Рейтинг лучших вузов России RAEX-100
Bảng xếp hạng Рейтинг лучших вузов России RAEX-100 (RAEX-100) là một hệ thống xếp hạng đại học tại Nga được phát triển bởi tập đoàn phân tích tài chính và thông tin RAEX. Mục tiêu của RAEX-100 là đánh giá và xếp hạng các trường đại học và viện nghiên cứu tại Nga dựa trên các chỉ số về chất lượng giáo dục và nghiên cứu. Điều này giúp cung cấp cái nhìn tổng quan về sức mạnh và uy tín của các cơ sở giáo dục và nghiên cứu trong nước.
Bảng xếp hạng này sử dụng nhiều tiêu chí để đánh giá các trường đại học, bao gồm chất lượng giảng dạy, nghiên cứu khoa học, quốc tế hóa, và khả năng cạnh tranh trong cuộc thi toàn cầu. RAEX-100 cũng tập trung vào các chỉ số và tiêu chí học thuật, nhằm đánh giá sự phát triển của giáo dục và nghiên cứu ở mức độ học thuật và chất lượng.
Bảng xếp hạng RAEX-100 cung cấp thông tin chi tiết, cho phép người dùng tham khảo và so sánh các chỉ số cụ thể. Hiện nay, RAEX-100 là một nguồn thông tin quan trọng để tìm hiểu về chất lượng giáo dục và nghiên cứu tại Nga, và nó hỗ trợ sinh viên, giảng viên và quản lý giáo dục trong việc đưa ra quyết định về hợp tác nghiên cứu và học tập tại các trường đại học và viện nghiên cứu trong cả nước.
Dưới đây, Ban biên tập Du học Nga xin được giới thiệu chi tiết về Bảng xếp hạng RAEX-100, được công nhận trên toàn lãnh thổ Liên bang, thường được sinh viên sử dụng như một phần của việc tìm hiểu thông tin trước khi nộp hồ sơ đại học tại Nga. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng kết hợp các bảng xếp hạng theo khu vực và theo chuyên ngành để học sinh – sinh viên và phụ huynh có được đánh giá tổng quan nhất.
Ngày cập nhật gần nhất: 06/07/2023 – Nội dung cập nhật: Рейтинг лучших вузов России RAEX-100, 2023 год
Рейтинг лучших вузов России RAEX-100 do tổ chức nào tạo ra?
Được công nhận trên toàn Liên bang, RAEX-100 là bảng xếp hạng đại học uy tín và được sử dụng nhiều nhất tại Nga trong quá trình tìm hiểu và lựa chọn trường đại học.
Tập đoàn xếp hạng RAEX (RAEX-Analytics) là cơ quan lớn nhất trong lĩnh vực xếp hạng phi tín dụng tại Nga. Các dự án xếp hạng đầu tiên được thực hiện vào năm 1995 với tư cách là thành viên ban biên tập của tạp chí Expert. Năm 1997, doanh nghiệp xếp hạng được tách thành cơ quan xếp hạng Expert RA. Vào năm 2015, do luật pháp về các tổ chức xếp hạng tín dụng có hiệu lực, hạn chế phạm vi hoạt động của các tổ chức xếp hạng tín dụng, RAEX-Analytics đã được tách ra.
Tập đoàn xếp hạng RAEX đã được thành lập xung quanh RAEX-Analytics, việc phân bổ trách nhiệm trong đó cho phép giảm thiểu xung đột lợi ích có thể xảy ra theo thông lệ tốt nhất trên thế giới. Liên minh này bao gồm công ty dịch vụ xử lý dữ liệu RAEX, Hiệp hội các nhà biên soạn xếp hạng (ASR đóng vai trò là trung tâm phương pháp luận độc lập và là nhà điều hành nhóm xếp hạng “Ba nhiệm vụ của trường đại học”), cơ quan quốc tế RAEX-Europe.
Cơ quan RAEX trên cơ sở cạnh tranhtrở thành đối tác xếp hạng của Phòng Công cộng Liên bang Nga. Các hoạt động của RAEX trong lĩnh vực giáo dục được giám sát bởi mộtNhóm công tác chung đặc biệt của Liên minh Hiệu trưởng Nga, Viện Hàn lâm Khoa học Nga và Viện Hàn lâm Giáo dục Nga.
RAEX-Analytics đánh giá các trường đại học bằng cách nào?
Mục đích của việc xếp hạng các trường đại học là đánh giá khả năng của các trường đại học trong việc cung cấp cho sinh viên tốt nghiệp kiến thức, kỹ năng và khả năng chất lượng cao, dựa trên các điều kiện để có được chúng và kết quả nộp đơn.
Xếp hạng các trường đại học tốt nhất ở Nga RAEX-100 là đánh giá toàn diện về chất lượng đào tạo sinh viên tốt nghiệp đại học, được xác định bởi các thông số định lượng về hoạt động giáo dục và nghiên cứu của họ cũng như các đặc điểm định tính phản ánh ý kiến của các nhóm tham khảo chính: nhà tuyển dụng, đại diện của giới học thuật và khoa học, cũng như sinh viên và sinh viên tốt nghiệp.
Dữ liệu từ các cuộc khảo sát của trường đại học, các chỉ số khoa học và thông tin từ các nguồn mở được sử dụng làm thông tin thống kê. Các trường đại học sáng tạo và thể thao cũng như các cơ quan thực thi pháp luật không thể tham gia xếp hạng. Tỷ lệ sinh viên toàn thời gian trong số những người tham gia tiềm năng trong bảng xếp hạng, được tính bằng giá trị trung bình trong 5 năm, phải vượt quá 25%. Chỉ các trường đại học mẹ mới được đánh giá; các phân hiệu của họ không được người biên soạn xếp hạng xem xét.
Nhóm chỉ số về Chất lượng Giáo dục: 50%
- Trình độ giảng dạy: 12,5%
- Hội nhập quốc tế: 12,5%
- Nguồn lực tài chính: 12,5%
- Cạnh tranh giữa các ứng viên nhập học: 12,5%
Nhóm chỉ số về Nhu cầu đối với sinh viên tốt nghiệp: 30%
- Chất lượng nghề nghiệp của sinh viên tốt nghiệp: 15%
- Hợp tác với người sử dụng lao động: 15,0%
Nhóm chỉ số về Mức độ hoạt động nghiên cứu: 20%
- Tiềm năng nghiên cứu: 6%
- Thành tựu khoa học: 10%
- Cơ sở hạ tầng nghiên cứu: 4%
Рейтинг лучших вузов России RAEX-100 2023
Dưới đây là Bảng xếp hạng hoàn chỉnh với Danh sách 100 trường đại học tốt nhất Liên bang Nga trong năm 2023 theo đánh giá của RAEX-Analytics, được cập nhật ngày 06/07/2023.
Hãy bấm vào tên trường để xem thông tin chi tiết.
| Tên trường | 2022 | 2023 |
|---|---|---|
| Московский государственный университет имени М.В. Ломоносова | 1 | 1 |
| Московский физико-технический институт (национальный исследовательский университет) | 2 | 2 |
| Санкт-Петербургский государственный университет | 3 | 3 |
| Национальный исследовательский ядерный университет «МИФИ» | 4 | 4 |
| Московский государственный технический университет имени Н.Э. Баумана (национальный исследовательский университет) | 6 | 5 |
| Национальный исследовательский университет “Высшая школа экономики” | 5 | 6 |
| МГИМО МИД России | 7 | 7 |
| Санкт-Петербургский политехнический университет Петра Великого | 8 | 8 |
| Национальный исследовательский Томский политехнический университет | 9 | 9 |
| Уральский федеральный университет имени первого Президента России Б.Н. Ельцина | 11 | 10 |
| Новосибирский национальный исследовательский государственный университет | 12 | 11 |
| Финансовый университет при Правительстве РФ | 14 | 12 |
| Российская академия народного хозяйства и государственной службы при Президенте РФ | 10 | 13 |
| Университет ИТМО | 13 | 14 |
| Российский экономический университет имени Г.В. Плеханова | 15 | 15 |
| Первый Московский государственный медицинский университет имени И.М. Сеченова Минздрава России | 17 | 16 |
| Университет МИСИС | 16 | 17 |
| Национальный исследовательский Томский государственный университет | 18 | 18 |
| Российский университет дружбы народов имени Патриса Лумумбы | 19 | 19 |
| Казанский (Приволжский) федеральный университет | 20 | 20 |
| Российский национальный исследовательский медицинский университет имени Н.И. Пирогова Минздрава России | 22 | 21 |
| Московский авиационный институт (национальный исследовательский университет) | 21 | 22 |
| Национальный исследовательский университет “МЭИ” | 23 | 23 |
| Сибирский федеральный университет | 24 | 24 |
| Дальневосточный федеральный университет | 25 | 25 |
| Российский государственный университет нефти и газа (национальный исследовательский университет) имени И.М. Губкина | 26 | 26 |
| Московский государственный юридический университет имени О.Е. Кутафина (МГЮА) | 30 | 27 |
| Первый Санкт-Петербургский государственный медицинский университет имени академика И.П. Павлова Минздрава России | 27 | 28 |
| Санкт-Петербургский горный университет императрицы Екатерины II | 31 | 29 |
| Южный федеральный университет | 28 | 30 |
| Московский педагогический государственный университет | 35 | 31 |
| Московский государственный лингвистический университет | 34 | 32 |
| Национальный исследовательский Московский государственный строительный университет | 33 | 33 |
| Всероссийская академия внешней торговли Министерства экономического развития РФ | 29 | 34 |
| Национальный исследовательский Нижегородский государственный университет имени Н.И. Лобачевского | 32 | 35 |
| Российский государственный педагогический университет имени А. И. Герцена | 36 | 36 |
| Санкт-Петербургский государственный электротехнический университет “ЛЭТИ” имени В.И. Ульянова (Ленина) | 40 | 37 |
| Санкт-Петербургский государственный экономический университет | 37 | 38 |
| Белгородский государственный национальный исследовательский университет | 38 | 39 |
| Казанский государственный медицинский университет Минздрава России | 46 | 40 |
| Российский химико-технологический университет имени Д.И. Менделеева | 41 | 41 |
| Воронежский государственный университет | 43 | 42 |
| Новосибирский государственный технический университет | 42 | 43 |
| Самарский национальный исследовательский университет имени академика С.П. Королёва | 44 | 44 |
| Национальный медицинский исследовательский центр имени В.А. Алмазова | 51 | 45 |
| Самарский государственный медицинский университет Минздрава России | 48 | 46 |
| Казанский национальный исследовательский технический университет имени А.Н. Туполева-КАИ | 45 | 47 |
| Российский государственный аграрный университет – МСХА имени К.А. Тимирязева | 50 | 48 |
| Санкт-Петербургский государственный архитектурно-строительный университет | 49 | 49 |
| Северо-Восточный федеральный университет имени М.К. Аммосова | 47 | 50 |
| Уфимский государственный нефтяной технический университет | 55 | 51 |
| МИРЭА – Российский технологический университет | 54 | 52 |
| Южно-Уральский государственный университет (национальный исследовательский университет) | 56 | 53 |
| Российский государственный гуманитарный университет | 53 | 54 |
| Пермский национальный исследовательский политехнический университет | 58 | 55 |
| Ставропольский государственный аграрный университет | 61 | 56 |
| Московский государственный технологический университет “СТАНКИН” | 60 | 57 |
| Алтайский государственный университет | 52 | 58 |
| Тюменский государственный университет | 67 | 59 |
| Санкт-Петербургский государственный педиатрический медицинский университет Минздрава России | 63 | 60 |
| Московский городской педагогический университет | 64 | 61 |
| Южно-Российский государственный политехнический университет (НПИ) имени М.И. Платова | 62 | 62 |
| Государственный университет просвещения (бывший Московский государственный областной университет) | 65 | 63 |
| Сибирский государственный медицинский университет Минздрава России | 59 | 64 |
| Белгородский государственный технологический университет имени В.Г. Шухова | 57 | 65 |
| Томский государственный университет систем управления и радиоэлектроники | 66 | 66 |
| Самарский государственный технический университет | 70 | 67 |
| Технологический университет (г. Королёв) | 69 | 68 |
| Балтийский федеральный университет имени Иммануила Канта | 71 | 69 |
| Рязанский государственный медицинский университет имени академика И.П. Павлова Минздрава России | 76 | 70 |
| Северо-Кавказский федеральный университет | 72 | 71 |
| Государственный университет “Дубна” | 68 | 72 |
| Северо-Западный государственный медицинский университет имени И.И. Мечникова Минздрава России | 73 | 73 |
| Казанский национальный исследовательский технологический университет | 77 | 74 |
| Донской государственный технический университет | 78 | 75 |
| Курский государственный медицинский университет Минздрава России | 84 | 76 |
| Приволжский исследовательский медицинский университет Минздрава России | 86 | 77 |
| Национальный исследовательский университет «МИЭТ» | 74 | 78 |
| Саратовский национальный исследовательский государственный университет имени Н.Г. Чернышевского | 81 | 79 |
| Петрозаводский государственный университет | 75 | 80 |
| Башкирский государственный медицинский университет Минздрава России | 98 | 81 |
| Московский государственный психолого-педагогический университет | 85 | 82 |
| Тюменский индустриальный университет | 80 | 83 |
| Государственный гуманитарно-технологический университет | 88 | 84 |
| Волгоградский государственный технический университет | 92 | 85 |
| Государственный социально-гуманитарный университет | 91 | 86 |
| Государственный университет управления | 82 | 87 |
| Волгоградский государственный университет | 83 | 88 |
| Московский технический университет связи и информатики | 90 | 89 |
| Воронежский государственный медицинский университет имени Н.Н. Бурденко Минздрава России | – | 90 |
| Уральский государственный медицинский университет Минздрава России | 79 | 91 |
| Московский политехнический университет | – | 92 |
| Кабардино-Балкарский государственный университет имени Х.М. Бербекова | 95 | 93 |
| Курский государственный университет | – | 94 |
| Российский новый университет (РосНОУ) | 96 | 95 |
| Кубанский государственный аграрный университет имени И.Т. Трубилина | – | 96 |
| Волгоградский государственный медицинский университет Минздрава России | – | 97 |
| Университет Реавиз | – | 98 |
| Саратовский государственный медицинский университет имени В.И. Разумовского | – | 99 |
| Санкт-Петербургский государственный морской технический университет | – | 100 |
Bảng xếp hạng theo ngành
России RAEX-100 cón có một nhóm các bảng xếp hạng với các lĩnh vực khác nhau. Các trích dẫn nghiên cứu, cùng với kết quả của các cuộc khảo sát lớn trên toàn cầu đối với người sử dụng lao động và giới học thuật, được sử dụng để xếp hạng các trường đại học. Du học Nga đã tổng hợp chi tiết trong từng Ngành và Trường. Học sinh và phụ huynh vui lòng truy cập các nội dung tương ứng để có thể nắm được thông tin.
Bạn muốn biết thêm về chúng tôi?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
