Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk
Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk là một trong những trường đại học lâu đời nhất trong khu vực, được thành lập vào năm 1933 với tên gọi ban đầu là Viện Y tế quốc gia Izhevsk, tại thành phố Izhevsk, nước cộng hòa Udmurtia. Năm 1995, trường được nâng cấp và đổi tên thành Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk như ngày nay. Trường tự hào về đội ngũ giảng viên có trình độ cao, các nhà nghiên cứu tiên tiến và các bác sĩ giàu kinh nghiệm có tên tuổi. Trường đã đào tạo sinh viên quốc tế từ năm 1988 và hiện có hơn 2800 sinh viên bao gồm cả sinh viên nước ngoài.
Tên chính thức
Ижевская государственная медицинская академия
Tên quốc tế
Izhevsk State Medical Academy
Địa chỉ
Số 281 phố Kommunarov, thành phố Izhevsk.
Năm thành lập
15/4/1933
Thứ hạng
#234 Russia theo Interfax
#302 Russia theo uniRank
#422 Russia theo Webometrics
Thông tin liên hệ
Website: https://www.igma.ru/
Điện thoại: +7 (3412) 52-62-01
Email: rector@igma.udm.ru
Sinh viên
2800 sinh viên chính quy,
50 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk
Danh sách video
Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk được thành lập vào năm 1933 và trong suốt 80 năm, học viện đã đào tạo hơn 21500 bác sĩ và quản lý điều dưỡng. Hiện nay, 351 giáo viên bao gồm 86 Bác sĩ Y khoa và 212 Ứng viên Y khoa cung cấp quy trình giảng dạy trình độ cao tại 52 khoa và 28 cơ sở lâm sàng của học viện. Học viện là cái nôi đào tạo các bác sĩ đa khoa, bác sĩ nha khoa, bác sĩ phẫu thuật, bác sĩ sản-phụ khoa, bác sĩ thần kinh, bác sĩ tâm thần, bác sĩ nhãn khoa, các nhà khoa học pháp y, bệnh lý học cho nước cộng hòa Udmurtia nói riêng và toàn Liên bang nói chung. Trong suốt sự tồn tại của mình, Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk luôn có một vị trí xứng đáng trong hàng ngũ các trường y khoa của Liên bang Nga về mức độ và tổ chức hỗ trợ phương pháp luận trong quá trình giáo dục.
Hơn 2800 sinh viên theo học tại Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk bao gồm cả những sinh viên nước ngoài. Học viện đã đào tạo sinh viên quốc tế từ năm 1988. Sinh viên từ 113 quốc gia thuộc Liên Xô cũ, Châu Âu, Châu Á, Châu Mỹ Latinh và Châu Phi đã học tại học viện của chúng tôi. Trong thời gian này, 3000 bác sĩ, nha sĩ và bác sĩ nhi khoa đã được đào tạo cho các quốc gia nước ngoài.
Cấu trúc của Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk hiện nay 5 khoa: Khoa Y cơ bản, Khoa Nhi, Khoa Răng-Hàm-Mặt, Khoa Điều dưỡng và Khoa Bồi dưỡng nghiệp vụ y tế. Ngoài các khoa, trong Học viện còn có: Khu phức hợp thể thao, Trường mẫu giáo cho con em các cán bộ công-nhân viên, giảng viên và sinh viên và chuyên viên nghiên cứu của Học viện, Trung tâm Dự bị đại học và giáo dục nghề y tế.
Nhiều hoạt động đã được thực hiện để tổ chức các cuộc trao đổi quốc tế cho sinh viên và bác sĩ trẻ. Học viện có các thỏa thuận chung về hợp tác giáo dục và khoa học với Đại học Pecs, CVI, Đại học Semmelweis (Hungary), Đại học Y khoa Silesia (Ba Lan), Oulton instituto de diagnostico y tratamiento (Argentina), Đại học Aristotle của Thesaloniki (Hy Lạp), Đại học Novi Sad (Serbia), Đại học Y khoa Nhà nước Belarus (Cộng hòa Belarus), Đại học Sarajevo (Bosnia và Herzegovina), Đại học Y khoa Nhà nước Ivanovo-Frankovsk (Ukraine), Viện Y khoa Samarkand (Uzbekistan) và các trường khác.
Trong 25 năm, hơn 300 sinh viên từ Ý, Đức, Thổ Nhĩ Kỳ, Nam Tư, Tây Ban Nha, Phần Lan, Đan Mạch, Macedonia, v.v. đã tham gia các chương trình thực tập tại học viện. Đến lượt mình, hơn 700 sinh viên và nhà khoa học trẻ của Học viện Y khoa Nhà nước Izhevsk đã tham gia các chương trình thực tập tại các quốc gia khác.
Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk là một trong những trung tâm giáo dục và khoa học y khoa nổi tiếng với lịch sử lâu đời và vẻ vang. Học tập tại Học viện Y khoa khó khăn hơn nhiều so với các trường đại học khác, bởi vì bác sĩ tương lai không thể cho phép mình không biết hoặc không hiểu điều gì đó. Chúng tôi tự hào về các giáo viên, sinh viên tốt nghiệp và các chuyên gia có trình độ cao, những người đã làm việc thành công vì lợi ích của khoa học y khoa và chăm sóc sức khỏe thực hành. Để xứng đáng với lịch sử của mình, chúng tôi đang làm việc chăm chỉ mỗi ngày và lạc quan về tương lai của mình. Tính chuyên nghiệp cao của đội ngũ nhân viên, sự phát triển của các công nghệ y tế, giáo dục và xã hội hiệu quả, các nghiên cứu khoa học mới là tất cả những chìa khóa cho công việc thành công vì lợi ích của xã hội và đó là sứ mệnh quan trọng nhất của Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Học viện Y Izhevsk?
Đơn vị đào tạo thuộc Đại học Y khoa quốc gia Izhevsk
Khoa Y
Khoa Y là khoa đầu tiên được thành lập tại Viện Y tế quốc gia Izhevsk trong năm 1933. Số lượng sinh viên của khoa tăng lên hàng năm và hiện tại khoa y là khoa lớn nhất trong Học viện Y khoa Bang Izhevsk. Như vậy, số lượng sinh viên trong 10 năm qua đã tăng từ 1938 người năm 2013 lên 2420 người vào năm 2022. Tổng số sinh viên tốt nghiệp trong 10 năm qua lên tới 2500 người.
Khoa Nhi
Khoa Nhi của Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk được thành lập vào năm 1976. Ngày nay, hơn 600 sinh viên từ đang theo học tại khoa. Mục đích của việc thành lập khoa là cung cấp đào tạo chuyên môn liên tục cho các bác sĩ nhi khoa để chăm sóc sức khỏe thực tế. Mục tiêu hàng đầu của khoa làđ ào tạo các chuyên gia có trình độ chuyên môn cao, có trình độ giáo dục y tế cao cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe.
Khoa Nha
Khoa đào tạo các chuyên gia, sau khi hoàn thành, có thể làm nha sĩ, giáo viên nha khoa trong các trường y và cao đẳng cũng như nhà nghiên cứu nha khoa. Đến nay, có 425 sinh viên đang theo học tại khoa. Ngày nay, quá trình giảng dạy sinh viên tại khoa dựa trên nguyên tắc liên tục và ở mỗi cấp độ, một hình thức hoạt động của sinh viên gần với hoạt động nghề nghiệp của bác sĩ được mô hình hóa một cách nhất quán.
Khoa Quốc tế
Khoa Sinh viên Nước ngoài được thành lập vào ngày 01 tháng 9 năm 2022. Sứ mệnh của chúng tôi là đồng hành cùng sinh viên nước ngoài trong việc tiếp thu giáo dục trong các chương trình giáo dục. Chúng tôi hiện có sinh viên và giảng viên học tập tại các chương trình giáo dục bằng cả tiếng Anh và tiếng Nga. Đội ngũ giảng viên tiếng Anh đến từ các quốc gia trên toàn thế giới.
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Học viện Y Izhevsk?
Tin tức mới về Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk
“Vòng chung kết năm nay có sự góp mặt của 118 đội đến từ 42 quốc gia. Trong số đó có 15 đội đến từ các trường đại học Nga: 5 đội từ các trường đại học Moscow – Moscow State University, MIPT, MEPhI, MAI và HSE, 3 đội từ St.Petersburg – các đội từ […]
Hình ảnh về Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk
Đời sống văn hóa tại Học viện Y khoa Izhevsk
Nội dung đang được cập nhật…
Ký túc xá tại Học viện Y khoa Izhevsk
Chỗ ở miễn phí trong ký túc xá Học viện Y khoa Izhevsk bao gồm 3 khu ký túc xá:
Ký túc xá số 1
Địa chỉ: số 283 phố Kommunarov
Khu ký túc xá số 1 có tổng diện tích 8400 mét vuông, với 712 giường và 241 phòng.
Ký túc xá số 2
Địa chỉ: số 55 phố 10-năm-Cách-mạng-tháng-Mười
Khu ký túc xá số 2 có tổng diện tích 5700 mét vuông, với 553 giường và 255 phòng.
Ký túc xá số 3
Địa chỉ: số 37a phố Kholmogorova
Khu ký túc xá số 3 có tổng diện tích 2115 mét vuông.
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk
Nội dung đang được cập nhật…
Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk trong các Bảng xếp hạng
Học viện Y Izhevsk xếp hạng #422 Liên bang Nga theo Webometrics
Học viện Y Izhevsk xếp hạng #302 Liên bang Nga theo uniRank
Học viện Y Izhevsk xếp hạng #234 Liên bang Nga theo Interfax
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Học viện Y khoa quốc gia Izhevsk
Các ngành đào tạo đại học tại Học viện Y Izhevsk
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 31.05.01: Y đa khoa | 255000 |
| 31.05.02: Nhi khoa | 240000 |
| 31.05.03: Nha khoa | 305000 |
Các hướng đào tạo bác sĩ nội trú tại Học viện Y Izhevsk
- 31.08.01 Sản phụ khoa
- 31.08.02 Gây mê hồi sức
- 31.08.05 Chẩn đoán xét nghiệm lâm sàng
- 31.08.07 Giải phẫu bệnh lý
- 31.08.09 Phóng xạ
- 31.08.10 Giám định pháp y
- 31.08.16 Phẫu thuật nhi khoa
- 31.08.19 Nhi khoa
- 31.08.20 Tâm thần học
- 31.08.26 Dị ứng và miễn dịch học
- 31.08.32 Da liễu
- 31.08.35 Truyền nhiễm
- 31.08.36 Tim Mạch
- 31.08.39 Vật lý trị liệu và y học thể thao
- 31.08.42 Thần kinh học
- 31.08.45 Phổi
- 31.08.48 Chăm sóc y tế khẩn cấp
- 31.08.49 Trị liệu
- 31.08.51 Lao
- 31.08.53 Nội tiết
- 31.08.54 Y khoa tổng quát (y học gia đình)
- 31.08.56 Phẫu thuật thần kinh
- 31.08.57 Ung thư
- 31.08.58 Tai Mũi Họng
- 31.08.59 Nhãn khoa
- 31.08.63 Phẫu thuật tim mạch
- 31.08.66 Chấn thương chỉnh hình
- 31.08.67 Phẫu thuật
- 31.08.68 Tiết Niệu
- 31.08.69 Phẫu thuật hàm mặt
- 31.08.71 Chăm sóc sức khỏe và y tế công cộng
- 31.08.72 Nha khoa tổng quát
- 31.08.73 Nha khoa trị liệu
- 31.08.74 Nha khoa phẫu thuật
- 31.08.75 Nha khoa chỉnh hình
- 31.08.76 Nha khoa trẻ em
- 31.08.77 Chỉnh nha
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Học viện Y Izhevsk
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.5.4 – Hóa sinh | 180000 |
| 1.5.5 – Sinh lý con người và động vật | 180000 |
| 1.5.22 – Sinh học tế bào | 180000 |
| 3.1.2 – Phẫu thuật hàm mặt | 180000 |
| 3.1.3 – Tai mũi họng | 180000 |
| 3.1.4 – Sản phụ khoa | 180000 |
| 3.1.5 – Nhãn khoa | 180000 |
| 3.1.6 – Ung thư, xạ trị | 180000 |
| 3.1.7 – Nha khoa | 180000 |
| 3.1.8 – Chấn thương chỉnh hình | 180000 |
| 3.1.9 – Phẫu thuật | 180000 |
| 3.1.11 – Phẫu thuật nhi khoa | 180000 |
| 3.1.12 – Gây mê hồi sức | 180000 |
| 3.1.13 – Tiết niệu và nam khoa | 180000 |
| 3.1.17 – Tâm thần học và ma thuật học | 180000 |
| 3.1.18 – Nội khoa | 180000 |
| 3.1.19 – Nội tiết | 180000 |
| 3.1.20 – Tim mạch | 180000 |
| 3.1.21 – Nhi khoa | 180000 |
| 3.1.22 – Bệnh truyền nhiễm | 180000 |
| 3.1.23 – Da liễu | 180000 |
| 3.1.24 – Thần kinh học | 180000 |
| 3.1.26 – Phthisiology | 180000 |
| 3.1.30 – Tiêu hóa và ăn kiêng | 180000 |
| 3.1.33 – Y học tái tạo, y học thể thao, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng y tế và xã hội | 180000 |
| 3.2.1 – Vệ sinh | 180000 |
| 3.2.3 – Y tế công cộng, tổ chức và xã hội học về chăm sóc sức khỏe, chuyên môn y tế và xã hội | 180000 |
| 3.3.1 – Giải phẫu và nhân học | 180000 |
| 3.3.2 – Giải phẫu bệnh lý | 180000 |
| 3.3.3 – Sinh lý bệnh học | 180000 |
| 3.3.5 – Pháp y | 180000 |
| 3.3.6 – Dược lý, dược lý lâm sàng | 180000 |
| 3.3.8 – Chẩn đoán xét nghiệm lâm sàng | 180000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
