Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Don

Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Don

  • donstu 4

Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông – DSTU Don State Technical University – là cơ sở khoa học và giáo dục lớn nhất, công nghệ cao và phát triển nhanh nhất ở miền Nam nước Nga. Nhà trường thực hiện chiến lược học tập suốt đời cho phép sinh viên ở nhiều độ tuổi và trình độ chuyên môn khác nhau tìm được chương trình giáo dục đáp ứng nhu cầu của họ. Hơn 40 nghìn sinh viên DSTU đang theo học 370 chương trình giáo dục các cấp và có nhu cầu cao hiện nay.

Tên chính thức
Донской государственный технический университет

Tên quốc tế
Don State Technical University

Địa chỉ
Số 1 Quảng trường Gagarina, quận Oktyabrsky, thành phố Rostov.

Năm thành lập
14/5/1930

Thứ hạng
#1201+ World, #43 Russia theo QS World University Rankings
#1001-1200 World, #17 Russia theo Times Higher Education
#4191 World, #18 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#707 World, #906 Europe, #42 Russia theo Webometrics
#216 Europe, #34 Russia theo UI GreenMetric
#2001+ World, #27 Russia theo ISC World University Rankings

Thông tin liên hệ
Website: https://donstu.ru/
Điện thoại: +7 (863) 232-79-53
Email: reception@donstu.ru

Sinh viên
46.000 sinh viên chính quy, 2.600 sinh viên quốc tế

Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...

Giới thiệu tổng quan về Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông

Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông (DSTU) là một trường đại học, một tổ hợp khoa học và giáo dục phát triển năng động lớn nhất vùng Liên bang miền Nam. Trường đại học thực hiện một hệ thống giáo dục liên tục kết hợp khái niệm phát triển sáng tạo sớm cho từng cá nhân song song với đào tạo chuyên nghiệp dựa trên thực tiễn cho sinh viên cuối khóa.

Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông tự tin là nơi biến những học sinh phổ thông non nớt thành các chuyên gia sẵn sàng tham gia vào quá trình lao động sáng tạo và sản xuất công nghiệp chỉ trong vòng 4-5 năm, góp phần đẩy mạnh sự phát triển của nền kinh tế – kỹ thuật của thành phố Rostov, tỉnh Don, vùng Liên bang miền Nam cũng như toàn Liên bang Nga.

Hơn 40 000 sinh viên của Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông theo học hơn 370 chương trình giáo dục Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ và MBA. 70% các chương trình này là những chương trình kỹ thuật và kỹ thuật đang có nhu cầu cao hiện nay.

Cơ sở hạ tầng của trường đại học bao gồm một khuôn viên lớn với 20 tòa nhà giáo dục, 7 ký túc xá, 4 trung tâm nghiên cứu và 30 phòng thí nghiệm khoa học kỹ thuật, khu liên hợp thể thao với hồ bơi, sân vận động, phòng tập thể dục và nhà thi đấu thể thao, công viên sinh viên rộng 13 ha, Phòng triển lãm và Trung tâm Hội nghị, nhà thờ Great Holy Martyr Tatiana, các trung tâm vui chơi giải trí dành cho sinh viên và nhân viên.

Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông trong những năm gần đây đã tích cực mở thêm các khoa mới, mở rộng danh mục các bộ môn và chuyên ngành, hình thành mạng lưới quan hệ đối tác rộng khắp, phấn đấu bao phủ tối đa thị trường lao động thay đổi không ngừng và đáp ứng nhu cầu nhân lực có trình độ cao của các doanh nghiệp trọng điểm trong khu vực. Kể từ năm 2002, trường tái cấu trúc và đưa vào hoạt động các khoa cơ bản, được thành lập với sự hợp tác giữa nhà trường và các doanh nghiệp lớn nhất trong khu vực.

Nhờ đó, quá trình giáo dục tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông được tích hợp các môn học, tiết học thực hành sát với thực tế tại những công ty hàng đầu trong mỗi lĩnh vực. Qua đó, nội dung đào tạo tại trường ngày càng đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai của nền kinh tế và xã hội của khu vực. Và người được hưởng lợi lớn nhất trong quá trình này, không ai khác, chính là những sinh viên tại trường. Họ được đảm bảo việc ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, thậm chí những sinh viên xuất sắc còn được nhận thêm học bổng của doanh nghiệp trong quá trình học, cũng như được mời về làm việc với những vị trí cấp cao ngay sau khi tốt nghiệp.

Phát triển hoạt động khoa học cũng là hướng đi ưu tiên của Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông. Theo đó, bên trong khuôn viên của trường còn có nhiều doanh nghiệp sáng tạo nhỏ, các phòng thí nghiệm hiện đại đã được mở, được trang bị hệ thống cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị tối tân, thậm chí một số trang thiết bị còn là các nguyên mẫu đơn nhất trên toàn lãnh thổ Liên bang. Có nhiều định hướng nghiên cứu tại trường là nơi các nhà khoa học trẻ thực hiện các dự án hướng đến ứng dụng thực tế, giúp dễ dàng tiếp cận khách hàng tiềm năng sau khi có kết qủa nghiên cứu thành công.

Hơn 90 năm qua, Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông đã duy trì vị thế là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu của Nga. Một trong những mục tiêu chính của trường là đóng vai trò dẫn đầu trong việc xuất khẩu và thúc đẩy các tiêu chuẩn cao nhất về học tập suốt đời và tính chuyên nghiệp ở Nga và trên toàn thế giới. Học tập tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông, bạn sẽ thực hiện bước đầu tiên hướng tới tương lai tuyệt vời của mình!

Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học DSTU?

Các trường trực thuộc và các chi nhánh của DSTU

Ngoài các khoa, viện và trung tâm, Đại học Kỹ thuật quốc gia Rostov còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh trong và ngoài tỉnh Rostov, được liệt kê ở dưới đây

donstu-stavropol
Viện Dịch vụ Công nghệ DSTU Stavropol

Số 41/1 đại lộ Kulakova
Thành phố Stavropol, tỉnh Stavropol

+7 (863) 239-69-96
spu-63@donstu.ru

donstu-azov
Viện Công nghệ DSTU Azov

Số 1 phố Promyshlennaya
Thành phố Azov, tỉnh Rostov

+7 (863) 424-18-15
spu-54@donstu.ru

donstu-taganrog
Viện Bách khoa DSTU Taganrog

Số 109A phố Petrovskaya
Thành phố Taganrog, tỉnh Rostov

+7 (863) 461-18-33
spu-64@donstu.ru

donstu-volgodonsk
Viện Công nghệ DSTU Volgodonsk

Số 16 đại lộ Mira
Thành phố Volgodonsk, tỉnh Rostov

+7 (863) 923-55-51
spu-61@donstu.ru

donstu-shakhty
Viện Dịch vụ và Khởi nghiệp Shakhty

Số 1 phố Promyshlennaya
Thành phố Azov, tỉnh Rostov

+7 (863) 424-18-15
spu-54@donstu.ru

donstu-school
Trường đại học Kiến trúc, Thiết kế & Nghệ thuật

Số 109A phố Sotsialisticheskaya
Thành phố Rostov, tỉnh Rostov

+7 (863) 201-94-72
spu-57@donstu.ru

donstu-cao-dang-kinh-te-quan-ly-luat
Trường cao đẳng Kinh tế, Quản lý & Luật

Tòa 15, Số 215 phố Varfolomeeva
Thành phố Rostov, tỉnh Rostov

+7 (863) 234-91-11
spu-07.5@donstu.ru

donstu-cao-dang-cong-nghe-hang-khong
Trường cao đẳng Công nghệ Hàng không

Số 9 đại lộ Mira
Thành phố Rostov, tỉnh Rostov

+7 (863) 252-50-15
spu-07.4@donstu.ru

dstu-pho-thong-lien-cap
Trường phổ thông liên cấp DSTU

Tòa 8, khuôn viên Đại học Kỹ thuật quốc gia Rostov
Thành phố Rostov, tỉnh Rostov

+7 (863) 273-87-96
spu-07.1@donstu.ru

Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học DSTU?

Tin tức mới về Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông

Những người chiến thắng trong cuộc thi toàn Nga về các dự án thiết kế không gian trường học “Ngôi trường mơ ước” đã được công bố tại Moscow; những tác phẩm xuất sắc nhất của các chuyên gia trẻ đã được trao giải ở 15 hạng mục. Trong quá trình thực hiện, sinh viên […]

Trong không khí ấm áp của những ngày cuối năm, bước sang năm mới 2024, sinh viên tại Chi đoàn, Đơn vị Rostov muốn chia sẻ một điều đặc biệt vô cùng ý nghĩa. Ngày 30/12/2023, dưới sự đóng góp và hỗ trợ của Chi bộ Sông Đông, BCSĐ tại Liên bang Nga, Đại diện […]

Tại Đại hội lần thứ III của các nhà lãnh đạo và nhà hoạt động của Hiệp hội các câu lạc bộ sinh viên yêu nước “Tôi tự hào”, các câu lạc bộ yêu nước xuất sắc nhất của các trường đại học Nga đã được trao giải. Những người chiến thắng là 10 trường […]

Ủy ban của Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Liên bang Nga đã lựa chọn các trường đại học tham gia chương trình lãnh đạo học thuật chiến lược Ưu tiên 2030. Theo quyết định của ủy ban, từ chín trường đại học tham gia chương trình với tư cách “ứng cử viên”, […]

Trong khuôn khổ chuyến thăm và làm việc tại Việt Nam của đoàn đại biểu tỉnh Rostov (ngày 17/2), Đại học Kỹ thuật Quốc gia sông Đông và Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn đã bày tỏ ý định hợp tác. Đồng thời, vạch ra một loạt những quan tâm chung trong lĩnh vực […]

Vào ngày 17 tháng 2 năm 2023, tại Trung tâm Khoa học và Văn hoá Nga tại Hà Nội (TTKHVH Nga) đã diễn ra buổi làm việc của Giám đốc TTKHVH Nga Stepanov V.V. cùng đoàn đại biểu Trường Đại học Kỹ thuật Quốc gia Donskoy (DSTU) do hiệu trưởng, Tiến sĩ Khoa học Kỹ […]

Chương trình du lịch sinh viên và thanh niên được Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Liên bang Nga thay mặt cho Tổng thống Nga Vladimir Putin phát triển vào năm ngoái. Nó cho phép sinh viên và các nhà khoa học trẻ đi du lịch khắp đất nước và ở lại khuôn […]

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Liên bang Nga Valery Falkov đã tham gia khai mạc Diễn đàn Giáo sư “Khoa học và Công nghệ trong thế kỷ XXI: Xu hướng và triển vọng”. Người đứng đầu Bộ Khoa học và Giáo dục đại học Nga chúc mừng các thành viên […]

Hội đồng chuyên gia của dự án “Đánh giá và phát triển năng lực quản lý trong các tổ chức giáo dục Nga” nhằm đánh giá chất lượng và tính khách quan của các phương pháp kiểm định, đánh giá và phát triển năng lực quản lý phổ cập và kỹ năng chuyên nghiệp của […]

Hình ảnh về Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông

Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?

Đời sống sinh viên tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông

Đời sống văn hóa tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông

Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông là một trường đại học đang phát triển nhanh chóng với nhiều cơ hội học tập, khoa học, thực hành, làm việc, giải trí, thể thao, chăm sóc sức khỏe, y tế và giải trí cho sinh viên, giáo viên và nhân viên đại học cả trong và ngoài khuôn viên trường. DSTU là một cộng đồng quốc tế lớn với rất nhiều sự kiện và hoạt động diễn ra quanh năm nên có rất nhiều cơ hội để tình bạn phát triển. Sinh viên từ nhiều quốc gia khác nhau nhanh chóng cảm thấy như ở nhà tại DSTU.

Cuộc sống xã hội năng động cũng là một phần của cuộc sống đại học cũng như việc học tập. Cho dù bạn thích chơi thể thao, diễn xuất trên sân khấu, đi bộ đường dài trên núi hay nghỉ ngơi trên bờ biển, đi tham gia các sự kiện giải trí hoặc văn hóa, phát triển với tư cách là nhà khoa học hoặc nhà sản xuất truyền thông – Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông có rất nhiều lựa chọn để cung cấp.

Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông tin rằng đời sống xã hội là một trong những phần quan trọng của đời sống đại học. DSTU không chỉ là nơi học tập và nghiên cứu mà còn là nơi thư giãn, vui chơi, kết bạn mới và phát triển cá nhân. Nhà trường tổ chức nhiều hoạt động khác nhau giúp đời sống xã hội của sinh viên trở nên đa dạng và chuyên sâu.

Thông qua việc giao tiếp xã hội thường xuyên, sinh viên phát triển các mối quan hệ lâu dài và thường được đền đáp rất lâu sau khi rời khỏi lớp học. Chính vì vậy cuộc sống ngoài lớp học của học viên được Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông đặc biệt quan tâm và chăm sóc.

Các hiệp hội và cộng đồng sinh viên của Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông đại diện cho lợi ích xã hội và học thuật của sinh viên và tham gia tích cực vào việc quản lý trường đại học. Các tổ chức này là tiếng nói chính thức của sinh viên trong khuôn viên trường và là tâm điểm của đời sống xã hội sinh viên tại DSTU. Ngoài việc giúp sinh viên quốc tế ổn định cuộc sống trong những tuần đầu tiên, họ còn sắp xếp các bữa tiệc với các ban nhạc sống, điều hành các chương trình thể thao, tổ chức các dàn nhạc và nhóm kịch, sắp xếp các chuyến du lịch bụi trên núi.

Tham gia vào hội sinh viên của là một cách tuyệt vời để gặp gỡ bạn bè và mở rộng mối quan hệ xã hội của mình, thông qua việc tham gia các hoạt động hoặc tham gia vào việc điều hành chính hiệp hội đó.

Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông cũng cung cấp cho sinh viên các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và cấp cứu hiện đại.

Công viên thể thao DSTU là khu phức hợp thể thao hiện đại, được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng và sự xuất sắc, sử dụng kỹ thuật xây dựng tiên tiến nhất. Được trang bị để luyện tập nhiều môn thể thao, Công viên cung cấp cơ sở vật chất tuyệt vời trong khu phức hợp thể thao đa năng và sân vận động thể thao. Nó phục vụ cộng đồng đại học và công chúng, chào đón mọi người ở mọi lứa tuổi. Với cơ sở hạ tầng đồng bộ về không gian, trang thiết bị và dịch vụ hỗ trợ, Công viên Thể thao là nơi tổ chức nhiều sự kiện trong nước và quốc tế.

Sinh viên của Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông có thể theo học tại Trung tâm Thể thao và Giải trí DSTU “Univer” với đầy đủ các thiết bị tập thể dục và huấn luyện viên chuyên nghiệp. Hồ bơi 6 làn dành cho sinh viên và được coi là một trong những hồ bơi tốt nhất ở Rostov. Phòng tập thể thao lớn nhất trong khu vực của DSTU với sân thể thao và phòng bóng bàn mở cửa phục vụ các buổi tập luyện cá nhân và nhóm quanh năm. Ngoài ra còn có sân vận động ngoài trời với sân bóng đá chuyên nghiệp, sân ngoài trời dành cho quần vợt, bóng chuyền và đường đua.

Chi phí sinh hoạt tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông

Chi phí sinh hoạt ở Rostov nói chung và Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 10.000-15.000 rúp/tháng.

Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Kỹ thuật sông Đông
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố khác. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 15.000-20.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông có phí thuê phòng chỉ từ 3.300 rub/người/tháng đối với phòng 30m² cho 5 người, và tối đa là 12.700 rub/tháng đối với phòng đơn có diện tích 12m². Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Ngoài ra, phí dịch vụ ký túc xá là 1.500 rub/tháng, không miễn giảm, và áp dụng cho tất cả sinh viên.

Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Kỹ thuật sông Đông
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Kỹ thuật sông Đông cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng. 

DSTU trong một thời gian dài luôn đứng đầu trong số các dịch vụ ăn uống cho các trường đại học Rostov. Ngày nay, tổ hợp thực phẩm DSTU gồm các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ăn uống đại chúng “MIG-38” bao gồm 16 quán cà phê, căng tin, và tiệm bánh. Sinh viên có thể thực sự nhanh chóng và không tốn kém để có những món ăn ngon, tốt cho sức khỏe và đa dạng trong mỗi cửa tiệm của trường đại học. Các món ăn được chế biến bằng sản phẩm tươi sống từ trang trại địa phương. Menu hiển thị chỉ báo về giá trị calo và cũng bao gồm các món ăn tùy chỉnh: đồ ăn kiêng, đồ ăn không gây dị ứng, đồ ăn thuần chay và nhiều món tùy chọn khác.

Chi phí khác

  • Bảo hiểm y tế tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Rostov có chi phí là 4500 rúp/năm.
  • Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như  xe buýt, xe điện, metro… Theo đó, mức vé tháng thấp nhất dành cho xe bus và xe điện là 250 rúp/tháng, và vé tháng metro là 300 rúp/tháng. Chi phí taxi bình quân ở Moscow là khoảng 300-1.000 rúp, tùy thuộc vào khoảng cách di chuyển và tình trạng tắc đường.
  • Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
  • Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.

Ký túc xá tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông

Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông cung cấp 7 ký túc xá với tất cả các tiện nghi cần thiết. Ký túc xá của trường được thiết kế để phục vụ cuộc sống thoải mái cho 2 hoặc 3 sinh viên trong một phòng. Sống trong khuôn viên trường mang đến cho sinh viên cơ hội hòa mình vào cuộc sống sinh viên, gặp gỡ các sinh viên nước ngoài khác và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới. Nhóm Dịch vụ Sinh viên DSTU sẽ luôn ở bên cạnh để giúp đỡ sinh viên quốc tế về mọi vấn đề có thể gặp phải.

Trong mỗi ký túc xá, phòng học được trang bị đầy đủ tiện nghi và đảm bảo môi trường học tập lành mạnh. Sinh viên cũng có thể sử dụng máy giặt, bàn ủi, dụng cụ thể thao hoàn toàn miễn phí. Ngoài ra còn có các khu vực nghỉ ngơi và thư giãn khắp khuôn viên trường.

donstu ky tuc xa 1

Ký túc xá 1
Số 2 phố Studencheskaya

donstu ky tuc xa 2

Ký túc xá 2
Số ​​5 đại lộ Michael Nagibin

donstu ky tuc xa 3

Ký túc xá 3
Số ​​130/1 phố ​Mechnikova

donstu ky tuc xa 4

Ký túc xá 4
Số ​​154 phố ​Tekucheva

donstu ky tuc xa 5

Ký túc xá 5
Số ​​154A phố ​Mechnikova

donstu ky tuc xa 6

Ký túc xá 6
Số 39/104 đường Vera Panova

donstu ky tuc xa 7

Ký túc xá 7
Số ​​7 đại lộ Mira

donstu ky tuc xa 8

Ký túc xá 8
Số 1/3 phố Liniya 24

donstu ky tuc xa 9

Ký túc xá 9
Số 77/94 phố ​Lininya-22

donstu ky tuc xa 10

Ký túc xá 10
Khuôn viên Đại học DSTU

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?

Sinh viên Việt Nam tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông

Đại học Kỹ thuật sông Đông từ lâu đã có truyền thống đào tạo sinh viên Việt Nam. Ông Trần Nguyên Ngọc, cựu sinh viên Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông, hiện là Trưởng phòng Hợp tác quốc tế của Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn cho biết: ” Có rất nhiều giảng viên ở trường đại học của chúng tôi đã từng học tại các trường đại học Nga, trong đó có Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông. Chúng tôi có khoa ngoại ngữ dạy tiếng Nga. Các khóa học tiếng Nga là một trong những lĩnh vực quan trọng trong chương trình giáo dục của chúng tôi”.

Các sinh viên DSTU chia sẻ với ông Besarion Meskhi, Hiệu trưởng Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông, trong chuyến thăm Việt Nam vào tháng 2/2023, rằng họ luôn khắc ghi những năm tháng học tập tại, nhờ đó họ có thể xây dựng sự nghiệp ở quê hương. Các sinh viên tốt nghiệp DSTU khác cũng tham gia buổi họp giữa DSTU và ĐH Lê Quý Đôn, bao gồm Phó Trưởng khoa Hàng không vũ trụ Phạm Đình Tùng, Trưởng bộ môn Tự động hóa và Khoa học máy tính –  Khoa Kỹ thuật điều khiển Nguyễn Xuân Thiêm, Trưởng bộ môn Giao thông đường bộ Lê Văn Dương.

hop tac song phuong giua dai hoc le quy don va dai hoc ky thuat donskoy

Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông trong các Bảng xếp hạng

Đại học DSTU xếp hạng #1201+ Thế giới, #43 Liên bang Nga theo QS World University Rankings

Subjects World Russia
QS Emerging Europe & Central Asia 2022 301-350 73

Đại học DSTU xếp hạng #1001-1200 Thế giới, #17 Liên bang Nga theo THE World University Rankings

Subjects World Russia
Computer science 801–1000 15
Engineering & Technology 801–1000 16
Chemical Engineering 16
Civil Engineering 12
Electrical & Electronic Engineering 16
General Engineering 15
Mechanical & Aerospace Engineering 16
Physical sciences 601-800 15
Chemistry 15
Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences 15
Mathematics & Statistics 14
Physics & Astronomy 14

Đại học DSTU xếp hạng #4191 Thế giới, #18 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings

Ranks by Subject areas or categories World Đ. Âu Russia
Arts and Humanities 1964 198 78
Chemistry 2448 77 11
Computer Science 2869 199 39
Earth and Planetary Sciences 562 12 8
Economics, Econometrics and Finance 1769 154 32
Energy 651 14 4
Engineering 2098 94 21
—–Aerospace Engineering 580 33 9
—–Automotive Engineering 616 53 15
—–Civil and Structural Engineering 782 32 6
—–Mechanical Engineering 1966 136 37
Environmental Science 654 16 12
Mathematics 2817 201 46
Physics and Astronomy 2093 121 45
Social Sciences 2312 166 35

Đại học DSTU xếp hạng #2707 Thế giới, #906 châu Âu, #42 Liên bang Nga theo Webometrics

Đại học DSTU xếp hạng #216 châu Âu, #34 Liên bang Nga theo UI GreenMetric

Subject World Russia
City Center Campus 128 12
Large Campus Population 325 10
Medium Campus Area 421 21

Đại học DSTU xếp hạng #2001+ Thế giới, #27 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings

Subject World Russia
ENGINEERING AND TECHNOLOGY
Environmental engineering 601-700 3
AGRICULTURAL AND VETERINARY SCIENCES
Agriculture, forestry, fisheries 351-400 3
SOCIAL SCIENCES
Economics and business 601-700 5
Education sciences 451-500 4
Other social sciences (Hospitality, Leisure, Sport and Tourism; Asian Studies; Cultural Studies; Social Sciences, Interdisciplinary) 251-300 2

Đại học DSTU xếp hạng #1060 Thế giới, #75 Liên bang Nga theo Round University Ranking

Subject World Russia
Teaching 948 73
Research 1055 67
International Diversity 1001 66
Financial Sustainability 1089 101
Reputation 897 24
Academic 1081 66
Humanities 681 41
Decision Sciences 1015 46
Social Sciences 882 70
Economics 1024 54
Psychology 1023 51
Life Sciences 761 46
Medical Sciences
Medicine 1103 79
Neuroscience 1016 48
Natural Sciences 891 77
Chemistry 1074 80
Earth and Planetary Sciences 916 36
Physical Sciences 1056 77
Environmental Science 948 21
Mathematics 1022 53
Technical Sciences 875 73
Chemical Engineering 1045 68
Computer science 1034 45
Energy 901 28
Engineering 1006 46
Nanoscience and Nanotechnology 946 50
Materials Science 1045 69

Đại học DSTU xếp hạng #1501-1750 Thế giới, #87 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR

Đại học DSTU xếp hạng #81 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank

Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?

Các ngành đào tạo tại Đại học Kỹ thuật quốc gia sông Đông

Các ngành đào tạo đại học tại Đại học DSTU

Chương trình đào tạoHọc phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.03.04: Toán ứng dụng125000
02.03.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin125000
03.03.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng145000
06.05.01: Kỹ thuật Sinh học và Tin Sinh học145000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.03.01: Kiến trúc145000
07.03.02: Tái thiết và khôi phục di sản kiến trúc145000
07.03.04: Đô thị học145000
08.03.01: Xây dựng145000
08.05.01: Xây dựng Cấu trúc đặc thù145000
08.05.02: Xây dựng, Vận hành, Bảo dưỡng và Kỹ thuật bề mặt đường, cầu và đường hầm145000
09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính165000
09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin165000
09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng145000
09.03.04: Kỹ thuật phần mềm145000
10.03.01: Bảo mật thông tin145000
10.05.01: Bảo mật máy tính145000
10.05.02: Bảo mật thông tin trong Hệ thống viễn thông145000
11.03.01: Kỹ thuật vô tuyến145000
11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông145000
11.03.04: Điện tử và Điện tử nano145000
12.03.01: Kỹ thuật thiết bị145000
12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học145000
13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện145000
13.03.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng145000
15.03.01: Kỹ thuật cơ khí145000
15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ145000
15.03.03: Cơ học ứng dụng145000
15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật145000
15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy145000
15.03.06: Cơ điện tử và Robotics145000
16.03.02: Plasma công nghệ cao và Sản xuất năng lượng công nghệ cao175000
16.03.03: Khoa học vật liệu trong môi trường nhiệt độ thấp và Hệ thống hỗ trợ sự sống175000
18.03.01: Kỹ thuật hóa học145000
19.03.01: Kỹ thuật sinh học145000
19.03.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật145000
19.03.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật145000
20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển145000
20.05.01: An toàn cháy nổ145000
21.03.02: Quản lý đất đai và địa chính175000
21.03.03: Trắc địa và viễn thám175000
21.05.01: Trắc địa ứng dụng175000
22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu145000
22.03.02: Luyện kim145000
23.03.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải145000
23.03.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất165000
23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ145000
23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa145000
24.03.04: Chế tạo Phương tiện hàng không165000
25.03.01: Hệ thống Công nghệ trong các Động cơ và Phương tiện hàng không175000
25.03.04: Vận hành sân bay và Hỗ trợ Điều hướng không lưu175000
26.03.02: Đóng tàu, Kỹ thuật hàng hải và Kỹ thuật Hệ thống trong Hạ tầng hàng hải175000
27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường145000
27.03.02: Quản trị chất lượng145000
27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật145000
27.03.05: Đổi mới145000
28.03.02: Kỹ thuật nano 
29.03.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ145000
29.03.05: Thiết kế Sản phẩm Công nghiệp nhẹ145000
Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng
33.05.01: Dược học165000
Khối ngành: Khoa học nông nghiệp
35.03.03: Nông hóa học và Khoa học Thổ nhưỡng145000
35.03.06: Kỹ thuật nông nghiệp145000
35.03.08: Tài nguyên Thủy sinh và Thủy sản145000
35.03.10: Kiến trúc cảnh quan145000
36.03.02: Kỹ thuật chăn nuôi145000
36.05.01: Khoa học thú y145000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.03.01: Tâm lý học125000
37.05.01: Tâm lý học Kinh doanh và Nghề nghiệp125000
37.05.02: Tâm lý học các hoạt động công vụ125000
38.03.01: Kinh tế học125000
38.03.02: Quản trị125000
38.03.03: Quản trị nhân lực125000
38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị125000
38.03.06: Thương mại125000
38.05.01: An ninh kinh tế125000
39.03.02: Công tác xã hội125000
40.03.01: Pháp luật125000
42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng180000
42.03.05: Truyền thông180000
43.03.01: Dịch vụ125000
43.03.02: Du lịch125000
43.03.03: Khách sạn125000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.03.01: Giáo dục sư phạm125000
44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm125000
44.03.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác)125000
44.03.04: Giáo dục chuyên nghiệp (với chuyên môn đặc thù)125000
44.03.05: Giáo dục chuyên nghiệp (với 2 lĩnh vực chuyên môn)125000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.03.02: Ngôn ngữ học125000
45.05.01: Lý thuyết và Thực hành Dịch thuật125000
46.03.02: Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư125000
48.03.01: Thần học125000
49.03.01: Giáo dục thể chất175000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
51.03.02: Văn hóa nghệ thuật dân gian125000
51.03.03: Hoạt động văn hóa xã hội125000
53.03.01: Nghệ thuật âm nhạc phổ quát245000
54.03.01: Thiết kế245000

Các ngành đào tạo cao học tại Đại học DSTU

Chương trình đào tạo Học phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.04.04: Toán ứng dụng 135000
02.04.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin 135000
06.04.01: Sinh học 155000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.04.01: Kiến trúc 155000
07.04.02: Tái thiết và khôi phục di sản kiến trúc 155000
07.04.03: Thiết kế môi trường kiến trúc 155000
07.04.04: Đô thị học 155000
08.04.01: Xây dựng 175000
09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính 155000
09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin 155000
09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng 155000
09.04.04: Kỹ thuật phần mềm 155000
10.04.01: Bảo mật thông tin 155000
11.04.01: Kỹ thuật vô tuyến 155000
11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông 155000
12.04.01: Kỹ thuật thiết bị 155000
12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học 155000
13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện 155000
15.04.01: Kỹ thuật cơ khí 155000
15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ 155000
15.04.03: Cơ học ứng dụng 155000
15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật 175000
15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy 155000
15.04.06: Cơ điện tử và Robotics 155000
16.04.03: Khoa học vật liệu trong môi trường nhiệt độ thấp và Hệ thống hỗ trợ sự sống 185000
18.04.01: Kỹ thuật hóa học 155000
19.04.01: Kỹ thuật sinh học 155000
19.04.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật 155000
20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển 155000
21.04.02: Quản lý đất đai và địa chính 185000
21.04.03: Trắc địa và viễn thám 185000
22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu 155000
23.04.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải 175000
23.04.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất 155000
23.04.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ 155000
25.04.01: Hệ thống Công nghệ trong các Động cơ và Phương tiện hàng không 215000
26.04.02: Đóng tàu, Kỹ thuật hàng hải và Kỹ thuật Hệ thống trong Hạ tầng hàng hải 185000
27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường 155000
27.04.02: Quản trị chất lượng 155000
27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật 155000
28.04.03: Vật liệu nano 185000
29.04.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ 155000
29.04.05: Thiết kế Sản phẩm Công nghiệp nhẹ 155000
Khối ngành: Khoa học nông nghiệp
35.04.06: Kỹ thuật nông nghiệp 155000
35.04.07: Công nghệ Sản xuất và Chế biến Nông sản 155000
35.04.10: Kiến trúc cảnh quan 155000
36.04.01: Kiểm tra và Vệ sinh thú y 175000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.04.01: Tâm lý học 135000
38.04.01: Kinh tế học 155000
38.04.02: Quản trị 135000
38.04.03: Quản trị nhân lực 135000
38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị 135000
38.04.05: Tin học kinh tế 135000
38.04.06: Thương mại 135000
38.04.08: Tài chính và tín dụng 135000
39.04.02: Công tác xã hội 135000
40.04.01: Pháp luật 135000
42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng 135000
42.04.05: Truyền thông 170000
43.04.03: Khách sạn 135000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.04.01: Giáo dục sư phạm 135000
44.04.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm 135000
44.04.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) 135000
44.04.04: Giáo dục chuyên nghiệp (với chuyên môn đặc thù) 135000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.04.02: Ngôn ngữ học 135000
48.04.01: Thần học 135000
49.04.03: Du lịch Thể thao và Du lịch phục hồi thể chất 185000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
54.04.01: Thiết kế 265000

Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học DSTU

Hướng nghiên cứu Học phí (rúp/năm)
1.1.8 – Cơ học của chất rắn biến dạng 190000
1.1.10 – Cơ sinh học và công nghệ sinh học 190000
1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm 160000
1.3.8 – Vật lý ngưng tụ 165000
1.4.9 – Hóa hữu cơ sinh học 165000
1.5.2 – Lý sinh 165000
1.5.3 – Sinh học phân tử 165000
1.5.8 – Toán sinh học, tin sinh học 165000
1.5.15 – Sinh thái 165000
1.6.7 – Địa chất công trình, lớp băng vĩnh cửu và khoa học đất 165000
1.6.19 – Thám hiểm hàng không vũ trụ Trái đất, đo ảnh 165000
1.6.22 – Trắc địa 165000
2.1.1 – Kết cấu nhà, nhà và công trình 165000
2.1.2 – Móng và móng, công trình ngầm 165000
2.1.3 – Sưởi ấm, thông gió, điều hòa không khí, cung cấp gas và chiếu sáng 165000
2.1.4 – Hệ thống cấp thoát nước, bảo vệ nước tòa nhà 165000
2.1.5 – Vật liệu và sản phẩm xây dựng 165000
2.1.7 – Công nghệ và tổ chức thi công 165000
2.1.8 – Thiết kế và xây dựng đường bộ, tàu điện ngầm, sân bay, cầu và hầm giao thông 165000
2.1.9 – Cơ khí xây dựng 165000
2.1.11 – Lý luận và lịch sử kiến ​​trúc, trùng tu, tái thiết di sản lịch sử, kiến ​​trúc 165000
2.1.12 – Kiến trúc nhà và công trình. Khái niệm sáng tạo của hoạt động kiến ​​trúc 165000
2.1.13 – Quy hoạch đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn 165000
2.1.14 – Quản lý vòng đời dự án xây dựng 165000
2.2.4 – Dụng cụ và phương pháp đo (theo loại phép đo) 165000
2.2.5 – Thiết bị dẫn đường 165000
2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê 165000
2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất 165000
2.3.8 – Khoa học máy tính và quy trình thông tin 165000
2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện 165000
2.5.1 – Hình học kỹ thuật và đồ họa máy tính. Hỗ trợ vòng đời sản phẩm kỹ thuật số 165000
2.5.2 – Cơ khí 165000
2.5.3 – Ma sát và mài mòn trong máy 165000
2.5.4 – Robot, cơ điện tử và hệ thống robot 165000
2.5.5 – Công nghệ, thiết bị gia công cơ khí, lý – kỹ thuật 165000
2.5.6 – Công nghệ cơ khí 165000
2.5.8 – Hàn, các quy trình và công nghệ liên quan 165000
2.5.11 – Vận tải mặt đất, phương tiện và tổ hợp công nghệ 165000
2.5.13 – Thiết kế, chế tạo, sản xuất, thử nghiệm và vận hành tàu bay 190000
2.5.21 – Máy móc, đơn vị và quy trình công nghệ 165000
2.6.17 – Khoa học vật liệu 165000
2.9.5 – Hoạt động vận tải đường bộ 165000
2.9.8 – Hệ thống giao thông thông minh 165000
2.9.9 – Hệ thống vận tải logistic 165000
2.10.3 – An toàn lao động 165000
4.2.1 – Bệnh học, hình thái, sinh lý, dược lý và độc tính động vật 165000
4.2.2 – Vệ sinh, sinh thái, kiểm tra vệ sinh thú y và an toàn sinh học 165000
4.2.3 – Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch động vật 165000
4.2.4 – Chăn nuôi, cho ăn, công nghệ chế biến thức ăn và sản xuất sản phẩm chăn nuôi tư nhân 165000
4.2.5 – Nhân giống, chọn lọc, di truyền và công nghệ sinh học động vật 165000
4.2.6 – Nghề cá, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản 165000
4.3.1 – Công nghệ, máy móc, thiết bị ngành nông nghiệp 165000
5.2.1 – Lý thuyết kinh tế 160000
5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành 160000
5.2.4 – Tài chính 160000
5.2.5 – Kinh tế thế giới 160000
5.2.6 – Quản lý 160000
5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học 160000
5.3.2 – Tâm sinh lý 160000
5.3.6 – Tâm lý y học 160000
5.4.6 – Xã hội học văn hóa 160000
5.4.7 – Xã hội học quản lý 160000
5.6.1 – Lịch sử trong nước 160000
5.6.3 – Khảo cổ học 160000
5.7.6 – Triết học khoa học công nghệ 160000
5.7.7 – Triết học chính trị xã hội 160000
5.7.9 – Triết học tôn giáo và nghiên cứu tôn giáo 160000
5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục 160000
5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) 160000
5.8.3 – Sư phạm khắc phục 160000
5.8.5 – Lý thuyết và phương pháp thể thao 160000
5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp 160000
5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh 160000
5.9.9 – Truyền thông và báo chí 160000
5.11.2 – Thần học lịch sử (Chính thống giáo, Hồi giáo, Do Thái giáo, Tin Lành) 160000

Bạn cần trao đổi thêm thông tin?

Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!