Đại học Xã hội quốc gia Nga
Đại học xã hội quốc gia Nga là trường đại học đầu tiên ở Nga đào tạo đại học và sau đại học ngành công tác xã hội, dịch vụ. Từ khi mới thành lập cho tới nay, Đại học xã hội quốc gia Nga qua thời gian dần trở thành trung tâm dẫn đầu trong sự phát triển và vạch ra đường hướng cải cách xã hội. Nhà trường là cơ sở giáo dục bậc cao đầu tiên ở Liên bang Nga tiến hành đào tạo các chương trình giáo dục về Công tác xã hội, công tác xã hội với người trẻ, phúc lợi xã hội, công tác xã hội với người già và hỗ trợ xã hội cho người khuyết tật. Từ khi bắt đầu đào tạo những chương trình này, đã có hơn 400000 nhân viên xã hội đã tốt nghiệp từ RGSU.
Tên chính thức
Российский государственный социальный университет
Tên quốc tế
Russian State Social University
Địa chỉ
Số 4 phố Wilhelm Pieck, quận Rostokino, khu hành chính Đông Bắc, thành phố Moscow.
Năm thành lập
25/11/1991
Thứ hạng
#351-400 EECA, #86 Russia theo QS World University Rankings
#7057 World, #65 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#1157 World, #14 Russia theo Google Scholar Ranking
#3271 World, #59 Russia theo Webometrics
#3821 World, #80 Russia theo EduRank
#74 Russia theo uniRank
Thông tin liên hệ
Website: https://rgsu.net/
Điện thoại: +7 (495) 255-67-67
Email: info@rgsu.net
Sinh viên
24000 sinh viên chính quy, 3000 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Xã hội quốc gia Nga
Danh sách video
Đại học xã hội quốc gia Nga được thành lập vào năm 1991 với sứ mệnh tiếp tục làm nòng cốt cho công tác giảng dạy và nghiên cứu từ trường cao học Đảng Cộng sản. Ban đầu, công tác nghiên cứu và giảng dạy tại trường tập trung vào khoa học xã hội và chính trị. Về sau, hoạt động của trường mở rộng ra những dự án về chính sách xã hội cho các cơ quan chính phủ, cũng như công tác giáo dục và hỗ trợ cho những nhà quản trị đương thời.
Đại học xã hội quốc gia Nga qua thời gian dần trở thành trung tâm dẫn đầu trong sự phát triển và vạch ra đường hướng cải cách xã hội. RGSU là trường đại học đầu tiên ở Liên bang Nga tiến hành đào tạo các chương trình giáo dục về Công tác xã hội, công tác xã hội với người trẻ, phúc lợi xã hội, công tác xã hội với người già và hỗ trợ xã hội cho người khuyết tật. Tính từ khi bắt đầu đào tạo những chương trình này, đã có hơn 400000 nhân viên xã hội đã tốt nghiệp từ ngôi trường này.
Đại học xã hội quốc gia Nga là một trường đại học công lập hiện đại, cung cấp cho sinh viên mọi điều kiện để học tập và giải trí hiệu quả. Các tòa nhà giáo dục của RGSU được đặt tại một số địa chỉ ở Moscow. Có các lớp học cho cả bài giảng trực tuyến và bài học cá nhân. Các sự kiện nghi lễ lớn nhất theo truyền thống được tổ chức tại hội trường. Để thúc đẩy tuổi trẻ sáng tạo, trường đại học có Cung Văn hóa riêng.
Các cơ sở thể thao của Đại học xã hội quốc gia Nga bao gồm sân vận động, đường chạy, sân trượt băng, phòng tập thể dục và hồ bơi. Sinh viên và nhân viên đại học có thể nghỉ cuối tuần và nghỉ lễ ở nhà nội trú và trung tâm giải trí. Đối với sinh viên không cư trú, trường đại học cung cấp 4 ký túc xá nhiều tầng, nằm gần các tòa nhà học thuật.
Đại học Xã hội quốc gia Nga hiện đang có thỏa thuận hợp tác giáo dục với Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Hà Nội từ năm 2018.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Xã hội?
Danh sách chi nhánh thuộc Đại học Xã hội quốc gia Nga
Ngoài các khoa, viện và trung tâm tại cơ sở chính, Đại học Xã hội quốc gia Nga còn có các Chi nhánh thực hiện công tác đào tạo tại nhiều địa phương trong và ngoài lãnh thổ Liên bang Nga

Chi nhánh quốc tế Belarus
Số 21 phố Narodnaya
Thành phố Minsk, nước Cộng hòa Belarus
minsk@rgsu.net

Chi nhánh quốc tế Kyrgyzstan
Số 161 phố Karasuyskaya
Thành phố Osh, nước Cộng hòa Kyrgyzstan
osh@rgsu.net

Chi nhánh Klin
Số 20/1 cao tốc Volokolamskoe
Thành phố Klin, vùng thủ đô Moscow
klin@rgsu.net

Chi nhánh Pavlovsky Posad
Số 67 phố Kirova
Thành phố Pavlovsky Posad, vùng thủ đô Moscow
Pavlovskij-Posad@rgsu.net

Chi nhánh Anapa
Số 261 phố Turgeneva
Thành phố Anapa, tỉnh Krasnodar
anapa@rgsu.net

Chi nhánh Pyatigorsk
Số 22 phố Karl Marx
Thành phố Pyatigorsk, tỉnh Stavropol
pyatigorsk@rgsu.net

Chi nhánh Sochi
Số 29b phố Krymskaya
Thành phố Sochi, tỉnh Krasnodar
sochi@rgsu.net

Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Xã hội?
Tin tức mới về Đại học Xã hội quốc gia Nga
Với những du học sinh Việt Nam tại Liên bang Nga nói chung và Trường Đại học Xã hội quốc gia Nga nói riêng của chúng tôi, Tết Nguyên đán luôn là thời khắc xuyến xao nỗi nhớ quê hương, gia đình da diết. Ở nơi cách xa Tổ quốc gần 7.000 km, giữa tuyết […]
Vào ngày 25/11/2023 vừa qua, Đại hội Chi Đoàn Đại học Xã hội Quốc gia Nga đã diễn ra thành công tốt đẹp. Đặc biệt hơn, Đại hội chi Đoàn chúng ta còn có sự góp mặt của nhiều vị khách quý: Đồng chí Phan Khanh Khánh – Bí thư Chi bộ Đại học Xây […]
Vào ngày 29/10/2023, Tiểu ban Học tập thuộc Ban Cán sự Đoàn tại Liên bang Nga đã tổ chức thành công buổi Workshop đầu tiên trong chuỗi Workshop “Hành trang Khoa học cùng Du học sinh tại Nga”. Buổi worskshop này được diễn ra với chủ đề “Kỹ năng viết và công bố bài báo […]
Chiều ngày 23/6, tại “Место для пикника в парке Алтуфьево”, Ban Chấp hành Đơn vị Đại học Xã hội Quốc gia Nga đã tổ chức thành công Chương trình dã ngoại hè RGSU năm 2023 với sự tham gia của đông đảo đoàn viên, sinh viên trong đơn vị. Trong khuôn khổ Chương trình, Ban […]
Nhân dịp lễ kỷ niệm 48 năm Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước, vừa qua, vào ngày 01/05/2023 và 07/05/2023 BCH Chi đoàn Trắc địa Bản đồ Mátxcơva đã tổ chức thành công Giải bóng đá Trắc địa MIIGAIK GUZ 2023. Tại giải đấu đã có sự hiện diện của nhiều khách mời […]
Ngày 12/3 vừa qua, tại Đại sứ quán Việt Nam tại Liên bang Nga đã diễn ra Chương trình đối thoại “Đảng với thanh niên – thanh niên với Đảng” do Chi đoàn Trường Đại học Xã hội quốc gia Nga và Chi đoàn Trường Đại học Xây dựng Mát-xcơ-va đồng tổ chức. Tham dự […]
Nhằm tạo cầu nối để Chi uỷ, Ban Cán sự Đoàn, Ban chấp hành nắm bắt, định hướng nhận thức, tình cảm của đoàn viên, thanh niên; giới thiệu quy định, tiêu chuẩn, trình tự,… phát triển Đảng, kết nạp Đảng; kịp thời lắng nghe, tiếp nhận, giải đáp thắc mắc của đoàn viên, thanh […]
Với mong muốn hình thành, dần phát triển văn hoá đọc trong cộng đồng Đại học Tổng hợp Xã hội Quốc gia Nga và giới trẻ; qua đó, chia sẻ những thông điệp, bài học ý nghĩa, có sức lay động lớn, thậm chí thay đổi tích cực suy nghĩ, hành động và cuộc đời […]
Chiều ngày 18/12, Ban Chấp hành Chi đoàn Đại học Xã hội quốc gia Nga đã tổ chức thành công Chương trình tham quan, dã ngoại tại Công viên Văn hoá – Trung tâm Triển lãm thành tựu kinh tế quốc gia Nga (ВДНХ) tại Moscow. Đây một trong những hoạt động bản lề, đầu […]
Vào ngày 23/11 vừa qua, được sự nhất trí của Ban Cán sự Đoàn tại Liên bang Nga và Chi bộ Đại học Xây dựng Mátxcơva, BCH Đơn vị đã kết hợp tổ chức Đại hội Đơn vị và Đại hội Chi đoàn năm học 2022-2023. Trong Đại hội, BCH đã tiến hành tổng kết […]
Nhân dịp 92 năm Ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Ban đơn vị và Ban chấp hành Đoàn trường đã tổ chức chương trình liên hoan kỉ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam, đồng thời là chương trình giao lưu gặp mặt sinh viên mới và trao giải cuộc thi “Gửi […]
Cùng hoà chung không khí tưng bừng nhân kỉ niêm ngày Phụ nữ Việt Nam, và thật vui hơn nữa khi năm nay chi đoàn Xã Hội có màn kết hợp hoành tráng với chi đoàn Xây Dựng – một trong những người bạn thân thiết của chúng ta. Những bông hoa hồng xinh đẹp, […]
Hình ảnh về Đại học Xã hội quốc gia Nga
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Xã hội quốc gia Nga
Đời sống văn hóa tại Đại học RGSU
Không quan trọng bạn là ai – sinh viên năm nhất mới đến với Đại học Xã hội quốc gia Nga, hay một sinh viên thạc sĩ giàu kinh nghiệm đã theo học tại RGSU trong nhiều năm; nam hay nữ; một vận động viên hoặc một người yêu nghệ thuật – RGSU đều có thể mang đến cho bạn rất nhiều cơ hội để phát triển và thể hiện bản thân!
Và tất nhiên, cơ hội đầu tiên trong số này là học tập để trở thành một chuyên gia giỏi, một chuyên gia trong lĩnh vực của mình. Đừng bỏ lỡ các lớp học, tích cực tham gia đào tạo thực tế và nghiên cứu khoa học, giao tiếp với các chuyên gia được mời – và giấc mơ nghề nghiệp của bạn sẽ thành hiện thực.
Nhưng, tất nhiên, đây không phải là tất cả. Tại Đại học Xã hội quốc gia Nga, bạn có thể làm được nhiều việc ngoài việc học. Tham gia hội sinh viên, trải nghiệm cảm giác trở thành hiệu trưởng trong 1 ngày hoặc thành viên hội sinh viên, tham gia hiệp hội sinh viên sáng tạo hoặc chơi thể thao trong các câu lạc bộ và bộ phận của RGSU chỉ là một phần nhỏ trong khả năng của bạn.
Hãy cố gắng và bạn sẽ thành công!
Chi phí sinh hoạt tại Đại học RGSU
Chi phí sinh hoạt ở Moscow nói chung và Đại học Xã hội quốc gia Nga nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 15000-20000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học RGSU
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố như vị trí gần ga tàu điện ngầm, vị trí, v.v. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 25.000-30.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học Xã hội quốc gia Nga có phí thuê phòng chỉ từ 1500 rub/người/tháng đối với diện tự túc. Ngoài ra, còn có phí dịch vụ ký túc xá (không bao gồm tiền Wifi/ 3G) khoảng 1600 rúp/ tháng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học RGSU
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 8000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Xã hội quốc gia Nga có chi phí là 7500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện, metro… Theo đó, mức vé tháng thấp nhất dành cho xe bus và xe điện là 250 rúp/tháng, và vé tháng metro là 300 rúp/tháng. Chi phí taxi bình quân ở Moscow là khoảng 300-1000 rúp, tùy thuộc vào khoảng cách di chuyển và tình trạng tắc đường.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1500 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học RGSU
Ký túc xá của Đại học Xã hội quốc gia Nga bao gồm là một tập hợp các cơ sở hiện đại dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh và nhân viên học thuật. Họ được cung cấp mọi điều kiện để ở lại thoải mái, tự học và làm việc khoa học, giải trí, chơi thể thao, tham gia vào đời sống văn hóa đại học.
Mỗi khuôn viên đều nằm gần các tòa nhà học thuật, có phòng tiện nghi và các tiện ích sinh hoạt cần thiết như phòng ăn, khu phức hợp dọn phòng, khu giải trí, thư viện, sân thể thao, phòng tập thể dục. Trong ký túc xá có các điểm truy cập Wi-Fi, cho phép truy cập Internet không giới hạn. Chỗ ở trong ký túc xá Đại học Xã hội quốc gia Nga được cung cấp cho tất cả sinh viên quốc tế trên cơ sở hợp đồng nếu còn chỗ trống.
Hiện tại Đại học Xã hội quốc gia Nga có 5 ký túc xá, trong đó có 1 ký túc xá giành cho giảng viên, cán bộ nhân viên, còn lại 4 ký túc xá phục vụ cho nhu cầu của các sinh viên đang theo học. Các ký túc xá nhìn chung có cơ sở vật chất đảm bảo nhu cầu ăn ở, sinh hoạt cho sinh viên Việt Nam.
Hiện tại, phần lớn các du học sinh Việt Nam đều ở tại ký túc xá số 1, ký túc xá số 4 (dành cho hệ cử nhân và thạc sỹ) và ký túc xá số 5 (hệ nghiên cứu sinh tiến sỹ) của trường. Các ký túc xá đảm bảo an ninh, có bảo vệ, đảm bảo vệ sinh, khu nấu ăn chung, khu nhà tắm, khu giặt giũ và phơi quần áo cho sinh viên; gần các khu thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi để mua sắm.
Việc di chuyển từ các ký túc xá đến trụ sở chính của trường thuận tiện (xe e-bus và metro), một số chi nhánh đào tạo của trường nằm ngay trong khuôn viên ký túc xá nên việc học, đi lại cũng khá thuận tiện.
Ký túc xá số 1
Địa chỉ: Tòa 2, số 24 phố Losinoostrovskaya
Điều hướng: 15 phút đi bộ từ ga Belokamennaya; 15 phút đi xe bus từ ga Rokossovsky.
Ký túc xá số 1 có 600 chỗ ở, trong 23 block 1 phòng, 112 block 2 phòng.
Ký túc xá số 2
Địa chỉ: Tòa 1, số 40 phố Losinoostrovskaya
Điều hướng: 15 phút đi bộ từ ga Belokamennaya; 10 phút đi xe bus từ ga Rokossovsky.
Ký túc xá số 2 có 545 chỗ ở, trong 20 block 1 phòng, 101 block 2 phòng.
Ký túc xá số 4
Địa chỉ: Tòa 1, số 15 phố Pleshcheeva
Điều hướng: 15 phút đi bộ từ ga Bibirevo.
Ký túc xá số 1 có 699 chỗ ở, trong 268 block 1 phòng, 3 block 2 phòng.
Ký túc xá số 5
Địa chỉ: số 4 phố Inzhenernaya
Điều hướng: 5 phút đi xe bus từ ga Altufyevo.
Ký túc xá số 2 có 104 chỗ ở, trong 60 phòng hành lang.
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Xã hội quốc gia Nga
Trong năm học 2022/2023, chi Đoàn Đại học Xã hội quốc gia Nga có 33 đoàn viên thanh niên đang học tập và sinh hoạt. Các hoạt động thường niên như:
- Hoạt động phong trào: Event Kỷ niệm Ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10; Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3;…
- Hoạt động học thuật: Tổ chức hội thi trực tuyến, trực tiếp; hội thảo khoa học quốc tế kết nối với các chi đoàn bạn tại Nga và các cơ sở đoàn tại Việt Nam; Cơ hội sinh hoạt và trở thành hội viên của Câu lạc bộ Tâm lý học (VIRUSPYCH) do các sinh viên chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng của RSSU sáng lập và tổ chức hoạt động từ năm 2020,…
- Các hoạt động khác như tổ chức sinh nhật, đón Giáng sinh, tổ chức đón Tết cổ truyền,…

Đại học Xã hội quốc gia Nga trong các Bảng xếp hạng
Đại học RGSU xếp hạng #351-400 EECA, #86 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
Đại học RGSU xếp hạng #7057 Thế giới, #65 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas / categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Arts and Humanities | 1451 | 125 | 45 |
| Computer Science | 4094 | 347 | 123 |
| Earth and Planetary Sciences | 1133 | 38 | 13 |
| Economics, Econometrics and Finance | 1625 | 118 | 23 |
| Energy | 3420 | 285 | 85 |
| Environmental Science | 3360 | 228 | 62 |
| Mathematics | 4018 | 375 | 142 |
| Psychology | 2168 | 101 | 25 |
| Social Sciences | 2925 | 209 | 51 |
| —–Education | 925 | 34 | 15 |
Đại học RGSU xếp hạng #3271 Thế giới, #1046 châu Âu, #59 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học RGSU xếp hạng #1157 Thế giới, #14 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
Đại học RGSU xếp hạng #74 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học RGSU xếp hạng #3821 Thế giới, #1048 châu Âu, #80 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Psychology | ||
| Social Work | 978 | 6 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Xã hội quốc gia Nga
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học RGSU
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 395000 |
| 01.03.05: Thống kê | 465000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 465000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 465000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 465000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 465000 |
| 10.03.01: An toàn thông tin và Bảo mật thông tin | 400000 |
| 10.05.05: An ninh Công nghệ thông tin trong Hành pháp | 465000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 465000 |
| 20.03.02: Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi | 395000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 31.05.01: Y đa khoa | 445000 |
| 31.05.03: Nha khoa | 445000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 370000 |
| 37.05.01: Tâm lý học lâm sàng | 370000 |
| 37.05.02: Tâm lý học nghề nghiệp | 370000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 395000 |
| 38.03.02: Quản trị | 390000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân sự | 415000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 395000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 395000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 395000 |
| 38.05.02: Hải quan | 395000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 415000 |
| 39.03.02: Công tác xã hội | 415000 |
| 39.03.03: Công tác thanh thiếu niên | 415000 |
| 40.03.01: Luật học | 395000 |
| 40.05.01: Pháp lý hỗ trợ an ninh quốc gia | 395000 |
| 40.05.02: Hoạt động hành pháp | 395000 |
| 41.03.01: Khu vực học nước ngoài | 370000 |
| 41.03.04: Chính trị học | 395000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 380000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 370000 |
| 43.03.02: Du lịch | 395000 |
| 43.03.03: Khách sạn | 395000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.01: Sư phạm | 395000 |
| 44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 395000 |
| 44.03.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 415000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 395000 |
| 45.05.01: Dịch thuật và Dịch thuật học | 395000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 415000 |
| 46.03.02: Tư liệu học và Văn thư lưu trữ | 395000 |
| 47.03.01: Triết học | 415000 |
| 49.03.01: Giáo dục thể chất | 160000 |
| 49.03.02: Giáo dục thể chất cho đối tượng yếm thế (giáo dục thể chất thích nghi) | 530000 |
| 49.03.03: Du lịch giải trí, thể thao và sức khỏe | 410000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.03.01: Văn hóa | 370000 |
| 51.03.03: Hoạt động văn hóa xã hội | 395000 |
| 54.03.01: Thiết kế | 680000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học RGSU
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 455000 |
| 01.04.05: Thống kê | 455000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 20.04.02: Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi | 455000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 325000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 455000 |
| 38.04.02: Quản trị | 455000 |
| 38.04.03: Quản trị nhân sự | 455000 |
| 38.04.05: Tin học kinh tế | 455000 |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | 455000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 455000 |
| 39.04.02: Công tác xã hội | 455000 |
| 39.04.03: Công tác thanh thiếu niên | 455000 |
| 40.04.01: Luật học | 455000 |
| 41.04.04: Chính trị học | 455000 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 455000 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 455000 |
| 42.04.02: Báo chí | 455000 |
| 43.04.02: Du lịch | 455000 |
| 43.04.03: Khách sạn | 455000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Sư phạm | 455000 |
| 44.04.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 455000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 455000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 455000 |
| 46.04.02: Tư liệu học và Văn thư lưu trữ | 385000 |
| 49.04.02: Giáo dục thể chất cho đối tượng yếm thế (giáo dục thể chất thích nghi) | 525000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.04.03: Hoạt động văn hóa xã hội | 455000 |
| 54.04.01: Thiết kế | 910000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học RGSU
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.5.15 – Sinh thái | 565000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 565000 |
| 2.3.4 – Quản lý trong hệ thống tổ chức | 565000 |
| 2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính | 565000 |
| 2.10.3 – An toàn lao động | 565000 |
| 3.2.3 – Y tế công cộng, tổ chức và xã hội học về chăm sóc sức khỏe, chuyên môn y tế và xã hội | 565000 |
| 3.2.6 – An toàn trong các tình huống khẩn cấp | 565000 |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | 565000 |
| 5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) | 560000 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 565000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 560000 |
| 5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học | 560000 |
| 5.3.3 – Tâm lý học nghề nghiệp, tâm lý học kỹ thuật, ecgônômi nhận thức | 560000 |
| 5.3.5 – Tâm lý xã hội, tâm lý chính trị, kinh tế | 560000 |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | 560000 |
| 5.4.7 – Xã hội học quản lý | 560000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 565000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 560000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 560000 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 560000 |
| 5.8.4 – Văn hóa thể chất và rèn luyện thể chất chuyên nghiệp | 590000 |
| 5.8.6 – Văn hóa thể chất thích ứng và nâng cao sức khỏe | 590000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 560000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 560000 |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | 560000 |
| 5.10.1 – Lý luận và lịch sử văn hóa nghệ thuật | 560000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
