Đại học Kỹ thuật và Công nghệ sinh học và di truyền quốc gia Saratov

Đại học Kỹ thuật và Công nghệ sinh học và di truyền quốc gia Saratov

  • vavilovsar

Đại học Kỹ thuật và Công nghệ sinh học và di truyền quốc gia Saratov (trước đây là Đại học Nông nghiệp quốc gia Saratov) mang tên Vavilov là một trong những tổ chức giáo dục hàng đầu tại tỉnh Saratov, trường đại học lớn nhất đào tạo các chuyên gia cho tổ hợp kinh tế nông–lâm–ngư nghiệp tại tỉnh Saratov nói riêng, vùng Liên bang Volga và các vùng kinh tế lân cận tại Liên bang Nga nói chung. Trải quan 100 năm nỗ lực cống hiến, Đại học Vavilov hiện nay vinh dự được đứng trong danh sách 100 trường đại học nói chung và đứng ở vị trí thứ 2 trong số các trường đại học nông nghiệp tốt nhất tại Liên bang Nga.

Tên chính thức
Саратовский государственный университет генетики, биотехнологии и инженерии имени Н.И.Вавилова

Tên quốc tế
Saratov State Vavilov Agrian University

Địa chỉ
Số 4 đại lộ Petra Stolypin, thành phố Saratov.

Năm thành lập
15/9/1913

Thứ hạng
#8853 World, #259 Russia theo Webometrics
#245 Russia theo uniRank
#164 Russia theo Interfax National University Ranking

Thông tin liên hệ
Website: https://www.vavilovsar.ru/
Điện thoại: +7 (8452) 23-32-92
Email: rector@vavilovsar.ru

Sinh viên
6000 sinh viên chính quy,
200 sinh viên quốc tế

Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...

Giới thiệu tổng quan về Đại học Kỹ thuật và Công nghệ sinh học và di truyền quốc gia Saratov

Đại học Kỹ thuật và Công nghệ sinh học và di truyền quốc gia Saratov (trước đây là Đại học Nông nghiệp quốc gia Saratov) mang tên Vavilov là một trong những tổ chức giáo dục hàng đầu tại tỉnh Saratov, trường đại học lớn nhất đào tạo các chuyên gia cho tổ hợp kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp tại tỉnh Saratov nói riêng, vùng Liên bang Volga và các vùng kinh tế lân cận tại Liên bang Nga nói chung. Trường vinh dự được đứng trong danh sách 100 trường đại học hàng đầu toàn Liên bang và đứng ở vị trí thứ 2 trong số các trường đại học nông nghiệp.

Đại học Vavilov đã và đang kế thừa một truyền thống vẻ vang, với hơn 100 năm lịch sử. Cụ thể, một trong những cơ sở đầu tiên của trường được thành lập vào ngày 15 tháng 9 năm 1913 với tên gọi Trường Nông nghiệp cấp cao. Vào ngày 5 tháng 4 năm 1918, trường được chuyển thành Viện Nông nghiệp Saratov, sau đó được sáp nhập thành Khoa Nông nghiệp thuộc Đại học quốc gia Saratov. Tháng 5 năm 1922, Khoa Nông nghiệp tách khỏi Đại học Quốc gia, trở thành Viện Nông nghiệp Saratov. Năm 1923, Viện Nông nghiệp Saratov đã được đổi tên thành Viện Nông nghiệp và Cải tạo đất Saratov.

Theo nghị định của Chính phủ Liên bang Nga ngày 18 tháng 12 năm 1997, Đại học Nông nghiệp quốc gia Saratov mang tên Vavilov được thành lập trên cơ sở hợp nhất Đại học Kỹ thuật Nông nghiệp quốc gia Saratov, Viện Nông nghiệp quốc gia Saratov và Viện Công nghệ Sinh học và Thú y quốc gia Saratov. Vào ngày 22 tháng 6 năm 2022, Hội đồng Học thuật nhất trí ủng hộ chương trình chuyển đổi trường đại học và quyết định kiến ​​nghị Bộ Nông nghiệp Liên bang Nga đổi tên trường. Từ ngày 8 tháng 7 năm 2022, trường đã được phê duyệt để trở thành Đại học Kỹ thuật và Công nghệ sinh học và di truyền quốc gia Saratov mang tên Vavilov.

Hiện tại, Đại học Vavilov là một trong những trung tâm giáo dục, khoa học và sản xuất lớn nhất và trong công tác đào tạo các chuyên gia đáp ứng các yêu cầu hiện đại cho khu liên hợp công – nông – lâm – ngư nghiệp của tỉnh Saratov, vùng Liên bang Volga cũng như toàn lãnh thổ Liên bang Nga. Trong suốt chiều dài lịch sử của mình, trường đã đào tạo hơn 100.000 chuyên gia trong nhiều lĩnh vực chuyên ngành liên quan. Bên cạnh đó, hàng năm trường còn là nơi đào tạo bổ sung chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ thuộc Cụm công nông nghiệp, cán bộ khoa học sư phạm của các trường đại học, cao đẳng, trung học kỹ thuật nông nghiệp, các cán bộ quản lý các xí nghiệp nông nghiệp, phòng nông nghiệp các thành phố, các huyện, thị trấn,… của tỉnh Saratov.

Hiện nay, quá trình giáo dục và công tác khoa học tại Đại học Vavilov được thực hiện bởi đội ngũ hơn 1.300 giảng viên có trình độ chuyên môn cao (bao gồm cả giảng viên chính thức và giảng viên thỉnh giảng), trong đó có 227 giáo sư – tiến sĩ khoa học, 765 phó giáo sư – tiến sĩ chuyên ngành. Hơn 22000 sinh viên toàn thời gian và bán thời gian đang theo học các chương trình tại trường với các hệ trung cấp nghề, cử nhân, chuyên gia, thạc sĩ và nghiên cứu sinh tiến sĩ.

Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Vavilov?

Danh sách Chi nhánh của Đại học Vavilov

Ngoài các khoa, viện và trung tâm tại cơ sở chính, Đại học Kỹ thuật và Công nghệ sinh học và di truyền quốc gia Saratov còn có các Chi nhánh dưới đây

vavilovsar chi nhanh krasnokutsky
Chi nhánh Krasnokutsky

Số 15 tiểu khu Studgorodok
Huyện Krasnokutsky, tỉnh Saratov

+7 (84560) 3-27-10
kzvt@vavilovsar.ru

vavilovsar chi nhanh marksovsky
Chi nhánh Marksovsky

Số 60 đại lộ Lenin
Thành phố Marks, tỉnh Saratov

+7 (84567) 5-13-07
marks@vavilovsar.ru

vavilovsar chi nhanh pugachevsky
Chi nhánh Pugachevsky

Số 21 phố Marxim Gorky
Thành phố Pugachev, tỉnh Saratov

+7 (84574) 2-13-93
pgmt@vavilovsar.ru

Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Vavilov?

Tin tức mới về Đại học Kỹ thuật và Công nghệ sinh học và di truyền quốc gia Saratov

Tại Saratov, lễ hội XXXII toàn quốc “Mùa xuân Sinh viên Nga” đã chính thức bắt đầu. Khoảng 3,6 nghìn sinh viên từ 80 khu vực của Nga tham gia vào sự kiện này. Chung kết sẽ diễn ra vào ngày 1 tháng 6. Tại buổi lễ khai mạc “Mùa xuân Sinh viên Nga”, Tổng […]

Lễ hội toàn Nga “Mùa xuân sinh viên Nga” lần thứ XXXI đã kết thúc tại Perm. Mùa này của cuộc thi sáng tạo có sự tham gia của 3,5 nghìn người từ hơn 80 khu vực của Nga. Mùa xuân sinh viên theo truyền thống trở thành một trong những sự kiện sáng tạo […]

“Vòng chung kết năm nay có sự góp mặt của 118 đội đến từ 42 quốc gia. Trong số đó có 15 đội đến từ các trường đại học Nga: 5 đội từ các trường đại học Moscow – Moscow State University, MIPT, MEPhI, MAI và HSE, 3 đội từ St.Petersburg – các đội từ […]

Hình ảnh về Đại học Kỹ thuật và Công nghệ sinh học và di truyền quốc gia Saratov

Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?

Đời sống sinh viên tại Đại học Kỹ thuật và Công nghệ sinh học và di truyền quốc gia Saratov

Đời sống văn hóa tại Đại học Vavilov

Nội dung đang được cập nhật…

Chi phí sinh hoạt tại Đại học Vavilov

Chi phí sinh hoạt ở Saratov nói chung và Đại học Kỹ thuật và Công nghệ sinh học và di truyền quốc gia Saratov nói riên g khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8000-12000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:

Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Vavilov
Ký túc xá tại Đại học Kỹ thuật và Công nghệ sinh học và di truyền quốc gia Saratov có phí thuê phòng chỉ từ 600 rub/người/tháng.

Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Vavilov
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ hệ thống siêu thị «Ашане» và tự nấu ăn.

Chi phí khác

  • Bảo hiểm y tế tại Đại học Kỹ thuật và Công nghệ sinh học và di truyền quốc gia Saratov có chi phí là 5500 rúp/năm.
  • Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như  xe buýt, xe điện,…
  • Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
  • Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1200 rúp mỗi tháng.

Ký túc xá tại Đại học Vavilov

Nội dung đang được cập nhật…

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?

Sinh viên Việt Nam tại Đại học Vavilov

Nội dung đang được cập nhật…

Đại học Kỹ thuật và Công nghệ sinh học và di truyền quốc gia Saratov trong các Bảng xếp hạng

Đại học Vavilov xếp hạng #8853 Thế giới, #259 Liên bang Nga theo Webometrics

Đại học Vavilov xếp hạng #245 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank

Đại học Vavilov xếp hạng #164 Liên bang Nga theo Interfax National University Ranking

Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?

Các ngành đào tạo tại Đại học Kỹ thuật và Công nghệ sinh học và di truyền quốc gia Saratov

Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Vavilov

Chương trình đào tạoHọc phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên175000
06.05.01: Kỹ thuật Sinh học và Tin Sinh học175000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
08.03.01: Xây dựng175000
09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng175000
13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt175000
13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện175000
19.03.01: Kỹ thuật sinh học175000
19.03.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật175000
19.03.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật175000
19.03.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp175000
20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển175000
20.03.02: Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi175000
20.05.01: An toàn cháy nổ175000
21.03.02: Quản lý đất đai và địa chính175000
21.03.03: Trắc địa và viễn thám175000
23.03.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất175000
23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa175000
27.03.02: Quản trị chất lượng175000
Khối ngành: Khoa học nông nghiệp
35.03.01: Lâm nghiệp175000
35.03.02: Kỹ thuật Khai thác và Công nghiệp Chế biến gỗ175000
35.03.03: Nông hóa học và Khoa học Thổ nhưỡng175000
35.03.04: Nông học175000
35.03.06: Kỹ thuật nông nghiệp175000
35.03.07: Công nghệ Sản xuất và Chế biến Nông sản175000
35.03.08: Tài nguyên Thủy sinh và Nuôi trồng Thủy sản175000
35.03.10: Kiến trúc cảnh quan175000
35.03.11: Kỹ thuật thủy lợi175000
36.03.02: Động vật học175000
36.05.01: Thú y175000
Khối ngành: Khoa học xã hội
38.03.01: Kinh tế học175000
38.03.02: Quản trị175000
38.03.05: Tin học kinh tế175000

Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Vavilov

Chương trình đào tạo Học phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên 175000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
08.04.01: Xây dựng 175000
09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng 175000
13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt 175000
13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện 175000
19.04.01: Kỹ thuật sinh học 175000
19.04.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật 175000
19.04.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật 175000
19.04.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp 175000
20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển 175000
20.04.02: Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi 175000
21.04.02: Quản lý đất đai và địa chính 175000
23.04.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất 175000
27.04.02: Quản trị chất lượng 175000
Khối ngành: Khoa học nông nghiệp
35.04.01: Lâm nghiệp 175000
35.04.02: Kỹ thuật Khai thác và Công nghiệp Chế biến gỗ 175000
35.04.03: Nông hóa học và Khoa học Thổ nhưỡng 175000
35.04.04: Nông học 175000
35.04.05: Làm vườn 175000
35.04.06: Kỹ thuật nông nghiệp 175000
35.04.07: Công nghệ Sản xuất và Chế biến Nông sản 175000
35.04.10: Kiến trúc cảnh quan 175000
35.04.11: Kỹ thuật thủy lợi 175000
36.04.02: Động vật học 175000
Khối ngành: Khoa học xã hội
38.04.01: Kinh tế học 175000
38.04.05: Tin học kinh tế 175000

Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Vavilov

Hướng nghiên cứu Học phí (rúp/năm)
1.1.10 – Cơ sinh học và công nghệ sinh học 185000
1.5.2 – Lý sinh 185000
1.5.3 – Sinh học phân tử 185000
1.5.5 – Sinh lý con người và động vật 185000
1.5.6 – Công nghệ sinh học 185000
1.5.7 – Di truyền học 185000
1.5.11 – Vi sinh vật 185000
1.5.15 – Sinh thái 185000
1.5.17 – Ký sinh trùng 185000
1.6.15 – Quản lý đất đai, địa chính và giám sát đất đai 185000
1.6.20 – Địa tin học, bản đồ 185000
2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất 185000
2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện 185000
2.5.4 – Robot, cơ điện tử và hệ thống robot 185000
4.1.1 – Nông nghiệp tổng hợp và sản xuất trồng trọt 185000
4.1.2 – Nhân giống, sản xuất hạt giống và công nghệ sinh học cây trồng 185000
4.1.3 – Hóa nông, khoa học đất nông nghiệp, bảo vệ và kiểm dịch thực vật 185000
4.1.4 – Nghề làm vườn, trồng rau, trồng nho và trồng cây dược liệu 185000
4.1.5 – Cải tạo đất, quản lý nước và vật lý nông nghiệp 185000
4.1.6 – Khoa học lâm nghiệp, lâm sinh, cây lâm nghiệp, nông lâm kết hợp, cảnh quan, nhiệt học rừng và thuế 185000
4.2.1 – Bệnh học, hình thái, sinh lý, dược lý và độc tính động vật 185000
4.2.2 – Vệ sinh, sinh thái, kiểm tra vệ sinh thú y và an toàn sinh học 185000
4.2.3 – Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch động vật 185000
4.2.4 – Chăn nuôi, cho ăn, công nghệ chế biến thức ăn và sản xuất sản phẩm chăn nuôi tư nhân 185000
4.2.5 – Nhân giống, chọn lọc, di truyền và công nghệ sinh học động vật 185000
4.2.6 – Nghề cá, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản 185000
4.3.1 – Công nghệ, máy móc, thiết bị ngành nông nghiệp 185000
4.3.2 – Công nghệ điện, thiết bị điện và cung cấp năng lượng cho cụm công nghiệp nông nghiệp 185000
4.3.3 – Hệ thống thực phẩm 185000
4.3.5 – Công nghệ sinh học thực phẩm và hoạt chất sinh học 185000
5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành 185000
5.6.1 – Lịch sử trong nước 185000

Bạn cần trao đổi thêm thông tin?

Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!