Đại học tổng hợp quốc gia Transbaikal
Đại học tổng hợp quốc gia Transbaikal là một tổ hợp đa giáo dục, khoa học và đổi mới, cung cấp chương trình đào tạo đa cấp cho các chuyên gia có trình độ cao cho các ngành công nghiệp, chính quyền/thành phố và cơ cấu pháp luật trong khu vực Transbaikal, Viễn Đông và Đông Siberia. Hiện nay đây là trường đại học lớn nhất ở khu vực Transbaikal, có tiềm năng giáo dục và khoa học đáp ứng các yêu cầu hiện đại và đảm bảo sự phát triển bền vững của giáo dục đại học, tạo điều kiện cho mọi hướng giáo dục có chất lượng, phát triển năng lực chuyên môn, khoa học và sáng tạo của mỗi sinh viên.
Tên chính thức
Забайкальский государственный университет
Tên quốc tế
Transbaikal State University
Địa chỉ
Số 30 phố Aleksandro-Zavodskaya, thành phố Chita.
Năm thành lập
25/8/1938
Thứ hạng
#182 Russia theo Interfax
#230 Russia theo Webometrics
#266 Russia theo uniRank
Thông tin liên hệ
Website: https://zabgu.ru/
Điện thoại: +7 (3022) 41-64-44
Email: mail@zabgu.ru
Sinh viên
8000 sinh viên chính quy,
200 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp quốc gia Transbaikal
Danh sách video
Đại học Tổng hợp Quốc gia Transbaikal là một tổ hợp giáo dục, khoa học và sáng tạo đa ngành cung cấp dịch vụ đào tạo liên cấp nhằm cung ứng các chuyên gia cho các doanh nghiệp công nghiệp, cơ quan nhà nước, thành phố và các cơ quan hành pháp của tỉnh Transbaikalia, vùng Liên bang Viễn Đông và vùng Liên bang Siberia. Một nhiệm vụ khác của trường là tập trung đào tạo những chuyên gia có năng lực, có học thức và được khai sáng phù hợp với yêu cầu của mỗi tổ chức nói riêng và xã hội nói chung.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Transbaikal hiện đang dẫn đầu khu vực về số lượng các chuyên ngành và lĩnh vực nghiên cứu. Hiện nay, số lượng sinh viên Đại học là hơn 18 nghìn, trong đó có khoảng 8 nghìn sinh viên đào tạo toàn thời gian, điều này giúp củng cố vị trí dẫn đầu khu vực và đứng thứ ba về số lượng sinh viên trong vùng Liên bang Siberia.
Những năm gần đây, Đại học Tổng hợp Quốc gia Transbaikal liên tục mở rộng hợp tác với các Viện nghiên cứu nước ngoài, các Đại sứ quán và Lãnh sự quán của Nhật Bản, Pháp, Mỹ, Canada, Trung Quốc và Mông Cổ. Theo đó, nhiều chuyên gia từ Trung Quốc, Đức, Mỹ và Nhật Bản hiện đang tham gia giảng dạy tại trường. Công tác hợp tác đào tạo, cũng như các khóa học tiếng Trung được tổ chức thường xuyên tại trường cũng như trong các câu lạc bộ sinh viên. Nhờ các hợp đồng và thỏa thuận đã ký kết với các trường đại học của CHND Trung Hoa, sinh viên thâm chí có thể chọn một trường đại học tại Trung Quốc để theo học ngôn ngữ từ xa. Ngoài ra, sinh viên và cựu sinh viên học tập nhà trường thường xuyên được tham gia các buổi làm việc tại các trường đại học nước ngoài, cũng như tham gia các chương trình trao đổi thông qua Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, chương trình Fulbright.
Sinh viên theo học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Transbaikal hiện được đăng ký lựa chọn một trong 157 chương trình giáo dục đại học sẵn có, cùng 25 khóa học sau đại học. Nhờ sự đa dạng đó, trường tự tin cung ứng các chuyên gia cho 85% các lĩnh vực của nền kinh tế khu vực. Nhiều chuyên ngành được trình bày tại đây thậm chí không được đào tạo tại bất kỳ tổ chức giáo dục đại học khác trong khu vực.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Transbaikal hiện có cơ sở giáo dục gồm 24 tòa nhà giáo dục nằm ở Chita, trong số đó có 6 tòa nhà được công nhận là di tích lịch sử, di sản văn hóa địa phương. Tổng diện tích giảng dạy và phòng thí nghiệm lên tới 85.000 m2. Ngoài các tòa nhà học thuật, trường còn có 8 khu ký túc xá với tổng diện tích 38.000m, bao gồm cả ký túc xá tập trung và ký túc xá biệt lập nằm ở trung tâm thành phố.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Transbaikal?
Các trường trực thuộc và các chi nhánh của MSU
Khoa Khai thác mỏ
Trong thời gian đào tạo, sinh viên được nghiên cứu nhiều chuyên ngành kỹ thuật tổng hợp và đặc biệt cho phép giải quyết hiệu quả các vấn đề tìm kiếm, thăm dò, đánh giá và phát triển tài nguyên khoáng sản ở trình độ khoa học và công nghệ hiện đại.
Khoa Xây dựng và Sinh thái
Khoa Xây dựng và Sinh thái là một trong những khoa lâu đời nhất của trường, thành lập vào năm 1972 với tư cách là bộ phận xây dựng của chi nhánh Chita của Viện Bách khoa Irkutsk, mặc dù việc đào tạo kỹ sư xây dựng đã bắt đầu từ năm 1966.
Khoa Năng lượng
Khoa Năng lượng là trung tâm đào tạo nhân lực chính cho ngành năng lượng trong khu vực. Để đảm bảo việc làm tốt cho sinh viên, “Hội chợ việc làm” được tổ chức hàng năm với sự tham gia của các nhà quản lý và đại diện doanh nghiệp đối tác.
Khoa Luật và Kinh doanh Quốc tế
Khoa Luật là một đơn vị cơ cấu trẻ, đang phát triển năng động của trường đại học, việc thành lập đơn vị này được quyết định bởi những thay đổi nhanh chóng trong xã hội, cung cấp một tổ hợp các dịch vụ giáo dục đầy hứa hẹn trong lĩnh vực nhân văn.
Khoa Kinh tế và Quản lý
Khoa giảng dạy khoảng 60 chuyên ngành, bao gồm: lý thuyết kinh tế, kinh tế công nghiệp và khu vực, thống kê, kinh tế thế giới và kinh tế doanh nghiệp, quản lý nhân sự, hệ thống quản lý nhà nước và thành phố, xung đột, v.v.
Khoa Lịch sử và Triết học
Khoa bao gồm Chi nhánh Transbaikal của “Hiệp hội các nhà khoa học chính trị Nga”; Chi nhánh của Hiệp hội Lịch sử Nga ở tỉnh TransBaikal; Chi nhánh khu vực Baikal (Chita và Irkutsk) của Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự Liên bang Nga.
Khoa Xã hội học
Khoa không chỉ là một trung tâm giáo dục mà còn là một trung tâm nghiên cứu ở Transbaikalia, đào tạo nhân sự chuyên nghiệp cho các lĩnh vực xã hội khác nhau của khu vực, được tạo điều kiện nhờ việc thu hút các giảng viên, quản lý trình độ cao.
Khoa Khoa học, Toán học và Công nghệ
Đây là một nền tảng cơ sở hợp nhất nhiều ngành khoa học cơ bản và ứng dụng, không chỉ cung cấp kiến thức cập nhật về lĩnh vực đã chọn mà còn giúp sinh viên học cách phân tích, so sánh, lý luận, thảo luận khoa học, bảo vệ quan điểm của mình.
Khoa Tâm lý và Giáo dục
Trong quá trình học tại khoa, sinh viên học nhiều chuyên ngành xã hội, nhân đạo và đặc biệt. Đào tạo cơ bản được kết hợp với các hoạt động giáo dục định hướng thực hành, cùng một loạt các ngành học, khóa học đặc biệt và hội thảo được cung cấp.
Khoa Văn hóa Thể chất và Thể thao
Khoa Văn hóa Nghệ thuật
Trung tâm huấn luyện quân sự
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Transbaikal?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp quốc gia Transbaikal
Lễ trao giải long trọng cho các cá nhân đoạt giải Giải thưởng Quốc gia Nga “Sinh viên của năm” đã được tổ chức tại Đại học Xây dựng Quốc gia Mátxcơva. Năm nay trường kỷ niệm 10 năm thành lập và quy tụ 600 sinh viên từ 60 vùng của Nga. Những người chiến […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp quốc gia Transbaikal
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Transbaikal
Đời sống văn hóa tại Đại học quốc gia Transbaikal
Thời sinh viên là một trong những khoảng thời gian đẹp đẽ và sôi động nhất trong cuộc đời mỗi người. Những chiến thắng và chân trời mới đang chờ đợi bạn ở phía trước, những năm học tập hiệu quả tại trường đại học tốt nhất ở Transbaikal.
Sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Transbaikal được thụ hưởng một đời sống đầy đủ cả về vật chất lẫn tinh thần. Hầu hết các cuộc phiêu lưu và sự kiện xảy ra trong cuộc sống sinh viên. Đó là các lớp học, buổi học và các buổi họp mặt sinh viên, các bữa tiệc và ngày lễ, những sự cố hài hước, phòng hiệu trưởng và giáo viên, những người bạn mới, sở thích mới, tình yêu và nhiều điều khác biệt và thú vị hơn.
Khi đã trở thành sinh viên, hãy cố gắng đừng bỏ lỡ một cơ hội nào để thể hiện khả năng của mình. Suy cho cùng, cuộc sống ở Đại học tổng hợp quốc gia Transbaikal không chỉ có các lớp học, hội thảo, bài giảng và các buổi học. Ngoài việc học tập, trường đại học của chúng tôi còn tổ chức nhiều sự kiện khoa học, văn hóa và thể thao.
Làm thế nào để nhận ra tiềm năng của bạn? Nhiều hiệp hội sinh viên đang chờ đợi bạn: một sinh viên chủ động và có mục đích! Hãy tham gia cùng chúng tôi!
Chi phí sinh hoạt tại Đại học quốc gia Transbaikal
Chi phí sinh hoạt ở Chita nói chung và Đại học tổng hợp quốc gia Transbaikal nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8000-12000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Transbaikal
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp quốc gia Transbaikal có phí thuê phòng chỉ từ 800 rub/người/tháng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Transbaikal
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị «và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp quốc gia Transbaikal có chi phí là 5500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện,…
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học quốc gia Transbaikal
Đại học tổng hợp quốc gia Transbaikal có bốn ký túc xá dành cho sinh viên, nơi sinh viên, sinh viên đại học và nghiên cứu sinh sống. Ký túc xá của ZabSU có đủ chỗ để chứa tất cả sinh viên không cư trú theo học toàn thời gian tại trường.
Ký túc xá số 1
Địa chỉ: số 46 phố Novozavodskaya, cung cấp 402 chỗ ở trong 171 phòng
Ký túc xá số 2
Địa chỉ: số 55 phố Zhuravleva, cung cấp 570 chỗ ở trong 171 phòng
Ký túc xá số 3
Địa chỉ: số 131 phố Chkalova, cung cấp 615 chỗ ở trong 222 phòng
Ký túc xá số 4
Địa chỉ: số 33 phố Kabanskaya, cung cấp 266 chỗ ở trong 132 phòng
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Transbaikal
Nội dung đang được cập nhật…
Đại học tổng hợp quốc gia Transbaikal trong các Bảng xếp hạng
Đại học Transbaikal xếp hạng #7903 Thế giới, #230 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học Transbaikal xếp hạng #266 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học Transbaikal xếp hạng #182 Liên bang Nga theo Interfax National University Ranking
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp quốc gia Transbaikal
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học quốc gia Transbaikal
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 135000 |
| 04.03.01: Hóa học | 155000 |
| 05.03.04: Khí tượng thủy văn | 155000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 08.03.01: Xây dựng | 155000 |
| 08.05.01: Xây dựng Cấu trúc đặc thù | 155000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 155000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 155000 |
| 10.05.02: Bảo mật thông tin trong Hệ thống viễn thông | 155000 |
| 11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 155000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 155000 |
| 13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 155000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 155000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 155000 |
| 15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 155000 |
| 18.03.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 155000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 155000 |
| 20.03.02: Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi | 155000 |
| 21.05.02: Địa chất ứng dụng | 185000 |
| 21.05.03: Công nghệ khảo sát địa chất | 185000 |
| 21.05.04: Khai mỏ | 185000 |
| 23.03.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải | 155000 |
| 23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 155000 |
| 23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa | 155000 |
| 27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 135000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 135000 |
| 38.03.02: Quản trị | 135000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân sự | 135000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 135000 |
| 38.05.02: Hải quan | 135000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 135000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 135000 |
| 39.03.02: Công tác xã hội | 135000 |
| 39.03.03: Công tác thanh thiếu niên | 135000 |
| 40.03.01: Luật học | 135000 |
| 40.05.04: Hoạt động tư pháp và công tố | 135000 |
| 41.03.01: Khu vực học nước ngoài | 135000 |
| 41.03.04: Chính trị học | 135000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 135000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 135000 |
| 42.03.02: Báo chí | 135000 |
| 43.03.01: Dịch vụ | 135000 |
| 43.03.02: Du lịch | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.01: Sư phạm | 135000 |
| 44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 135000 |
| 44.03.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 135000 |
| 44.03.04: Giáo dục nghề nghiệp (với chuyên môn đặc thù) | 135000 |
| 44.03.05: Giáo dục sư phạm (song song 2 lĩnh vực) | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn | 135000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 135000 |
| 49.03.01: Giáo dục thể chất | 185000 |
| 49.03.02: Giáo dục thể chất cho đối tượng yếm thế (giáo dục thể chất thích nghi) | 185000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.03.01: Nghiên cứu Văn hóa | 135000 |
| 54.03.01: Thiết kế | 255000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học quốc gia Transbaikal
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 04.04.01: Hóa học | 165000 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 165000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 08.04.01: Xây dựng | 165000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 165000 |
| 11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 165000 |
| 12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 165000 |
| 13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 165000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 165000 |
| 15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 165000 |
| 20.04.02: Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi | 165000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 145000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 145000 |
| 38.04.02: Quản trị | 145000 |
| 38.04.03: Quản trị nhân sự | 145000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 145000 |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | 145000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 145000 |
| 39.04.02: Công tác xã hội | 145000 |
| 40.04.01: Luật học | 145000 |
| 41.04.01: Khu vực học nước ngoài | 145000 |
| 41.04.04: Chính trị học | 145000 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 145000 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 145000 |
| 42.04.02: Báo chí | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Sư phạm | 145000 |
| 44.04.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 145000 |
| 44.04.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 145000 |
| 44.04.04: Giáo dục nghề nghiệp (với chuyên môn đặc thù) | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn | 145000 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 145000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.04.01: Nghiên cứu Văn hóa | 145000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học quốc gia Transbaikal
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.6.7 – Địa chất công trình, lớp băng vĩnh cửu và khoa học đất | 175000 |
| 1.6.13 – Địa lý kinh tế, xã hội, chính trị và giải trí | 175000 |
| 1.6.21 – Địa sinh thái | 175000 |
| 2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện | 175000 |
| 2.4.5 – Hệ thống và tổ hợp năng lượng | 175000 |
| 2.5.11 – Vận tải mặt đất, phương tiện và tổ hợp công nghệ | 175000 |
| 2.8.8 – Công nghệ địa chất, máy khai thác mỏ | 200000 |
| 2.8.9 – Làm giàu khoáng sản | 200000 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 165000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 165000 |
| 5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học | 165000 |
| 5.3.4 – Tâm lý giáo dục, chẩn đoán tâm lý môi trường giáo dục số | 165000 |
| 5.3.7 – Tâm lý phát triển | 165000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 165000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 165000 |
| 5.6.3 – Khảo cổ học | 165000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 165000 |
| 5.7.8 – Nhân học triết học, triết học văn hóa | 165000 |
| 5.7.9 – Triết học tôn giáo và nghiên cứu tôn giáo | 165000 |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | 165000 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 165000 |
| 5.8.4 – Văn hóa thể chất và rèn luyện thể chất chuyên nghiệp | 165000 |
| 5.8.5 – Lý thuyết và phương pháp thể thao | 165000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 165000 |
| 5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới | 165000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 165000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 165000 |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | 165000 |
| 5.10.1 – Lý luận và lịch sử văn hóa nghệ thuật | 165000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
