Đại học Giao thông quốc gia Samara
Đại học Giao thông quốc gia Samara là một cơ sở giáo dục bậc cao duy nhất tại tỉnh Samara và vùng Liên bang Volga đào tạo chuyên biệt trong lĩnh vực vận tải, đặc biệt là vận tại đường sắt. Trường có lịch sử lâu đời, được thành lập với tên gọi Viện Kỹ sư Đường sắt Kuibyshev (KIIT) vào ngày 9/5/1963, sau đó là Viện Kỹ sư Đường sắt Liên bang Xô Viết. Năm 1991, theo sự tan rã của Liên Xô, trường đổi tên thành Viện Kỹ thuật đường sắt Samara. Vào tháng 4/2002, trường đổi tên thành Viện Giao thông đường sắt quốc gia Samara. Vào ngày 1/3/ 2007, trường trở thành Đại học Giao thông Đường sắt quốc gia Samara, sau đó là Đại học Giao thông quốc gia Samara như ngày nay.
Tên chính thức
Самарский государственный университет путей сообщения
Tên quốc tế
Samara State Transport University
Địa chỉ
Số 2b phố Svobody, thành phố Samara.
Năm thành lập
5/3/1973
Thứ hạng
#5184 World, #102 Russia theo Google Scholar Ranking
#8806 World, #264 Russia theo Webometrics
#295 Russia theo Interfax
Thông tin liên hệ
Website: https://www.samgups.ru/
Điện thoại: +7 (846) 262-41-12
Email: rektorat@samgups.ru
Sinh viên
14000 sinh viên chính quy,
250 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Giao thông quốc gia Samara
Danh sách video
Hiện nay Đại học Giao thông quốc gia Samara đang có hơn 23.000 sinh viên theo học tại trường trong 37 chuyên ngành kỹ thuật và các lĩnh vực đào tạo giáo dục đại học và 6 lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Quá trình giáo dục tại trường được dẫn dắt bởi 452 chuyên gia học thuật, trong đó 70% có học hàm, học vị, và bao gồm cả các thành viên chính thức, thành viên danh dự tại nhiều Viện Hàn lâm khoa học trong và ngoài lãnh thổ Liên bang.
Chương trình đào tạo tại Đại học Giao thông quốc gia Samara bao gồm các khóa học nghề nghiệp, đại học và sau đại học trong 17 nhóm lĩnh vực giao thông, kinh tế và kỹ thuật. Nhằm đẩy mạnh khả năng tự học và tự nghiên cứu của sinh viên, trường đã đầu tư một thư viện tổng hợp, nơi lưu trữ gần 800.000 ấn phẩm khoa học cùng 3.500.000 bằng sáng chế trong các lĩnh vực khác nhau. Hệ thống mạng nội bộ trong trường đại học có tổng chiều dài 19,5 km trải dài xuyên suốt trong tất cả các tòa nhà giáo dục, giảng đường và phòng thí nghiệm (với tổng diện tích lên đến hơn 72 nghìn m2) thành một không gian thông tin duy nhất, tạo điều kiện truy cập thông tin, tương tác tức thời giữa ở bất kỳ khu vực nào trong trường.
Đại học Giao thông quốc gia Samara là một cơ sở có tầm ảnh hưởng rộng khắp, với các phân hiệu tại 5 nước cộng hòa (Bashkortostan, Mordovia, Tatarstan, Udmurtia, Chuvashia) và 6 tỉnh (Kirov, Nizhny Novgorod, Orenburg, Penza, Samara, Saratov). Bên cạnh đó, trường có 2 Viện Giáo dục và khoa học tại thành phố Orenburg và Ufa; 2 văn phòng đại diện tuyển sinh tại thành phố Orsk và Ruzayevka, cùng 6 trường trung cấp, cao đẳng tại các thành phố Alatyr, Izhevsk, Kazan, Kirov, Rtishchev và Penza.
Trên cơ sở Đại học Giao thông quốc gia Samara, Khu liên hợp Đại học Giáo dục Đại học “Tổ hợp Vận tải Sản xuất và Nghiên cứu Giáo dục Samara” được thành lập, bao gồm: Các phân hiệu, chi nhành và phân khu cấu trúc của trường tại Samara, Saratov, Penza, Alatyr, Rtishchevo, Izhevsk, Kirov, Orenburg, Ufa, Kazan và Nizhny Novgorod. cùng trường Cao đẳng Y tế ở thành phố Orenburg.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học SamGUPS?
Danh sách Chi nhánh của Đại học Giao thông Samara
- Viện Đường sắt Orenburg
- Viện Đường sắt Ufa
- Chi nhánh Nizhny Novgorod
- Chi nhánh Alatyr
- Chi nhánh Izhevsk
- Chi nhánh Kazan
- Chi nhánh Penza
- Chi nhánh Rtishchevo
- Chi nhánh Saratov
- Chi nhánh Kirov
- Chi nhánh Orsk
- Văn phòng đại diện Ruzaevka
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học SamGUPS?
Tin tức mới về Đại học Giao thông quốc gia Samara
Ngày 02.12.2023, sự kiện quan trọng về ngoại giao kỹ thuật số lần thứ V đã diễn ra tại khu vực Camara. Diễn đàn này được tổ chức bởi tổ chức xã hội khu vực “Thế giới thanh niên” Samara, phối hợp chặt chẽ với Chính quyền khu vực Samara và được tài trợ bởi […]
Phiên họp chiến lược về việc thành lập một khuôn viên liên trường đại học quốc tế đã quy tụ 350 người tham gia tại Samara, bao gồm đại diện của các bộ liên bang, tổ chức phát triển, doanh nghiệp, trường đại học và cộng đồng khoa học, cũng như các thành viên của […]
Điều này đã được người đứng đầu Bộ Giáo dục và Khoa học Nga Valery Falkov tuyên bố trong cuộc họp về việc xây dựng khuôn viên trường với thống đốc vùng Tyumen Alexander Moor . “Cơ sở liên trường đại học ở Tyumen là một trong những dự án trọng điểm của thành phố […]
Tại sân vận động “Nhà thi đấu Samara đoàn kết” đã diễn ra lễ khai mạc Lễ hội “Mùa xuân sinh viên Nga”, với số lượng khán giả khoảng 45 nghìn người. Tổng thống Liên bang Nga Vladimir Putin đã phát biểu chào mừng các đại biểu và khách mời của lễ hội. “Trong một […]
Điều này đã được Thủ tướng Mikhail Mishustin phát biểu trong cuộc họp của Chính phủ Liên bang Nga. “Đến nay, tám ứng viên xuất sắc nhất đã được chọn ra trong số gần 30 đơn đăng ký từ các khu vực. Họ đã sẵn sàng để bắt đầu thực hiện trong năm nay. Ba […]
Hình ảnh về Đại học Giao thông quốc gia Samara
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Giao thông quốc gia Samara
Đời sống văn hóa tại Đại học Giao thông quốc gia Samara
Ngay từ những ngày đầu tiên của cuộc sống đại học, sinh viên của chúng tôi đã tích cực tham gia vào đời sống xã hội, văn hóa và thể thao. Một khu liên hợp thể thao hiện đại với hồ bơi và các cơ sở thể thao cho phép sinh viên được rèn luyện thể chất khác nhau. Vào năm 2014, trường đã mở một phòng hòa nhạc mới, khuyến khích rất nhiều việc tổ chức các nhóm sáng tạo mới. Sự đa dạng và phong phú của đời sống sinh viên của chúng tôi có thể khiến sinh viên của các trường đại học khác phải ghen tị.
Ký túc xá tại Đại học Giao thông quốc gia Samara
Ký túc xá số 1, 77 phòng, 378 sinh viên
Địa chỉ: số 14 đường ngang Bezymyanny-1
Ký túc xá số 2, 318 phòng, 771 sinh viên
Địa chỉ: số 2a phố Svobody
Ký túc xá số 3, 37 phòng, 104 sinh viên
Địa chỉ: số 23 phố Olimpiyskaya
Ký túc xá số 3, 192 phòng, 480 sinh viên
Địa chỉ: số 160 phố Novo-Vokzalnaya
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Giao thông quốc gia Samara
Nội dung đang được cập nhật…
Đại học Giao thông quốc gia Samara trong các Bảng xếp hạng
Đại học SamGUPS xếp hạng #8806 Thế giới, #264 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học SamGUPS xếp hạng #5184 Thế giới, #102 Liên bang Nga theo Google Scholar Ranking
Đại học OmGUPS xếp hạng #295 Liên bang Nga theo Interfax
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Giao thông quốc gia Samara
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Giao thông Samara
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 165000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 165000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 165000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 165000 |
| 23.03.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải | 165000 |
| 23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa | 165000 |
| 23.05.03: Đầu máy đường sắt | 165000 |
| 23.05.04: Đường sắt | 165000 |
| 23.05.05: Hệ thống hỗ trợ Vận hành tàu hỏa | 165000 |
| 23.05.06: Xây dựng Cầu, Hầm và Đường sắt | 165000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.03.01: Kinh tế học | 140000 |
| 38.03.02: Quản trị | 140000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân sự | 140000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Giao thông Samara
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 175000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 175000 |
| 23.04.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải | 175000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.02: Quản trị | 150000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Giao thông Samara
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.7 – Cơ học lý thuyết, động lực học máy | 185000 |
| 2.1.5 – Vật liệu và sản phẩm xây dựng | 190000 |
| 2.2.11 – Hệ thống thông tin, đo lường và điều khiển | 190000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 190000 |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | 190000 |
| 2.4.7 – Máy tuốc bin và động cơ piston | 190000 |
| 2.9.1 – Giao thông vận tải và hệ thống công nghệ giao thông vận tải của đất nước, các vùng, thành phố, tổ chức sản xuất trong giao thông vận tải | 190000 |
| 2.9.2 – Đường ray, khảo sát và thiết kế đường sắt | 190000 |
| 2.9.3 – Toa xe đường sắt, sức kéo đoàn tàu và điện khí hóa | 190000 |
| 2.9.4 – Quản lý quá trình vận chuyển | 190000 |
| 2.10.3 – An toàn lao động | 190000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 185000 |
| 5.8.3 – Sư phạm khắc phục | 185000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 185000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
