Đại học Giao thông quốc gia Viễn Đông

Đại học Giao thông quốc gia Viễn Đông

  • dvgups 1

Đại học Giao thông Quốc gia Viễn Đông là một cơ sở giáo dục công lập nằm ở thành phố Khabarovsk, thủ phủ của tỉnh Kabarovsk. Đại học Giao thông Quốc gia Viễn Đông được thành lập vào ngày 8 tháng 9 năm 1937, và hiện là trường đại học bách khoa lớn nhất ở Khu liên bang Viễn Đông, bao gồm 9 viện, 5 khoa tại thành phố Khabarovsk và có chi nhánh tại một số thành phố: Yuzhno-Sakhalinsk, Tynda, Svobodny, Ussuriysk, Neryungri. Hiện có khoảng 23000 sinh viên theo học tại trường đại học. Đội ngũ giảng viên của trường hơn 700 người, trong đó hầu hết đều có học hàm, học vị, có hơn 100 tiến sĩ khoa học và giáo sư tiến sĩ.

Tên chính thức
Дальневосточный государственный университет путей сообщения

Tên quốc tế
Far Eastern State Transport University

Địa chỉ
Số 47 phố Serysheva, thành phố Khabarovsk.

Năm thành lập
9/8/1937

Thứ hạng
#4740 World, #107 Russia theo Webometrics
#205 Russia theo uniRank
#223 Russia theo Interfax

Thông tin liên hệ
Website: https://dvgups.ru/
Điện thoại: +7 (4212) 40-73-21
Email: root@festu.khv.ru

Sinh viên
23000 sinh viên chính quy,
500 sinh viên quốc tế

Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...

Giới thiệu tổng quan về Đại học Giao thông quốc gia Viễn Đông

Đại học Giao thông Quốc gia Viễn Đông cung cấp điều kiện cơ sở vật chất thoải mái để làm việc và học tập khoa học tại đây như thư viện, ký túc xá, nhà thể thao,… Quỹ sách của thư viện trường đại học thường xuyên được bổ sung, đến nay đã có hơn 1,2 triệu bản. Trường có cơ sở thể thao tuyệt vời (7 phòng tập thể dục, một nhà thi đấu điền kinh, một bể bơi, một sân vận động và các sân thể thao ngoài trời). 5 ký túc xá tiện nghi đã được xây dựng cho sinh viên đại học và sau đại học.

Đại học Giao thông Quốc gia Viễn Đông đào tạo các chuyên gia có trình độ cao trong các lĩnh vực vận tải, điện, xây dựng, quản lý và kinh tế. Sinh viên tốt nghiệp đại học có khả năng thiết kế và chế tạo máy móc và thiết bị hiện đại, quản lý quá trình vận tải, tham gia vào các hoạt động thương mại trong vận tải và vận tải quốc tế, phát triển hệ thống điều khiển và thiết kế tự động, xây dựng đường sắt, kết cấu kỹ thuật, hệ thống và cơ sở cung cấp điện.

Niềm tự hào của cơ sở giáo dục là các phòng thí nghiệm chẩn đoán và phương pháp kiểm soát không phá hủy, Phòng thí nghiệm nghiên cứu “Cơ sở và Nền tảng”, trung tâm “Energoaudit”, đường truyền cáp quang, hệ thống điều khiển vi xử lý, trung tâm nghiên cứu và phát triển “Nguồn lực”, trung tâm “Nhà công nghệ”, trung tâm tâm lý và chẩn đoán , cũng như một phòng thí nghiệm bảo mật thông tin có cơ sở kỹ thuật tốt nhất ở Viễn Đông. Một trung tâm mới “Vostoktranscertification” được mở ra, nhiệm vụ chính là tư vấn dịch vụ, đào tạo và cấp chứng chỉ cho các công trình và dịch vụ sản xuất và sử dụng vật liệu.

Từ năm 2004, Trường đã xuất bản tạp chí lý luận và khoa học “Khoa học xã hội và con người vùng Viễn Đông”, ban biên tập quốc tế gồm các nhà khoa học hàng đầu của Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Tây Ban Nha, Úc. Trong 5 năm qua, hơn 50 hội thảo khoa học, hội nghị, hội thảo, hầu hết là quốc tế, đã được tổ chức trên cơ sở FESTU. Hội nghị chuyên đề quốc tế lần thứ ba về các trường đại học đường sắt ở châu Âu và châu Á diễn ra vào tháng 10 năm 2009 đã có ý nghĩa đặc biệt, quy tụ các đại biểu từ 12 quốc gia và vạch ra các cấp độ hợp tác mới. Năm 2007, FESTU đã được trao tặng Golden Chariot, Giải thưởng Công cộng Quốc gia của ngành vận tải Nga, trong đề cử danh giá Nhà lãnh đạo Khoa học và Giáo dục Giao thông vận tải Nga.

Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học DVGUPS?

Cơ cấu đào tạo của Đại học Giao thông quốc gia Viễn Đông

Viện Sức kéo và Đầu máy xe lửa

Viện Sức kéo và Đầu máy xe lửa là một trong những khoa đào tạo lâu đời nhất của Đại học Giao thông quốc gia Viễn Đông. Hàng năm, hơn 100 sinh viên tốt nghiệp bắt đầu công việc kỹ thuật tại các kho đầu máy và toa xe cũng như tại các xí nghiệp đường ray.Họ làm việc trên các tuyến đường sắt Viễn Đông và Siberia, các doanh nghiệp công nghiệp, nhà nước, thành phố và các tổ chức khác.

Viện Điều khiển, Tự động hóa và Viễn thông

Viện là một trong ba bộ phận có cấu trúc lâu đời nhất của trường, nơi sinh viên có thể phát huy tối đa tiềm năng của mình trong các lĩnh vực kiến ​​thức và khoa học khác nhau. Giảng đường và phòng thí nghiệm chuyên ngành được trang bị các lớp máy tính dành riêng cho ngành, thiết bị đa phương tiện, mạng cục bộ, hệ thống tự động hóa hiện đại, cơ điện tử và truyền thông cũng như bảo mật thông tin.

Viện Điện lực

Sinh viên tốt nghiệp Viện Điện lực từ những năm 1965 tới nay đều có thể làm việc thuận lợi trên các tuyến đường sắt điện khí hóa và trong các công ty năng lượng từ Vladivostok đến Moscow. Nhờ được đào tạo kỹ lưỡng về mặt lý thuyết và tố chất kinh doanh cao, nhiều người trong số họ đã đạt được thành công và được công nhận trong hoạt động và trở thành những nhà quản lý sản xuất lỗi lạc.

Viện Xây dựng công trình Giao thông Vận tải

Viện Xây dựng công trình Giao thông Vận tải với tư cách là một phần của trường Đại học đã đi được một chặng đường dài trong quá trình phát triển. Cơ cấu và tên gọi của Viên đã trai qua nhiều lần thay đổi, nhiều thế hệ đội ngũ giảng viên đã phát triển nhưng chất lượng đào tạo của các chuyên gia xây dựng và mối liên hệ chặt chẽ với sản xuất vẫn luôn không thay đổi, tự hào với truyền thống vẻ vang.

Viện Kinh tế

Viện Kinh tế cung cấp đào tạo cho các doanh nghiệp vận tải đường sắt, cũng như cho các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức sở hữu trong các lĩnh vực khác của nền kinh tế quốc dân. Trong quá trình đào tạo các nhà kinh tế, kế toán, tài chính và quản lý cho nền kinh tế vùng Viễn Đông, các khoa sau đã được mở tại Viện: Khoa Kinh tế và Thương mại; Khoa Tài chính kế toán; Khoa Quản lý.

Viện Khoa học tự nhiên

Viện Khoa học Tự nhiên được thành lập ngày 03/07/1997 nhằm đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp, tổ chức của vùng Viễn Đông về chuyên gia trong các lĩnh vực: công nghệ máy tính ; tổ hợp nhiên liệu và năng lượng ; kỹ thuật và an toàn cháy nổ. Đây là những chuyên ngành và lĩnh vực hoạt động có nhu cầu và phù hợp nhất hiện tại và tương lai. Sinh viên tốt nghiệp đều có việc làm đúng chuyên ngành.

Viện Xã hội và Nhân văn

Giáo dục tại Viện Xã hội và Nhân văn được thực hiện có tính đến nghiên cứu khoa học tiên tiến. Đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp luôn sẵn sàng đào tạo chuyên sâu và toàn diện cho học viên. Trong suốt thời gian tồn tại, viện của chúng tôi đã đào tạo khoảng 2000 chuyên gia có năng lực và cạnh tranh trong các lĩnh vực đào tạo và chuyên môn khác nhau trên thị trường lao động.

Viện Hàng không và Vận tải Đa phương tiện

Nhờ sự tiến bộ trong lĩnh vực truyền thông và vận tải, một trong những động lực của toàn cầu hóa, khoảng cách giữa các quốc gia và con người đang nhanh chóng biến mất. Sự xa xôi của vùng Viễn Đông so với miền Trung nước Nga khiến việc phát triển hơn nữa giao thông vận tải, bao gồm cả hàng không, trở nên vô cùng quan trọng. Viện là cơ sở đầu tiên ở vùng Viễn Đông đào tạo về hàng không.

 

Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học DVGUPS?

Tin tức mới về Đại học Giao thông quốc gia Viễn Đông

Vào tháng 3 này, các chuyến bay giữa Khabarovsk và Việt Nam sẽ được nối lại lần đầu tiên sau đại dịch, theo thông báo từ sân bay Khabarovsk. Chuyến bay đầu tiên trong lịch trình đã được lên kế hoạch vào ngày 24 tháng 3. Các chuyến bay này sẽ được thực hiện bởi […]

Trong các ngày từ 28/6 – 1/7, đoàn công tác của Tổng lãnh sự quán Việt Nam ở Vladivostok do Tổng lãnh sự Nguyễn Đăng Hiền dẫn đầu đã có chuyến thăm và làm việc tại vùng Khabarovsk. Chiều 30/6/2023, Tổng lãnh sự Nguyễn Đăng Hiền và đoàn công tác đã đến chào xã giao […]

Điều này đã được người đứng đầu Bộ Giáo dục và Khoa học Nga Valery Falkov tuyên bố trong cuộc họp về việc xây dựng khuôn viên trường với thống đốc vùng Tyumen Alexander Moor . “Cơ sở liên trường đại học ở Tyumen là một trong những dự án trọng điểm của thành phố […]

Bộ Giáo dục và Khoa học Nga đã tổng hợp kết quả của cuộc thi giành tài trợ cho việc thành lập và phát triển các trung tâm chuyển giao công nghệ. Trong số những người chiến thắng trong cuộc tuyển chọn có 20 trường đại học và tổ chức khoa học từ 10 vùng […]

Nga sẽ khởi động một chương trình cho phép sinh viên vay thế chấp và thuê nhà ở với những điều kiện có lợi. Đồng thời, các nhà khoa học và giáo viên trẻ cũng sẽ được xếp vào diện công dân hưởng chung quyền lợi này. Chỉ thị liên quan để phát triển chương […]

Điều này đã được Thủ tướng Mikhail Mishustin phát biểu trong cuộc họp của Chính phủ Liên bang Nga. “Đến nay, tám ứng viên xuất sắc nhất đã được chọn ra trong số gần 30 đơn đăng ký từ các khu vực. Họ đã sẵn sàng để bắt đầu thực hiện trong năm nay. Ba […]

Hình ảnh về Đại học Giao thông quốc gia Viễn Đông

dvgups 2

Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?

Đời sống sinh viên tại Đại học Giao thông quốc gia Viễn Đông

Đời sống văn hóa tại Đại học Giao thông quốc gia Viễn Đông

Nội dung đang được cập nhật…

Ký túc xá tại Đại học Giao thông quốc gia Viễn Đông

Đại học Giao thông quốc gia Khabarovsk cung cấp cho sinh viên ngoại thành và sinh viên quốc tế cơ hội sống trong ký túc xá. Ngày nay, trường và các phân hiệu có tổng cộng14 ký túc xá. Không có cơ sở nội trú trong khuôn viên trường. Ký túc xá tạo điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, học tập và giải trí:

  • giường và bàn học hiện đại;
  • truy cập Internet;
  • phòng tự học;
  • phòng thể dục;
  • nhà vệ sinh và vòi sen riêng biệt;
  • thiết bị nấu ăn trong nhà bếp;
  • máy giặt.

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?

Sinh viên Việt Nam tại Đại học Giao thông quốc gia Viễn Đông

Nội dung đang được cập nhật…

Đại học Giao thông quốc gia Viễn Đông trong các Bảng xếp hạng

Đại học DVGUPS xếp hạng #4740 Thế giới, #107 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Webometrics

Đại học DVGUPS xếp hạng #205 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank

Đại học DVGUPS xếp hạng #223 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Interfax

Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?

Các ngành đào tạo tại Đại học Giao thông quốc gia Viễn Đông

Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Giao thông Viễn Đông

Chương trình đào tạo Học phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính 265000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.03.04: Đô thị học 295000
08.03.01: Xây dựng 295000
08.05.01: Xây dựng Cấu trúc đặc thù 295000
08.05.02: Xây dựng, Vận hành, Bảo dưỡng và Kỹ thuật bề mặt đường, cầu và đường hầm 295000
09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính 295000
09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin 295000
09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng 295000
09.03.04: Kỹ thuật phần mềm 295000
10.05.03: Bảo mật thông tin trong Hệ thống tự động 295000
11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông 295000
13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện 295000
15.03.01: Kỹ thuật cơ khí 295000
20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển 295000
20.05.01: An toàn cháy nổ 295000
21.03.01: Kỹ thuật Dầu khí 340000
23.03.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải 295000
23.03.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất 295000
23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ 295000
23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa 295000
23.05.03: Đầu máy đường sắt 295000
23.05.04: Đường sắt 295000
23.05.05: Hệ thống hỗ trợ Vận hành tàu hỏa 295000
23.05.06: Xây dựng Cầu, Hầm và Đường sắt 295000
27.03.02: Quản trị chất lượng 295000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.05.02: Tâm lý học nghề nghiệp 265000
38.03.01: Kinh tế học 265000
38.03.02: Quản trị 265000
38.03.06: Thương mại 265000
38.05.01: An ninh kinh tế 265000
38.05.02: Hải quan 265000
40.03.01: Luật học 265000
40.05.01: Pháp lý hỗ trợ an ninh quốc gia 265000
41.03.05: Quan hệ quốc tế 265000
43.03.01: Dịch vụ 265000
43.03.02: Du lịch 265000
Khối ngành: Khoa học nhân văn
45.03.04: Hệ thống trí tuệ trong lĩnh vực nhân văn 265000
46.03.02: Tư liệu học và Văn thư lưu trữ 265000

Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Giao thông Viễn Đông

Chương trình đào tạo Học phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính 290000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
08.04.01: Xây dựng 320000
09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính 320000
09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin 320000
10.04.01: Bảo mật thông tin 320000
11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông 320000
12.04.03: Quang tử học và Quang tin học 320000
13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện 320000
20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển 320000
20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển 320000
23.04.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải 320000
23.04.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất 320000
23.04.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ 320000
27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật 320000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.04.01: Tâm lý học 290000
38.04.01: Kinh tế học 290000
38.04.02: Quản trị 290000
38.04.08: Tài chính và tín dụng 290000
40.04.01: Luật học 290000
43.04.01: Dịch vụ 290000
43.04.02: Du lịch 290000

Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Giao thông Viễn Đông

Hướng nghiên cứuHọc phí (rúp/năm)
1.1.6 – Toán tính toán300000
1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm300000
1.2.4 – An ninh mạng300000
1.3.8 – Vật lý ngưng tụ305000
1.6.7 – Địa chất công trình, lớp băng vĩnh cửu và khoa học đất305000
2.1.1 – Kết cấu nhà, nhà và công trình305000
2.1.2 – Móng và móng, công trình ngầm305000
2.1.8 – Thiết kế và xây dựng đường bộ, tàu điện ngầm, sân bay, cầu và hầm giao thông305000
2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê305000
2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất305000
2.3.6 – Phương pháp và hệ thống bảo mật thông tin, an toàn thông tin305000
2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện305000
2.5.11 – Vận tải mặt đất, phương tiện và tổ hợp công nghệ305000
2.6.17 – Khoa học vật liệu305000
2.9.1 – Giao thông vận tải và hệ thống công nghệ giao thông vận tải của đất nước, các vùng, thành phố, tổ chức sản xuất trong giao thông vận tải305000
2.9.2 – Đường ray, khảo sát và thiết kế đường sắt305000
2.9.3 – Toa xe đường sắt, sức kéo đoàn tàu và điện khí hóa305000
2.9.9 – Hệ thống vận tải logistic305000
2.10.3 – An toàn lao động305000
5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử300000
5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự)300000
5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành300000
5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học300000
5.3.3 – Tâm lý học nghề nghiệp, tâm lý học kỹ thuật, ecgônômi nhận thức300000
5.3.4 – Tâm lý giáo dục, chẩn đoán tâm lý môi trường giáo dục số300000
5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội300000
5.4.7 – Xã hội học quản lý300000
5.6.1 – Lịch sử trong nước300000
5.6.6 – Lịch sử khoa học công nghệ300000
5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức300000
5.7.2 – Lịch sử triết học300000
5.7.7 – Triết học chính trị xã hội300000
5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp300000
5.10.1 – Lý luận và lịch sử văn hóa nghệ thuật300000

Bạn cần trao đổi thêm thông tin?

Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!