Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod
Vào tháng 6/2023, Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod mang tên Yaroslav the Wise kỷ niệm 30 năm kể từ ngày thành lập. Lần đầu tiên ở Nga, NovSU hợp nhất một số trường đại học, trường kỹ thuật và các cơ cấu nghiên cứu và sản xuất trên cơ sở tự nguyện, bảo tồn và tăng cường tiềm năng khoa học, giáo dục và văn hóa xã hội của mỗi đơn vị. Trong ba mươi năm, Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod đã đi được một chặng đường dài và hiện đang tiếp tục phát triển: thực hiện các dự án đổi mới, mở ra các lĩnh vực đào tạo đầy hứa hẹn, giới thiệu các hình thức đào tạo mới, tìm kiếm các điểm tăng trưởng và đối tác mới trên khắp thế giới.
Tên chính thức
Новгородский государственный университет имени Ярослава Мудрого
Tên quốc tế
Novgorod State University
Địa chỉ
Số 41 phố Bolshaya Saint Petersburgskaya, thành phố Veliky Novgorod.
Năm thành lập
30/6/1993
Thứ hạng
#401-450 EECA, #100 Russia theo QS World University Rankings
#6730 World, #53 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#5307 World, #143 Russia theo Webometrics
#1090 World, #84 Russia theo Round University Ranking
#2649 World, #48 Russia theo Google Scholar Ranking
#3434 World, #63 Russia theo EduRank
Thông tin liên hệ
Website: https://www.novsu.ru/
Điện thoại: +7 8162 62-72-44
Email: novsu@novsu.ru
Sinh viên
20.000 sinh viên chính quy, 1400 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod
Danh sách video
Đại học Tổng hợp Quốc gia Novgorod mang tên Yaroslav the Mudroi là một cơ sở giáo dục bậc cao của Nga nằm ở Veliky Novgorod, và là cơ sở giáo dục công lập lớn nhất khu vực tỉnh Novgorod. Trường được định hướng xây dựng trở thành khu phức hợp giáo dục, khoa học và đổi mới dẫn đầu trong khu vực, kết hợp kinh nghiệm đa dạng của các chuyên gia đào tạo thông qua nghiên cứu và đào tạo cơ bản ở tất cả các cấp đại học và sau đại học cũng như giáo dục bổ sung trong một loạt các lĩnh vực khoa học tự nhiên, nhân văn và các lĩnh vực khoa học, công nghệ và văn hóa khác.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Novgorod được thành lập vào năm 1993 thông qua sự hợp nhất của Học viện Bách khoa Novgorod và Học viện Sư phạm quốc gia Novgorod. Năm 1997, Học viện Nông nghiệp Novgorod cũng được sáp nhập vào cơ cấu của trường. Vào tháng 4 năm 2017, trường được công nhận trở thành một trong 33 trường đại học trọng điểm khu vực toàn Liên bang. Theo đánh giá của Hiệp hội Đại học châu Âu, Đại học Novgorod nằm trong top 10 trên 100 trường đại học cổ điển tốt nhất của Nga. Là trường thắng nhiều giải thưởng quốc tế, trường là trung tâm giáo dục, khoa học và văn hóa hàng đầu khu vực.
Ngày nay, Đại học Tổng hợp Quốc gia Novgorod có cơ cấu gồm 8 học viện với 44 chương trình cử nhân, 13 chương trình thạc sỹ và 4 chương trình chuyên gia và các chương trình tiến sỹ trong trong các lĩnh vực Y học, Kỹ thuật và Công nghệ, Kinh Tế và Nhân văn. Đội ngũ giảng viên của trường có trình độ cao với nhiều tiến sỹ khoa học và các học giả được công nhận. Trường có một trung tâm đặc biệt cho công nghệ thông tin, marketing, một nhà máy thử nghiệm và trên 70 phòng thí nghiệm., nơi sinh viên và các nhà khoa học có thể thực hiện nghiên cứu của họ trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật khác nhau.
Về đội ngũ nhân sư, Đại học Tổng hợp Quốc gia Novgorod có đội ngũ giảng viên hùng hậu lên tới gần 1.100 người, trong đó có 188 giáo sư – tiến sĩ khoa học và 566 phó giáo sư – tiến sĩ chuyên ngành. Bên cạnh đó, 135 cán bộ công nhân viên và giảng viên tại trường đã từng nhận được bằng khen, giấy khen, huân huy chương các cấp trong khu vực.
Trong những năm gần đây, hợp tác quốc tế của Đại học Tổng hợp Quốc gia Novgorod đã đạt đến cấp độ đối tác chiến lược, gắn liền với việc hình thành một không gian giáo dục chung ở châu Âu và thế giới. Trường đã và đang hợp tác trên cơ sở các thỏa thuận dài hạn với 64 trường đại học và tổ chức quốc tế từ 22 quốc gia. Trong khuôn khổ giao lưu quốc tế, giáo viên, sinh viên và sinh viên sau đại học của trường có cơ hội trải qua các kỳ thực tập giáo dục và khoa học tại các trường đại học nước ngoài. Tính linh hoạt trong học tập và nghiên cứu của sinh viên và giáo viên được phát huy một cách thuận lợi nhất khi tham gia vào chương trình như Erasmus Mundus, cũng như việc trường trở thành thành viên của Hiệp hội các trường đại học Châu Âu.
Sự quan tâm đặc biệt trong các hoạt động quốc tế của Đại học Tổng hợp Quốc gia Novgorod được dành cho các hoạt động giáo dục và thực hành nghiên cứu của sinh viên của trường tại nước ngoài, cũng như sinh viên nước ngoài trao đổi tại trường. Theo đó, Đại học Tổng hợp Quốc gia Novgorod ngày càng trở nên hấp dẫn hơn đối với sinh viên nước ngoài hơn theo từng năm. Bằng chứng cụ thể nhất là việc hiện có gần 1400 sinh viên nước ngoài đến từ 55 quốc gia trên thế giới đang theo học tại trường theo 25 hướng và chuyên ngành đào tạo khác nhau, trong tổng số hơn 20 nghìn sinh viên chính quy tại trường.
Một sự kết hợp tốt giữa lý thuyết sâu sắc và một loạt các kỹ năng thực tế, phương pháp giảng dạy độc đáo sử dụng các thiết bị và công nghệ tiên tiến tạo thành nền giáo dục chất lượng cao của trường. Các sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Tổng hợp Quốc gia Novgorod được hoan nghênh trong các công ty nổi tiếng thế giới và các tổ chức ở các thành phố khác nhau trên thế giới.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Novgorod?
Chi nhánh của Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod
Ngoài các khoa, viện và trung tâm giáo dục tại cơ sở chính, Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod còn có một Chi nhánh tại Staraya Russa, tỉnh Novgorod

Trường Cao đẳng Bách khoa Starorussian
Lịch sử của Trường Cao đẳng Bách khoa Starorussian (chi nhánh) của Đại học Bang Novgorod bắt đầu vào năm 1955 với việc thành lập Trường Kỹ thuật Lâm nghiệp Buổi tối Starorussian tại Nhà máy Cơ khí Tàu Starorussian.
Năm 2015, cơ sở giáo dục này sau nhiều lần đổi tên, đã chính thức mang tên Trường Cao đẳng Bách khoa Starorussian như ngày nay.
Trường Cao đẳng Bách khoa Starorussian đào tạo 4 chuyên ngành trung cấp nghề chính quy, bao gồm: Hệ thống máy tính và tổ hợp máy tính; Công nghệ cơ khí chế tạo; Luật và tổ chức an sinh xã hội; Sư phạm tiểu học.
Địa chỉ: Số 4 phố Krestetskaya, thành phố Staraya Russa, tỉnh Novgorod.
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Novgorod?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod
Bộ Giáo dục và Khoa học Liên bang Nga cho biết, cơ hội cho sinh viên du lịch giá rẻ đã tăng lên. Thêm 5 trường đại học đã tham gia chương trình. Sinh viên du lịch sẽ có thể ở tại ký túc xá của các trường này, với mức chi phí rẻ hơn […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod
Đời sống văn hóa tại Đại học Novgorod
Sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod được thụ hưởng một đời sống đầy đủ cả về vật chất lẫn tinh thần. Các hiệp hội và bộ phận sáng tạo của Trung tâm Tổ chức và Hỗ trợ Sự kiện và Sáng tạo sẽ giúp bạn trở thành trung tâm của cuộc sống sôi động và sáng tạo của trường đại học. Sinh viên có thể nhận ra bản thân không chỉ trong học tập mà còn trong đời sống xã hội và sáng tạo.
Đối với những hoạt động sáng tạo và năng khiếu, Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod cung cấp rất nhiều cơ hội cho sinh viên. Ví dụ, trên cơ sở NovSU có hơn 20 đội sinh viên ở bảy lĩnh vực lớn và mỗi ký túc xá cũng đều có có hội đồng sinh viên riêng. Ngoài ra, mọi học sinh đều có cơ hội trở thành tình nguyện viên của Trung tâm Nguồn lực Hỗ trợ Tình nguyện. Các tổ chức sinh viên là cơ hội để bạn không chỉ cải thiện các kỹ năng mềm mà còn để khám phá những tài năng mới và tìm ra niềm đam mê hoặc sở thích mới của bản thân.
Câu lạc bộ thể thao sinh viên Novgorod Lynx của Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod là sự hợp nhất 18 bộ phận trong các môn thể thao khác nhau. Các lớp học và huấn luyện diễn ra trong khu liên hợp giáo dục thể chất và thể thao được coi là một trong những khu tốt nhất ở Tây Bắc, sân vận động Volna, với 10 phòng thi đấu lớn và 3 phòng tập gym.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Novgorod
Chi phí sinh hoạt ở Veliky Novgorod nói chung và Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8000-12000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Novgorod
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod có phí thuê phòng chỉ từ 750 rub/người/tháng đối với sinh viên học bổng, và 1200 rub/người/tháng đối với sinh viên tự túc.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Novgorod
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod có chi phí là 6000 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện,…
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Novgorod
Ký túc xá của Đại học Tổng hợp Quốc gia Novgorod là một tập hợp các cơ sở hiện đại dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh và nhân viên học thuật. Năm 2021, một ký túc xá mới cho 500 chỗ với giảng đường mùa hè trong sân, sân thể thao và các khu vui chơi giải trí đã được đưa vào hoạt động, cung cấp mọi điều kiện để ở lại thoải mái, tự học và làm việc khoa học, giải trí, chơi thể thao, tham gia vào đời sống văn hóa đại học.
Trong thời gian học, sinh viên ở phòng dành cho 2-3 người tại các ký túc xá sinh viên thoải mái của Đại học Tổng hợp Quốc gia Novgorod. Một lợi thế đặc biệt của sinh viên ký túc xá của Nga là có nhà bếp ở mỗi tầng, nơi bạn được tự do để nấu bất cứ điều gì bạn muốn phù hợp với khẩu vị của bạn. Sinh viên quốc tế được ưu tiên ở tại Ký túc xá số 4 và Ký túc xá số 5.
Ký túc xá số 4
Địa chỉ: Số 3B, phố Mendeleeva
Ký túc xá số 5
Địa chỉ: Số 36 đại lộ Korsunova
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod
Nội dung đang được cập nhật…
Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod trong các Bảng xếp hạng
Đại học NovSU xếp hạng #401-450 EECA, #100 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
Đại học NovSU xếp hạng #6730 Thế giới, #53 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas / categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Arts and Humanities | 2185 | 236 | 97 |
| Earth and Planetary Sciences | 2234 | 138 | 56 |
| Environmental Science | 3265 | 219 | 59 |
| Physics and Astronomy | 3722 | 339 | 135 |
Đại học NovSU xếp hạng #5307 Thế giới, #1494 châu Âu, #143 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học NovSU xếp hạng #1090 Thế giới, #84 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 852 | 60 |
| Research | 1174 | 117 |
| International Diversity | 951 | 56 |
| Financial Sustainability | 1081 | 98 |
| Reputation | 1065 | 71 |
| Academic | 1097 | 72 |
| Humanities | 894 | 77 |
| Social Sciences | 993 | 101 |
| Life Sciences | 842 | 64 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 1046 | 52 |
| Medical Sciences | 805 | 45 |
| Immunology and Microbiology | 1017 | 50 |
| Medicine | 1051 | 53 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 945 | 36 |
| Natural Sciences | ||
| Chemistry | 1089 | 84 |
| Earth and Planetary Sciences | 961 | 44 |
| Physical Sciences | 1014 | 60 |
| Environmental Science | 1014 | 44 |
| Mathematics | 1066 | 71 |
| Technical Sciences | 949 | 89 |
| Chemical Engineering | 1107 | 89 |
| Computer science | 1064 | 64 |
| Energy | 1106 | 94 |
| Engineering | 1118 | 92 |
| Materials Science | 1089 | 88 |
Đại học NovSU xếp hạng #2649 Thế giới, #48 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
Đại học NovSU xếp hạng #84 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học NovSU xếp hạng #3434 Thế giới, #975 châu Âu, #63 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Physics | ||
| Applied Physics | 854 | 16 |
| Atomic and Molecular physics | 951 | 23 |
| Condensed Matter | 880 | 18 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp quốc gia Novgorod
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Novgorod
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 235000 |
| 04.05.01: Hóa học cơ bản và Hóa học ứng dụng | 235000 |
| 05.03.02: Địa lý | 235000 |
| 06.03.01: Sinh học | 235000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.01: Kiến trúc | 235000 |
| 07.03.03: Thiết kế môi trường kiến trúc | 235000 |
| 08.03.01: Xây dựng | 235000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 235000 |
| 11.03.01: Kỹ thuật vô tuyến | 235000 |
| 11.03.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 235000 |
| 11.03.04: Điện tử và Điện tử nano | 235000 |
| 13.03.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 235000 |
| 15.03.03: Cơ học ứng dụng | 235000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 235000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 235000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 31.05.01: Y đa khoa | 285000 |
| 31.05.02: Nhi khoa | 220000 |
| 31.05.03: Nha khoa | 285000 |
| 33.05.01: Dược học | 220000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.03.01: Lâm nghiệp | 235000 |
| 35.03.04: Nông học | 235000 |
| 35.03.06: Kỹ thuật nông nghiệp | 235000 |
| 35.03.07: Công nghệ Sản xuất và Chế biến Nông sản | 235000 |
| 36.03.02: Động vật học | 235000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 235000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 235000 |
| 38.03.02: Quản trị | 235000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân sự | 235000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 235000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 235000 |
| 40.03.01: Luật học | 235000 |
| 41.03.02: Khu vực học Liên bang Nga | 235000 |
| 42.03.02: Báo chí | 235000 |
| 43.03.02: Du lịch | 235000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.01: Giáo dục sư phạm | 235000 |
| 44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 235000 |
| 44.03.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 235000 |
| 44.03.05: Giáo dục sư phạm (song song 2 lĩnh vực) | 235000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 235000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 235000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 235000 |
| 47.03.01: Triết học | 235000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.03.01: Thiết kế | 305000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Novgorod
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 08.04.01: Xây dựng | 235000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 235000 |
| 11.04.01: Kỹ thuật vô tuyến | 235000 |
| 11.04.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 235000 |
| 11.04.04: Điện tử và Điện tử nano | 235000 |
| 15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 235000 |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 235000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 235000 |
| 27.04.08: Quản trị Tài sản trí tuệ | 235000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.02: Quản trị | 235000 |
| 38.04.03: Quản trị nhân sự | 235000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 235000 |
| 40.04.01: Luật học | 235000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 235000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 235000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 235000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.04.01: Nghiên cứu Văn hóa | 235000 |
| 54.04.01: Thiết kế | 355000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Novgorod
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 175000 |
| 1.3.4 – Vật lý phóng xạ | 180000 |
| 1.3.8 – Vật lý ngưng tụ | 180000 |
| 1.5.4 – Hóa sinh | 180000 |
| 2.2.2 – Đế linh kiện điện tử của điện tử vi mô và nano, thiết bị lượng tử | 180000 |
| 2.2.13 – Kỹ thuật vô tuyến, bao gồm hệ thống và thiết bị truyền hình | 180000 |
| 2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính | 180000 |
| 2.5.5 – Công nghệ, thiết bị gia công cơ khí, lý – kỹ thuật | 180000 |
| 3.1.4 – Sản phụ khoa | 200000 |
| 3.1.7 – Nha khoa | 200000 |
| 3.1.9 – Phẫu thuật | 200000 |
| 3.1.18 – Nội khoa | 200000 |
| 3.1.22 – Bệnh truyền nhiễm | 200000 |
| 4.3.5 – Công nghệ sinh học thực phẩm và hoạt chất sinh học | 200000 |
| 5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử | 175000 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 175000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 175000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 175000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 175000 |
| 5.6.2 – Lịch sử chung | 175000 |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | 175000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 175000 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 175000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 175000 |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | 175000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
