Đại học tổng hợp quốc gia Tambov
Đại học Tổng hợp quốc gia Tambov mang tên Derzhavin là một cơ sở giáo dục đại học lâu đời nhất ở thành phố Tambov. Ngày nay, trường là một cơ sở đào tạo đa ngành, nơi thực hiện hơn 200 chương trình giáo dục. Bên trong khuôn viên trường, hơn 13000 sinh viên đang theo học – họ là những chuyên gia, cử nhân và thạc sĩ tương lai, được dìu dắt bởi đỗi ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, với 95% trong số đó có học hàm, học vị. Trong các quốc gia mà trường đặt trọng điểm hợp tác, có cả Việt Nam, với 3 thỏa thuận hợp tác cùng Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội; Đại học Lao động và Xã hội; và Phân viện Puskin tại Hà Nội.
Tên chính thức
Тамбовский государственный университет имени Г. Р. Державина
Tên quốc tế
Tambov State University named after G.R. Derzhavin
Địa chỉ
Số 33 phố Internatsionalnaya, thành phố Tambov.
Năm thành lập
7/11/1918
Thứ hạng
#401-450 EECA, #100 Russia theo QS World University Rankings
#452 World, #14 Russia theo UI GreenMetric
#1501-1750 World, #87 Russia theo 3 Mission University Ranking
#4356 World, #101 Russia theo EduRank
#8389 World, #159 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#5908 World, #169 Russia theo Webometrics
Thông tin liên hệ
Website: https://www.tsutmb.ru/
Điện thoại: +7 (4752) 72-34-40
Email: post@tsutmb.ru
Sinh viên
13000 sinh viên chính quy, 900 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp quốc gia Tambov
Danh sách video
Đại học Tổng hợp quốc gia Tambov mang tên G.R. Derzhavin là một cơ sở giáo dục đại học lâu đời nhất ở thành phố Tambov. Lịch sử hình thành của trường được bắt đầu từ 1918, với việc ra đời Đại học quốc gia Tambov, khi đó là có mối quan hệ chặt chẽ với Đại học quốc gia Moscow. Dù chỉ tồn tại được ba năm sau đó phải đóng cửa, nhưng trườg đã để lại dấu ấn cho sự phát triển của giáo dục trong vùng. Mãi tới năm 1930, một cơ sở giáo dục khác mới được mở lại tại đây, mang tên Viện Sư phạm Nông nghiệp quốc gia Tambov, sau đó trở thành Viện Sư phạm quốc gia Tambov (1932).
Đại học Tổng hợp quốc gia Tambov ngày nay được thành lập vào ngày 29 tháng 12 năm 1994 thông qua việc hợp nhất Viện Sư phạm quốc gia Tambov và Viện Văn hóa quốc gia Tambov. Ngày 6 tháng 3 năm 1995, ông được đặt theo tên của Gavriil Romanovich Derzhavin , một nhà thơ và chính khách lớn của Nga.
Ngày nay, Đại học Tổng hợp quốc gia Tambov là một cơ sở đào tạo đa ngành, nơi thực hiện hơn 200 chương trình giáo dục. Bên trong khuôn viên trường, hơn 13.000 sinh viên đang theo học – họ là những chuyên gia, cử nhân và thạc sĩ tương lai, được dìu dắt bởi đỗi ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, với 95% trong số đó có học hàm, học vị.
Cơ sở hạ tầng khoa học của Đại học Tổng hợp quốc gia Tambov bao gồm 4 viện nghiên cứu, 42 khoa bộ môn có uy tín cao trong cộng đồng khoa học trong và ngoài Liên bang, hơn 75 trung tâm nghiên cứu và phòng thí nghiệm bao gồm nhiều lĩnh vực khoa học xã hội, khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật, và một hội đồng khoa học sinh viên thống nhất. Trường cũng có 4 hội đồng xét duyệt luận án thuộc 11 chuyên ngành khoa học. Trong những năm gần đây, các giảng viên của trường đã tích cực nghiên cứu và ứng dụng nghiên cứu khoa học, tạo ra hơn 200 đối tượng sở hữu trí tuệ, nhận được 20 bằng sáng chế cho các phát minh của mình. Đây là một nỗ lực không nhỏ của tập thể cán bộ, giảng viên, chuyên viên nghiên cứu khoa học tại trường.
Đại học Tổng hợp quốc gia Tambov có thỏa thuận hợp tác với hàng trăm trường đại học nước ngoài, trung tâm nghiên cứu và tổ chức công từ Châu Á, Châu Phi, Châu Âu và Châu Mỹ. Số lượng đối tác của trường không ngừng tăng lên theo từng năm: năm 2010 là 27, 2015 là 95. Đến nay, trường đã có hơn 120 thảo thuận hợp tác với các đối tác nước ngoài đến từ 33 quốc gia. Trong các quốc gia mà trường đặt trọng điểm hợp tác, có cả Việt Nam, với 3 thỏa thuận hợp tác cùng Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội; Đại học Lao động và Xã hội; và Phân viện Puskin tại Việt Nam.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Tambov?
Các tổ chức giáo dục thuộc Đại học quốc gia Tambov
Viện Toán học, Vật lý và Công nghệ thông tin
Viện kỷ niệm 90 năm thành lập vào năm 2020. Trong thời gian này, Viện đã đào tạo ra cả thiên hà những chuyên gia xuất sắc trong lĩnh vực vật lý, toán học và khoa học máy tính. Những sinh viên tốt nghiệp giỏi nhất của Viện đã trở thành tiến sĩ, tiến sĩ khoa học, làm việc trong chuyên ngành ở các nước Châu Âu, các công ty lớn nhất của Nga và nước ngoài cũng như tại các trường học trong khu vực.
Viện Y tế
Viện Y tế được coi là đơn vị giáo dục lớn nhất của trường đại học với tiềm năng lâm sàng, sư phạm và khoa học đa chiều, nơi có hơn 4000 người theo học, bao gồm cả sinh viên nước ngoài đến từ 57 quốc gia. Đại học tổng hợp quốc gia Tambov luôn hỗ trợ để đảm bảo rằng sinh viên của Viện có thể nhận được nền giáo dục chuyên nghiệp chất lượng cao, phát triển và triển khai thành công các công nghệ giáo dục hiện đại.
Viện Luật và An ninh quốc gia
Viện là một trong những đơn vị đào tạo hàng đầu của Đại học Derzhavin, đào tạo các chuyên gia có trình độ cao trong lĩnh vực luật học. Viện tuyển dụng các nhà khoa học, đại diện cơ quan nhà nước và chính quyền địa phương, luật sư hành nghề và giáo viên có trình độ cao. Cơ sở vật chất và kỹ thuật phong phú góp phần vào quá trình giáo dục thành công. Tại đây, luật học đang tích cực phát triển đáp ứng yêu cầu hiện đại.
Khoa Lịch sử, Chính trị Thế giới và Xã hội học
Là một trong những bộ phận cấu trúc của Đại học Derzhavin, khoa luôn bảo tồn những truyền thống tốt nhất về giáo dục nhân văn cổ điển bậc cao ở vùng Tambov. Ngày nay, khoacung cấp chương trình đào tạo cử nhân, thạc sĩ, sau đại học và tiến sĩ trong các lĩnh vực đặc thù của khu vực như lịch sử, quan hệ quốc tế, khoa học chính trị, xã hội học, thần học, triết học, bảo tàng học và bảo vệ các di sản văn hóa.
Khoa Văn hóa nghệ thuật
Khoa Văn hóa nghệ thuật của Đại học tổng hợp quốc gia Tambov có bề dày lịch sử, truyền thống vẻ vang, đội ngũ giáo viên tận tâm với giáo dục, văn hóa và khoa học, những người có khả năng kết hợp sự cởi mở với những thách thức mới của thời đại với sự tôn trọng chân thành đối với truyền thống. Trong nửa thế kỷ, Khoa Văn hóa nghệ thuật đã đào tạo nhân sự có trình độ cao cho lĩnh vực văn hóa và nghệ thuật.
Viện Sư phạm
Viện Sư phạm Đại học Derzhavin đã tồn tại từ ngày 15 tháng 7 năm 2015. Tuy nhiên, bản thân bộ phận và các chương trình giáo dục chính được thực hiện trong khuôn khổ của viện đã trải qua một chặng đường phát triển lâu dài.
Khoa Ngữ văn và Báo chí
Khoa Ngữ văn và Báo chí ngày nay là sự tổng hợp giữa giáo dục cổ điển và hiện đại, một cụm tri thức vững mạnh, hiện đại, phát triển năng động, kết hợp hài hòa giữa ngữ văn, ngôn ngữ học và báo chí của Nga và nước ngoài.
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Tambov?
Tin tức mới về Đại học Tambov
Học bổng Văn học và Báo chí nano Andrei Voznesensky dành cho sinh viên trong năm học 2021/2022 đã được Bộ Giáo dục và Khoa học Liên bang Nga công bố. Từ tháng 10/2021, hàng tháng, các sinh viên thuộc chuyên ngành Văn học, Ngữ văn và Báo chí đang theo học tại các trường […]
Đối với những du học sinh Việt Nam chúng ta, ở thời điểm này: nước Nga vào mùa hè đang đều tất bật tập trung ôn thi học kỳ, trả môn hay hơn nữa là bảo vệ luận án tốt nghiệp của các bạn sinh viên năm cuối….và chỉ còn chưa đến 2 tuần nữa […]
Tên tôi là Nguyễn Lan Hương, cách đây không lâu tôi vừa tốt nghiệp thạc sĩ báo chí tại trường Đại học Sư phạm Quốc gia Moscow. Hôm nay tôi rất hân hạnh được chia sẻ với thính giả đài Sputnik về cuộc sống du học sinh tại Nga, những khó khăn cũng như những […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp quốc gia Tambov
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Tambov
Đời sống văn hóa tại Đại học Tambov
Đội sinh viên đầu tiên ở vùng Tambov được thành lập vào năm 1968, bao gồm 2880 người là sinh viên của cả trường tổng hợp và trường kỹ thuật. Ngày nay công tác đội sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Tambov bao gồm các đội gồm:
- Đội xây dựng sinh viên
- Đội giảng dạy sinh viên
- Đội phục vụ sinh viên
- Đội hướng dẫn sinh viên
- Đội y tế sinh viên
- Đội lao động thanh thiếu niên
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Tambov
Chi phí sinh hoạt ở Tambov nói chung và Đại học tổng hợp quốc gia Tambov nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8000-12000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Tambov
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp quốc gia Tambovcó phí thuê phòng chỉ từ 600 rub/người/tháng.

Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Tambov
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp quốc gia Tambov có chi phí là 6000 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện,…
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Tambov
- Học sinh vị thành niên chuyển vào ký túc xá tại địa chỉ: st. Mayakovskogo, 3 (ký túc xá số 11).
- Học sinh trưởng thành chuyển vào ký túc xá tại địa chỉ: st. Sovetskaya, 181a (tòa nhà B) (ký túc xá số 1).
- Sinh viên chuyển vào ký túc xá tại địa chỉ: st. Krasnoarmeyskaya, 5 (ký túc xá số 4).
Tổng số chỗ ở tại tòa ký túc xá sinh viên là 350 chỗ. Nếu các ký túc xá cho học sinh vòn trống, và số lượng sinh viên nhiều hownh dụ tính, sinh viên sẽ được chuyển sang ký túc xá học sinh.
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Tambov
Nội dung đang được cập nhật…
Đại học tổng hợp quốc gia Tambov trong các Bảng xếp hạng
Đại học Tambov xếp hạng #401-450 EECA, #100 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
Đại học Tambov xếp hạng #8389 Thế giới, #159 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas / categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Arts and Humanities | 1757 | 171 | 66 |
| Earth and Planetary Sciences | 3377 | 311 | 136 |
| Environmental Science | 4444 | 378 | 128 |
| Social Sciences | 3809 | 326 | 106 |
| —–Education | 1558 | 83 | 34 |
Đại học Tambov xếp hạng #5908 Thế giới, #169 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học Tambov xếp hạng #452 Thế giới, #127 châu Âu, #14 Liên bang Nga theo UI GreenMetric
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| City Center Campus | 107 | 8 |
| Medium Campus Population | 154 | 7 |
| Small Campus Area | 42 | 2 |
Đại học Tambov xếp hạng #1501-1750 Thế giới, #87 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học Tambov xếp hạng #129 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học Tambov xếp hạng #4356 Thế giới, #1136 châu Âu, #101 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Business | ||
| Human Resource Management | 973 | 16 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp quốc gia Tambov
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Tambov
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 04.03.01: Hóa học | 140000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 140000 |
| 06.03.01: Sinh học | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.04: Đô thị học | 140000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 140000 |
| 10.03.01: An toàn thông tin và Bảo mật thông tin | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 31.05.01: Y đa khoa | 175000 |
| 31.05.02: Nhi khoa | 170000 |
| 31.05.03: Nha khoa | 205000 |
| 33.05.01: Dược học | 170000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.05.01: Tâm lý học lâm sàng | 120000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 120000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 120000 |
| 39.03.02: Công tác xã hội | 120000 |
| 40.03.01: Luật học | 120000 |
| 40.05.01: Pháp lý hỗ trợ an ninh quốc gia | 120000 |
| 40.05.04: Hoạt động tư pháp và công tố | 120000 |
| 41.03.04: Chính trị học | 120000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 120000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 120000 |
| 42.03.02: Báo chí | 120000 |
| 43.03.01: Dịch vụ | 120000 |
| 43.03.02: Du lịch | 120000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.01: Sư phạm | 120000 |
| 44.03.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 120000 |
| 44.03.05: Giáo dục sư phạm (song song 2 lĩnh vực) | 120000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 120000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 120000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 120000 |
| 49.03.01: Giáo dục thể chất | 165000 |
| 49.03.02: Giáo dục thể chất cho đối tượng yếm thế (giáo dục thể chất thích nghi) | 165000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 52.05.01: Diễn xuất | 230000 |
| 54.03.01: Thiết kế | 230000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Tambov
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.01: Toán học | 130000 |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 130000 |
| 03.04.02: Vật lý | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 145000 |
| 18.04.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 145000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 130000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 130000 |
| 38.04.02: Quản trị | 130000 |
| 40.04.01: Luật học | 130000 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 130000 |
| 42.04.02: Báo chí | 130000 |
| 43.04.01: Dịch vụ | 130000 |
| 43.04.02: Du lịch | 130000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 130000 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 130000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 130000 |
| 49.04.01: Giáo dục thể chất | 170000 |
| 49.04.02: Giáo dục thể chất cho đối tượng yếm thế (giáo dục thể chất thích nghi) | 170000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.04.03: Hoạt động văn hóa xã hội | 130000 |
| 53.04.02: Nghệ thuật thanh nhạc | 250000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Tambov
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.2 – Phương trình vi phân và vật lý toán | 155000 |
| 1.3.8 – Vật lý ngưng tụ | 155000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 155000 |
| 1.6.13 – Địa lý kinh tế, xã hội, chính trị và giải trí | 155000 |
| 1.6.21 – Địa sinh thái | 155000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 155000 |
| 2.6.9 – Công nghệ quá trình điện hóa và chống ăn mòn | 155000 |
| 3.1.8 – Chấn thương chỉnh hình | 175000 |
| 3.2.3 – Y tế công cộng, tổ chức và xã hội học về chăm sóc sức khỏe, chuyên môn y tế và xã hội | 155000 |
| 5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử | 155000 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 155000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 155000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 155000 |
| 5.3.4 – Tâm lý giáo dục, chẩn đoán tâm lý môi trường giáo dục số | 155000 |
| 5.3.7 – Tâm lý phát triển | 155000 |
| 5.4.6 – Xã hội học văn hóa | 155000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 155000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 155000 |
| 5.6.2 – Lịch sử chung | 155000 |
| 5.7.2 – Lịch sử triết học | 155000 |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | 155000 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 155000 |
| 5.8.6 – Văn hóa thể chất thích ứng và nâng cao sức khỏe | 175000 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 155000 |
| 5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới | 155000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 155000 |
| 5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể) | 155000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 155000 |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | 155000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
