Đại học tổng hợp quốc gia Bắc Ossetian
Đại học Tổng hợp Quốc gia Bắc Ossetian mang tên Khetagurov là một cơ sở giáo dục đại học ở thủ đô Vladikavkaz thuộc nước cộng hòa Bắc Ossetia – Alania, một trung tâm khoa học và giáo dục, động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển của nước cộng hòa. Trường đã tạo điều kiện cho việc đào tạo và giáo dục một thế hệ thanh niên năng động với tư duy hiện đại, không chỉ hình thành năng lực chuyên môn mà còn được trau dồi cả những phẩm chất cá nhân như sự trưởng thành, lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm, phẩm chất lãnh đạo, và một tâm hồn cao đẹp.
Tên chính thức
Северо-Осетинский государственный университет имени К.Л.Хетагурова
Tên quốc tế
North Ossetian State University
Địa chỉ
Số 44-46 phố Vatutina, thành phố Vladikavkaz.
Năm thành lập
21/8/1920
Thứ hạng
#253 Russia theo Interfax
#274 Russia theo uniRank
#311 Russia theo Webometrics
Thông tin liên hệ
Website: https://www.nosu.ru/
Điện thoại: +7 (8672) 33-33-73
Email: nosu@nosu.ru
Sinh viên
4000 sinh viên chính quy,
100 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp quốc gia Bắc Ossetian
Danh sách video
Người ta nói rằng để trồng một bãi cỏ thực sự ở Anh, bạn cần phải cắt nó mỗi tuần một lần, nhưng phải cắt cỏ ba trăm năm liên tục. Câu chuyện này gợi nhớ đến sự hình thành của hệ thống giáo dục. Để đạt được một số thành công, cần phải làm việc liên tục. Đại học Tổng hợp Quốc gia Bắc Ossetian mang tên Khetagurova vẫn đang ở ngưỡng cửa trăm năm đầu tiên của mình. Chúng tôi cẩn thận gìn giữ truyền thống giáo dục đại học trong nước, đồng thời tích cực phát triển, theo xu hướng tiên tiến trong lĩnh vực giáo dục.
Ngày nay, mục tiêu phát triển chính của Đại học Tổng hợp Quốc gia Bắc Ossetian là trở thành một trung tâm thu hút thực sự, động lực cho sự phát triển đổi mới của nước Cộng hòa quê hương chúng ta. Chúng tôi đang mở các chi nhánh và hướng đi mới, hình thành nhiều mối quan hệ đối tác xung quanh chúng tôi. Điều này sẽ cho phép chúng ta đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của nền kinh tế, đáp ứng kịp thời nhu cầu về công nghệ, nghiên cứu và nhân sự có trình độ.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Bắc Ossetian hiện có 17 khoa và 52 phòng ban, cùng 6 trung tâm nghiên cứu khoa học, trong số đó phải kể đến Trung tâm khoa học tự nhiên, nơi hiện đang dẫn đầu khu vực trong lĩnh vực “Vật lý và Công nghệ nano”. Các hướng hoạt động nghiên cứu chính của trường là: “Vật liệu mới và công nghệ nano”; “Công nghệ thông tin và truyền thông”; “Công nghệ sinh học và y tế, công nghệ của các hệ thống sinh sống”; “Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên”; “Hệ thống giáo dục liên cấp”; “Nhân văn và Sư phạm”; “Giao tiếp đa văn hóa”; “Quan hệ khu vực và quốc tế”; “Phát triển kinh tế xã hội, công nghệ dự báo và quản lý khu vực.”
Hoạt động quốc tế đã trở thành một lĩnh vực ưu tiên trong các hoạt động giáo dục của Đại học Tổng hợp Quốc gia Bắc Ossetian. Trong những năm gần đây, trường tập trung đẩy mạnh hợp tác với các trường đại học ở Trung Quốc, Iran, Đức, Pháp, Na Uy, Nhật Bản và Hoa Kỳ . Theo đó, danh tiếng của trường không chỉ được biết đến tại khu vực thành phố Vladikavkaz và Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania, mà còn vang xa trên toàn lãnh thổ Liên bang cũng như trên toàn thế giới.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Bắc Ossetian?
Đơn vị đào tạo của Đại học tổng hợp quốc gia Bắc Ossetian
Khoa Quan hệ Quốc tế
- Bộ môn Quan hệ kinh tế quốc tế
- Bộ môn tiêng Anh chuyên nganh
- Bộ môn Ngôn ngữ Đức-Roman
- Bộ môn Ngoại ngữ phi ngôn ngữ
Khoa Hóa học, Sinh học và Công nghệ sinh học
- Bộ môn Hóa đại cương và Hóa vô cơ
- Bộ môn Hóa hữu cơ
- Bộ môn Công nghệ Thực phẩm
- Bộ môn Giải phẫu, Sinh lý học và Thực vật học
- Bộ môn Động vật học và Sinh thái học
Khoa Báo chí
- Bộ môn Công nghệ truyền thông
- Bộ môn Báo chí và Truyền thông
Khoa Kinh tế và Quản lý
- Bộ môn Tài chính, Kế toán và Thuế
- Bộ môn Quản lý, Tiếp thị và Du lịch
- Bộ môn Kinh tế
Khoa Toán và Khoa học Máy tính
- Bộ môn Đại số và Giải tích
- Bộ môn Toán ứng dụng và Tin học
Khoa Địa lý và Địa chất
- Bộ môn Địa lý Vật lý và Kinh tế – Xã hội
- Bộ môn Sinh thái và Quản lý Môi trường
Khoa Y
- Bộ môn Y học cơ bản
- Bộ môn Nha khoa, Phẫu thuật và Nhi khoa
- Bộ môn Chỉnh hình Nha khoa
- Bộ môn Dược
Khoa Ngữ văn Nga
- Bộ môn tiếng Nga
- Bộ môn Văn học Nga và nước ngoài
Khoa Vật lý và Công nghệ
- Bộ môn Vật lý chất ngưng tụ
- Bộ môn Vật lý và Thiên văn học
- Bộ môn Thiết kế và Thi công Sản phẩm Công nghiệp nhẹ
- Bộ môn Địa vật lý và Địa tin học
Khoa Luật
- Bộ môn Lý luận và Lịch sử Pháp luật
- Bộ môn Luật tố tụng dân sự
- Bộ môn Luật tố tụng hình sự
- Bộ môn Luật Cạnh tranh
- Bộ môn Luật tài chính và hành chính
Khoa Triết học Ossetian
- Bộ môn Ngôn ngữ Ossetia
- Bộ môn Văn học Ossetia
Khoa Nghệ thuật
- Bộ môn Mỹ thuật
- Bộ môn Nghệ thuật sân khấu
Khoa Tâm lý và Giáo dục
- Bộ môn Tâm lý học
- Bộ môn Giáo dục sư phạm
Khoa Văn hóa Thể chất và Thể thao
- Bộ môn Cơ sở lý luận và Y Sinh học trong Văn hóa Thể chất và Thể thao
- Bộ môn Đấu vật, thể dục dụng cụ và điền kinh
- Bộ môn Giáo dục thể chất
Khoa Lịch sử
- Bộ môn Lịch sử Đại cương
- Bộ môn Lịch sử Nga
- Bộ môn Triết học và Chính trị học
- Bộ môn Xã hội học
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Bắc Ossetian?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp quốc gia Bắc Ossetian
Bộ Giáo dục và Khoa học Liên bang Nga cho biết, cơ hội cho sinh viên du lịch giá rẻ đã tăng lên. Thêm 5 trường đại học đã tham gia chương trình. Sinh viên du lịch sẽ có thể ở tại ký túc xá của các trường này, với mức chi phí rẻ hơn […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp quốc gia Bắc Ossetian
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Bắc Ossetian
Đời sống văn hóa tại Đại học quốc gia Bắc Ossetian
Đại học tổng hợp quốc gia Bắc Ossetian đã tạo điều kiện đào tạo, giáo dục một thế hệ trẻ năng động, có tư duy hiện đại. Ở đây, không chỉ năng lực chuyên môn được hình thành mà còn những phẩm chất cá nhân như sự trưởng thành của công dân, lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm, phẩm chất lãnh đạo và văn hóa nói chung.
Ký túc xá tại Đại học quốc gia Bắc Ossetian
Chi phí chỗ ở trong ký túc xá sinh viên dao động trong khoảng từ 600 đến 1500 rúp mỗi tháng. Bảo hiểm y tế tự nguyện có chi phí từ 3800 rúp cho một năm.
Ký túc xá 1
Địa chỉ: Số 21a phố Vatutina
Ký túc xá 2
Địa chỉ: Số 37 phố Butyrina
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Bắc Ossetian
Nội dung đang được cập nhật…
Đại học tổng hợp quốc gia Bắc Ossetian trong các Bảng xếp hạng
Đại học Bắc Ossetian xếp hạng #311 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Webometrics
Đại học Bắc Ossettian xếp hạng #274 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học Bắc Ossetian xếp hạng #253 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Interfax
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp quốc gia Bắc Ossetian
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học quốc gia Bắc Ossetian
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 125000 |
| 03.03.02: Vật lý | 155000 |
| 04.03.01: Hóa học | 155000 |
| 05.03.02: Địa lý | 155000 |
| 06.03.01: Sinh học | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 155000 |
| 19.03.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật | 155000 |
| 19.03.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật | 155000 |
| 29.03.05: Thiết kế Sản phẩm Công nghiệp nhẹ | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 31.05.03: Nha khoa | 195000 |
| 33.05.01: Dược học | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 125000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 125000 |
| 38.03.02: Quản trị | 125000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 135000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 125000 |
| 40.03.01: Luật học | 125000 |
| 40.05.02: Hoạt động hành pháp | 135000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 125000 |
| 42.03.02: Báo chí | 125000 |
| 43.03.02: Du lịch | 125000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.01: Sư phạm | 125000 |
| 44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 125000 |
| 44.03.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 125000 |
| 44.03.05: Giáo dục sư phạm (song song 2 lĩnh vực) | 125000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn | 125000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 125000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 125000 |
| 49.03.01: Giáo dục thể chất | 185000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 52.05.01: Diễn xuất | 245000 |
| 54.05.02: Hội họa | 245000 |
| 58.03.01: Đông phương học và Phi Châu học | 125000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học quốc gia Bắc Ossetian
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 145000 |
| 03.04.02: Vật lý | 155000 |
| 04.04.01: Hóa học | 155000 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 155000 |
| 06.04.01: Sinh học | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.04.04: Đô thị học | 155000 |
| 19.04.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật | 165000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 165000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 145000 |
| 38.04.02: Quản trị | 145000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 145000 |
| 40.04.01: Luật học | 145000 |
| 42.04.02: Báo chí | 145000 |
| 43.04.02: Du lịch | 165000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Sư phạm | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn | 145000 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 145000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 58.04.01: Đông phương học và Phi Châu học | 145000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học quốc gia Bắc Ossetian
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.2 – Phương trình vi phân và vật lý toán | 155000 |
| 1.1.5 – Logic toán học, đại số, lý thuyết số và toán rời rạc | 155000 |
| 1.3.11 – Vật lý bán dẫn | 165000 |
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | 165000 |
| 1.5.5 – Sinh lý con người và động vật | 165000 |
| 1.5.9 – Thực vật học | 165000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 165000 |
| 1.6.14 – Địa mạo và cổ địa lý | 165000 |
| 2.7.1 – Công nghệ sinh học thực phẩm, dược liệu và hoạt chất sinh học | 165000 |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | 155000 |
| 5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) | 155000 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 155000 |
| 5.3.5 – Tâm lý xã hội, tâm lý chính trị, kinh tế | 155000 |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | 155000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 155000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 155000 |
| 5.6.2 – Lịch sử chung | 155000 |
| 5.7.6 – Triết học khoa học công nghệ | 155000 |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | 155000 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 155000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 155000 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 155000 |
| 5.9.4 – Văn học dân gian | 155000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 155000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 155000 |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | 155000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
