Đại học tổng hợp quốc gia Orenburg
Đại học Tổng hợp Quốc gia Orenburg là một tổ chức giáo dục đại học hàng đầu khu vực tỉnh Orenburg, thành viên Hiệp hội các trường đại học cổ điển Nga và Hiệp hội Phương pháp Sự phạm Nga, chiếm vị trí dẫn đầu trong nhiều bảng xếp hạng độc lập khác nhau và thuộc Top 100 trường đại học tốt nhất ở Nga. Trường có cơ sở hạ tầng xã hội phát triển. Sinh viên có thể tùy ý sử dụng phòng khám đa khoa, ký túc xá hiện đại, trung tâm Văn hóa Rossiya, khu liên hợp giáo dục và thể thao Penguin. Là một tập thể năng động, sinh viên OSU luôn tích cức tham gia các cuộc thi thể thao, KVN, phong trào sinh viên, phong trào tình nguyện, v.v.
Tên chính thức
Оренбургский государственный университет
Tên quốc tế
Orenburg State University
Địa chỉ
Số 13 đại lộ Pobeda, thành phố Orenburg.
Năm thành lập
14/9/1955
Thứ hạng
#401-450 EECA, #100 Russia theo QS World University Rankings
#7617 World, #96 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#3679 World, #90 Russia theo Webometrics
#1751-2000 World, #130 Russia theo 3 Mission University Ranking
#1474 World, #20 Russia theo Google Scholar Ranking
#4272 World, #1125 Europe, #99 Russia theo EduRank
Thông tin liên hệ
Website: http://www.osu.ru/
Điện thoại: +7 (35-32) 77-67-70
Email: post@mail.osu.ru
Sinh viên
20.000 sinh viên chính quy, 1500 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp quốc gia Orenburg
Danh sách video
Đại học Tổng hợp Quốc gia Orenburg là một tổ chức giáo dục đại học hàng đầu khu vực tỉnh Orenburg, thành viên Hiệp hội các trường đại học cổ điển Nga và Hiệp hội Phương pháp Sự phạm Nga. Sứ mệnh của trường là giải quyết các nhiệm vụ đào tạo nhân sự và nghiên cứu phát triển nền kinh tế khu vực, trước mắt là đào tạo và đào tạo lại nhân sự cho các ngành công nghiệp đổi mới, việc này đặc biệt quan trọng đối với công tác thực hiện các chương trình phát triển kinh tế xã hội trong khu vực và tương thích với lợi ích lâu dài của toàn Liên bang Nga trên thị trường thế giới.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Orenburg có lịch sử lâu đời, được thành lập từ ngày 14 tháng 9 năm 1955, với tên gọi ban đầu là Khoa Tại chức tại thành phố Chkalov thuộc Viện công nghiệp Kuibyshev. Trải qua thời gian, trường đã nhiều lần thay đổi tên gọi, lần lượt được mang tên Phân hiệu Orenburg thuộc Viện công nghiệp Kuibyshev (1961); Học viện Bách khoa Orenburg (1971); Đại học Kỹ thuật quốc gia Orenburg (1994); Đại học Tổng hợp Quốc gia Orenburg (1996). Nhân dịp kỷ niệm 60 năm thành lập trường đại học, Cục Truyền thông Liên bang Nga đã phát hành một bộ tem kỷ niệm riêng với hình ảnh các tòa nhà và thư viện của trường.
Ngày nay, Đại học Tổng hợp Quốc gia Orenburg bao gồm 18 khoa và viện , nơi hơn 20.000 sinh viên theo học các chương trình cử nhân, thạc sĩ, chuyên gia và sau đại học, được giảng dạy và hướng dẫn bởi hơn 1.000 giảng viên. Chương trình đào tạo được mở rộng với hơn 160 lĩnh vực đào tạo và chuyên ngành kỹ thuật, nhân văn, khoa học tự nhiên, cùng công tác nghiên cứu sau đại học được thực hiện trong 49 lĩnh vực thuộc 12 ngành khoa học.
Sinh viên của trường trải qua quá trình đào tạo tại các doanh nghiệp của thành phố và khu vực. Mối quan hệ bền chặt truyền thống của Đại học Tổng hợp Quốc gia Orenburg với các doanh nghiệp và tổ chức, đại diện doanh nghiệp địa phương cho phép sinh viên của trường tự tin xác định nơi làm việc trong tương lai và cảm thấy thoải mái trong thị trường lao động. Ngoài ra, trường không chỉ hướng đến việc giảng dạy cho sinh viên mà còn tạo điều kiện để các em phát triển hài hòa, có thẩm mỹ, văn hóa, đạo đức và tinh thần yêu nước, cung cấp cho các em nhiều cơ hội để tự nhận thức và phát triển khả năng ở cả trong và ngoài giảng đường, giúp các em có nhiều các tiếp cận vấn đề, hỗ trợ cho cuộc sống và công việc trong tương lai.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Orenburg cũng có nhiều mối liên hệ với các trường đại học nước ngoài tại Đức , Nhật Bản , Bồ Đào Nha , Phần Lan và một số quốc gia khác. Đặc biệt, trong trường có một Trung tâm Thông tin Nhật Bản, được mở vào năm 2006, với mục tiêu chính là phát triển các mối quan hệ kinh tế, khoa học, văn hóa giữa Nga và Nhật Bản ở cấp khu vực, phổ biến tất cả các khía cạnh của hợp tác trong môi trường kinh doanh, cộng đồng đại học và công chúng. Các khóa học tiếng Nhật thường xuyên được tổ chức trên cơ sở trung tâm này. Ngoài ra, trường có các trung tâm ngôn ngữ dạy tiếng Anh , Trung , Đức , Pháp và Slav . Sinh viên đạt thành tích cao tại trường hàng năm đều có cơ hội tham gia chương trình trao đổi sinh viên và học tập tại Nhật Bản, Đức và Phần Lan.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Orenburg?
Các chi nhánh của Đại học tổng hợp quốc gia Orenburg
Ngoài các khoa, viện và trung tâm tại cơ sở chính, cũng như các trường cao đẳng nghề, Đại học tổng hợp quốc gia Orenburg còn có các Chi nhánh dưới đây

Viện Công nghệ và Nhân văn Buzuluk
Số 112 phố Komsomolskaya
Thành phố Buzuluk, tỉnh Orenburg
+7 (353-42) 3-02-35
edu@bgti.ru

Viện Nhân văn và Công nghệ Orsk
Số 15A đại lộ Mira
Thành phố Orsk, tỉnh Orenburg
+7 (35-37) 23-62-33
direktor@ogti.orsk.ru

Chi nhánh Kumertau
Số 3b ngõ Sovetsky-2
Thành phố Kumertau, cộng hòa Bashkortostan
+7 (347-61) 2-18-38
kfosu@mail.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Orenburg?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp quốc gia Orenburg
Tại Đại hội lần thứ III của các nhà lãnh đạo và nhà hoạt động của Hiệp hội các câu lạc bộ sinh viên yêu nước “Tôi tự hào”, các câu lạc bộ yêu nước xuất sắc nhất của các trường đại học Nga đã được trao giải. Những người chiến thắng là 10 trường […]
Thực hiện chương trình công tác năm 2022, nhận lời mời từ Cơ quan Liên bang Nga về công tác thanh niên về việc cử đại biểu tham sự diễn đàn Thanh niên quốc tế Á-Âu toàn cầu năm 2022 lần thứ VII từ ngày 08-14/06/2022 tại Orenburg – Liên bang Nga,Trung ương Đoàn TNCS […]
Diễn đàn thanh niên quốc tế Á Âu 2021 được tổ chức tại thành phố Orenburg, LB Nga từ ngày 02/9 đến ngày 08/9 với sự tham gia của 1150 đại biểu, gương mặt doanh nhân ưu tú đến từ hơn 100 quốc gia trên toàn thế giới. Xuyên suốt 1 tuần tổ chức, bên […]
Theo Chỉ thị số Pr-297 ngày 27/2/2021 của tổng thống Nga Vladimir Putin, Cơ quan Liên bang Nga về công tác thanh niên kết hợp với Chính quyền thành phố Orenburg lên Kế hoạch tổ chức Diễn đàn Thanh niên Quốc tế Á-Âu toàn cầu từ ngày 02-8/9/2021 tại thành phố Orenburg, Liên bang Nga. […]
Sau khi vừa trải qua kỳ thi học kỳ, hay thi tốt nghiệp khóa dự bị hẳn là Bạn đang rất háo hức trở về Việt Nam dịp nghỉ hè này phải không nào? Và Bạn đang chưa biết mua gì từ xứ Bạch Dương về làm quà cho gia đình và đám bạn thân? […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp quốc gia Orenburg
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Orenburg
Đời sống văn hóa tại Đại học Orenburg
Sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Orenburg được thụ hưởng một đời sống đầy đủ cả về vật chất lẫn tinh thần.
Hội đồng Sinh viên OSU là đại diện thường trực và cơ quan điều phối, đại diện cho ý kiến của sinh viên về nhiều vấn đề của đời sống đại học. Hội đồng sinh viên OSU bày tỏ quan điểm của sinh viên và thay mặt sinh viên đại học đưa ra các đề xuất về các vấn đề mà bằng cách này hay cách khác ảnh hưởng đến lợi ích của sinh viên. Các thành viên của Hội đồng sinh viên OSU tham gia vào công việc của hội đồng học thuật, ủy ban học bổng cũng như lập kế hoạch, chuẩn bị và tiến hành các sự kiện văn hóa, thể thao và giải trí tại OSU cũng như tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí cho sinh viên.
Đối với giáo dục thể chất và thể thao, sinh viên đại học có thể tùy ý sử dụng khu liên hợp giáo dục và thể thao «Пингвин» với hồ bơi dài 50 mét, phòng trò chơi, judo, cử tạ, phòng thể dục nhịp điệu và sân vận động với hai sân khúc côn cầu. Năm 2007, một trung tâm giáo dục thể chất và y tế được đưa vào hoạt động, trong đó có nhà thi đấu thể thao và phòng tập thể dục. Trong các tòa nhà học thuật của khuôn viên trường đại học có hai phòng trò chơi và phòng tập cử tạ và thể dục thể thao. Trong các tòa nhà học thuật của khuôn viên trường đại học có hai phòng trò chơi và phòng tập cử tạ và thể dục thể thao.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Orenburg
Chi phí sinh hoạt ở Orenburg nói chung và Đại học tổng hợp quốc gia Orenburg nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8000-12000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Orenburg
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp quốc gia Orenburg có phí thuê phòng chỉ từ 900 rub/người/tháng đối với phòng 30m² cho 5 người, và tối đa là 12.700 rub/tháng đối với phòng đơn có diện tích 12m². Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Ngoài ra, phí dịch vụ ký túc xá là 1.500 rub/tháng, không miễn giảm, và áp dụng cho tất cả sinh viên.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Orenburg
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp quốc gia Orenburg có chi phí là 5500 rúp/năm
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện,…
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Orenburg
Ký túc xá của Đại học tổng hợp quốc gia Orenburg là các tòa nhà bao gồm các cơ sở sinh hoạt phù hợp để tạm trú và sinh sống của công dân, cũng như cơ sở để sử dụng phụ trợ, nhằm đáp ứng các nhu cầu khác của hộ gia đình và các nhu cầu khác, đồng thời đáp ứng các quy tắc và tiêu chuẩn vệ sinh và kỹ thuật đã được thiết lập cũng như các yêu cầu khác của pháp luật của Liên bang Nga. Mặt bằng nhà ở trong ký túc xá sinh viên đại học được dùng để ở và ở tạm thời dành cho thời gian học tập của sinh viên không cư trú và nghiên cứu sinh học toàn thời gian.
Ký túc xá sinh viên số 1 và số 3 nằm trên địa phận khu phức hợp đại học (Đại lộ Pobedy, 13), bao gồm các tòa nhà giáo dục, nhà máy kinh doanh ăn uống và thực phẩm , phòng tập thể dục, sân thể thao ngoài trời, thư viện khoa học , sinh viên phòng khám , và nhà thờ tại gia của Thánh tử đạo Tatiana . Cách bố trí các ký túc xá này là kiểu hành lang. Phòng ở được 2-3 người. Các ký túc xá đã tạo điều kiện sống thoải mái: nhà bếp được trang bị đầy đủ tiện nghi, phòng tắm, phòng giặt là, tiệc tự chọn, hội trường, phòng học tập độc lập và câu lạc bộ sinh viên «Галактика».
Ký túc xá sinh viên mới số 7 và 8, được đưa vào hoạt động năm 2010 và 2012, tọa lạc tại: st. Tereshkova, 134. Bố trí ký túc xá kiểu căn hộ. Mỗi khu dân cư của các ký túc xá này đều có nhà bếp, ban công, phòng tắm và phòng tắm riêng biệt. Các khối có sức chứa từ 3 đến 9 người. Nhà máy kinh doanh thực phẩm và dịch vụ ăn uống cung cấp các sản phẩm riêng và bán lẻ để bán trong các căng tin ký túc xá – bán thành phẩm, đồ nướng, các sản phẩm sữa lên men, nước trái cây.
Việc phân bổ chỗ ở trong ký túc xá giữa các khoa, viện của trường và việc phê duyệt danh sách sinh viên, nghiên cứu sinh chuyển vào ký túc xá được thực hiện theo quyết định của Hội đồng ổn định sinh viên ở ký túc xá của trường. Ủy ban bao gồm phó hiệu trưởng phụ trách công tác xã hội và giáo dục, các nhân viên của bộ phận thực hiện quá trình giáo dục, phó trưởng khoa và giám đốc các viện, chủ tịch tổ chức công đoàn cơ sở của sinh viên . Các quyết định của ủy ban được phê duyệt theo lệnh của hiệu trưởng.
Ký túc xá số 1
Số 13в đại lộ Pobeda
Ký túc xá số 3
Số 13д đại lộ Pobeda
Ký túc xá số 7
Số 134в phố Tereshkova
Ký túc xá số 8
Số 134г phố Tereshkova
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Orenburg
Nội dung đang được cập nhật…
Đại học tổng hợp quốc gia Orenburg trong các Bảng xếp hạng
Đại học OSU xếp hạng #401-450 EECA, #100 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
Đại học OSU xếp hạng #7617 Thế giới, #96 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas / categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Earth and Planetary Sciences | 1884 | 93 | 37 |
| Energy | 3104 | 122 | 25 |
| Engineering | 3681 | 249 | 63 |
| Environmental Science | 2517 | 114 | 31 |
| Physics and Astronomy | 3346 | 265 | 89 |
Đại học OSU xếp hạng #3679 Thế giới, #1135 châu Âu, #90 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học OSU xếp hạng #1751-2000 Thế giới, #130 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học OSU xếp hạng #1474 Thế giới, #20 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
Đại học OSU xếp hạng #76 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học OSU xếp hạng #4272 Thế giới, #1125 châu Âu, #99 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 140000 |
| 01.03.04: Toán ứng dụng | 140000 |
| 01.03.05: Thống kê | 140000 |
| 02.03.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 140000 |
| 02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 140000 |
| 03.03.02: Vật lý | 160000 |
| 03.03.03: Vật lý vô tuyến | 160000 |
| 04.03.01: Hóa học | 160000 |
| 04.05.01: Hóa học cơ bản và Hóa học ứng dụng | 160000 |
| 05.03.02: Địa lý | 160000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 160000 |
| 06.03.01: Sinh học | 160000 |
| 06.05.01: Kỹ thuật Sinh học và Tin Sinh học | 160000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.01: Kiến trúc | 160000 |
| 07.03.03: Thiết kế môi trường kiến trúc | 160000 |
| 08.03.01: Xây dựng | 160000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 160000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 160000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 160000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 160000 |
| 10.03.01: Bảo mật thông tin | 160000 |
| 10.05.01: Bảo mật máy tính | 160000 |
| 11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 160000 |
| 11.03.04: Điện tử và Điện tử nano | 160000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 160000 |
| 13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 160000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 160000 |
| 15.03.01: Kỹ thuật cơ khí | 160000 |
| 15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 160000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 160000 |
| 15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 160000 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 160000 |
| 18.03.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 160000 |
| 19.03.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật | 160000 |
| 19.03.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật | 160000 |
| 19.03.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp | 160000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 160000 |
| 21.03.01: Kỹ thuật Dầu khí | 190000 |
| 21.03.02: Quản lý đất đai và địa chính | 190000 |
| 21.05.02: Địa chất ứng dụng | 190000 |
| 22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 160000 |
| 23.03.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải | 160000 |
| 23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 160000 |
| 23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa | 160000 |
| 24.03.01: Khoa học Không gian và các tổ hợp tên lửa | 190000 |
| 24.03.04: Chế tạo Phương tiện hàng không | 190000 |
| 27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 160000 |
| 27.03.02: Quản trị chất lượng | 160000 |
| 27.03.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 160000 |
| 27.05.01: Hệ thống Kỹ thuật và Vận hành đặc biệt | 160000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.03.08: Tài nguyên Thủy sinh và Nuôi trồng Thủy sản | 160000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 150000 |
| 37.05.02: Tâm lý học nghề nghiệp | 150000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 150000 |
| 38.03.02: Quản trị | 150000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 150000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 140000 |
| 38.05.02: Hải quan | 140000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 140000 |
| 40.03.01: Luật học | 140000 |
| 40.05.02: Hoạt động hành pháp | 140000 |
| 40.05.04: Hoạt động tư pháp và công tố | 140000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 140000 |
| 42.03.02: Báo chí | 150000 |
| 42.03.03: Xuất bản | 140000 |
| 43.03.01: Dịch vụ | 140000 |
| 43.03.02: Du lịch | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.05: Giáo dục sư phạm (song song 2 lĩnh vực) | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn | 140000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 150000 |
| 45.03.04: Hệ thống trí tuệ trong lĩnh vực nhân văn | 140000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 140000 |
| 47.03.01: Triết học | 140000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.03.01: Văn hóa | 140000 |
| 54.03.01: Thiết kế | 275000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Orenburg
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 150000 |
| 02.04.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 150000 |
| 03.04.02: Vật lý | 170000 |
| 04.04.01: Hóa học | 170000 |
| 05.04.02: Địa lý | 170000 |
| 06.04.01: Sinh học | 170000 |
| 06.05.01: Kỹ thuật Sinh học và Tin Sinh học | 170000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 08.04.01: Xây dựng | 170000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 170000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 170000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 170000 |
| 10.04.01: Bảo mật thông tin | 170000 |
| 11.04.04: Điện tử và Điện tử nano | 170000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 170000 |
| 15.04.01: Kỹ thuật cơ khí | 170000 |
| 15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 170000 |
| 15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 170000 |
| 15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 170000 |
| 19.04.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật | 170000 |
| 19.04.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp | 170000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 170000 |
| 21.04.01: Kỹ thuật Dầu khí | 200000 |
| 24.04.04: Chế tạo Phương tiện hàng không | 200000 |
| 27.04.02: Quản trị chất lượng | 170000 |
| 27.04.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 170000 |
| 27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 170000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.01: Kinh tế học | 150000 |
| 38.04.02: Quản trị | 150000 |
| 40.04.01: Luật học | 150000 |
| 43.04.01: Dịch vụ | 150000 |
| 43.04.02: Du lịch | 150000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 150000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn | 150000 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 150000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 150000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.04.01: Thiết kế | 290000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học quốc gia Orenburg
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.5 – Logic toán học, đại số, lý thuyết số và toán rời rạc | 190000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 190000 |
| 1.3.6 – Quang học | 195000 |
| 1.3.8 – Vật lý ngưng tụ | 195000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 195000 |
| 1.5.4 – Hóa sinh | 195000 |
| 1.5.11 – Vi sinh vật | 195000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 195000 |
| 1.6.10 – Địa chất, thăm dò khoáng sản rắn, khai khoáng | 195000 |
| 1.6.13 – Địa lý kinh tế, xã hội, chính trị và giải trí | 195000 |
| 1.6.21 – Địa sinh thái | 195000 |
| 2.1.1 – Kết cấu nhà, nhà và công trình | 195000 |
| 2.1.7 – Công nghệ và tổ chức thi công | 195000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 195000 |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | 195000 |
| 2.3.7 – Tự động hóa mô hình hóa và thiết kế máy tính | 195000 |
| 2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện | 195000 |
| 2.5.5 – Công nghệ, thiết bị gia công cơ khí, lý – kỹ thuật | 195000 |
| 2.6.1 – Luyện kim và xử lý nhiệt kim loại, hợp kim | 195000 |
| 2.6.9 – Công nghệ quá trình điện hóa và chống ăn mòn | 195000 |
| 2.9.5 – Hoạt động vận tải đường bộ | 195000 |
| 4.3.3 – Hệ thống thực phẩm | 195000 |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | 190000 |
| 5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) | 190000 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 190000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 190000 |
| 5.2.4 – Tài chính | 190000 |
| 5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học | 190000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 190000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 190000 |
| 5.7.8 – Nhân học triết học, triết học văn hóa | 190000 |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | 190000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 190000 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 190000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 190000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 190000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
