Đại học tổng hợp quốc gia Tver
Đại học tổng hợp quốc gia Tver (TverSU) là trường đại học lớn nhất ở vùng Thượng Volga và giữ vị thế là một trong những trường đại học nổi tiếng của khu vực miền trung nước Nga. Trường tọa lạc tại thành phố Tver giữa hai thủ đô của Nga là Moscow và Saint Petersburg, cách Moscow khoảng 150 km. Trường hiện là một tổ chức giáo dục công lập với 6500 sinh viên chính quy, 1800 học viên cao học và 200 nghiên cứu sinh tiến sĩ. Đại học tổng hợp quốc gia Tver bao gồm 2 viện, 12 khoa và 68 phân khoa, nơi sinh viên có được kiến thức và kỹ năng thực tế trong bất kỳ lĩnh vực nào mà họ quan tâm.
Tên chính thức
Тверской государственный университет
Tên quốc tế
Tver State University
Địa chỉ
Số 33 phố Zhelyabova, thành phố Tver.
Năm thành lập
1/12/1870
Thứ hạng
#3846 World, #82 Russia theo EduRank
#1086 World, #83 Russia theo Round University Ranking
#4511 World, #101 Russia theo Webometrics
#8406 World, #162 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#65 Russia theo uniRank
#168 Russia theo Interfax
Thông tin liên hệ
Website: https://tversu.ru/
Điện thoại: +7(4822) 34-24-52
Email: rector@tversu.ru
Sinh viên
8500 sinh viên chính quy, 300 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp quốc gia Tver
Danh sách video
Đại học Tổng hợp Quốc gia Tver là trung tâm khoa học và giáo dục lớn nhất trong khu vực, ngọn cờ đầu về giáo dục và văn hóa của tỉnh Tver. Nhiệm vụ chính của thầy và trò nhà trường là giáo dục đa cấp chất lượng cao, nghiên cứu khoa học cơ bản và ứng dụng. Trường tự hào là một trong những cơ sở giáo dục đại học tốt nhất ở Nga và mang đến sự khởi đầu tốt đẹp và vững chắc cho nhiều thế hệ sinh viên. Năm 2020, Đại học Tver State tròn 150 tuổi.
Lịch sử của Đại học Tổng hợp Quốc gia Tver bắt đầu vào ngày 1 tháng 12 năm 1870 với việc P.P. Maksimovich, một quý tộc hào hiệp mở ra một trường sư phạm tư nhân mang tên Trường Giáo viên nữ Tver. Trên cơ sở của trường sư phạm này, trong quá trình phát triển, trường đã trải qua nhiều tên gọi khác nhau, trong đó có Viện giáo viên Tver (1917), Viện Sư phạm Kalinin (1935), Đại học Tổng hợp quốc gia Kalinin (1971), Đại học Tổng hợp Quốc gia Tver (1990).
Đại học Tổng hợp Quốc gia Tver hiện nay là trung tâm khoa học và giáo dục lớn nhất trong khu vực, ngọn cờ đầu về giáo dục và văn hóa của vùng đất Tver. Cơ cấu của trường bao gồm 12 khoa, Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Giáo dục Sư phạm và Công nghệ Xã hội, Viện Giáo dục Thường xuyên, Nhà thi đấu, Trung tâm Hợp tác Quốc tế, Trung tâm thông tin nội bộ Tverskoy InnoCenter, Trung tâm Khoa học và Giáo dục chuyên nghiệp Profkaryera, Trung tâm Phát triển các Chương trình Thanh niên Tình nguyện, Thư viện khoa học, Thảo cầm viên, Trung tâm giới thiệu việc làm thanh niên; một số bảo tàng làm việc tại trường đại học, các hiệp hội sáng tạo và thể thao của sinh viên và nhân viên đã được thành lập.
Trong suốt thời gian hoạt động của mình, Đại học Tổng hợp Quốc gia Tver đã đào tạo hơn 100.000 sinh viên thuộc nhiều ngành nghề, đóng góp tích cực vào công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Ngày nay, trong các khoa, viện của mình, nhà trường đang tiến hành đào tạo theo 42 chuyên ngành đào tạo khác nhau. Chất lượng đào tạo tại trường luôn đươc duy trì ở mức cao nhờ đội ngũ hơn 700 giảng viên, trong đó có 90 giáo sư – tiến sĩ khoa học và 370 phó giáo sư – tiến sĩ chuyên ngành.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Tver hiện là một tổ chức giáo dục công lập với 6500 sinh viên chính quy, 1800 học viên cao học và 200 nghiên cứu sinh tiến sĩ. Đại học tổng hợp quốc gia Tver bao gồm 2 viện, 12 khoa và 68 phân khoa, nơi sinh viên có được kiến thức và kỹ năng thực tế trong bất kỳ lĩnh vực nào mà họ quan tâm.
Trường bao gồm 2 viện, 12 khoa và 68 phân khoa, nơi sinh viên có được kiến thức và kỹ năng thực tế trong bất kỳ lĩnh vực nào mà họ quan tâm, có hệ thống giáo dục 2 chu kỳ. Sinh viên được ghi danh vào 46 ngành Cử nhân và 6 chuyên ngành, 46 chương trình Thạc sĩ và 31 chương trình Sau đại học. Có 9 khối giảng dạy và 8 ký túc xá để sinh viên có thể sống thoải mái.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Tver?
Đơn vị giáo dục trực thuộc Đại học tổng hợp quốc gia Tver
Khoa Sinh học
Khoa sinh học là một trong những khoa trẻ nhất của trường đại học. Trong hơn nửa thế kỷ, hướng “sinh học” là một phần của nhiều khoa khác nhau: toán tự nhiên, địa lý tự nhiên, khoa học tự nhiên, hóa học và sinh học, và thập kỷ cuối của thế kỷ 20 – hóa học, sinh học và địa lý. Hàng năm khoa tổ chức hội thảo khoa học cho sinh viên đại học và sau đại học, đây là một phần quan trọng của quá trình giáo dục.
Khoa Lịch sử
Khoa Lịch sử là trung tâm giáo dục lịch sử cổ điển trong khu vực, nơi đào tạo các chuyên gia có trình độ cao trong các lĩnh vực kiến thức lịch sử cơ bản và nâng cao, phát triển tư duy đổi mới trong thế hệ trẻ. Dựa trên những truyền thống tốt đẹp nhất trong nước và kinh nghiệm thế giới, tiềm năng của khoa học lịch sử Nga được bảo tồn và phát huy ở những lĩnh vực hàng đầu.
Khoa Địa lý và Địa sinh thái
Khoa được thành lập vào ngày 24 tháng 4 năm 2002, nhưng lịch sử của nó bắt nguồn từ năm 1917, khi chuyên ngành “Địa lý” trở thành một phần của khoa địa lý tự nhiên của Viện Giáo viên Tver. Sinh viên tốt nghiệp làm việc trong nhiều cơ cấu khác nhau liên quan đến vấn đề môi trường, bản đồ và quản lý đất đai, quản lý lãnh thổ cũng như giáo dục.
Khoa Ngoại ngữ và Truyền thông Quốc tế
Khoa chuẩn bị cho sinh viên tốt nghiệp trong các lĩnh vực “Ngôn ngữ học” và “Nghiên cứu khu vực nước ngoài”. Ngoài việc thông thạo hai ngoại ngữ ở trình độ chuyên môn cao, sinh viên còn học cách hiểu văn hóa nước ngoài, giao lưu với đại diện của các dân tộc và nền văn hóa khác, đồng thời có được các kỹ năng giao tiếp cá nhân và kinh doanh thành thạo.
Khoa Toán ứng dụng và Điều khiển học
Khoa có mối quan hệ chặt chẽ với nhiều trường đại học ở Nga và nước ngoài. Trong số sinh viên tốt nghiệp có nhiều giám đốc của nhiều tổ chức khác nhau (máy tính, lập trình, nghiên cứu và sản xuất, tài chính, v.v.), giám đốc thương mại và tài chính, kế toán trưởng, lập trình viên. Hơn năm mươi sinh viên tốt nghiệp của khoa đã bảo vệ luận án tiến sĩ và tiến sĩ của họ.
Khoa Giáo dục thể chất
Khoa Giáo dục Thể chất đã đào tạo khoảng nhiều chuyên gia được chứng nhận làm việc ở các vùng khác nhau của đất nước từ Magadan đến các nước vùng Baltic, bao gồm cả Moscow, nhiều cựu sinh viên trở thành niềm vinh quang của thể thao quốc gia. Hiện nay, khoa đã đào tạo hơn 750 chuyên gia giáo dục thể chất được chứng nhận, làm việc trong lĩnh vực giáo dục thể chất và thể thao.
Khoa Ngữ văn
Khoa Ngữ văn là trung tâm duy nhất đào tạo nhân lực ngữ văn có trình độ ở vùng Thượng Volga. Khoa cung cấp một nền giáo dục nhân văn cơ bản dựa trên ngữ văn Nga. Kho bao gồm các bộ môn: Tiếng Nga; Lịch sử và Lý luận Văn học; Quan hệ Quốc tế; Báo chí, Quảng cáo và Quan hệ công chúng; Ngôn ngữ học cơ bản và ứng dụng; Cơ sở ngữ văn về xuất bản và sáng tác văn chương.
Khoa Công nghệ Hóa học
Khoa Công nghệ Hóa học cung cấp kiến thức lý thuyết tổng quát cơ bản về hóa học và đào tạo các chuyên gia thành thạo nhiều phương pháp nghiên cứu vật lý, hóa học và phân tích hiện đại. Khoa tổ chức các hội nghị ở nhiều cấp độ khác nhau tại trường đại học. Khoa gồm 4 bộ môn: Hóa hữu cơ; Hóa vô cơ và Phân tích; Hóa lý; Hóa sinh và Công nghệ sinh học.
Khoa Toán
Khoa Toán là một trong những khoa lâu đời nhất của trường đại học, nơi duy nhất ở vùng Tver mà bạn hiện có thể được học toán cơ bản sau bậc phổ thông. Các giáo viên của khoa là thành viên ban giám khảo của nhiều kỳ thi Olympic toán học khác nhau, đồng thời tham gia vào công việc của tổ chức công cộng khu vực Tver “Hiệp hội giảng viên và giáo viên toán học của vùng Tver”.
Khoa Luật
Chiến lược phát triển của Khoa Luật liên quan đến việc bảo tồn truyền thống trong bối cảnh chuyển đổi số của giáo dục. Khoa đào tạo nhân sự chuyên nghiệp trong lĩnh vực luật học, có nhu cầu trong cả nước, với cơ cấu gồm các bộ môn: Luật dân sự; Hiến pháp, Hành chính và Luật Hải quan; Hành pháp và tư pháp; Lý luận pháp luật; Luật tố tụng hình sự; Luật Môi trường.
Viện Kinh tế và Quản lý
Viện Kinh tế và Quản lý được thành lập vào năm 2016 trên cơ sở sáp nhập Khoa Kinh tế và Khoa Quản lý và Xã hội học, nhằm đào tạo các chuyên gia kinh tế có trình độ cao cho sự phát triển đổi mới của khu vực Tver và Nga với những phẩm chất công dân và đạo đức cao, một nhân cách phát triển hài hòa trong bối cảnh một xã hội giáo dục, khoa học và thông tin toàn cầu.
Viện Giáo dục Sư phạm và Công nghệ Xã hội
Viện Giáo dục Sư phạm và Công nghệ Xã hội là trung tâm khoa học và giáo dục hàng đầu nhằm phát triển cá nhân và nghề nghiệp của các cử nhân, thạc sĩ và nghiên cứu sinh. Trong cơ cấu của Viện có 9 bộ môn chuyên ngành trong hầu hết các lĩnh vực chuyên môn để đào tạo giáo viên phổ thông các cấp. Bên cạnh đó là Phòng cơ bản hỗ trợ tâm lý và sư phạm thực hành giáo dục.
Khoa Tâm lý học
Khoa Tâm lý học có mối quan hệ chặt chẽ với các trường đại học hàng đầu ở Nga, Học viện Giáo dục Nga và Viện Tâm lý học của Viện Hàn lâm Khoa học Nga. Là một phần của sự hợp tác với các đồng nghiệp từ Nga và nước ngoài, khoa đã tiếp đón các đồng nghiệp đến từ Pháp, Đức, Bulgaria. Sinh viên tốt nghiệp làm việc trong các cơ quan việc làm và bảo trợ xã hội, các tổ chức công ập và dân lập trong và ngoài nước.
Khoa Vật lý và Công nghệ
Khoa Vật lý và Công nghệ là trung tâm giáo dục thể chất hàng đầu và hình thành hệ thống ở vùng Thượng Volga, là nhà cung cấp chính nhân lực giảng dạy và khoa học có trình độ cao trong lĩnh vực vật lý cho các tổ chức khoa học và cơ sở giáo dục ở mọi cấp bậc. Khoa có 3 bộ môn là: Vật lý chất ngưng tụ; Vật lý ứng dụng; Vật lý đại cương.
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Tver?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp quốc gia Tver
Vào ngày 29/07/2024 Cô Trần Lê Quân – giảng viên trẻ của Khoa Tiếng Nga, Trường ĐHSP TP.HCM đã đến Moskva tham dự khóa học phát triển chuyên môn mang tên “Tiến trình lịch sử trong không gian Á Âu: phương pháp và cách tiếp cận mới trong nghiên cứu”. Khóa hè diễn ra tại […]
Tại Đại hội lần thứ III của các nhà lãnh đạo và nhà hoạt động của Hiệp hội các câu lạc bộ sinh viên yêu nước “Tôi tự hào”, các câu lạc bộ yêu nước xuất sắc nhất của các trường đại học Nga đã được trao giải. Những người chiến thắng là 10 trường […]
Kính mời quý vị và các bạn thăm gia các hoạt động trong khuôn khổ những Ngày văn hóa Nga tại Việt Nam vào ngày thứ tư, 12/7 tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Thời gian: 19h00 ngày 12 tháng 7 năm 2023 Địa điểm: Cung Quy hoạch, Hội chợ và Triển lãm […]
Kịch bản bộ phim “Liên Xô” được viết dựa trên ký ức của các sỹ quan tên lửa Liên Xô – những người đã huấn luyện các trắc thủ Việt Nam vận hành hệ thống phòng không S-75 Dvina. Với nhan đề “Liên Xô,” bộ phim đầu tiên của Nga về chiến tranh Việt Nam […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp quốc gia Tver
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Tver
Đời sống văn hóa tại Đại học Tver
Nội dung đang được cập nhật…
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Tver
Chi phí sinh hoạt ở Tver nói chung và Đại học tổng hợp quốc gia Tver nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8000-12000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Tver
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp quốc gia Tver có phí ký túc chỉ 1500 rub/người/tháng đối với sinh viên học bổng, và 3900 rub/người/tháng đối với sinh viên tự túc.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Tver
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp quốc gia Tver có chi phí là 5500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện,…
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Tver
Ký túc xá của Đại học tổng hợp quốc gia Tver được phân bổ cho cả sinh viên chính quy và sinh viên các diện ngắn hạn, với tổng cộng 8 ký túc xá. Năm trong số đó nằm ở Sominka, hai ký túc xá ở phố Sportivny và một ký túc xá ở phố Studenchesky (dành cho sinh viên ngắn hạn). Mất nửa giờ để đi xe buýt từ trung tâm đến quận Sominka. Có thể đi bộ đến phố Sportivny trong 30 phút. Tất cả chỗ ở đều được trang bị đầy đủ để sinh hoạt và học tập.
Tòa ký túc «А»
Địa chỉ: 13 đường ngang Studenchesky
Tòa nhà “A” là một cơ sở phức hợp: tòa nhà học thuật và ký túc xá. Ký túc xá “A” dành cho sinh viên nước ngoài tham gia các khóa học “Tiếng Nga như một ngoại ngữ”, với tổng số chỗ ở là 63.
Tòa ký túc «В»
Địa chỉ: 11 đường ngang Studenchesky
Tòa nhà “B” là các ký túc xá dạng khối. Mỗi tầng của ký túc xá có 2 bếp, 2 phòng phơi và 6 gian có phòng. Mỗi khối có 2 phòng đôi và 2 phòng đơn. Tổng số chỗ ở là 329.
Tòa ký túc «Г»
Địa chỉ: 11 đường ngang Studenchesky
Tòa nhà “G” là ký túc xá dạng khối. Mỗi tầng của ký túc xá có 2 bếp, 2 phòng phơi và 6 gian có phòng. Mỗi khối có 2 phòng đôi và 2 phòng đơn. Tổng số chỗ ở là 319. Hai tòa “B” và “G” được kết nối bằng một hành lang kín, nơi có một phòng ăn.
Hai tòa ký túc 1,2
Địa chỉ: 5 phố Petra Proshina
Ký túc xá dạng căn hộ, mỗi căn hộ có một phòng (ba giường) hoặc hai phòng (năm giường). Tổng 678 số chỗ ở.
Tòa ký túc số 3
Địa chỉ: Tòa 1, số 3 phố Petra Proshina
Ký túc xá dạng căn hộ, mỗi căn hộ có một phòng (ba giường) hoặc hai phòng (năm giường). Tổng 332 chỗ ở.
Hai tòa ký túc 4,5
Địa chỉ: 1 phố Petra Proshina
Tòa nhà 4 của ký túc xá được đưa vào hoạt động từ năm 2011. Tòa nhà 5 của ký túc xá được đưa vào hoạt động từ năm 2013. Ký túc xá dạng căn hộ, mỗi căn hộ có một phòng (ba giường) hoặc hai phòng (năm giường). Tòa nhà 5 còn có căn hộ ba phòng sáu giường. Ký túc xá có trung tâm y tế, nhà ăn, hội trường và phòng tập thể dục. Tổng số chỗ ở là 684.
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Tver
Nội dung đang được cập nhật…
Đại học tổng hợp quốc gia Tver trong các Bảng xếp hạng
Đại học Tver xếp hạng #8406 Thế giới, #162 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas / categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Arts and Humanities | 2128 | 229 | 93 |
| Chemistry | 4487 | 347 | 109 |
| Physics and Astronomy | 3868 | 379 | 164 |
| Social Sciences | 3787 | 322 | 102 |
Đại học Tver xếp hạng #4511 Thế giới, #101 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học Tver xếp hạng #1086 Thế giới, #83 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 940 | 71 |
| Research | 1078 | 78 |
| International Diversity | 1138 | 97 |
| Financial Sustainability | 1102 | 105 |
| Reputation | 1096 | 78 |
| Academic | 1111 | 78 |
| Humanities | 515 | 22 |
| Social Sciences | 793 | 57 |
| Business, Management, and Accounting | 1091 | 77 |
| Economics | 1048 | 65 |
| Life Sciences | 899 | 73 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 1086 | 70 |
| Medical Sciences | 656 | 32 |
| Medicine | 1087 | 70 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 1000 | 52 |
| Natural Sciences | 892 | 78 |
| Chemistry | 968 | 47 |
| Earth and Planetary Sciences | 1002 | 53 |
| Physical Sciences | 991 | 53 |
| Environmental Science | 1082 | 77 |
| Mathematics | 1048 | 63 |
| Technical Sciences | 534 | 18 |
| Chemical Engineering | 966 | 40 |
| Computer science | 1090 | 73 |
| Energy | 1037 | 63 |
| Engineering | 1082 | 72 |
| Materials Science | 1021 | 58 |
Đại học Tver xếp hạng #65 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học Tver xếp hạng #168 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Interfax
Đại học Tver xếp hạng #3846 Thế giới, #1052 châu Âu, #82 Liên bang Nga theo BXH EduRank
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp quốc gia Tver
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Tver
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.01: Toán học | 135000 |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 135000 |
| 02.03.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 135000 |
| 02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 135000 |
| 02.03.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 135000 |
| 03.03.02: Vật lý | 155000 |
| 03.03.03: Vật lý vô tuyến | 155000 |
| 04.03.01: Hóa học | 155000 |
| 04.05.01: Hóa học cơ bản và Hóa học ứng dụng | 155000 |
| 05.03.02: Địa lý | 155000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 155000 |
| 06.03.01: Sinh học | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 155000 |
| 10.05.01: Bảo mật máy tính | 155000 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 155000 |
| 19.03.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật | 155000 |
| 27.03.05: Đổi mới | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.03.01: Lâm nghiệp | 155000 |
| 35.03.05: Làm vườn | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 135000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 135000 |
| 38.03.02: Quản trị | 135000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân sự | 135000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 135000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 135000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 135000 |
| 38.05.02: Hải quan | 135000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 135000 |
| 39.03.02: Công tác xã hội | 135000 |
| 39.03.03: Công tác thanh thiếu niên | 135000 |
| 40.03.01: Luật học | 145000 |
| 41.03.01: Khu vực học nước ngoài | 135000 |
| 41.03.04: Chính trị học | 135000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 135000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 135000 |
| 42.03.02: Báo chí | 135000 |
| 42.03.03: Xuất bản | 135000 |
| 43.03.01: Dịch vụ | 135000 |
| 43.03.02: Du lịch | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.01: Sư phạm | 135000 |
| 44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 135000 |
| 44.03.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 135000 |
| 44.03.05: Giáo dục sư phạm (song song 2 lĩnh vực) | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 135000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 140000 |
| 45.03.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 135000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 135000 |
| 46.03.02: Tư liệu học và Văn thư lưu trữ | 135000 |
| 48.03.01: Thần học | 135000 |
| 49.03.01: Giáo dục thể chất | 185000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 52.05.04: Sáng tác văn học | 265000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Tver
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 140000 |
| 02.04.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 140000 |
| 02.04.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 140000 |
| 03.04.02: Vật lý | 160000 |
| 03.04.03: Vật lý vô tuyến | 160000 |
| 04.04.01: Hóa học | 160000 |
| 05.04.02: Địa lý | 160000 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 160000 |
| 06.04.01: Sinh học | 160000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 160000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.04.01: Lâm nghiệp | 160000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 140000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 140000 |
| 38.04.02: Quản trị | 140000 |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | 140000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 140000 |
| 39.04.02: Công tác xã hội | 140000 |
| 40.04.01: Luật học | 145000 |
| 41.04.01: Khu vực học nước ngoài | 140000 |
| 41.04.04: Chính trị học | 140000 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 140000 |
| 42.04.03: Xuất bản | 140000 |
| 42.04.04: Truyền hình | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Sư phạm | 140000 |
| 44.04.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 140000 |
| 44.04.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 140000 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 140000 |
| 45.04.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 140000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 140000 |
| 49.04.01: Giáo dục thể chất | 190000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.04.01: Nghiên cứu Văn hóa | 140000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Tver
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.5 – Logic toán học, đại số, lý thuyết số và toán rời rạc | 175000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 175000 |
| 1.3.8 – Vật lý ngưng tụ | 180000 |
| 1.3.12 – Vật lý hiện tượng từ trường | 180000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 180000 |
| 1.6.12 – Địa lý tự nhiên và địa sinh học, địa lý đất và địa hóa cảnh quan | 180000 |
| 1.6.13 – Địa lý kinh tế, xã hội, chính trị và giải trí | 180000 |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | 175000 |
| 5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) | 175000 |
| 5.2.1 – Lý thuyết kinh tế | 175000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 175000 |
| 5.2.4 – Tài chính | 175000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 175000 |
| 5.3.3 – Tâm lý học nghề nghiệp, tâm lý học kỹ thuật, ecgônômi nhận thức | 175000 |
| 5.3.5 – Tâm lý xã hội, tâm lý chính trị, kinh tế | 175000 |
| 5.5.1 – Lịch sử và lý luận chính trị | 175000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 175000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 175000 |
| 5.6.2 – Lịch sử chung | 175000 |
| 5.6.4 – Dân tộc học, nhân chủng học và dân tộc học | 175000 |
| 5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức | 175000 |
| 5.7.2 – Lịch sử triết học | 175000 |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | 175000 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 175000 |
| 5.9.3 – Lý luận văn học | 175000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 175000 |
| 5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể) | 175000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 175000 |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | 175000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
