Times Higher Education Rankings
Bảng xếp hạng Times Higher Education World University Rankings hiện bao gồm bảng xếp hạng tổng thể, các bảng xếp hạng theo nhóm ngành, cùng với ba bảng xếp hạng cho các khu vực Châu Á , Châu Mỹ Latinh và BRICS cùng khối Các nền kinh tế mới nổi được tạo ra bởi các trọng số khác nhau.
Bảng xếp hạng Đại học Thế giới THE-QS chung từ năm 2004 đến năm 2009 là sự hợp tác của Nhà xuất bản Times Higher Education với Quacquarelli Symonds (QS) trước khi chuyển sang Thomson Reuters cho một hệ thống xếp hạng mới từ năm 2010–2013. Tạp chí đã ký một thỏa thuận mới với Elsevier vào năm 2014, là đơn vị cung cấp dữ liệu được sử dụng để biên soạn bảng xếp hạng THE cho tới ngày nay.
Dưới đây, Ban biên tập Du học Nga xin được giới thiệu chi tiết về Bảng xếp hạng THE World University Rankings, được công nhận trên toàn cầu, thường được sinh viên sử dụng như một phần của việc tìm hiểu thông tin trước khi nộp hồ sơ du học Nga. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng kết hợp các bảng xếp hạng theo khu vực và theo chuyên ngành để học sinh – sinh viên và phụ huynh có được đánh giá tổng quan nhất.
Ngày cập nhật gần nhất: 26/10/2023 – Nội dung cập nhật: THE World University Rankings 2024
Tổ chức nào tạo ra THE World University Rankings?
Được công nhận toàn cầu, THE World University Rankings là bảng xếp hạng đại học uy tín và được sử dụng nhiều phổ biến trên thế giới, chỉ sau QS World University Rankings.
Tạp chí “Times Higher Education” (THE) là một tạp chí uy tín trong lĩnh vực giáo dục và đại học. Nó được xuất bản hàng tuần và có trụ sở tại Luân Đôn, Anh Quốc. Tạp chí THE nổi tiếng với việc xếp hạng các trường đại học và viện nghiên cứu hàng đầu trên thế giới thông qua các bảng xếp hạng quốc tế. Tạp chí Times Higher Education đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và nâng cao chất lượng giáo dục đại học toàn cầu, cũng như trong việc cung cấp thông tin và tài liệu cho cộng đồng giáo dục và nghiên cứu trên toàn thế giới.
Được công nhận toàn cầu và cung cấp bởi Tạp chí Times Higher Education (của Liên hiệp Anh), tạp chí giáo dục hàng đầu thế giới, Bảng xếp hạng THE World University Rankings là một trong ba bảng xếp hạng đại học uy tín nhất thế giới, và là là bảng xếp hạng được sử dụng nhiều thứ hai trên thế giới, chỉ sau bảng xấp hạng QS. Rất nhiều các trường đại học Nga được xếp hạng cao trong Bảng xếp hạng THE World University Rankings, thể hiện rõ thông qua nhiều khía cạnh khác nhau như chất lượng học thuật, đời sống sinh viên, hoạt động nghiên cứu khoa học, tỷ lệ sinh viên tài năng,…
THE đánh giá các trường đại học bằng cách nào?
THE World University Rankings là hệ thống bảng xếp hạng đánh giá các trường đại học trên toàn thế giới với các nhiệm vụ cốt lõi: giảng dạy, nghiên cứu, chuyển giao kiến thức và triển vọng quốc tế. Đội ngũ đánh giá tại tạp chí Times Higher Education sử dụng 13 chỉ số hiệu suất đã được hiệu chỉnh một cách có chọn lọc để cung cấp các so sánh cân bằng và toàn diện nhất, được tin cậy bởi sinh viên, học giả, lãnh đạo trường đại học, ngành công nghiệp và chính phủ. THE sử dụng phương pháp đánh giá theo 5 lĩnh vực:
Giảng dạy – Teaching
Trọng số cao nhất của bất kỳ bảng xếp hạng nào của THE thuộc về điểm Giảng dạy của tổ chức. Với tỷ trọng 30%, chỉ số Giảng dạy đánh giá tổng quát về môi trường học tập bên trong trường đại học, dựa trên Khảo sát học thuật – đối chiếu ý kiến từ hơn 22.000 ý kiến khảo sát. Yếu tố Giảng dạy bao gồm các yếu tố con là:
– Khảo sát danh tiếng: 15%
– Tỷ lệ nhân viên được trao bằng tiến sĩ trên tổng số nhân viên: 6%
– Tỷ lệ nhân viên trên sinh viên: 4,5%
– Tỷ lệ tiến sĩ trên cử nhân: 2,25%
– Ngân sách thu từ giảng dạy: 2,25%
Nghiên cứu – Research
Chất lượng nghiên cứu thường được sinh viên coi là thước đo có tầm quan trọng cao đối với họ khi so sánh các trường đại học trong bảng xếp hạng. Chất lượng nghiên cứu giữ tỷ trọng ngàng với điểm Giảng dạy ở trên, với cùng 30% tổng số điểm. Đây là một chỉ số gây tranh cãi vì nó có thể bị ảnh hưởng bởi chính sách quốc gia và hoàn cảnh kinh tế. Tuy nhiên, chỉ số này được chuẩn hóa hoàn toàn và điều chỉnh theo sức mua tương đương (PPP). Chỉ số này bao gồm:
– Khảo sát danh tiếng: 18%
– Ngân sách thu từ nghiên cứu: 6%
– Hiệu suất nghiên cứu: 6%
Trích dẫn khoa học – Citations
Cùng chiếm 30% tỷ trọng đánh giá là chỉ số về Trích dẫn. Các trích dẫn giúp cho chúng ta thấy mỗi trường đại học đang đóng góp bao nhiêu vào tổng số tri thức của nhân loại: chúng cho chúng ta biết nghiên cứu của ai là nổi bật, đã được các học giả khác tiếp thu, xây dựng và quan trọng nhất là đã được chia sẻ trên toàn thế giới. Dữ liệu bao gồm hơn 24.000 tạp chí học thuật được lập chỉ mục bởi cơ sở dữ liệu Scopus của Elsevier và tất cả các ấn phẩm được lập chỉ mục trong 5 năm gần nhất.
Tầm nhìn Quốc tế – International Outlook
Khả năng của một trường đại học thu hút sinh viên đại học và sau đại học, cũng như giảng viên từ khắp nơi trên thế giới tới học tập và giảng dạy là chìa khóa thành công của mọi trường đại học trên đấu trường quốc tế. Bên cạnh đó, các hoạt động hợp tác quốc tế cũng được lưu tâm. Chỉ số này bao gồm các chỉ số con:
– Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 2,5%
– Tỷ lệ cán bộ, giảng viên quốc tế: 2,5%
– Hợp tác quốc tế: 2,5%
Ngân sách tài trợ – Industry Income
Khả năng của một trường đại học trong việc giúp đỡ ngành công nghiệp với những đổi mới, phát minh và tư vấn khoa học, ngày nay đã trở thành sứ mệnh cốt lõi. Chỉ số này tìm cách nắm bắt hoạt động chuyển giao kiến thức như vậy bằng cách xem xét thu nhập ngân sách nghiên cứu mà một tổ chức kiếm được từ các ngành công nghiệp (được điều chỉnh theo sức mua PPP), được chia tỷ lệ với số lượng nhân viên học thuật mà tổ chức đó sử dụng.
Đại học Nga trong BXH THE World University Rankings
Dưới đây là bảng các trường đại học Nga trong THE World University Rankings 2024, được cập nhật ngày 26/10/2023. Hãy bấm vào tên trường để xem thông tin chi tiết.

| Tên trường | World | Russia |
|---|---|---|
| Lomonosov Moscow State University | 95 | 1 |
| Moscow Institute of Physics and Technology (MIPT) | 201-250 | 2 |
| Peter the Great St Petersburg Polytechnic University | 351-400 | 3 |
| Bauman Moscow State Technical University | 401-500 | 4 |
| HSE University | 401-500 | 4 |
| National Research Nuclear University MEPhI | 401-500 | 4 |
| Tomsk State University | 501–600 | 7 |
| ITMO University | 601–800 | 8 |
| National University of Science and Technology (MISiS) | 601–800 | 8 |
| Novosibirsk State University | 601–800 | 8 |
| RUDN University | 601–800 | 8 |
| Saint-Petersburg Mining University | 601–800 | 8 |
| South Ural State University | 601–800 | 8 |
| Kazan Federal University | 801–1000 | 14 |
| Sechenov University | 801–1000 | 14 |
| Tomsk Polytechnic University | 801–1000 | 14 |
| Don State Technical University | 1001–1200 | 17 |
| Financial University under the Government of the Russian Federation | 1001–1200 | 17 |
| Plekhanov Russian University of Economics | 1001–1200 | 17 |
| Siberian Federal University | 1001–1200 | 17 |
| Ural Federal University | 1001–1200 | 17 |
| Far Eastern Federal University | 1201–1500 | 22 |
| Immanuel Kant Baltic Federal University | 1201–1500 | 22 |
| Moscow Aviation Institute | 1201–1500 | 22 |
| Moscow Power Engineering Institute | 1201–1500 | 22 |
| National Research University of Electronic Technology (MIET) | 1201–1500 | 22 |
| Pirogov Russian National Research Medical University | 1201–1500 | 22 |
| Samara National Research University (Samara University) | 1201–1500 | 22 |
| Southern Federal University | 1201–1500 | 22 |
| St Petersburg Electrotechnical University (LETI) | 1201–1500 | 22 |
| Volgograd State University | 1201–1500 | 22 |
| Altai State University | 1501+ | 32 |
| Belgorod State National Research University | 1501+ | 32 |
| Chelyabinsk State University | 1501+ | 32 |
| Gubkin Russian State University of Oil and Gas | 1501+ | 32 |
| Herzen State Pedagogical University of Russia | 1501+ | 32 |
| Industrial University of Tyumen | 1501+ | 32 |
| Irkutsk National Research Technical University | 1501+ | 32 |
| Irkutsk State University | 1501+ | 32 |
| Ivanovo State University of Chemistry and Technology | 1501+ | 32 |
| Kazan National Research Technical University | 1501+ | 32 |
| Kazan National Research Technological University | 1501+ | 32 |
| Kazan State Medical University | 1501+ | 32 |
| Kemerovo State University | 1501+ | 32 |
| Lobachevsky State University of Nizhni Novgorod | 1501+ | 32 |
| Mendeleev University of Chemical Technology | 1501+ | 32 |
| MIREA – Russian Technological University | 1501+ | 32 |
| Moscow Polytechnic University | 1501+ | 32 |
| Moscow State University of Civil Engineering | 1501+ | 32 |
| National Research Saratov State University | 1501+ | 32 |
| Nizhny Novgorod State Technical University | 1501+ | 32 |
| North-Caucasus Federal University | 1501+ | 32 |
| North-Eastern Federal University | 1501+ | 32 |
| Northern (Arctic) Federal University named after M.V. Lomonosov | 1501+ | 32 |
| North-Western State Medical University named after I.I. Mechnikov | 1501+ | 32 |
| Nosov Magnitogorsk State Technical University | 1501+ | 32 |
| Novosibirsk State Technical University | 1501+ | 32 |
| Ogarev Mordovia State University | 1501+ | 32 |
| Omsk State Technical University | 1501+ | 32 |
| Pavlov First Saint Petersburg State Medical University | 1501+ | 32 |
| Penza State University | 1501+ | 32 |
| Perm National Research Polytechnic University | 1501+ | 32 |
| Perm State University | 1501+ | 32 |
| Privolzhsky Research Medical University | 1501+ | 32 |
| Russian Presidential Academy of National Economy and Public Administration | 1501+ | 32 |
| Russian State University for the Humanities | 1501+ | 32 |
| Samara State Technical University | 1501+ | 32 |
| Saratov State Medical University32 | 1501+ | 32 |
| Reshetnev Siberian State University of Science and Technology | 1501+ | 32 |
| Siberian State Medical University | 1501+ | 32 |
| Southwest State University | 1501+ | 32 |
| Tomsk State University of Control Systems and Radioelectronics | 1501+ | 32 |
| Tula State University | 1501+ | 32 |
| Ufa University of Science and Technology | 1501+ | 32 |
| Ufa State Petroleum Technological University | 1501+ | 32 |
| Volgograd State Technical University | 1501+ | 32 |
| Voronezh State University | 1501+ | 32 |
| Voronezh State Technical University | 1501+ | 32 |
Đại học Nga trong BXH THE Young University Rankings
Đánh giá các trường đại học được thành lập trong 50 năm qua. Dưới đây là THE Young University Rankings 2024, được cập nhật ngày 03/07/2023
| Tên trường | World | Russia |
|---|---|---|
| HSE University | 98 | 1 |
| Siberian Federal University | 351-400 | 2 |
| Altai State University | 401-500 | 3 |
| Kazan National Research Technical University | 401-500 | 3 |
| Kemerovo State University | 501+ | 5 |
| Moscow Polytechnic University | 501+ | 5 |
| North-Caucasus Federal University | 501+ | 5 |
| Northern (Arctic) Federal University named after M.V. Lomonosov | 501+ | 5 |
| North-Western State Medical University named after I.I. Mechnikov | 501+ | 5 |
| Russian Presidential Academy of National Economy and Public Administration | 501+ | 5 |
Đại học Nga trong BXH THE World Reputation Rankings
Đánh giá dựa trên khảo sát ý kiến của các học giả cấp cao trên toàn thế giới. Dưới đây là THE World Reputation Rankings 2022, được cập nhật ngày 16/11/2022
| Tên trường | World | Russia |
|---|---|---|
| Lomonosov Moscow State University | 35 | 1 |
| Bauman Moscow State Technical University | 101-125 | 2 |
| Moscow Institute of Physics and Technology (MIPT) | 101-125 | 2 |
| Saint Petersburg State University | 101-125 | 2 |
| Novosibirsk State University | 126-150 | 5 |
| HSE University | 176-200 | 6 |
Bảng xếp hạng THE World University Rankings by subject
THE World University Rankings by subject là một loạt bảng xếp hạng được xuất bản bởi tạp chí “Times Higher Education” (THE) để xác định và xếp hạng các trường đại học hàng đầu trên thế giới trong từng lĩnh vực học thuật cụ thể. Bảng xếp hạng này cung cấp cái nhìn chi tiết về sự mạnh của các trường đại học trong các ngành học khác nhau, giúp sinh viên, nhà nghiên cứu và quản lý giáo dục lựa chọn các trường phù hợp với mục tiêu của họ trong nghiên cứu và học tập.
THE World University Rankings by subject được công bố hàng năm và là một phần quan trọng của việc theo dõi và đánh giá sự phát triển của giáo dục đại học và nghiên cứu trên toàn cầu. Bảng xếp hạng này đánh giá 11 nhóm ngành và 100 ngành khác nhau. Du học Nga đã tổng hợp chi tiết trong từng Ngành và Trường. Học sinh và phụ huynh vui lòng truy cập các nội dung tương ứng để có thể nắm được thông tin.
Bảng xếp hạng THE World’s Best Small Universities
Trong khi nhiều sinh viên tương lai sẽ khao khát những khuôn viên rộng lớn và sự ẩn danh của một cộng đồng sinh viên nhộn nhịp, những người khác sẽ bị thu hút bởi trải nghiệm mà một cơ sở giáo dục nhỏ hơn có thể mang lại. Time Higher Education một lần nữa tiết lộ những trường đại học nhỏ tốt nhất trên toàn cầu.
Để đủ điều kiện xếp hạng, các trường đại học phải xuất hiện trong THE’s World University Rankings, đào tạo nhiều hơn bốn chương trình và có ít hơn 5.000 sinh viên. Số lượng sinh viên trung bình tại các trường trong bảng xếp hạng các trường đại học nhỏ tốt nhất năm 2023 là 3.300. Ngược lại, số lượng sinh viên trung bình tại một trường trong bảng xếp hạng World University Rankings của THE là 25.000.
Trong bảng xếp hạng năm 2023, được công bố vào ngày 09/08/2023, Nga có 1 đại diện duy nhất lọt vào danh sách này, đó là National Research University of Electronic Technology (MIET), đứng ở vị trí thứ 70 thế giới.
Bạn muốn biết thêm về chúng tôi?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!