Đại học Công nghệ Hóa học Nga mang tên Mendeleev
Nhắc đến Hóa học chắc chắn ai cũng biết đến Mendeleev và Bảng tuần hoàn hóa học. Nhắc đến Hóa học Nga, ai cũng biết đến Đại học Công nghệ Hóa học Nga mang tên Mendeleev (Dmitry Mendeleev University of Chemical Technology of Russia – MUCTR). Đây là một trong những trường đại học lâu đời và nổi tiếng nhất của Nga, nơi đào tạo chuyên sâu về hóa học và công nghệ hóa học. Phía trước các bạn là tương lai rộng mở! Hãy đến với trường Đại học Hóa Men để thể cảm nhận “Mọi thứ trên đời đều là khoa học. Mọi thứ trên đời đều là nghệ thuật. Mọi thứ trên đời đều là sự yêu thương.”
Tên chính thức
Российский химико-технологический университет имени Д. И. Менделеева
Tên quốc tế
Mendeleev University of Chemical Technology
Địa chỉ
Số 9 quảng trường Miusskaya, quận Tverskaya, khu hành chính Trung Tâm, thành phố Moscow.
Năm thành lập
21/12/1920
Thứ hạng
#801-1000 World, #28 Russia theo QS World University Rankings
#1501+ World, #32 Russia theo THE World University Rankings
#7408 World, #77 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#1955 World, #606 Europe, #25 Russia theo US News
#2882 World, #950 Europe, #49 Russia theo Webometrics
#2306 World, #26 Russia theo URAP
Thông tin liên hệ
Website: https://www.muctr.ru/
Điện thoại: +7 (499) 978-86-60
Email: pochta@muctr.ru
Sinh viên
9.500 sinh viên chính quy, 500 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Công nghệ Hóa học Nga
Danh sách video
Đại học Công nghệ Hóa học Nga mang tên Mendeleev (Dmitry Mendeleev University of Chemical Technology of Russia – MUCTR) là một trong những trường đại học lâu đời và nổi tiếng nhất của Nga, được thành lập vào năm 1880. Trường vinh dự mang tên nhà bác học nổi tiếng người Nga – Dmitry Mendeleev, người nghiên cứu ra Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Kể từ khi khóa đầu tiên của trường tốt nghiệp vào năm 1906 theo các chuyên ngành về hóa học và cơ học, trường đã không ngừng phát triển và mở rộng. Nhiều khoa, viện nghiên cứu và chuyên ngành mới được thành lập như khoa polymer, hóa hữu cơ, tổng hợp hóa dầu, nhiêu liệu lỏng, vật liệu kỹ thuật lượng tử, công nghệ sinh học, công nghệ kim loại phóng xạ hiếm, công nghệ vật liệu nano, những vấn đề phát triển bền vững (hóa học xanh), công nghệ hóa học dược và mỹ phẩm…Trong đó phải kể đến những khoa và bộ môn lần đầu tiên được thành lập trên thế giới như: bộ môn điều khiển quá trình công nghệ hóa học (1960), sinh thái học công nghiệp (1983).
Hiện nay, Đại học Công nghệ Hóa học Nga mang tên Mendeleev là một trong những trường đại học hàng đầu của Nga đào tạo chuyên sâu về hóa học và công nghệ hóa học, có tổng số 6 viện và 15 khoa, với hơn 9500 sinh viên, gần 500 nghiên cứu sinh, hơn 500 sinh viên và nghiên cứu sinh đến từ 40 quốc gia trên thế giới (Việt Nam, Myanmar, Trung Quốc, châu Phi…).
Các ngành học tiêu biểu của trường và thường được sinh viên quốc tế đăng ký theo học bao gồm: Kỹ thuật công nghệ hóa học, Vật liệu Polyme, Vật liệu năng lượng hiện đại và công nghệ nano, Công nghệ hóa-dược phẩm và y sinh,…
Đội ngũ cán bộ giảng dạy của Đại học Công nghệ Hóa học Nga mang tên Mendeleev gồm 140 giáo sư và tiến sĩ khoa học, 550 tiến sĩ và phó giáo sư, trong đó có 35 Viện sĩ của Viện hàn lâm khoa học Nga và các Viện khoa học khác. Để đáp ứng nhu cầu thực tiễn và xu hướng phát triển đào tạo nguồn nhân lực, trường đã không ngừng đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm mục đích cung cấp cho sinh viên những nền tảng kiến thức cơ bản về kỹ thuật, sau đó là đào tạo ra những kỹ sư có tay nghề cao trong lĩnh vực công nghệ hóa học.
Trong 5 năm gần đây, trường có hơn 120 phát minh sáng chế được đăng ký ở Nga và các nước khác, công bố hơn 5000 bài báo khoa học, tham gia 65 triển lãm, 300 hội thảo khoa học, thực hiện hơn 100 đề tài cấp Bộ và Nhà nước. Những con số trên đã khẳng định được năng lực nghiên cứu khoa học, chất lượng đào tạo của trường.
Kể từ năm 2015, Đại học Công nghệ Hóa học Nga mang tên Mendeleev đã đứng đầu hiệp hội giáo dục và phương pháp luận liên bang trong lĩnh vực giáo dục đại học về các chuyên ngành hóa học và công nghệ, giúp chuẩn bị các tiêu chuẩn giáo dục mới toàn Nga cho ngành hóa chất. Trường cũng là tổ chức cơ bản của các quốc gia thành viên SNG trong lĩnh vực đào tạo, tái đào tạo và đào tạo nâng cao nhân sự trong ngành hóa chất, và kể từ năm 2019, trường là một phần của mạng lưới các cơ sở giáo dục cố vấn của tập đoàn Rosatom, có nhiệm vụ chính là điều phối khoa học và các hoạt động giáo dục đại học, sau đại học và chuyên môn vì lợi ích của ngành công nghiệp hạt nhân.
Phía trước các bạn là tương lai rộng mở! Hãy đến với trường đại học Hóa Men của chúng tôi để các bạn có thể cảm nhận được “Mọi thứ trên đời đều là khoa học. Mọi thứ trên đời đều là nghệ thuật. Mọi thứ trên đời đều là sự yêu thương” – D.I. Mendeleev.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Hóa Men?
Các trường trực thuộc & chi nhánh của Đại học Hóa Men
Ngoài các khoa, viện và trung tâm, Đại học Công nghệ Hóa học Nga mang tên Mendeleev còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

Chi nhánh Tashkent
Số 47, khu Công nghệ Mirzo-Ulugbek
Thành phố Tashkent, nước Cộng hòa Uzbekistan
+998-99-784-93-44
priemuz@muctr-tashkent.uz

Học viện Kinh doanh Quốc tế Mendeleev
Số 3, đường Miusskaya-1
Thành phố Moscow
+7 (499) 978-82-81
miba@muctr.ru

Viện Novomoskovsk - Chi nhánh MUCTR
Số 8 phố Druzhby
Thành phố Novomoskovsk, tỉnh Tula
+7 (48762) 4-46-95
director-nirhtu@muctr.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Hóa Men?
Tin tức mới về Đại học Công nghệ Hóa học Nga
Nhằm tôn vinh các nhà hoá học cũng như kỉ niệm 125 năm thành lập trường, vào ngày 27/05/2023 vừa qua tại trường Đại Học Hóa Công Nghệ Mendeleev đã tổ chức thành công ngày hội «День химика». Đến với ngày hội của trường, người tham gia không chỉ được được trải nghiệm các lớp […]
Kỷ niệm 48 năm ngày giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975-30/4/2023), 137 năm ngày Quốc tế lao động (1/5/1886-1/5/2023), 133 năm Ngày sinh nhật Bác (19/5/1890 – 19/5/2022), trong ngày 30/4, tại thủ đô Moskva, Cụm Chi đoàn số 2, Ban cán sự đoàn tại LB Nga đã tổ chức […]
Nhằm mục đích hướng tới kỷ niệm những ngày lễ lớn của dân tộc như: Giỗ tổ Hùng Vương (10/03 Âm lịch), Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (30/04); đồng thời duy trì, tăng cường tình đoàn kết và giao lưu học hỏi cho đoàn viên thanh niên, Cụm 2 đã chính thức […]
Người đứng đầu Bộ Giáo dục và Khoa học Nga Valery Falkov đã tổ chức một cuộc họp về việc mở rộng mạng lưới các chi nhánh của các trường đại học Nga ở nước ngoài. Sáng kiến này đang được thực hiện theo Danh sách Chỉ thị của Thủ tướng Liên bang Nga Mikhail […]
Ngày hội Văn hóa Quốc tế được tổ chức tại khu phức hợp Tushino thuộc Đại Học Hóa Công Nghệ Mendeleev. Tại ngày hội này, các du học sinh đã được thưởng thức các bài hát và âm nhạc dân gian, thử các món ăn dân tộc, làm quen với các phong tục và truyền […]
Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Tomsk (TSU) đã giành được Giải thưởng nhất trong cuộc thi Truyền thông học thuật của Giải thưởng “Truyền thông Học thuật” năm 2021. Hai giải còn lại đều thuộc về các trường thuộc khu vực Siberia, với giải nhì thuộc về Phân viện Siberia thuộc Viện […]
Hình ảnh về Đại học Công nghệ Hóa học Nga
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Công nghệ Hóa học Nga
Đời sống văn hóa tại Đại học Hóa Men
Ủy ban công đoàn sinh viên là một tổ chức cộng đồng đang phát triển nhanh chóng nhằm giúp đỡ sinh viên của Đại học Công nghệ Hóa học Nga mang tên Mendeleev có được sự thoải mái khi học tập và sinh sống tại trường, giúp sinh viên được bảo vệ khỏi nhiều vấn đề khác nhau, thực hiện các ý tưởng và dự án xã hội và sáng tạo của sinh viên,…. Hơn nữa, đây là một đội ngũ đông đảo các nhà hoạt động sinh viên, thân thiện và đoàn kết, sẵn sàng tiếp nhận bất kỳ ai quan tâm đến các hoạt động xã hội trong và ngoài trường vào hàng ngũ của mình.
Tổ chức này cũng tích cực hợp tác với Nhạc viện Moscow và chương trình Công đoàn MGO “Từ thể thao đến nghệ thuật”, cung cấp cho sinh viên của Đại học Công nghệ Hóa học Nga mang tên Mendeleev những phúc lợi đặc biệt như vé xem hòa nhạc và các trận đấu thể thao với giá ưu đãi.
Hoạt động hấp dẫn và thú vị nhất chính là các sự kiện văn hóa. Hàng năm Ủy ban tổ chức các sự kiện với quy mô khác nhau cả trong trường Đại học cũng như tại Trại thể thao và sức khỏe Tuchkovo.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Hóa Men
Chi phí sinh hoạt ở Moscow nói chung và Đại học Công nghệ Hóa học Nga mang tên Mendeleev nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 15.000-20.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Hóa Men
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố khác. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 25.000-30.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học Công nghệ Hóa học Nga mang tên Mendeleev có phí thuê phòng chỉ từ 2500-5500 rub/người/tháng. Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Ngoài ra, phí dịch vụ ký túc xá là 850 rub/tháng với sinh viên học bổng. Phí dịch vụ ký túc xá của sinh viên tự túc đã bao gồm trong tiền thuê phòng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Hóa Men
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 8.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ hệ thống siêu thị «Ашане» và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Mendeleev cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng. Nếu như ở các nhà hàng bên ngoài có mức chi phí 800-1.200 rúp, thì ở căng tin của Đại học Hóa Men, một suất ăn cơ bản chỉ tốn khoảng 250 rúp.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Hóa Men có chi phí là 7.000 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện, metro… Theo đó, mức vé tháng thấp nhất dành cho xe bus và xe điện là 250 rúp/tháng, và vé tháng metro là 300 rúp/tháng. Chi phí taxi bình quân ở Moscow là khoảng 300-1.000 rúp, tùy thuộc vào khoảng cách di chuyển và tình trạng tắc đường.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Hóa Men
Khu ký túc xá rộng 2 héc ta của Đại học Công nghệ Hóa học Nga mang tên Mendeleev có 3 tòa nhà ở số 19,21 và 23 phố Vilisa Latsisa. Cả 3 tòa này được xây dựng trong những năm 1976-1983, đáp ứng nơi ở cho 3200 sinh viên.
Về cơ bản thì sinh viên Việt Nam thường sẽ được xếp ở ký túc xá dành cho sinh viên ngoại quốc. Kí túc xá cách metro Planernaya 15 phút đi bộ và cách bến xe bus gần nhất chỉ 2 phút đi bộ. Xung quanh kí túc xá có rất nhiều cửa hàng tiện lợi cũng như siêu thị và đặc biệt có canteen dành cho những người không thích nấu nướng mà giá cũng rất hạt dẻ. Gần kí túc xá có những công viên lớn nhỏ cho bạn thỏa thích, tập thể dục, ngắm cảnh, nghỉ ngơi, thư giãn. Ngoài ra dành cho những ai yêu thích không gian thiên nhiên thì phía sau Ký túc xá là khu rừng nguyên sinh Tushino thỏa sức cho bạn khám phá.
Ký túc xá Đại học Công nghệ Hóa học Nga mang tên Mendeleev được phân thành các block, mỗi block sẽ có 1 phòng tắm và 1 nhà vệ sinh chung, có 2 phòng riêng biệt, phòng to 19mets vuông cho 3 người, và phòng nhỏ 12 mét vuông cho 2 người. Tất cả đều được trang bị đầy đủ giường, bàn học, kệ sách và tủ quần áo. Ga trải giường được đổi mới định kì mỗi tháng. Trong phòng được sử dụng các đồ điển tử và đồ gia dụng thoải mái.
Hệ thống an ninh được quản lí chặt chẽ, để ra vào KTX cần phải có thẻ từ. Ngoài ra KTX được trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống thoát hiểm, hệ thống 220 camera giám sát liên tục 24/24 và phòng điện an toàn. Mỗi tầng đều có khu bếp tập thể rộng 19 mét vuông, được trang bị đầy đủ thiết bị như bếp điện, lò nướng, lò vi sóng . Khu vực hành lang và bếp có nhân viên lau dọn hằng ngày. KTX có phòng giặt chung và hoàn toàn miễn phí.
Bên cạnh KTX là khu phức hợp thể thao với các môn như : bóng đá ,bóng rổ , bóng chuyển, cầu lông, gym,… Mỗi tuần đều tổ chức các lớp dạy miễn phí.
Số 23 phố Vilisa Latsisa
Số 21 phố Vilisa Latsisa
Số 19 phố Vilisa Latsisa
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Công nghệ Hóa học Nga
Đã có rất nhiều thế hệ sinh viên, nghiên cứu sinh Việt Nam học tập và nghiên cứu tại Đại học Công nghệ Hóa học Nga mang tên Mendeleev. Riêng trong giai đoạn 2005-2010, đã có 15 nghiên cứu sinh nhận bằng tiến sĩ, gần 20 kỹ sư tốt nghiệp. Thống kê mới đây nhất vào năm học 2022/2023, hiện có 34 du học sinh viện Nam đang theo học tại Đại học Hóa Men.
Khi học tập tại trường, sinh viên Việt Nam luôn đoàn kết ham học hỏi tạo được thiện cảm tốt với thầy cô và bạn bè Nga. Có rất nhiều cựu du học sinh Việt Nam tại MUCTR sau khi tốt nghiệp đã thành công trong nghiên cứu khoa học, thành danh trong kinh doanh, giữ những cương vị quan trọng trong xã hội. Nhưng dù ở vị trí nào họ cũng đều tự hào là thành viên của gia đình Hóa Men. Dưới đây là review về các ngành có đông du học sinh Việt Nam theo học:
- Ngành Kỹ thuật Công nghệ Hóa học: Đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực hóa học và công nghệ vật liệu bão hòa năng lượng, cùng với đó là sự an toàn của các quy trình công nghệ và sản xuất trong ngành hóa chất và hóa dầu.
- Ngành vật liệu năng lượng hiện đại và công nghệ nano: Đào tạo các chuyên gia phát triển công nghệ để thu được các vật liệu hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt – từ nhiệt độ lạnh vũ trụ đến nhiệt độ gần mặt trời của phản ứng tổng hợp nhiệt hạch.
- Ngành công nghệ hóa-dược phẩm và y sinh: Đào tạo tất cả các khía cạnh của việc tạo ra các hoạt chất sinh học, thuốc, vật tư y tế, hóa chất nông nghiệp và mỹ phẩm, từ việc phát triển các hoạt chất đến công nghệ sản xuất các dạng thành phẩm và kiểm soát chất lượng.
Các hoạt động thường niên của du học sinh Việt Nam tại trường bao gồm: tham gia các đại hội thể dục thể thao trong thành phố, tổ chức giao lưu vào những ngày lễ như 8/3, 20/10,… tổ chức sinh nhật cho các thành viên,…
Đại học không chỉ là nơi dạy chúng ta về những kiến thức chuyên ngành, những kiến thức có trong sách vở mà còn là nơi dạy chúng ta về những kỹ năng mềm, về cuộc sống, con người, và còn dạy chúng ta nhiều điều hơn thế nữa. Hãy cùng chúng tôi tận hưởng những ngày tháng đại học của mình tại Đại học MUCTR, hãy sống hết mình với tuổi trẻ, hãy trải nghiệm và tìm kiếm những điều mới mẻ; làm quen, kết nối với nhiều những người bạn mới.
Hy vọng rằng Đại học Công nghệ Hóa học Nga mang tên Mendeleev sẽ trở thành địa chỉ tin cậy cho những học sinh, sinh viên và nghiên cứu sinh Việt Nam. Chắc chắn những năm tháng học tập tại đây sẽ là một phần thanh xuân tươi đẹp trong ký ức mỗi khi nhìn lại!
Danh sách video
Đại học Công nghệ Hóa học Nga trong các Bảng xếp hạng
Hóa Men xếp hạng #801-1000 Thế giới, #28 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering & Technology | ||
| Chemical Engineering | 301-350 | 6 |
| Natural Sciences | ||
| Chemistry | 351-400 | 9 |
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 177 | 37 |
Hóa Men xếp hạng #1501+ Thế giới, #32 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering & Technology | 1001+ | 29 |
| Chemical Engineering | 27 | |
| Physical sciences | 1001+ | 25 |
| Chemistry | 22 |
Hóa Men xếp hạng #7408 Thế giới, #77 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Agricultural and Biological Sciences | 3959 | 292 | 74 |
| —–Ecology, Evolution, Behavior and Systematics | 2440 | 196 | 60 |
| Biochemistry, Genetics and Molecular Biology | 3705 | 168 | 21 |
| Chemistry | 4048 | 286 | 74 |
| Earth and Planetary Sciences | 1831 | 127 | 58 |
| Energy | 2779 | 220 | 59 |
| Engineering | 3819 | 327 | 123 |
| —–Industrial and Manufacturing Engineering | 1266 | 47 | 6 |
| —–Mechanical Engineering | 2933 | 954 | 112 |
| Environmental Science | 3826 | 312 | 108 |
| Mathematics | 3687 | 335 | 112 |
| Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics | 1887 | 86 | 20 |
| Physics and Astronomy | 3191 | 291 | 111 |
Hóa Men xếp hạng #1955 Thế giới, #606 châu Âu, #25 Liên bang Nga theo US News
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Chemistry | 808 | 16 |
Hóa Men xếp hạng #2882 Thế giới, #950 châu Âu, #49 Liên bang Nga theo Webometrics
Hóa Men xếp hạng #2306 Thế giới, #26 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Chemical Sciences | 1121 | 17 |
Hóa Men xếp hạng #2001+ Thế giới, #27 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| NATURAL SCIENCES | ||
| Chemical sciences | 601-700 | 10 |
Hóa Men xếp hạng #846 Thế giới, #34 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 672 | 35 |
| Research | 885 | 28 |
| International Diversity | 1154 | 102 |
| Financial Sustainability | 690 | 29 |
| Reputation | 993 | 47 |
| Academic | 952 | 32 |
| Humanities | ||
| Decision Sciences | 1023 | 49 |
| Social Sciences | 687 | 32 |
| Business, Management, and Accounting | 1014 | 41 |
| Economics | 1004 | 45 |
| Life Sciences | 720 | 40 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 888 | 22 |
| Medical Sciences | ||
| Immunology and Microbiology | 868 | 20 |
| Medicine | 1015 | 41 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 577 | 6 |
| Natural Sciences | 311 | 11 |
| Chemistry | 522 | 10 |
| Earth and Planetary Sciences | 859 | 26 |
| Physical Sciences | 862 | 30 |
| Environmental Science | 975 | 29 |
| Mathematics | 1053 | 65 |
| Technical Sciences | 548 | 20 |
| Chemical Engineering | 644 | 13 |
| Computer science | 1063 | 63 |
| Energy | 846 | 19 |
| Engineering | 1028 | 56 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 896 | 37 |
| Materials Science | 791 | 22 |
Hóa Men xếp hạng #1101-1200 Thế giới, #49 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Hóa Men xếp hạng #5011 Thế giới, #98 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
Hóa Men xếp hạng #92 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Hóa Men xếp hạng #2637 Thế giới, #809 châu Âu, #43 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | ||
| Firefighting and Fire Science | 762 | 9 |
| Nuclear Engineering | 573 | 12 |
| Medicine | ||
| Pharmacy | 666 | 11 |
| Liberal Arts & Social Sciences | ||
| Military Science | 912 | 10 |
| Chemistry | ||
| Biochemical Engineering | 473 | 2 |
| Computational Chemistry | 844 | 12 |
| Inorganic | 726 | 7 |
| Polymer science and Plastics engineering | 482 | 3 |
| Radiochemistry | 988 | 8 |
| Physics | ||
| Nuclear Physics | 982 | 21 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Công nghệ Hóa học Nga
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Hóa Mendeleev
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 04.03.01: Hóa học | 275000 |
| 04.05.01: Hóa học cơ bản và Hóa họcứng dụng | 275000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 275000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 275000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 275000 |
| 15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 275000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 275000 |
| 18.03.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 275000 |
| 18.05.01: Công nghệ hóa học Sản phẩm và Vật liệu bão hòa năng lượng | 275000 |
| 18.05.02: Công nghệ hóa học Vật liệu năng lượng hiện đại | 275000 |
| 19.03.01: Kỹ thuật sinh học | 275000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 275000 |
| 22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 275000 |
| 27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 275000 |
| 27.03.05: Đổi mới | 275000 |
| 28.03.02: Kỹ thuật nano | 315000 |
| 28.03.03: Vật liệu nano | 315000 |
| 29.03.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ | 275000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.03.02: Quản trị | 245000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Hóa Mendeleev
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 04.04.01: Hóa học | 295000 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 295000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 295000 |
| 15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 295000 |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 295000 |
| 18.04.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 295000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 295000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 295000 |
| 22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 295000 |
| 27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 295000 |
| 27.04.05: Đổi mới | 295000 |
| 27.04.06: Quản trị trong các ngành Công nghiệp Thâm dụng Tri thức | 295000 |
| 28.04.02: Kỹ thuật nano | 340000 |
| 28.04.03: Vật liệu nano | 340000 |
| 29.04.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ | 295000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 33.04.01: Công nghiệp dược phẩm | 295000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Hóa Mendeleev
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 295000 |
| 1.4.1 – Hóa vô cơ | 295000 |
| 1.4.2 – Hóa phân tích | 295000 |
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | 295000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 295000 |
| 1.4.7 – Hợp chất có trọng lượng phân tử cao | 295000 |
| 1.4.10 – Hóa học keo | 295000 |
| 1.4.13 – Hóa phóng xạ | 295000 |
| 1.5.3 – Sinh học phân tử | 295000 |
| 1.5.6 – Công nghệ sinh học | 295000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 295000 |
| 2.2.3 – Công nghệ, thiết bị sản xuất vật liệu và thiết bị điện tử | 295000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 295000 |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | 295000 |
| 2.3.4 – Quản lý trong hệ thống tổ chức | 295000 |
| 2.3.7 – Tự động hóa mô hình hóa và thiết kế máy tính | 295000 |
| 2.6.6 – Công nghệ nano và vật liệu nano | 295000 |
| 2.6.7 – Công nghệ các chất vô cơ | 295000 |
| 2.6.8 – Công nghệ các nguyên tố hiếm, vi lượng và phóng xạ | 295000 |
| 2.6.9 – Công nghệ quá trình điện hóa và chống ăn mòn | 295000 |
| 2.6.10 – Công nghệ chất hữu cơ | 295000 |
| 2.6.11 – Công nghệ và chế biến polyme, compozit tổng hợp và tự nhiên | 295000 |
| 2.6.12 – Công nghệ hóa học nhiên liệu và các chất năng lượng cao | 295000 |
| 2.6.13 – Quy trình và thiết bị công nghệ hóa học | 295000 |
| 2.6.14 – Công nghệ vật liệu phi kim loại silicat và chịu lửa | 295000 |
| 2.6.15 – Màng và công nghệ màng | 295000 |
| 2.6.17 – Khoa học vật liệu | 295000 |
| 2.10.1 – An toàn cháy nổ | 295000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
