Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk

Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk

  • magtu

Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk mang tên Nosov là một trong những trường đại học kỹ thuật và trung tâm khoa học đa ngành đáng tin cậy và uy tín nhất ở Nga, đại diện cho cơ sở hạ tầng rộng khắp, nguồn tài nguyên vật chất tinh vi và tiềm năng trí tuệ cao. Trong suốt những năm qua, Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk đã trở thành một cơ sở nghiên cứu được quốc tế công nhận, có nhiều mối quan hệ văn hóa và khoa học với cả các trường đại học Nga và nước ngoài. Tổng số sinh viên đạt 12000 vào năm 2018. Trường cũng tham gia vào các chương trình trao đổi sinh viên quốc tế và có thỏa thuận hợp tác với 37 trường đại học đối tác từ 60 quốc gia trên thế giới.

Tên chính thức
Магнитогорский государственный технический университет имени Г.И.Носова

Tên quốc tế
Nosov Magnitogorsk State Technical University

Địa chỉ
Số 38 phố Lenin, thành phố Magnitogorsk.

Năm thành lập
22/03/1934

Thứ hạng
#251-300 EECA, #56 Russia theo QS World University Rankings
#1501+ World, #32 Russia theo THE World University Rankings
#7905 World, #117 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#4023 World, #83 Russia theo Webometrics
#1098 World, #87 Russia theo Round University Ranking
#1220 World, #16 Russia theo Google Scholar Ranking

Thông tin liên hệ
Website: https://www.magtu.ru/
Điện thoại: +7 (800) 100-1934
Email: mgtu@magtu.ru

Sinh viên
12000 sinh viên chính quy, 250 sinh viên quốc tế

Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...

Giới thiệu tổng quan về Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk

Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk mang tên G.I. Nosov là cơ sở giáo dục đại học chuyên ngành kỹ thuật hàng đầu trong khu vực. Trường có lịch sử lâu đời, được thành lập từ năm 1934 với tên gọi ban đầu là Viện Khai thác và Luyện kim Magnitogorsk. Năm 1995, trường được nâng cấp thành Học viện Mỏ và Luyện kim Magnitogorsk. Năm 1998, trường được nâng lên thành trường đại học như hiện nay. Năm 2014, Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk kết nạp Đại học tổng hợp quốc gia Magnitogorsk vào trong cơ cấu của mình, trở thành trường đại học lớn nhất trong khu vực

Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk hiện là nơi đào tạo cho hoảng 15.000 sinh viên, tại cơ sở chính cũng như tại phân hiệu trực thuộc. Trường đang cung cấp hơn 700 chương trình giáo dục bậc cao và 20 chuyên ngành giáo dục trung cấp nghề, bao gồm: 530 chương trình đào tạo cử nhân trong 59 chuyên ngành; 138 chương trình giáo dục cho trình độ thạc sĩ trong 34 chuyên ngành; 85 hướng nghiên cứu trong 15 lĩnh vực nghiên cứu sinh tiến sĩ. Trường cũng có 6 hội đồng chấm luận án tiến sĩ thuộc 11 lĩnh vực khoa học, là nơi bảo vệ thành công của 106 tiến sĩ khoa học và 502 tiến sĩ các chuyên ngành trong suốt những năm qua.

Trong năm 2017-2018, Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk đã cơ cấu lại các bộ phận của mình, nhằm tinh giảm cũng như chuyên môn hóa cho các phòng ban, theo đó, loại bỏ 2 khoa, chỉ còn 9 viện, 2 khoa trong cơ cấu chính thức, bao gồm:

  • Viện Năng lượng và Hệ thống Tự động
  • Viện Mỏ và Giao thông vận tải
  • Viện Luyện kim, Cơ khí và Gia công vật liệu
  • Viện kinh tế và quản lý
  • Viện Xây dựng, Kiến trúc và Nghệ thuật
  • Viện đào tạo từ xa
  • Viện Giáo dục Thường xuyên Chuyên nghiệp và Kỹ thuật Nhân sự
  • Khoa Giáo dục Thể chất và Kỹ năng Thể thao
  • Khoa giáo dục bổ sung

Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk mang tên G.I. Nosov bao gồm các ký túc xá được trang bị tốt, một trung tâm y tế, cung cấp nhiều dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho tất cả nhân viên và sinh viên, một trung tâm giải trí và các cơ sở thể thao mang đến cơ hội giảng dạy thể thao và tham gia các giải vô địch khu vực và quốc gia ở mọi cấp độ, cá nhân và huấn luyện theo nhóm, nhiều lớp học dưới nước khác nhau, v.v., cũng như các quán cà phê, căng tin và khu nghỉ dưỡng. Trong hơn 80 năm, sinh viên tốt nghiệp NMSTU đã trở thành chuyên gia về kỹ thuật, khoa học, công nghệ, kinh doanh và khoa học con người. Sinh viên đại học của chúng tôi được tuyển dụng bởi các công ty khác nhau từ khắp nơi trong nước và nước ngoài.

Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học MagTU?

Các trường trực thuộc và các chi nhánh của MagTU

Ngoài các khoa, viện và trung tâm, Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk mang tên Nosov còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

magtu chi nhanh beloretsky
Chi nhánh Beloretsky

Số 6 phố Kosorotova
Thành phố Beloretsky, cộng hòa Bashkortostan

+7 (34792) 4-00-59
bel-mgtu@yandex.ru

magtu cao dang bach khoa
Trường Cao đẳng Bách khoa MagTU

Số 36 phố Gryaznova
Thành phố Magnitogorsk, tỉnh Chelyabinsk

+7 (3519) 38-60-66
mgn_college@mail.ru

magtu vien giao duc thuong
Viện Giáo dục «Горизонт»

Số 50 đại lộ Marx
Thành phố Magnitogorsk, tỉnh Chelyabinsk

+7 (3519) 26-52-63
idpo@magtu.ru

Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học MagTU?

Tin tức mới về Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk

Ngành Sư phạm tại Nga không chỉ là cơ hội để truyền đạt kiến thức và kỹ năng, mà còn là cánh cửa mở ra những khám phá mới trong lĩnh vực giáo dục. Du học Nga với học bổng là một cơ hội tuyệt vời cho những người muốn trở thành những người hướng […]

Hình ảnh về Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk

Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?

Đời sống sinh viên tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk

Đời sống văn hóa tại Đại học Nosov Magnitogorsk

Nội dung đang được cập nhật…

Chi phí sinh hoạt tại Đại học Nosov Magnitogorsk

Chi phí sinh hoạt ở Magnitogorsk nói chung và Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk mang tên Nosov nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8000-12000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:

Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Nosov Magnitogorsk
Ký túc xá tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk có phí thuê phòng chỉ từ 1050 rub/người/tháng đối với mỗi sinh viên. Ngoài ra, trong ký túc xá số 6 của trường có các phòng đơn, với diện tích từ 36 đến 61 mét vuông, và có giá thuê phòng là từ 3450 đến 4950 rúp/phòng/tháng.

Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Nosov Magnitogorsk
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.

Chi phí khác

  • Bảo hiểm y tế tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk có chi phí là 5500 rúp/năm.
  • Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như  xe buýt, xe điện,… 
  • Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
  • Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.200 rúp mỗi tháng.

Ký túc xá tại Đại học Nosov Magnitogorsk

Ký túc xá của Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk mang tên Nosov là một tập hợp các cơ sở hiện đại dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh và nhân viên học thuật. Họ được cung cấp mọi điều kiện để ở lại thoải mái, tự học và làm việc khoa học, giải trí, chơi thể thao, tham gia vào đời sống văn hóa đại học, bao gồm 13 tòa ký túc xá riêng biệt.

Mục tiêu chính của khuôn viên trường là: tạo điều kiện sống tối ưu trong ký túc xá; bảo đảm hoạt động hợp lý của ký túc xá; tổ chức các sự kiện đảm bảo việc nhận phòng và chỗ ở trong ký túc xá. Khuôn viên trường là ngôi nhà chung của hơn 1500 sinh viên của Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk và Trường Cao đẳng Bách khoa MagTU.

Khuôn viên trường là nơi thi đấu thể thao giữa các ký túc xá. Học sinh có thể đứng lên bảo vệ danh dự của ký túc xá nhà mình, thể hiện sức mạnh, sự nhanh nhẹn và tốc độ của mình trong các trận đấu bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ và cử tạ, đồng thời vui chơi tại các trung tâm trượt tuyết, chèo thuyền và du ngoạn.

Sinh viên sống trong phòng 2-4 người. Mỗi tòa nhà ký túc xá đều được trang bị phòng để sinh viên tự đào tạo khi rảnh rỗi. Tất cả các phòng khách đều được trang bị đồ nội thất và các thiết bị khác. Bếp chung được bố trí ở mỗi tầng của ký túc xá, phòng tắm vòi sen nằm ở tầng 1 hoặc tầng hầm của các tòa nhà. Ở mỗi ký túc xá, sinh viên nội trú bầu ra một cơ quan tự quản – hội đồng sinh viên, đại diện cho quyền lợi của mình. Hội sinh viên điều phối hoạt động của lãnh đạo các tầng, tổ chức công tác tự phục vụ trong ký túc xá, tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao.

Để ngăn chặn các hiện tượng nguy hiểm cho xã hội trong môi trường sinh viên, ngăn ngừa các hành vi vi phạm kỷ luật, nội quy, Nhà trường đã thành lập Hội đồng kỷ luật gồm có Phó hiệu trưởng phụ trách chính sách thanh niên và thông tin, giám đốc nhà trường, trưởng phòng chính sách thanh niên, trưởng phòng công tác giáo dục trung cấp nghề, chủ tịch ủy ban công đoàn sinh viên, nghiên cứu sinh, chủ tịch hội đồng sinh viên ký túc xá, phó giám đốc các viện (trưởng khoa) về công tác giáo dục .

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?

Sinh viên Việt Nam tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk 

Nội dung đang được cập nhật…

Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk trong các Bảng xếp hạng

Đại học MagTU xếp hạng #251-300 EECA, #56 Liên bang Nga theo QS World University Rankings

Đại học MagTU xếp hạng #1501+ Thế giới, #32 Liên bang Nga theo THE World University Rankings

Subjects World Russia
Education 601+ 10
Engineering & Technology 1001+ 29
Chemical Engineering 27
Civil Engineering 19
Electrical & Electronic Engineering 26
General Engineering 27
Mechanical & Aerospace Engineering 24
Physical sciences 1001+ 24
Chemistry 22
Mathematics & Statistics 23
Physics & Astronomy 22

Đại học MagTU xếp hạng #7905 Thế giới, #117 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings

Ranks by Subject areas / categories World Đ. Âu Russia
Arts and Humanities 1546 136 48
Computer Science 4061 336 115
Earth and Planetary Sciences 2579 185 75
Energy 3561 307 99
Engineering 3841 268 74
—–Industrial and Manufacturing Engineering 2346 149 31
—–Mechanical Engineering 2909 211 70
Environmental Science 3533 251 74
Mathematics 3845 329 109
Physics and Astronomy 3622 313 118
Social Sciences 3345 252 69

Đại học MagTU xếp hạng #4023 Thế giới, #1215 châu Âu, #83 Liên bang Nga theo Webometrics

Đại học MagTU xếp hạng #1098 Thế giới, #87 Liên bang Nga theo Round University Ranking

Subject World Russia
Teaching 1009 81
Research 1048 66
International Diversity 1193 118
Financial Sustainability 983 71
Reputation 1160 100
Academic 1120 82
Humanities 876 74
Decision Sciences 856 16
Social Sciences 884 72
Business, Management, and Accounting 987 32
Economics 1068 73
Psychology 1028 54
Life Sciences 852 67
Medical Sciences
Medicine 1081 67
Natural Sciences 913 81
Chemistry 1066 78
Earth and Planetary Sciences 1009 56
Physical Sciences 1015 61
Environmental Science 1064 68
Mathematics 1109 92
Technical Sciences 917 81
Chemical Engineering 1063 74
Computer science 1052 55
Energy 1034 61
Engineering 959 30
Nanoscience and Nanotechnology 937 47
Materials Science 939 36

Đại học MagTU xếp hạng #1751-2000 Thế giới, #130 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR

Đại học MagTU xếp hạng #1220 Thế giới, #16 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar

Đại học MagTU xếp hạng #156 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank

Đại học MagTU xếp hạng #4019 Thế giới, #1084 châu Âu, #91 Liên bang Nga theo BXH EduRank

Subject World Russia
Engineering
Mining 814 23
Technical Drawing 758 19

Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?

Các ngành đào tạo tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Magnitogorsk

Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Kỹ thuật Nosov Magnitogorsk

Chương trình đào tạo Học phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính 135000
03.03.02: Vật lý 155000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.03.01: Kiến trúc 155000
07.03.03: Thiết kế môi trường kiến trúc 155000
08.03.01: Xây dựng 155000
09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính 155000
09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng 155000
10.05.03: Bảo mật thông tin trong Hệ thống tự động 155000
11.03.04: Điện tử và Điện tử nano 155000
12.03.01: Kỹ thuật thiết bị 155000
13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt 155000
13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện 155000
15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ 155000
15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy 155000
15.03.06: Cơ điện tử và Robotics 155000
15.05.01: Thiết kế máy móc và tổ hợp công nghệ 155000
18.03.01: Kỹ thuật hóa học 155000
20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển 155000
21.05.04: Khai mỏ 185000
22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu 155000
22.03.02: Luyện kim 155000
23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa 155000
23.05.04: Đường sắt 155000
27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường 155000
27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật 155000
28.03.03: Vật liệu nano 185000
29.03.03: Kỹ thuật Sản xuất bao bì và in ấn 155000
29.03.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ 155000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.03.01: Tâm lý học 135000
37.05.02: Tâm lý học nghề nghiệp 135000
38.03.01: Kinh tế học 135000
38.03.02: Quản trị 135000
38.03.03: Quản trị nhân sự 135000
38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị 135000
38.03.07: Thương phẩm học 135000
39.03.02: Công tác xã hội 135000
40.03.01: Pháp luật 135000
41.03.06: Chính trị Công và Nghiên cứu xã hội 135000
42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng 135000
42.03.02: Báo chí 135000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.03.01: Giáo dục sư phạm 135000
44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm 135000
44.03.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) 135000
44.03.05: Giáo dục chuyên nghiệp (với 2 lĩnh vực chuyên môn) 135000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.03.01: Ngữ văn Nga 135000
45.05.01: Lý thuyết và Thực hành Dịch thuật 135000
46.03.02: Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư 135000
49.03.01: Giáo dục thể chất 185000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
54.03.01: Thiết kế 265000
54.03.02: Nghệ thuật ứng dụng và Nghệ thuật thủ công 265000

Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Kỹ thuật Nosov Magnitogorsk

Chương trình đào tạo Học phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính 145000
03.04.02: Vật lý 165000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.04.01: Kiến trúc 165000
08.04.01: Xây dựng 165000
09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính 165000
09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng 165000
11.04.04: Điện tử và Điện tử nano 165000
13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt 165000
13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện 165000
15.04.01: Kỹ thuật cơ khí 165000
15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ 165000
15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy 165000
15.04.06: Cơ điện tử và Robotics 165000
22.04.02: Luyện kim 165000
23.04.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải 165000
27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường 165000
27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật 165000
29.04.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ 165000
Khối ngành: Khoa học xã hội
38.04.01: Kinh tế học 145000
38.04.02: Quản trị 145000
38.04.03: Quản trị nhân sự 145000
39.04.02: Công tác xã hội 145000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.04.01: Giáo dục sư phạm 145000
44.04.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm 145000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.04.01: Ngữ văn Nga 145000
45.04.02: Ngôn ngữ học 145000
47.04.01: Triết học 145000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
54.04.01: Thiết kế 290000
54.04.02: Nghệ thuật ứng dụng và Nghệ thuật thủ công 290000

Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Kỹ thuật Magnitogorsk

Hướng nghiên cứu Học phí (rúp/năm)
1.1.6 – Toán tính toán 175000
1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm 175000
1.3.8 – Vật lý ngưng tụ 180000
2.1.1 – Kết cấu nhà, nhà và công trình 180000
2.1.3 – Sưởi ấm, thông gió, điều hòa không khí, cung cấp gas và chiếu sáng 180000
2.1.5 – Vật liệu và sản phẩm xây dựng 180000
2.1.7 – Công nghệ và tổ chức thi công 180000
2.1.15 – An toàn công trường 180000
2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê 180000
2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất 180000
2.3.4 – Quản lý trong hệ thống tổ chức 180000
2.3.7 – Tự động hóa mô hình hóa và thiết kế máy tính 180000
2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện 180000
2.4.6 – Kỹ thuật nhiệt lý thuyết và ứng dụng 180000
2.5.7 – Công nghệ và máy móc xử lý áp lực 180000
2.5.21 – Máy móc, đơn vị và quy trình công nghệ 180000
2.5.22 – Quản lý chất lượng sản phẩm. Tiêu chuẩn hóa. Tổ chức sản xuất 180000
2.6.1 – Luyện kim và xử lý nhiệt kim loại, hợp kim 180000
2.6.2 – Luyện kim màu, kim loại màu và kim loại quý hiếm 180000
2.6.3 – Xưởng đúc 180000
2.6.4 – Tạo hình kim loại 180000
2.8.7 – Cơ sở lý thuyết cho việc thiết kế hệ thống khai thác mỏ 250000
2.8.8 – Công nghệ địa chất, máy khai thác mỏ 205000
2.8.9 – Làm giàu khoáng sản 205000
2.9.1 – Giao thông vận tải và hệ thống công nghệ giao thông vận tải của đất nước, các vùng, thành phố, tổ chức sản xuất trong giao thông vận tải 180000
5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành 175000
5.6.1 – Lịch sử trong nước 175000
5.6.2 – Lịch sử chung 175000
5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức 175000
5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp 175000
5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga 175000
5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga 175000

Bạn cần trao đổi thêm thông tin?

Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!