Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk
Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk mang tên Kalashnikov là một tổ chức giáo dục đại học hiện đại với tiềm năng lớn về các nhà nghiên cứu và đội ngũ giảng viên, truyền thông giáo dục đa dạng, mạng lưới liên kết quốc tế phát triển cao và trình độ đào tạo chuyên gia được công nhận. Trường không chỉ là cơ sở giáo dục đại học lớn nhất trong khu vực mà còn là tổ chức nơi phát triển và thực hiện những đổi mới về kỹ thuật và kinh tế. Trong hơn 80 năm, Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk không chỉ trở thành một trung tâm nghiên cứu, giáo dục và văn hóa mà còn là một trung tâm thúc đẩy sự phát triển tiềm năng trí tuệ khoa học và hình thành các chiến lược phát triển đổi mới của đất nước.
Tên chính thức
Ижевский государственный технический университет имени М.Т. Калашникова
Tên quốc tế
Kalashnikov Izhevsk State Technical University
Địa chỉ
Số 7 phố Studencheskaya, thành phố Izhevsk.
Năm thành lập
22/2/1952
Thứ hạng
#401-450 EECA, #100 Russia theo QS World University Rankings
#7750 World, #106 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#4607 World, #107 Russia theo Webometrics
#61 Russia theo uniRank
#90 Russia theo Interfax National University Ranking
#129 Russia theo hh.ru's Best University Ranking
Thông tin liên hệ
Website: https://istu.ru/
Điện thoại: +7 (3412) 77-60-55
Email: info@istu.ru
Sinh viên
12000 sinh viên chính quy, 275 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk
Danh sách video
Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk mang tên Kalashnikov là một trường đại học chuyên ngành kỹ thuật, có trụ sở nằm tại Izhevsk. Trường có lịch sử lâu đời, khi được thành lập từ ngày 22 tháng 2 năm 1952 với tư cách là một cơ sở giáo dục đại học của Bộ Giáo dục Đại học Liên Xô nhằm cung cấp nhân viên kỹ thuật đủ điều kiện cho ngành công nghiệp của Liên Xô nói chung, và cho hai khu vực thàn phố Izhevsk cũng như nước cộng hòa Udmurt nói riêng. Năm 1994, trường được đổi tên từ Viện Cơ khí Izhevsk thành trường đại học cấp quốc gia như ngày nay. Năm 2012, trường được mang tên của Trung tướng Mikhail Timofeevich Kalashnikov, nhà chế tạo vũ khí, người sáng chế khẩu súng trường Kalashnikov (AK) nổi tiếng thế giới.
Trong giai đoạn mới thành lập, Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk, khi đó còn mang tên Viện Cơ khí Izhevsk tọa lạc tại duy nhất một tòa nhà ở trung tâm thành phố. Tuy nhiên, trải qua nhiều năm phát triển và thay đổi, hiện nay có khuôn viên nằm ở khu rừng ngoại ô Izhevsk. Trong khuôn viên trường được bố trí hài hòa các khu vực đào tạo gồm 8 tòa nhà giáo dục, một sân vận động, 7 ký túc xá, một trạm xá, một khu liên hợp ẩm thực, một phòng khám sinh viên, một bể bơi tiêu chuẩn. Danh sách các khoa và chuyên ngành dần dần được mở rộng, và các phân hiệu của nhà trường được mở ở các thành phố khác của nước cộng hòa và khu vực ( Phân hiệu Votkinsk , Phân hiệu Sarapul , Phân hiệu Glazov , Phân hiệu Tchaikovsky , Phân hiệu Kambarka ).
Hơn 12000 sinh viên, trong đó có 275 sinh viên quốc tế, theo học tại 3 khoa và 7 viện của trường trong cách chuyên ngành kỹ thuật cơ khí và thiết bị, kỹ thuật dân dụng và điện, cơ sở hạ tầng nhà ở và tiện ích, khoa học thông tin và kỹ thuật máy tính, khoa học tự nhiên, kinh tế, kiến trúc, thiết kế và nhân văn để lấy bằng cử nhân – trong 39 chương trình , cho bằng thạc sĩ – trong 31 chương trình, dành cho chương trình cấp bằng chuyên môn – trong 5 chuyên ngành và dành cho bằng tiến sĩ – trong 10 chương trình . Bên cạnh đó, trường cũng cung cấp 6 chương trình cử nhân và 1 chương trình thạc sĩ bằng tiếng Anh cũng như khóa học dự bị cho những người muốn tiếp tục các chương trình bằng tiếng Nga.
Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk hiện có một đội ngũ giảng viên đông đảo lên tới hơn 700 giảng viên làm việc tại 64 khoa bộ môn. Hơn 60% trong số đó có học hàm, học vị. Nhờ đội ngũ giảng viên uy tinscuar mình, trong suốt những năm tồn tại của mình, nhà trường đã đào tạo hơn 50.000 chuyên gia trong các lĩnh vực khác nhau, đóng góp vào sự phát triển của khu vực nói riêng và toàn lãnh thổ Liên bang Nga nói chung. Vào năm 2014, Expert RA đã đưa Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk vào danh sách các tổ chức giáo dục đại học tốt nhất của Cộng đồng các Quốc gia Độc lập, theo đó trường được xếp hạng “E”. Năm 2021, trường được đưa vào Bảng xếp hạng QS EECA, ở vị trí 351-400.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học IzhSTU?
Các chi nhánh của Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk
Ngoài các khoa, viện và trung tâm tại cơ sở chính, Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk còn có các Chi nhánh nằm rải rác trên lãnh thổ cộng hòa Udmurt, Liên bang Nga.

Chi nhánh Votkinsk
Số 1 phố Shuvalova
Thành phố Votkinsk, cộng hòa Udmurt
+7 (34145)5-15-00
director@vfistu.ru

Học viện Kinh tế và Kỹ thuật Glazov
Số 36 phố Kirova
Thành phố Glazov, cộng hòa Udmurt
+7 (34141) 5-34-09
gfi@gfi.edu.ru

Cao đẳng Kỹ thuật Cơ khí Kambarsky
Số 26 phố Sovetskaya
Thành phố Kambarka, cộng hòa Udmurt
+7 (34153) 3-30-10
kammk@udmnet.ru

Học viện Bách khoa Sarapul
Số 93 phố Krasnoarmeyskaya
Thành phố Sarapul, cộng hòa Udmurt
+7 (34147) 4-16-03
inbox@politehvpo.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học IzhSTU?
Tin tức mới về Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk
“Vòng chung kết năm nay có sự góp mặt của 118 đội đến từ 42 quốc gia. Trong số đó có 15 đội đến từ các trường đại học Nga: 5 đội từ các trường đại học Moscow – Moscow State University, MIPT, MEPhI, MAI và HSE, 3 đội từ St.Petersburg – các đội từ […]
Hình ảnh về Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk
Đời sống văn hóa tại Đại học Kỹ thuật Izhevsh
Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsh mang tên Kalashnikov có tất cả các cơ sở thể thao cần thiết cho sinh viên và nhân viên: phòng thể thao, sân tennis, sân vận động có mái che nhân tạo, trung tâm trượt tuyết, phòng tập thể dục, phòng tập thể dục nhịp điệu, hồ bơi và phòng tắm hơi. Những ngày thể thao và nhiều cuộc thi khác nhau là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của học sinh. Ngoài ra còn có trung tâm thể thao “Galevo” nằm trong rừng thông bên ngoài Izhevsk trên bờ sông Kama với căng tin cung cấp 3 bữa ăn mỗi ngày, sân thể thao cho bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ và cầu lông cũng như phòng tắm hơi.
Cung sinh viên «Integral» rất được sinh viên yêu thích. Ngoài các hội nghị và cuộc họp đủ loại, nơi đây còn tổ chức nhiều lễ hội giải trí dành cho sinh viên, chẳng hạn như trò chơi trí tuệ và giải trí Balda, nhiều bữa tiệc của trường đại học và giảng viên cũng như vũ trường.

Chi phí sinh hoạt tại Đại học Izhevsk
Chi phí sinh hoạt ở Izhevsh nói chung và Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk mang tên Kalashnikov nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8.000-12.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Izhevsk
Ký túc xá tại Đại học Kỹ thuật Izhevsk mang tên Kalashnikov có phí thuê phòng chỉ từ 800 rub/người/tháng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Izhevsk
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Izhevsk cũng có các địa điểm ăn uống, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng. Các bữa ăn có thể được phục vụ tại quán cà phê «Shpargalka», quán cà phê rất phổ biến trong giới sinh viên. Giá cả ở đây khá hợp lý, do đó, giá bữa trưa dao động trong khoảng 1,5-2 USD. Ngoài ra, còn có một quán cà phê mới mở «Zachetka» ở tòa nhà 1, cũng như các quán ăn nhanh trong tất cả các tòa nhà giáo dục.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk có chi phí là 5.500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện,…
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Kỹ thuật Izhevsk
Sinh viên sống trong ký túc xá thoải mái có tiện nghi nấu ăn và giặt là, nơi họ có thể làm việc trong phòng máy tính cũng như thư giãn sau giờ học. Sinh viên quốc tế chủ yếu ở ký túc xá số 6. Chi phí chỗ ở dao động trong khoảng 20-80 USD/tháng, tùy thuộc vào điều kiện sống.
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk
Nội dung đang được cập nhật…
Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsk trong các Bảng xếp hạng
Đại học IzhSTU xếp hạng #401-450 EECA, #100 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
Đại học IzhSTU xếp hạng #7750 Thế giới, #106 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
Đại học IzhSTU xếp hạng #4607 Thế giới, #1343 châu Âu, #107 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học IzhSTU xếp hạng #61 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học IzhSTU xếp hạng #90 Liên bang Nga theo hh.ru’s Best University Ranking
Đại học IzhSTU xếp hạng #129 Liên bang Nga theo Interfax National University Ranking
Đại học IzhSTU xếp hạng #3894 Thế giới, #1062 châu Âu, #85 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | ||
| Robotics | 989 | 13 |
| Technical Drawing | 580 | 8 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Izhevsh
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Kalashnikov ISTU
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.04: Toán ứng dụng | 125000 |
| 04.05.01: Hóa học cơ bản và Hóa học ứng dụng | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.01: Kiến trúc | 140000 |
| 08.03.01: Xây dựng | 140000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 160000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 140000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 140000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 145000 |
| 10.05.03: Bảo mật thông tin trong Hệ thống tự động | 140000 |
| 11.03.01: Kỹ thuật vô tuyến | 140000 |
| 11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 140000 |
| 11.03.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 140000 |
| 11.05.01: Tổ hợp và Hệ thống Vô tuyến điện tử | 140000 |
| 12.03.01: Kỹ thuật thiết bị | 140000 |
| 12.03.05: Kỹ thuật laser và Công nghệ laser | 140000 |
| 13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 140000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 140000 |
| 13.03.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 140000 |
| 15.03.01: Kỹ thuật cơ khí | 140000 |
| 15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 140000 |
| 15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 140000 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 140000 |
| 21.03.01: Kỹ thuật Dầu khí | 170000 |
| 23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 140000 |
| 23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa | 140000 |
| 24.03.05: Động cơ Phương tiện hàng không | 170000 |
| 24.05.01: Thiết kế, Sản xuất và Vận hành Tên lửa và Tổ hợp Tên lửa Không gian | 170000 |
| 27.03.02: Quản trị chất lượng | 140000 |
| 27.03.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 140000 |
| 28.03.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống | 170000 |
| 29.03.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.03.01: Kinh tế học | 120000 |
| 38.03.02: Quản trị | 120000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân sự | 120000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 120000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 120000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 125000 |
| 40.05.01: Pháp lý hỗ trợ an ninh quốc gia | 125000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 125000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.04: Giáo dục chuyên nghiệp (với chuyên môn đặc thù) | 125000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 125000 |
| 45.03.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 125000 |
| 49.03.01: Giáo dục thể chất | 170000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.03.01: Thiết kế | 235000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Kalashnikov ISTU
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.04: Toán ứng dụng | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 08.04.01: Xây dựng | 155000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 185000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 155000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 155000 |
| 11.04.01: Kỹ thuật vô tuyến | 155000 |
| 11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 155000 |
| 11.04.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 155000 |
| 12.04.01: Kỹ thuật thiết bị | 155000 |
| 12.04.05: Kỹ thuật laser và Công nghệ laser | 155000 |
| 13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 155000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 155000 |
| 13.04.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 155000 |
| 15.04.01: Kỹ thuật cơ khí | 155000 |
| 15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 155000 |
| 15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 155000 |
| 15.04.06: Cơ điện tử và Robotics | 155000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 155000 |
| 23.04.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất | 155000 |
| 24.04.05: Động cơ Phương tiện hàng không | 185000 |
| 27.04.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 185000 |
| 27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 155000 |
| 29.04.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.01: Kinh tế học | 120000 |
| 38.04.02: Quản trị | 120000 |
| 38.04.03: Quản trị nhân sự | 120000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 150000 |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | 120000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.04: Giáo dục chuyên nghiệp (với chuyên môn đặc thù) | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 49.04.01: Giáo dục thể chất | 185000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Kalashnikov ITSU
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.7 – Cơ học lý thuyết, động lực học máy | 155000 |
| 1.1.9 – Cơ học chất lỏng, khí và plasma | 155000 |
| 2.1.5 – Vật liệu và sản phẩm xây dựng | 160000 |
| 2.1.14 – Quản lý vòng đời dự án xây dựng | 160000 |
| 2.2.8 – Phương pháp và dụng cụ theo dõi, chẩn đoán vật liệu, sản phẩm, chất và môi trường tự nhiên | 160000 |
| 2.2.15 – Hệ thống, mạng và thiết bị viễn thông | 160000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 160000 |
| 5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế | 155000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 155000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 155000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 155000 |
| 5.12.4 – Mô hình nhận thức | 155000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
