000 |
| 42.04.05: Truyền thông | 170000 |
| 43.04.03: Khách sạn | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 135000 |
| 44.04.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 135000 |
| 44.04.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 135000 |
| 44.04.04: Giáo dục chuyên nghiệp (với chuyên môn đặc thù) | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 135000 |
| 48.04.01: Thần học | 135000 |
| 49.04.03: Du lịch Thể thao và Du lịch phục hồi thể chất | 185000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.04.01: Thiết kế | 265000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học DSTU
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.8 – Cơ học của chất rắn biến dạng | 190000 |
| 1.1.10 – Cơ sinh học và công nghệ sinh học | 190000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 160000 |
| 1.3.8 – Vật lý ngưng tụ | 165000 |
| 1.4.9 – Hóa hữu cơ sinh học | 165000 |
| 1.5.2 – Lý sinh | 165000 |
| 1.5.3 – Sinh học phân tử | 165000 |
| 1.5.8 – Toán sinh học, tin sinh học | 165000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 165000 |
| 1.6.7 – Địa chất công trình, lớp băng vĩnh cửu và khoa học đất | 165000 |
| 1.6.19 – Thám hiểm hàng không vũ trụ Trái đất, đo ảnh | 165000 |
| 1.6.22 – Trắc địa | 165000 |
| 2.1.1 – Kết cấu nhà, nhà và công trình | 165000 |
| 2.1.2 – Móng và móng, công trình ngầm | 165000 |
| 2.1.3 – Sưởi ấm, thông gió, điều hòa không khí, cung cấp gas và chiếu sáng | 165000 |
| 2.1.4 – Hệ thống cấp thoát nước, bảo vệ nước tòa nhà | 165000 |
| 2.1.5 – Vật liệu và sản phẩm xây dựng | 165000 |
| 2.1.7 – Công nghệ và tổ chức thi công | 165000 |
| 2.1.8 – Thiết kế và xây dựng đường bộ, tàu điện ngầm, sân bay, cầu và hầm giao thông | 165000 |
| 2.1.9 – Cơ khí xây dựng | 165000 |
| 2.1.11 – Lý luận và lịch sử kiến trúc, trùng tu, tái thiết di sản lịch sử, kiến trúc | 165000 |
| 2.1.12 – Kiến trúc nhà và công trình. Khái niệm sáng tạo của hoạt động kiến trúc | 165000 |
| 2.1.13 – Quy hoạch đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn | 165000 |
| 2.1.14 – Quản lý vòng đời dự án xây dựng | 165000 |
| 2.2.4 – Dụng cụ và phương pháp đo (theo loại phép đo) | 165000 |
| 2.2.5 – Thiết bị dẫn đường | 165000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 165000 |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | 165000 |
| 2.3.8 – Khoa học máy tính và quy trình thông tin | 165000 |
| 2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện | 165000 |
| 2.5.1 – Hình học kỹ thuật và đồ họa máy tính. Hỗ trợ vòng đời sản phẩm kỹ thuật số | 165000 |
| 2.5.2 – Cơ khí | 165000 |
| 2.5.3 – Ma sát và mài mòn trong máy | 165000 |
| 2.5.4 – Robot, cơ điện tử và hệ thống robot | 165000 |
| 2.5.5 – Công nghệ, thiết bị gia công cơ khí, lý – kỹ thuật | 165000 |
| 2.5.6 – Công nghệ cơ khí | 165000 |
| 2.5.8 – Hàn, các quy trình và công nghệ liên quan | 165000 |
| 2.5.11 – Vận tải mặt đất, phương tiện và tổ hợp công nghệ | 165000 |
| 2.5.13 – Thiết kế, chế tạo, sản xuất, thử nghiệm và vận hành tàu bay | 190000 |
| 2.5.21 – Máy móc, đơn vị và quy trình công nghệ | 165000 |
| 2.6.17 – Khoa học vật liệu | 165000 |
| 2.9.5 – Hoạt động vận tải đường bộ | 165000 |
| 2.9.8 – Hệ thống giao thông thông minh | 165000 |
| 2.9.9 – Hệ thống vận tải logistic | 165000 |
| 2.10.3 – An toàn lao động | 165000 |
| 4.2.1 – Bệnh học, hình thái, sinh lý, dược lý và độc tính động vật | 165000 |
| 4.2.2 – Vệ sinh, sinh thái, kiểm tra vệ sinh thú y và an toàn sinh học | 165000 |
| 4.2.3 – Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch động vật | 165000 |
| 4.2.4 – Chăn nuôi, cho ăn, công nghệ chế biến thức ăn và sản xuất sản phẩm chăn nuôi tư nhân | 165000 |
| 4.2.5 – Nhân giống, chọn lọc, di truyền và công nghệ sinh học động vật | 165000 |
| 4.2.6 – Nghề cá, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản | 165000 |
| 4.3.1 – Công nghệ, máy móc, thiết bị ngành nông nghiệp | 165000 |
| 5.2.1 – Lý thuyết kinh tế | 160000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 160000 |
| 5.2.4 – Tài chính | 160000 |
| 5.2.5 – Kinh tế thế giới | 160000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 160000 |
| 5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học | 160000 |
| 5.3.2 – Tâm sinh lý | 160000 |
| 5.3.6 – Tâm lý y học | 160000 |
| 5.4.6 – Xã hội học văn hóa | 160000 |
| 5.4.7 – Xã hội học quản lý | 160000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 160000 |
| 5.6.3 – Khảo cổ học | 160000 |
| 5.7.6 – Triết học khoa học công nghệ | 160000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 160000 |
| 5.7.9 – Triết học tôn giáo và nghiên cứu tôn giáo | 160000 |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | 160000 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 160000 |
| 5.8.3 – Sư phạm khắc phục | 160000 |
| 5.8.5 – Lý thuyết và phương pháp thể thao | 160000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 160000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 160000 |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | 160000 |
| 5.11.2 – Thần học lịch sử (Chính thống giáo, Hồi giáo, Do Thái giáo, Tin Lành) | 160000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
