Đại học tổng hợp quốc gia Buryat
Đại học Tổng hợp Quốc gia Buryat mang tên Dorjee Banzarov là một cơ sở giáo dục đại học tại thành phố Ulan-Ude, thủ đô nước cộng hòa Buryat, một trong những trung tâm giáo dục và khoa học hàng đầu của vùng Liên bang Siberia và vùng Liên bang Viễn Đông. Trường là tổ chức giáo dục liên cấp, đào tạo nhân sự cho tất cả các ngành giáo dục, khoa học, quản lý, kinh tế, chăm sóc sức khỏe, xã hội, v.v. theo hệ thốn giáo dục từ trung cấp đến đại học, cao học, tiến sĩ, là nguồn cung nhân sự chủ chốt cho nước cộng hòa.
Tên chính thức
Бурятский государственный университет имени Доржи Банзарова
Tên quốc tế
Buryat State University named after D. Banzarov
Địa chỉ
Số 24a phố Smolina, thành phố Ulan-Ude.
Năm thành lập
30/9/1995
Thứ hạng
#7698 World, #102 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#5469 World, #149 Russia theo Webometrics
#166 Russia theo uniRank
#205 Russia theo Interfax National University Ranking
Thông tin liên hệ
Website: https://www.bsu.ru/
Điện thoại: +7 (3012) 29-71-70
Email: univer@bsu.ru
Sinh viên
10.000 sinh viên chính quy,
300 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp quốc gia Buryat
Danh sách video
Đại học Tổng hợp Quốc gia Buryat có lịch sử lâu đời, được thành lập từ ngày 10 tháng 2 năm 1932 tại thành phố Verkhneudinsk, với tên gọi ban đầu là Viện Sư phạm Nông nghiệp Buryat-Mông Cổ. Vào tháng 3 năm 1947, Viện Sư phạm quốc gia Buryat được đặt theo tên của nhà khoa học người Buryat đầu tiên, Dorzhi Banzarov. Ngày 2 tháng 11 năm 1995, trường được tổ chức lại thành một trường đại học như ngày nay.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Buryat hiện có cơ cấu bao gồm 6 Viện giáo dục (Viện Toán học và Tin học; Viện Ngữ văn, Ngoại ngữ và Truyền thông đại chúng; Viện Y học; Viện Đông phương học; Viện kinh tế và quản lý; Viện sư phạm), 7 khoa (Khoa Sinh học, Khoa Địa lý và Sử dụng đất; Khoa Vật lý và kỹ thuật; Khoa Hóa chất; Khoa Văn hóa thể dục thể thao và du lịch; Khoa Tâm lý xã hội; Khoa Lịch sử; Khoa Pháp luật), cùng một trường Cao đẳng trực thuộc.
Trong suốt lịch sử của mình, Đại học Tổng hợp Quốc gia Buryat đã đào tạo hơn 55.000 chuyên gia có trình độ cao trong nhiều lĩnh vực. Trong số các sinh viên tốt nghiệp của trường có các Viện sĩ, Bộ trưởng, nhà khoa học và các nhân vật văn hóa nổi tiếng thế giới, những người đứng đầu các doanh nghiệp và rất nhiều chuyên gia trong các ngành công nghiệp khác nhau ở khu vực vùng Liên bang Siberia và vùng Liên bang Viễn Đông.
Hiện tại, khoảng 10.000 sinh viên đang theo học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Buryat trong 113 lĩnh vực và chuyên ngành, bao gồm 105 lĩnh vực và chuyên ngành đại học cùng 8 lĩnh vực đào tạo trung cấp nghề. Cụ thể, tại trường đang có 40 lĩnh vực đào tạo chuyên khoa, 44 lĩnh vực đào tạo cử nhân, 21 lĩnh vực đào tạo thạc sĩ. Trường cũng đang đào tạo và hướng dãn gần 350 nghiên cứu sinh tiến sĩ, những người sẽ trình bày, bảo vệ luận án trước 8 hội đồng chấm luận án thuộc 15 chuyên ngành khoa học và 9 ngành đang có tại trường.
Để đảm bảo chất lượng đào tạo, hơn 150 giáo sư – tiến sĩ khoa học, khoảng 500 phó giáo sư – tiến sĩ chuyên ngành, cùng nhiều giảng viên khác đã được nhà trường mời về giảng dạy và làm việc tại 72 phòng ban và 23 bộ phận khoa học. Trong số họ có 12 Ủy viên của các Viện Hàn lâm như Viện Hàn lâm Khoa học Nga, Viện Hàn lâm Giáo dục Nga, Viện Hàn lâm Y học Nga, cũng như hơn 30 Viện sĩ và Ủy viên thuộc các Viện, Học viện khoan học trong và ngoài lãnh thổ Liên bang.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Buryat?
Cơ cấu giáo dục tại Đại học tổng hợp quốc gia Buryat
Viện Toán học và Khoa học máy tính
Viện Toán học và Khoa học máy tính được thành lập năm 2001 trên cơ sở Khoa Toán. Viện Toán học và Khoa học máy tính cung cấp nền giáo dục toán học và CNTT tốt nhất ở Đông Siberia. Chúng tôi cung cấp cho sinh viên kiến thức nâng cao, các kỹ năng liên quan, liên tục cải thiện chương trình giảng dạy và tuyển dụng các chuyên gia hàng đầu trong ngành.
Viện Ngôn ngữ, Ngoại ngữ và Truyền thông đại chúng
Viện Ngôn ngữ, Ngoại ngữ và Truyền thông đại chúng có 5 chương trình đào tạo: Ngữ văn, Ngôn ngữ học, Báo chí, Quảng cáo và Quan hệ công chúng, Giáo dục sư phạm. Sứ mệnh của chúng tôi là truyền tình yêu với từ ngữ cho sinh viên . Vì học một ngôn ngữ khác là chìa khóa để nhận thức, những người có thể thành thạo một ngôn ngữ khác sẽ đạt được sự tự do thực sự.
Viện Sư phạm
Viện Sư phạm được thành lập trên cơ sở Trường Giáo dục Tiểu học mở năm 1976, vơis kinh nghiệm tích cực trong việc giảng dạy sinh viên, dựa trên giải pháp cho các vấn đề chuyên môn. Từ năm 2007, vấn đề này đã được giải quyết trong hệ thống đào tạo Cử nhân và Thạc sĩ nhiều cấp, đại diện cho mô hình khái niệm mới về đào tạo chuyên gia trong giáo dục đại học.
Viện Y học
Viện Y khoa duy trì nhiều cơ sở vật chất khác nhau phục vụ cho mọi loại hình nghiên cứu chuyên ngành và liên ngành: phòng thí nghiệm, phòng học, phòng đọc, phòng khám đa khoa. Để hiện thực hóa khái niệm về sự tích hợp khoa học đại học và hàn lâm, thỏa thuận đã được ký kết gvới Viện Sinh học Tổng hợp và Thực nghiệm cũng như Chi nhánh Siberia của Viện Hàn lâm Khoa học Nga.
Viện Đông phương học
Viện Đông phương học được thành lập trên cơ sở Khoa Đông phương học và Viện Nghiên cứu Buryat vào ngày 1 tháng 10 năm 2013. Viện nghiên cứu các ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc, Mông Cổ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ, Tây Tạng, Anh, Buryat, Evenk. Viện cũng tích hợp nghiên cứu với Viện Nghiên cứu Phật giáo và Tây Tạng thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Nga.
Viện Kinh tế và Quản lý
Viện Kinh tế và Quản lý được thành lập năm 2013 thông qua việc tổ chức lại Viện Nghiên cứu Kinh tế và Khoa Kinh tế và Quản lý. Viện bao gồm ba khoa: Quản lý Nhà nước và Thành phố; Kinh tế học; Kinh tế và Phát triển Sáng tạo. Chương trình đào tạo bậc Cử nhân có trọng điểm là các ngành: Tin học kinh tế; Quản lý Nhà nước và Thành phố; Quản trị; Kinh tế học.
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Buryat?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp quốc gia Buryat
“Bí sử”, cuốn sách Mông Cổ được viết vào năm 1240 ghi, vào ngày mùng 1/1, Khả Hãn Thành Cát Tư Hãn (1162 – 1227) tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo mới, bái thiên địa, lạy mẫu thân và mừng tuổi cho các cao niên. Đến nay, người Mông Cổ trên khắp thế giới […]
Sắc lệnh về việc chỉ định học bổng cá nhân mang tên A.A. Voznesensky, E.T. Gaidar, V.A. Tumanova, D.S. Likhachev, A.A. Sobchak, A.I. Solzhenitsyn và Yu.D. Maslyukov, cũng như học bổng cho sinh viên thuộc các dân tộc bản địa ở phía Bắc, Siberia và Viễn Đông, đã được Bộ trưởng Bộ Khoa học và […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp quốc gia Buryat
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Buryat
Đời sống văn hóa tại Đại học Buryat
Sinh viên Đại học tổng hợp quốc gia Buryat trở thành người chiến thắng và đoạt giải trong nhiều cuộc thi toàn Nga và quốc tế cả trong lĩnh vực khoa học và lĩnh vực văn hóa và thể thao. Đại học tổng hợp quốc gia Buryat có trại thể thao và sức khỏe dành cho sinh viên “Olympus” trên Hồ Pike, và một khu nội trú dành cho sinh viên và giáo viên, nằm trên bờ hồ Baikal đẹp như tranh vẽ.
Sinh viên của Đại học tổng hợp quốc gia Buryat tích cực thể hiện khả năng của mình không chỉ trong thể thao mà còn trong các sự kiện khoa học ở nhiều cấp độ khác nhau. Để phát triển tiềm năng sáng tạo, trường đại học vận hành các đội sáng tạo, trong đó nổi tiếng nhất là nhóm sáng tạo sinh viên quốc gia “Baikal Waves”, là “dấu ấn của trường đại học” và là người đã nhiều lần đoạt giải trong các cuộc thi khác nhau.
Đại học tổng hợp quốc gia Buryat đã tạo điều kiện để phát triển thể dục thể thao; các bộ môn thể thao được tổ chức trên 10 lĩnh vực khác nhau. Trong số các sinh viên và sinh viên tốt nghiệp có những bậc thầy về thể thao, các thành viên của đội tuyển quốc gia Nga, những người chiến thắng và đoạt giải trong các giải vô địch của Nga, Châu Á, Châu Âu, Thế giới, những người chiến thắng Đại học và những người giành huy chương Thế vận hội Olympic.
Sinh viên có cơ hội đi thực tế thực tế. Trong quá trình thực hành giáo dục để đạt được các kỹ năng chuyên môn, sinh viên ghi nhật ký thực địa trong đó họ mô tả những quan sát của mình. Thời gian luyện tập rất căng thẳng: họ không chỉ đắm mình vào nghiên cứu mà còn tiến hành các trận chiến trí tuệ, thi đấu thể thao.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Buryat
Chi phí sinh hoạt ở Ulan-Ude nói chung và Đại học tổng hợp quốc gia Buryat nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8000-12000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Buryat
Ký túc xá tại Đại học Buryatcó phí thuê phòng chỉ từ 600 rub/người/tháng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Buryat
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Buryat có chi phí là 5500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện,…
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Buryat
Đại học tổng hợp quốc gia Buryat mang tên Dorzhi Banzarov có năm ký túc xá sinh viên. Ký túc xá là loại hành lang và dãy phòng, phòng dành cho hai hoặc ba người. Điều này mang đến cơ hội gặp gỡ những người mới và kết bạn. Ký túc xá được trang bị bếp trên tầng, phòng học tập và giải trí. Cuối năm 2024, khuôn viên 9 tầng hiện đại dành cho sinh viên quốc tế được đưa vào hoạt động. Cơ sở quốc tế mới “Baikal” đang được thiết kế.
Ký túc xá số 2
Địa chỉ: số 10 phố Sukhbaatar
Ký túc xá số 3
Địa chỉ: số 11 phố Borsoeva
Ký túc xá số 4
Địa chỉ: số 3a phố Sukhbaatar
Ký túc xá số 5
Địa chỉ: số 3b phố Sukhbaatar
Ký túc xá số 6
Địa chỉ: số 45 phố Gagarina
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Buryat
Nội dung đang được cập nhật…
Đại học tổng hợp quốc gia Buryat trong các Bảng xếp hạng
Đại học Buryat xếp hạng #7698 Thế giới, #102 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
Đại học Buryat xếp hạng #5469 Thế giới, #149 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học Buryat xếp hạng #166 Liên bang Nga theo uniRank
Đại học Buryat xếp hạng #205 Liên bang Nga theo Interfax National University Ranking
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp quốc gia Buryat
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Buryat
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 150000 |
| 02.03.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 150000 |
| 03.03.02: Vật lý | 170000 |
| 04.03.01: Hóa học | 170000 |
| 05.03.01: Địa chất | 170000 |
| 05.03.02: Địa lý | 170000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 170000 |
| 06.03.01: Sinh học | 170000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 170000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 170000 |
| 13.03.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 170000 |
| 21.03.02: Quản lý đất đai và địa chính | 200000 |
| 21.03.03: Trắc địa và viễn thám | 200000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 31.05.01: Y đa khoa | 200000 |
| 33.05.01: Dược học | 170000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 150000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 150000 |
| 38.03.02: Quản trị | 150000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân sự | 150000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 150000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 150000 |
| 39.03.02: Công tác xã hội | 150000 |
| 40.03.01: Luật học | 150000 |
| 41.03.01: Khu vực học nước ngoài | 150000 |
| 41.03.04: Chính trị học | 150000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 150000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 150000 |
| 42.03.02: Báo chí | 150000 |
| 43.03.02: Du lịch | 150000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 150000 |
| 44.03.05: Giáo dục sư phạm (song song 2 lĩnh vực) | 150000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn | 150000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 150000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 150000 |
| 47.03.01: Triết học | 150000 |
| 48.03.01: Thần học | 150000 |
| 49.03.01: Giáo dục thể chất | 200000 |
| 58.03.01: Đông phương học và Phi Châu học | 150000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Buryat
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.01: Toán học | 160000 |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 160000 |
| 03.04.02: Vật lý | 180000 |
| 04.04.01: Hóa học | 180000 |
| 05.04.01: Địa chất | 180000 |
| 05.04.02: Địa lý | 180000 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 180000 |
| 06.04.01: Sinh học | 180000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 13.04.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 180000 |
| 21.04.02: Quản lý đất đai và địa chính | 215000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 160000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 160000 |
| 38.04.02: Quản trị | 160000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 160000 |
| 39.04.02: Công tác xã hội | 160000 |
| 40.04.01: Luật học | 160000 |
| 41.04.01: Khu vực học nước ngoài | 160000 |
| 41.04.04: Chính trị học | 160000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 160000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn | 160000 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 160000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 160000 |
| 47.04.01: Triết học | 160000 |
| 49.04.01: Giáo dục thể chất | 215000 |
| 58.04.01: Đông phương học và Phi Châu học | 160000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Buryat
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.2 – Phương trình vi phân và vật lý toán | 185000 |
| 1.3.8 – Vật lý ngưng tụ | 195000 |
| 1.3.14 – Vật lý nhiệt và kỹ thuật nhiệt lý thuyết | 195000 |
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | 195000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 195000 |
| 1.5.9 – Thực vật học | 195000 |
| 1.5.11 – Vi sinh vật | 195000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 195000 |
| 1.6.12 – Địa lý tự nhiên và địa sinh học, địa lý đất và địa hóa cảnh quan | 195000 |
| 1.6.13 – Địa lý kinh tế, xã hội, chính trị và giải trí | 195000 |
| 1.6.21 – Địa sinh thái | 195000 |
| 2.4.6 – Kỹ thuật nhiệt lý thuyết và ứng dụng | 195000 |
| 2.4.7 – Máy tuốc bin và động cơ piston | 195000 |
| 3.1.4 – Sản phụ khoa | 220000 |
| 3.1.8 – Chấn thương chỉnh hình | 220000 |
| 3.1.9 – Phẫu thuật | 220000 |
| 3.1.12 – Gây mê hồi sức | 220000 |
| 3.1.18 – Nội khoa | 220000 |
| 3.3.6 – Dược lý, dược lý lâm sàng | 220000 |
| 5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử | 185000 |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | 185000 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 185000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 185000 |
| 5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học | 185000 |
| 5.3.4 – Tâm lý giáo dục, chẩn đoán tâm lý môi trường giáo dục số | 185000 |
| 5.3.5 – Tâm lý xã hội, tâm lý chính trị, kinh tế | 185000 |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | 185000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 185000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 185000 |
| 5.6.2 – Lịch sử chung | 185000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 185000 |
| 5.7.8 – Nhân học triết học, triết học văn hóa | 185000 |
| 5.7.9 – Triết học tôn giáo và nghiên cứu tôn giáo | 185000 |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | 185000 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 185000 |
| 5.8.4 – Văn hóa thể chất và rèn luyện thể chất chuyên nghiệp | 220000 |
| 5.8.5 – Lý thuyết và phương pháp thể thao | 185000 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 185000 |
| 5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới | 185000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 185000 |
| 5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể) | 185000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 185000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
