Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol
Tên chính thức
Севастопольский государственный университет
Tên quốc tế
Sevastopol State University
Địa chỉ
Số 33 phố Universytetskaya, thành phố Sevastopol.
Năm thành lập
8/10/2014
Thứ hạng
#1501-1750 World, #87 Russia theo 3 Mission University Ranking
#8465 World, #127 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#179 Russia theo Interfax National University Ranking
Thông tin liên hệ
Website: https://www.sevsu.ru/
Điện thoại: +7 (8692) 435-019
Email: info@sevsu.ru
Sinh viên
12500 sinh viên chính quy,
150 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol
Danh sách video
Theo quan điểm phát triển của trường, đến năm 2030 dự kiến Đại học Tổng hợp Quốc gia Sevastopol sẽ tăng gấp đôi số lượng tuyển sinh và tăng số lượng sinh viên lên 19.500 người. Đồng thời, đội ngũ cán bộ khoa học cũng sẽ tăng từ con số 70 người năm 2018 lên 160 người vào năm 2030. Trong sự định hướng phát triển đó, trường đại học sẽ mở rộng quy mô một cách bài bản, có hệ thống, đồng hành cùng chương trình phát triển chiến lược của thành phố Sevastopol, vùng Liên bang Crimea và Dự án Sáng kiến Công nghệ Quốc gia Nga.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Sevastopol là một trong số những trường đại học trẻ tại Liên bang Nga. Trường được thành lập vào ngày 8 tháng 10 năm 2014 thông qua sự hợp nhất của bảy tổ chức giáo dục của Sevastopol. Các tổ chức giáo dục này, và các bộ phận cơ cấu của chúng được sử dụng làm cơ sở cho việc hình thành và phát triển một trường Đại học Tổng hợp Quốc gia Sevastopol đa ngành nghề. Tên gọi của các trường thành viên trước khi hợp nhất lần lượt là:
- Đại học Kỹ thuật Quốc gia Sevastopol;
- Đại học Công nghiệp và Năng lượng Hạt nhân Quốc gia Sevastopol ;
- Đại học Nhân văn Sevastopol;
- Viện Kinh tế và Công nghệ Sevastopol thuộc Đại học Kinh tế và Thương mại Quốc gia Donetsk;
- Viện Vận tải Hàng hải Sevastopol thuộc Học viện Giao thông Đường thủy quốc gia Kiev;
- Cao đẳng Hàng hải Sevastopol thuộc Học viện Giao thông Đường thủy quốc gia Kiev;
- Trung tâm tư vấn và giáo dục thuộc Đại học Sư phạm Quốc gia Odessa.
Hiện nay, Đại học Tổng hợp Quốc gia Sevastopol có cơ cấu bao gồm một trường cao đẳng (Cao đẳng Hàng hải), một trung tâm huấn luyện quân sự và 12 Viện (Viện Công nghệ Thông tin và Quản lý Hệ thống Kỹ thuật; Viện Khoa học Xã hội; Viện Sáng kiến Công nghệ Quốc gia; Viện Công nghiệp và Năng lượng Hạt nhân; Viện Quan hệ Quốc tế; Viện hàng hải; Viện Vô tuyến Điện tử và An toàn thông tin; Viện phát triển đô thị; Viện Tài chính, Kinh tế và Quản lý; Viện bách khoa; Viện sư phạm nhân văn và Viện luật).
Đầu năm học 2018/2019, số lượng sinh viên tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Sevastopol là khoảng 10.500 người, theo học cả ở hai chương trình giáo dục dân sự và giáo dục quân sử ở các trình độ: cử nhân, chuyên gia, thạc sĩ và cũng như giáo dục nghề nghiệp trung cấp. Đội ngũ giảng viên của trường gồm 47 giáo sư – tiến sĩ khoa học và 233 phó giáo sư – tiến sĩ chuyên ngành.
Hệ thống cơ sở vật chất của Đại học Tổng hợp Quốc gia Sevastopol hiện có 5 tòa nhà giáo dục, 19 văn phòng đại diện tại các tổ chức – doanh nghiệp trong và ngoài khu vực, khu liên hợp thể thao với 10 hội trường, thư viện lớn với 1.300.000 ấn bản, 9 ký túc xá, một phòng khám sinh viên, trung tâm đào tạo và cấp chứng chỉ thuyền viên, trường đào tạo lái xe, trung tâm biên tập và nhà xuất bản, cùng một khu trại thể thao và giải trí bên bờ Biển Đen.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Sevastopol?
Đơn vị giáo dục của Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol
Cấu trúc của Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol bao gồm 13 học viện, một trường cao đẳng và một trường dự bị đại học:
- Viện Bách khoa;
- Viện Công nghệ thông tin;
- Viện Hàng hải;
- Viện Tài chính, Kinh tế và Quản lý;
- Viện Y học cơ bản và bảo tồn sức khỏe;
- Viện nhân đạo và sư phạm;
- Viện Năng lượng hạt nhân và Công nghiệp;
- Viện Luật;
- Viện Điện tử Vô tuyến và Điều khiển trong Hệ thống Kỹ thuật,
- Viện Khoa học Xã hội và Quan hệ Quốc tế,
- Viện phát triển thành phố,
- Viện Nghiên cứu Cao cấp;
- Viện Giáo dục Chuyên nghiệp Bổ sung;
- Trường Cao đẳng Hàng hải;
- Trường Lyceum-dự bị đại học.
Trên cơ sở trường đại học, một Trung tâm Huấn luyện Quân sự đã được thành lập (tên cũ là khoa quân sự), cũng như một chi nhánh của Viện Hàng hải Azov (chi nhánh Mariupol ở Cộng hòa Nhân dân Donetsk). Trường là tổ chức vận hành các cơ sở nghiên cứu hạt nhân (IR-100 Research Nuclear Reactor). Ngoài ra, trong cấu trúc của trường còn bao gồm 81 khoa, hơn 60 trung tâm và phòng thí nghiệm khoa học, giáo dục, thực nghiệm, nghiên cứu và giáo dục.
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Sevastopol?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol
Ngày 3 tháng 2 năm 2025, tại 9 thành phố của Nga, bao gồm Moscow, Saint Petersburg, Kaliningrad, Murmansk, Arkhangelsk, Sevastopol, Rostov-on-Don, Nizhny Novgorod, khu nghỉ dưỡng Lisvyanka (Baikal) và Vladivostok, đã khai mạc Trường học mùa đông khoa học Toàn Nga của Đại học Nổi. Đây là chương trình khoa học và giáo dục […]
Trường khoa học toàn Nga “Trường học mùa đông của Đại học nổi-2023” đã kết thúc. Sự kiện này được tổ chức đồng thời tại 9 địa điểm từ ngày 6 đến ngày 8 tháng 2 tại Moscow, St. Petersburg, Astrakhan, Rostov-on-Don, Vladivostok, Kaliningrad và Sevastopol. Hơn 3,5 nghìn đơn đăng ký của sinh viên […]
Người nước ngoài xin cư trú tại Nga phải sở hữu bất động sản một năm trước khi nộp đơn xin cư trú, với tổng giá trị bất động sản đạt ít nhất 50 triệu ruble ở Moskva, 20 triệu ruble ở Crimea… Bộ Phát triển Kinh tế Liên bang Nga đã đề xuất các […]
Chương trình du lịch sinh viên và thanh niên được Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Liên bang Nga thay mặt cho Tổng thống Nga Vladimir Putin phát triển vào năm ngoái. Nó cho phép sinh viên và các nhà khoa học trẻ đi du lịch khắp đất nước và ở lại khuôn […]
Thông tin trên đã được Phó Thủ tướng Nga Dmitry Chernyshenko công bố. Là một phần của chương trình, sinh viên sẽ được đi du lịch khắp các vùng miền và ở trong các khu học xá và ký túc xá của trường đại học với giá cả phải chăng. Phó Thủ tướng lưu ý […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol
Đời sống văn hóa tại Đại học quốc gia Sevastopol
Giáo dục đại học là một ứng dụng không chỉ cho mong muốn bước một bước xứng đáng trên nấc thang chuyên nghiệp mà còn cho quyền được coi là một nhân cách phát triển hài hòa. Văn hóa thể chất nói chung là thành phần không thể thiếu của nó. Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol cung cấp những cơ hội phát triển thể thao nào cho sinh viên của mình hôm nay và trong tương lai?
Trong những ngày đầu tiên đến trường, sinh viên năm nhất sẽ được lựa chọn chín môn thể thao, trong đó các em sẽ tham gia chương trình giáo dục thể chất – bóng chuyền, bóng rổ, bóng đá, điền kinh, thể dục dụng cụ, leo núi, bóng bàn, võ thuật và cử tạ. Họ dự định mở rộng danh sách này: nó sẽ được bổ sung bằng các môn bắn súng thực tế, judo, sambo, quyền anh, chiến đấu đỉnh cao và tập luyện chéo.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học quốc gia Sevastopol
Chi phí sinh hoạt ở Sevastopol nói chung và Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol nói riên g khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8000-12000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Sevastopol
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol có phí thuê phòng chỉ từ 800 rub/người/tháng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Sevastopol
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Sevastopol có chi phí là 8000 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học quốc gia Sevastopol
Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol là một trong những trung tâm khoa học và giáo dục lớn nhất ở miền nam nước Nga và là cơ sở giáo dục đại học lớn nhất thành phố Sevastopol. Sinh viên không thường trú và sinh viên quốc tế được ưu tiên sắp xếp chỗ ở tại ký túc xá của trường, tuy theo địa điểm học thực tế và khoa/viện/trường mà sinh viên theo học.
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol
Nội dung đang được cập nhật…
Đại học Sevastopol trong các Bảng xếp hạng
Đại học SevSU xếp hạng #8465 Thế giới, #127 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas / categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Arts and Humanities | 2153 | 232 | 15 |
| —–History | 864 | 126 | 9 |
| Chemistry | 4576 | 371 | 14 |
| Computer Science | 4067 | 338 | 29 |
| Earth and Planetary Sciences | 3369 | 310 | 24 |
| —–Oceanography | 887 | 40 | 3 |
| Energy | 3635 | 318 | 32 |
| Engineering | 3983 | 298 | 30 |
| —–Industrial and Manufacturing Engineering | 2434 | 158 | 25 |
| —–Mechanical Engineering | 3176 | 251 | 31 |
| Environmental Science | 4371 | 369 | 32 |
| Physics and Astronomy | 3787 | 360 | 19 |
| Social Sciences | 3529 | 282 | 22 |
| —–Geography, Planning and Development | 2389 | 185 | 8 |
Đại học SevSU xếp hạng #1501-1750 Thế giới, #87 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học SevSU xếp hạng #179 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Interfax
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học quốc gia Sevastopol
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 03.03.02: Vật lý | 125000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 125000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.01: Kiến trúc | 125000 |
| 07.03.02: Tái thiết và khôi phục di sản kiến trúc | 125000 |
| 08.03.01: Xây dựng | 125000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 125000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 125000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 125000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 125000 |
| 10.03.01: An toàn thông tin và Bảo mật thông tin | 125000 |
| 10.05.01: Bảo mật máy tính | 125000 |
| 10.05.03: Bảo mật thông tin trong Hệ thống tự động | 125000 |
| 11.03.01: Kỹ thuật vô tuyến | 125000 |
| 11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 125000 |
| 11.03.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 125000 |
| 11.03.04: Điện tử và Điện tử nano | 125000 |
| 11.05.01: Tổ hợp và Hệ thống Vô tuyến điện tử | 125000 |
| 12.03.01: Kỹ thuật thiết bị | 125000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 125000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 170000 |
| 14.05.02: Nhà máy Điện hạt nhân: Thiết kế, Vận hành và Kỹ thuật | 180000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 125000 |
| 15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 125000 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 125000 |
| 16.03.03: Khoa học vật liệu trong môi trường nhiệt độ thấp và Hệ thống hỗ trợ sự sống | 180000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 125000 |
| 19.03.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp | 125000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 125000 |
| 20.03.02: Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi | 125000 |
| 21.03.02: Quản lý đất đai và địa chính | 155000 |
| 23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 125000 |
| 26.03.02: Đóng tàu, Kỹ thuật hàng hải và Kỹ thuật Hệ thống trong Hạ tầng hàng hải | 180000 |
| 26.05.05: Điều hướng tàu thuyền | 285000 |
| 26.05.06: Vận hành hệ thống điện trên tàu | 285000 |
| 26.05.07: Vận hành các thiết bị điện và hệ thống tự động hóa tàu biển | 285000 |
| 27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 125000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 34.03.01: Điều dưỡng | 180000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.03.05: Làm vườn | 125000 |
| 35.03.10: Kiến trúc cảnh quan | 125000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 125000 |
| 37.05.02: Tâm lý học nghề nghiệp | 125000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 130000 |
| 38.03.02: Quản trị | 130000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 125000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 135000 |
| 40.03.01: Luật học | 115000 |
| 41.03.04: Chính trị học | 135000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 135000 |
| 42.03.02: Báo chí | 135000 |
| 43.03.02: Du lịch | 120000 |
| 43.03.03: Khách sạn | 120000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.01: Sư phạm | 110000 |
| 44.03.05: Giáo dục sư phạm (song song 2 lĩnh vực) | 110000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn | 110000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 110000 |
| 45.05.01: Dịch thuật và Dịch thuật học | 135000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 115000 |
| 49.03.02: Giáo dục thể chất cho đối tượng yếm thế (giáo dục thể chất thích nghi) | 185000 |
| 49.03.03: Du lịch giải trí, thể thao và sức khỏe | 185000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.03.01: Thiết kế | 210000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học quốc gia Sevastopol
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 135000 |
| 03.04.02: Vật lý | 135000 |
| 05.04.04: Khí tượng thủy văn | 135000 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 135000 |
| 06.04.01: Sinh học | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.04.02: Tái thiết và khôi phục di sản kiến trúc | 135000 |
| 07.04.04: Đô thị học | 135000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 135000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 135000 |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 135000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 135000 |
| 10.04.01: An toàn thông tin và Bảo mật thông tin | 135000 |
| 11.04.01: Kỹ thuật vô tuyến | 135000 |
| 11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 135000 |
| 11.04.04: Điện tử và Điện tử nano | 135000 |
| 12.04.01: Kỹ thuật thiết bị | 135000 |
| 12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 135000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 170000 |
| 15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 140000 |
| 15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 135000 |
| 15.04.06: Cơ điện tử và Robotics | 135000 |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 135000 |
| 19.04.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp | 135000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 135000 |
| 21.04.03: Trắc địa và viễn thám | 165000 |
| 26.04.02: Đóng tàu, Kỹ thuật hàng hải và Kỹ thuật Hệ thống trong Hạ tầng hàng hải | 205000 |
| 27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 135000 |
| 27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.04.05: Làm vườn | 135000 |
| 35.04.09: Công nghiệp khai thác Thủy hải sản | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 135000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 145000 |
| 38.04.02: Quản trị | 140000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 135000 |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | 145000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 170000 |
| 39.04.03: Công tác thanh thiếu niên | 115000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 120000 |
| 41.04.01: Khu vực học nước ngoài | 170000 |
| 41.04.04: Chính trị học | 170000 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 170000 |
| 42.04.05: Truyền thông | 170000 |
| 43.04.02: Du lịch | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Sư phạm | 115000 |
| 44.04.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 130000 |
| 44.04.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 115000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn | 115000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 170000 |
| 48.04.01: Thần học | 170000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.04.04: Bảo tàng học và Bảo tồn Di sản Thiên nhiên và Văn hóa | 115000 |
| 54.04.01: Thiết kế | 230000 |
| 58.04.01: Đông phương học và Phi Châu học | 170000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học quốc gia Sevastopol
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.6 – Toán tính toán | 155000 |
| 1.2.1 – Trí tuệ nhân tạo và học máy | 150000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 155000 |
| 1.3.14 – Vật lý nhiệt và kỹ thuật nhiệt lý thuyết | 155000 |
| 1.5.2 – Lý sinh | 155000 |
| 1.5.3 – Sinh học phân tử | 155000 |
| 1.5.5 – Sinh lý con người và động vật | 155000 |
| 1.5.6 – Công nghệ sinh học | 155000 |
| 1.5.8 – Toán sinh học, tin sinh học | 155000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 155000 |
| 1.5.20 – Tài nguyên sinh vật | 155000 |
| 2.2.2 – Đế linh kiện điện tử của điện tử vi mô và nano, thiết bị lượng tử | 155000 |
| 2.2.8 – Phương pháp và dụng cụ theo dõi, chẩn đoán vật liệu, sản phẩm, chất và môi trường tự nhiên | 155000 |
| 2.2.13 – Kỹ thuật vô tuyến, bao gồm hệ thống và thiết bị truyền hình | 155000 |
| 2.2.14 – Ăng-ten, thiết bị vi sóng và công nghệ của chúng | 155000 |
| 2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện | 155000 |
| 2.4.3 – Ngành điện lực | 195000 |
| 2.4.5 – Hệ thống và tổ hợp năng lượng | 195000 |
| 2.4.9 – Nhà máy điện hạt nhân, chu trình nhiên liệu, an toàn bức xạ | 195000 |
| 2.5.4 – Robot, cơ điện tử và hệ thống robot | 155000 |
| 2.5.5 – Công nghệ, thiết bị gia công cơ khí, lý – kỹ thuật | 155000 |
| 2.5.6 – Công nghệ cơ khí | 155000 |
| 2.5.22 – Quản lý chất lượng sản phẩm. Tiêu chuẩn hóa. Tổ chức sản xuất | 155000 |
| 2.10.1 – An toàn cháy nổ | 155000 |
| 2.10.2 – An toàn môi trường | 155000 |
| 2.10.3 – An toàn lao động | 155000 |
| 3.1.33 – Y học tái tạo, y học thể thao, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng y tế và xã hội | 195000 |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | 145000 |
| 5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) | 145000 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 145000 |
| 5.1.5 – Khoa học pháp lý quốc tế | 145000 |
| 5.2.1 – Lý thuyết kinh tế | 150000 |
| 5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế | 150000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 150000 |
| 5.2.4 – Tài chính | 150000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 150000 |
| 5.3.4 – Tâm lý giáo dục, chẩn đoán tâm lý môi trường giáo dục số | 150000 |
| 5.3.7 – Tâm lý phát triển | 150000 |
| 5.3.8 – Tâm lý sửa sai và khiếm khuyết | 150000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 150000 |
| 5.5.4 – Quan hệ quốc tế, nghiên cứu toàn cầu và khu vực | 150000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 150000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 150000 |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | 150000 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 150000 |
| 5.8.3 – Sư phạm khắc phục | 150000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 150000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
