Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol

Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol

  • sevsu 4
Đại học Tổng hợp Quốc gia Sevastopol là cơ sở giáo dục đại học lớn nhất tại thành phố Sevastopol và là cơ sở giáo dục đại học lớn thứ hai tại vùng Liên bang Crimea. Mục tiêu chính của trường là thực hiện các hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục đại học và sau đại học song song với triển khai các hoạt động khoa học. Trường hiện là nơi học tập của 12000 sinh viên đại học, 165 sinh viên cao học, 470 nghiên cứu sinh tiến sĩ trong nhiều lĩnh vực kỹ thuật, nhân đạo và khoa học tự nhiên cho ngành công nghiệp, giáo dục và khoa học.

Tên chính thức
Севастопольский государственный университет

Tên quốc tế
Sevastopol State University

Địa chỉ
Số 33 phố Universytetskaya, thành phố Sevastopol.

Năm thành lập
8/10/2014

Thứ hạng
#1501-1750 World, #87 Russia theo 3 Mission University Ranking
#8465 World, #127 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#179 Russia theo Interfax National University Ranking

Thông tin liên hệ
Website: https://www.sevsu.ru/
Điện thoại: +7 (8692) 435-019
Email: info@sevsu.ru

Sinh viên
12500 sinh viên chính quy,
150 sinh viên quốc tế

Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...

Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol

Theo quan điểm phát triển của trường, đến năm 2030 dự kiến Đại học Tổng hợp Quốc gia Sevastopol sẽ tăng gấp đôi số lượng tuyển sinh và tăng số lượng sinh viên lên 19.500 người. Đồng thời, đội ngũ cán bộ khoa học cũng sẽ tăng từ con số 70 người năm 2018 lên 160 người vào năm 2030. Trong sự định hướng phát triển đó, trường đại học sẽ mở rộng quy mô một cách bài bản, có hệ thống, đồng hành cùng chương trình phát triển chiến lược của thành phố Sevastopol, vùng Liên bang Crimea và Dự án Sáng kiến Công nghệ Quốc gia Nga.

Đại học Tổng hợp Quốc gia Sevastopol là một trong số những trường đại học trẻ tại Liên bang Nga. Trường được thành lập vào ngày 8 tháng 10 năm 2014 thông qua sự hợp nhất của bảy tổ chức giáo dục của Sevastopol. Các tổ chức giáo dục này, và các bộ phận cơ cấu của chúng được sử dụng làm cơ sở cho việc hình thành và phát triển một trường Đại học Tổng hợp Quốc gia Sevastopol đa ngành nghề. Tên gọi của các trường thành viên trước khi hợp nhất lần lượt là:

  • Đại học Kỹ thuật Quốc gia Sevastopol;
  • Đại học Công nghiệp và Năng lượng Hạt nhân Quốc gia Sevastopol ;
  • Đại học Nhân văn Sevastopol;
  • Viện Kinh tế và Công nghệ Sevastopol thuộc Đại học Kinh tế và Thương mại Quốc gia Donetsk;
  • Viện Vận tải Hàng hải Sevastopol thuộc Học viện Giao thông Đường thủy quốc gia Kiev;
  • Cao đẳng Hàng hải Sevastopol thuộc Học viện Giao thông Đường thủy quốc gia Kiev;
  • Trung tâm tư vấn và giáo dục thuộc Đại học Sư phạm Quốc gia Odessa.

Hiện nay, Đại học Tổng hợp Quốc gia Sevastopol có cơ cấu bao gồm một trường cao đẳng (Cao đẳng Hàng hải), một trung tâm huấn luyện quân sự và 12 Viện (Viện Công nghệ Thông tin và Quản lý Hệ thống Kỹ thuật; Viện Khoa học Xã hội; Viện Sáng kiến Công nghệ Quốc gia; Viện Công nghiệp và Năng lượng Hạt nhân; Viện Quan hệ Quốc tế; Viện hàng hải; Viện Vô tuyến Điện tử và An toàn thông tin; Viện phát triển đô thị; Viện Tài chính, Kinh tế và Quản lý; Viện bách khoa; Viện sư phạm nhân văn và Viện luật).

Đầu năm học 2018/2019, số lượng sinh viên tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Sevastopol là khoảng 10.500 người, theo học cả ở hai chương trình giáo dục dân sự và giáo dục quân sử ở các trình độ: cử nhân, chuyên gia, thạc sĩ và cũng như giáo dục nghề nghiệp trung cấp. Đội ngũ giảng viên của trường gồm 47 giáo sư – tiến sĩ khoa học và 233 phó giáo sư – tiến sĩ chuyên ngành.

Hệ thống cơ sở vật chất của Đại học Tổng hợp Quốc gia Sevastopol hiện có 5 tòa nhà giáo dục, 19 văn phòng đại diện tại các tổ chức – doanh nghiệp trong và ngoài khu vực, khu liên hợp thể thao với 10 hội trường, thư viện lớn với 1.300.000 ấn bản, 9 ký túc xá, một phòng khám sinh viên, trung tâm đào tạo và cấp chứng chỉ thuyền viên, trường đào tạo lái xe, trung tâm biên tập và nhà xuất bản, cùng một khu trại thể thao và giải trí bên bờ Biển Đen.

Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Sevastopol?

Đơn vị giáo dục của Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol

Cấu trúc của Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol bao gồm 13 học viện, một trường cao đẳng và một trường dự bị đại học:

  • Viện Bách khoa;
  • Viện Công nghệ thông tin;
  • Viện Hàng hải;
  • Viện Tài chính, Kinh tế và Quản lý;
  • Viện Y học cơ bản và bảo tồn sức khỏe;
  • Viện nhân đạo và sư phạm;
  • Viện Năng lượng hạt nhân và Công nghiệp;
  • Viện Luật;
  • Viện Điện tử Vô tuyến và Điều khiển trong Hệ thống Kỹ thuật,
  • Viện Khoa học Xã hội và Quan hệ Quốc tế,
  • Viện phát triển thành phố,
  • Viện Nghiên cứu Cao cấp;
  • Viện Giáo dục Chuyên nghiệp Bổ sung;
  • Trường Cao đẳng Hàng hải;
  • Trường Lyceum-dự bị đại học.

Trên cơ sở trường đại học, một Trung tâm Huấn luyện Quân sự đã được thành lập (tên cũ là khoa quân sự), cũng như một chi nhánh của Viện Hàng hải Azov (chi nhánh Mariupol ở Cộng hòa Nhân dân Donetsk). Trường là tổ chức vận hành các cơ sở nghiên cứu hạt nhân (IR-100 Research Nuclear Reactor). Ngoài ra, trong cấu trúc của trường còn bao gồm 81 khoa, hơn 60 trung tâm và phòng thí nghiệm khoa học, giáo dục, thực nghiệm, nghiên cứu và giáo dục.

Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Sevastopol?

Tin tức mới về Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol

Ngày 3 tháng 2 năm 2025, tại 9 thành phố của Nga, bao gồm Moscow, Saint Petersburg, Kaliningrad, Murmansk, Arkhangelsk, Sevastopol, Rostov-on-Don, Nizhny Novgorod, khu nghỉ dưỡng Lisvyanka (Baikal) và Vladivostok, đã khai mạc Trường học mùa đông khoa học Toàn Nga của Đại học Nổi. Đây là chương trình khoa học và giáo dục […]

Trường khoa học toàn Nga “Trường học mùa đông của Đại học nổi-2023” đã kết thúc. Sự kiện này được tổ chức đồng thời tại 9 địa điểm từ ngày 6 đến ngày 8 tháng 2 tại Moscow, St. Petersburg, Astrakhan, Rostov-on-Don, Vladivostok, Kaliningrad và Sevastopol. Hơn 3,5 nghìn đơn đăng ký của sinh viên […]

Người nước ngoài xin cư trú tại Nga phải sở hữu bất động sản một năm trước khi nộp đơn xin cư trú, với tổng giá trị bất động sản đạt ít nhất 50 triệu ruble ở Moskva, 20 triệu ruble ở Crimea… Bộ Phát triển Kinh tế Liên bang Nga đã đề xuất các […]

Chương trình du lịch sinh viên và thanh niên được Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Liên bang Nga thay mặt cho Tổng thống Nga Vladimir Putin phát triển vào năm ngoái. Nó cho phép sinh viên và các nhà khoa học trẻ đi du lịch khắp đất nước và ở lại khuôn […]

Thông tin trên đã được Phó Thủ tướng Nga Dmitry Chernyshenko công bố. Là một phần của chương trình, sinh viên sẽ được đi du lịch khắp các vùng miền và ở trong các khu học xá và ký túc xá của trường đại học với giá cả phải chăng. Phó Thủ tướng lưu ý […]

Hình ảnh về Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol

Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?

Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol

Đời sống văn hóa tại Đại học quốc gia Sevastopol

Giáo dục đại học là một ứng dụng không chỉ cho mong muốn bước một bước xứng đáng trên nấc thang chuyên nghiệp mà còn cho quyền được coi là một nhân cách phát triển hài hòa. Văn hóa thể chất nói chung là thành phần không thể thiếu của nó. Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol cung cấp những cơ hội phát triển thể thao nào cho sinh viên của mình hôm nay và trong tương lai?

Trong những ngày đầu tiên đến trường, sinh viên năm nhất sẽ được lựa chọn chín môn thể thao, trong đó các em sẽ tham gia chương trình giáo dục thể chất – bóng chuyền, bóng rổ, bóng đá, điền kinh, thể dục dụng cụ, leo núi, bóng bàn, võ thuật và cử tạ. Họ dự định mở rộng danh sách này: nó sẽ được bổ sung bằng các môn bắn súng thực tế, judo, sambo, quyền anh, chiến đấu đỉnh cao và tập luyện chéo.

Chi phí sinh hoạt tại Đại học quốc gia Sevastopol

Chi phí sinh hoạt ở Sevastopol nói chung và Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol nói riên g khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8000-12000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:

Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Sevastopol
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol có phí thuê phòng chỉ từ 800 rub/người/tháng.

Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Sevastopol
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.

Chi phí khác

  • Bảo hiểm y tế tại Đại học Sevastopol có chi phí là 8000 rúp/năm.
  • Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như  xe buýt.
  • Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1200 rúp/tháng.
  • Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1200 rúp mỗi tháng.

Ký túc xá tại Đại học quốc gia Sevastopol

Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol là một trong những trung tâm khoa học và giáo dục lớn nhất ở miền nam nước Nga và là cơ sở giáo dục đại học lớn nhất thành phố Sevastopol. Sinh viên không thường trú và sinh viên quốc tế được ưu tiên sắp xếp chỗ ở tại ký túc xá của trường, tuy theo địa điểm học thực tế và khoa/viện/trường mà sinh viên theo học.

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?

Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol

Nội dung đang được cập nhật…

Đại học Sevastopol trong các Bảng xếp hạng

Đại học SevSU xếp hạng #8465 Thế giới, #127 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings

Ranks by Subject areas / categoriesWorldĐ. ÂuRussia
Arts and Humanities215323215
—–History8641269
Chemistry457637114
Computer Science406733829
Earth and Planetary Sciences336931024
—–Oceanography887403
Energy363531832
Engineering398329830
—–Industrial and Manufacturing Engineering243415825
—–Mechanical Engineering317625131
Environmental Science437136932
Physics and Astronomy378736019
Social Sciences352928222
—–Geography, Planning and Development23891858

Đại học SevSU xếp hạng #1501-1750 Thế giới, #87 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR

Đại học SevSU xếp hạng #179 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Interfax

Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?

Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp quốc gia Sevastopol

Các ngành đào tạo đại học tại Đại học quốc gia Sevastopol

Chương trình đào tạoHọc phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
03.03.02: Vật lý125000
05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên125000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.03.01: Kiến trúc125000
07.03.02: Tái thiết và khôi phục di sản kiến trúc125000
08.03.01: Xây dựng125000
09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính125000
09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin125000
09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng125000
09.03.04: Kỹ thuật phần mềm125000
10.03.01: An toàn thông tin và Bảo mật thông tin125000
10.05.01: Bảo mật máy tính125000
10.05.03: Bảo mật thông tin trong Hệ thống tự động125000
11.03.01: Kỹ thuật vô tuyến125000
11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông125000
11.03.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử125000
11.03.04: Điện tử và Điện tử nano125000
11.05.01: Tổ hợp và Hệ thống Vô tuyến điện tử125000
12.03.01: Kỹ thuật thiết bị125000
12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học125000
13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện170000
14.05.02: Nhà máy Điện hạt nhân: Thiết kế, Vận hành và Kỹ thuật180000
15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật125000
15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy125000
15.03.06: Cơ điện tử và Robotics125000
16.03.03: Khoa học vật liệu trong môi trường nhiệt độ thấp và Hệ thống hỗ trợ sự sống180000
18.03.01: Kỹ thuật hóa học125000
19.03.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp125000
20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển125000
20.03.02: Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi125000
21.03.02: Quản lý đất đai và địa chính155000
23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ125000
26.03.02: Đóng tàu, Kỹ thuật hàng hải và Kỹ thuật Hệ thống trong Hạ tầng hàng hải180000
26.05.05: Điều hướng tàu thuyền285000
26.05.06: Vận hành hệ thống điện trên tàu285000
26.05.07: Vận hành các thiết bị điện và hệ thống tự động hóa tàu biển285000
27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật125000
Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng
34.03.01: Điều dưỡng180000
Khối ngành: Khoa học nông nghiệp
35.03.05: Làm vườn125000
35.03.10: Kiến trúc cảnh quan125000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.03.01: Tâm lý học125000
37.05.02: Tâm lý học nghề nghiệp125000
38.03.01: Kinh tế học130000
38.03.02: Quản trị130000
38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị125000
39.03.01: Xã hội học135000
40.03.01: Luật học115000
41.03.04: Chính trị học135000
42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng135000
42.03.02: Báo chí135000
43.03.02: Du lịch120000
43.03.03: Khách sạn120000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.03.01: Sư phạm110000
44.03.05: Giáo dục sư phạm (song song 2 lĩnh vực)110000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.03.01: Ngữ văn110000
45.03.02: Ngôn ngữ học110000
45.05.01: Dịch thuật và Dịch thuật học135000
46.03.01: Lịch sử115000
49.03.02: Giáo dục thể chất cho đối tượng yếm thế (giáo dục thể chất thích nghi)185000
49.03.03: Du lịch giải trí, thể thao và sức khỏe185000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
54.03.01: Thiết kế210000

Các ngành đào tạo cao học tại Đại học quốc gia Sevastopol

Chương trình đào tạoHọc phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính135000
03.04.02: Vật lý135000
05.04.04: Khí tượng thủy văn135000
05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên135000
06.04.01: Sinh học135000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.04.02: Tái thiết và khôi phục di sản kiến trúc135000
07.04.04: Đô thị học135000
09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính135000
09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin135000
09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng135000
09.04.04: Kỹ thuật phần mềm135000
10.04.01: An toàn thông tin và Bảo mật thông tin135000
11.04.01: Kỹ thuật vô tuyến135000
11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông135000
11.04.04: Điện tử và Điện tử nano135000
12.04.01: Kỹ thuật thiết bị135000
12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học135000
13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện170000
15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật140000
15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy135000
15.04.06: Cơ điện tử và Robotics135000
18.04.01: Kỹ thuật hóa học135000
19.04.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp135000
20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển135000
21.04.03: Trắc địa và viễn thám165000
26.04.02: Đóng tàu, Kỹ thuật hàng hải và Kỹ thuật Hệ thống trong Hạ tầng hàng hải205000
27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường135000
27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật135000
Khối ngành: Khoa học nông nghiệp
35.04.05: Làm vườn135000
35.04.09: Công nghiệp khai thác Thủy hải sản135000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.04.01: Tâm lý học135000
38.04.01: Kinh tế học145000
38.04.02: Quản trị140000
38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị135000
38.04.08: Tài chính và tín dụng145000
39.04.01: Xã hội học170000
39.04.03: Công tác thanh thiếu niên115000
40.04.01: Pháp luật120000
41.04.01: Khu vực học nước ngoài170000
41.04.04: Chính trị học170000
41.04.05: Quan hệ quốc tế170000
42.04.05: Truyền thông170000
43.04.02: Du lịch155000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.04.01: Sư phạm115000
44.04.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm130000
44.04.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác)115000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.04.01: Ngữ văn115000
46.04.01: Lịch sử170000
48.04.01: Thần học170000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
51.04.04: Bảo tàng học và Bảo tồn Di sản Thiên nhiên và Văn hóa115000
54.04.01: Thiết kế230000
58.04.01: Đông phương học và Phi Châu học170000

Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học quốc gia Sevastopol

Hướng nghiên cứuHọc phí (rúp/năm)
1.1.6 – Toán tính toán155000
1.2.1 – Trí tuệ nhân tạo và học máy150000
1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm155000
1.3.14 – Vật lý nhiệt và kỹ thuật nhiệt lý thuyết155000
1.5.2 – Lý sinh155000
1.5.3 – Sinh học phân tử155000
1.5.5 – Sinh lý con người và động vật155000
1.5.6 – Công nghệ sinh học155000
1.5.8 – Toán sinh học, tin sinh học155000
1.5.15 – Sinh thái155000
1.5.20 – Tài nguyên sinh vật155000
2.2.2 – Đế linh kiện điện tử của điện tử vi mô và nano, thiết bị lượng tử155000
2.2.8 – Phương pháp và dụng cụ theo dõi, chẩn đoán vật liệu, sản phẩm, chất và môi trường tự nhiên155000
2.2.13 – Kỹ thuật vô tuyến, bao gồm hệ thống và thiết bị truyền hình155000
2.2.14 – Ăng-ten, thiết bị vi sóng và công nghệ của chúng155000
2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện155000
2.4.3 – Ngành điện lực195000
2.4.5 – Hệ thống và tổ hợp năng lượng195000
2.4.9 – Nhà máy điện hạt nhân, chu trình nhiên liệu, an toàn bức xạ195000
2.5.4 – Robot, cơ điện tử và hệ thống robot155000
2.5.5 – Công nghệ, thiết bị gia công cơ khí, lý – kỹ thuật155000
2.5.6 – Công nghệ cơ khí155000
2.5.22 – Quản lý chất lượng sản phẩm. Tiêu chuẩn hóa. Tổ chức sản xuất155000
2.10.1 – An toàn cháy nổ155000
2.10.2 – An toàn môi trường155000
2.10.3 – An toàn lao động155000
3.1.33 – Y học tái tạo, y học thể thao, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng y tế và xã hội195000
5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý)145000
5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự)145000
5.1.4 – Khoa học luật hình sự145000
5.1.5 – Khoa học pháp lý quốc tế145000
5.2.1 – Lý thuyết kinh tế150000
5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế150000
5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành150000
5.2.4 – Tài chính150000
5.2.6 – Quản lý150000
5.3.4 – Tâm lý giáo dục, chẩn đoán tâm lý môi trường giáo dục số150000
5.3.7 – Tâm lý phát triển150000
5.3.8 – Tâm lý sửa sai và khiếm khuyết150000
5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ150000
5.5.4 – Quan hệ quốc tế, nghiên cứu toàn cầu và khu vực150000
5.6.1 – Lịch sử trong nước150000
5.7.7 – Triết học chính trị xã hội150000
5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục150000
5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học)150000
5.8.3 – Sư phạm khắc phục150000
5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp150000

Bạn cần trao đổi thêm thông tin?

Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!