Đại học tổng hợp quốc gia Omsk
Đại học Tổng hợp Quốc gia Omsk mang tên Dostoevsky là cơ sở giáo dục đại học lớn nhất và lâu đời nhất tại tỉnh Omsk; kể từ khi thành lập đã nổi tiếng là đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy và phức hợp văn hóa đa chức năng trong khu vực. Sự kết hợp giữa nghệ thuật và công nghệ đã giúp hình thành quan niệm về trường đại học là nơi của cả khoa học và sáng tạo. Trường hiện có 8000 sinh viên, trong đó bao gồm 500 sinh viên quốc tế đến từ hơn 20 quốc gia trên thế giới. Sinh viên được giảng dạy và hướng dẫn bởi đội ngũ giảng viên chất lượng cao, trong đó có hơn 100 giáo sư – tiến sĩ khoa học và hơn 300 phó giáo sư – tiến sĩ chuyên ngành.
Tên chính thức
Омский государственный университет им. Ф.М. Достоевского
Tên quốc tế
Dostoevsky Omsk State University
Địa chỉ
Số 55-А đại lộ Mira, thành phố Omsk.
Năm thành lập
18/6/1973
Thứ hạng
#251-300 EECA, #56 Russia theo QS World University Rankings
#2001+ World, #78 Russia theo THE World University Rankings
#8303 World, #152 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#4628 World, #108 Russia theo Webometrics
#1150 World, #104 Russia theo Round University Ranking
#3941 World, #87 Russia theo EduRank
Thông tin liên hệ
Website: https://omsu.ru/
Điện thoại: +7 (3812) 67-01-04
Email: rector@omsu.ru
Sinh viên
8000 sinh viên chính quy, 500 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp quốc gia Omsk
Danh sách video
Kể từ khi thành lập, Đại học Tổng hợp Quốc gia Omsk mang tên Dostoevsky đã nổi tiếng là trường dẫn đầu trong lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy và tổ hợp văn hóa đa chức năng. Được xếp hạng là trường đại học tốt nhất vùng Omsk và là một trong những trường đại học tốt nhất trong danh sách “100 trường đại học tốt nhất nước Nga”, OmSU là nơi có chất lượng giảng dạy và nghiên cứu nâng cao xuất sắc. OmSU có một Viện, 8 khoa và là một trường đại học cổ điển cung cấp 112 chương trình cấp bằng không chỉ về luật, nhân văn và khoa học tự nhiên mà còn về thần học, văn hóa và nghệ thuật.
Trường bao gồm 12 khoa, 70 bộ môn, 20 phòng thí nghiệm giáo dục, một thư viện khoa học, 2 viện và 6 trung tâm đào tạo, Trường Cao đẳng Chuyên nghiệp Đại học, Trung tâm Nghiên cứu Sáng tạo, Trung tâm Ngôn ngữ học, Hội Cựu sinh viên, Bảo tàng Khảo cổ học và Dân tộc học, Bảo tàng Lịch sử. Khoảng 2.000 sinh viên tốt nghiệp tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Omsk mỗi năm.
Tổng số sinh viên tại trường trong những năm qua đều trên 12.000 người. Sinh viên được giảng dạy và hướng dẫn bởi đội ngũ giảng viên chất lượng cao, trong đó có hơn 100 giáo sư – tiến sĩ khoa học và hơn 300 phó giáo sư – tiến sĩ chuyên ngành. Trong số họ có 2 nhà khoa học được vinh danh, 5 nhà văn hóa được vinh danh, 6 luật sư được vinh danh của Liên bang Nga, 11 Nhà giáo nhân dân toàn Liên bang.
Trong khía cạnh hợp tác quốc tế, Đại học Tổng hợp Quốc gia Omsk đã nhạy bén nắm lấy các cơ hội kết nối với thế giới và phát triển quan hệ quốc tế với các trường đại học của Châu Âu, Hoa Kỳ, Mexico, Nhật Bản, Trung Quốc, Kazakhstan và nhiều nước khác. Sự hợp tác như vậy dẫn đến việc thành lập Trung tâm Nghiên cứu Trung Quốc, Kazakhstan và Âu-Mỹ, từ đó chuyển sang phát triển các chương trình học tập và nghiên cứu ở nước ngoài nhằm tạo cơ hội thực hiện các dự án độc lập ở nước ngoài.
Ngày nay Đại học Tổng hợp Quốc gia Omsk mang tên Dostoevsky là một tổ hợp giáo dục, nghiên cứu và văn hóa-giáo dục đa chức năng, trên cơ sở các dự án khoa học đầy hứa hẹn, thực hiện đào tạo chuyên môn và đào tạo lại nhân sự trong nhiều lĩnh vực nhằm đảm bảo sự phát triển đổi mới của nền kinh tế không chỉ của khu vực, mà còn của cả nước nói chung.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Omsk?
Các đơn vị giáo dục thuộc Đại học tổng hợp quốc gia Omsk
Khoa Lịch sử, Thần học và Quan hệ Quốc tế
Khoa Lịch sử, Thần học và Quan hệ Quốc tế được thành lập vào năm 2022 sau khi sáp nhập Khoa Lịch sử và Khoa Thần học, Triết học và Văn hóa Thế giới. Khoa bao gồm 5 bộ môn và 2 bảo tàng – Bảo tàng Lịch sử Đại học tổng hợp quốc gia Omsk và Bảo tàng Khảo cổ học và Dân tộc học.
Khoa Văn hóa Nghệ thuật
Tất cả các nhóm hòa tấu và nhóm biểu diễn của Khoa Văn hóa và Nghệ thuật tại Dostoevsky OmSU đều là những người đoạt giải trong các cuộc thi uy tín của Nga và Quốc tế trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật và phong trào sáng tạo của giới trẻ. Việc tham gia vào các dự án quốc tế trong lĩnh vực văn hóa và nghệ thuật tập trung vào xu hướng phát triển hiện đại của nghệ thuật vũ đạo và thanh nhạc, điện ảnh, nghệ thuật ảnh và video, diễn xuất, đạo diễn và nghệ thuật biểu diễn.
Khoa Ngữ Văn, Dịch Thuật và Truyền Thông
Khoa Ngữ văn được thành lập vào năm 1977. Năm 1999, Khoa Ngoại ngữ được khai trương. Năm 2011, do mở rộng phạm vi đào tạo, Khoa Ngữ văn được đổi tên thành Khoa Ngữ văn và Truyền thông. Năm 2022, Khoa Ngữ văn và Truyền thông được sáp nhập với Khoa Ngoại ngữ, giúp tăng cường đáng kể tiềm lực nhân sự, khoa học và giáo dục.
Khoa Công nghệ số và An ninh mạng
Khoa Công nghệ số và An ninh mạng được thành lập vào năm 2022 trên cơ sở Khoa Khoa học Máy tính và Khoa Toán học và Công nghệ thông tin. Đối với giáo viên, sinh viên và học sinh, hàng năm khoa tổ chức các sự kiện như hội thảo quốc tế “Mô hình toán học và máy tính”, hội thảo toàn Nga “Phương pháp giảng dạy các môn toán và khoa học tự nhiên” và “Bài giảng khoa học Omsk”.
Khoa Kinh tế, Tâm lý học, Quản lý
Khoa được thành lập vào năm 1978. Hiện tại, Khoa Kinh tế là một trong những khoa lớn nhất của Đại học tổng hợp quốc gia Omsk, nơi có khoảng 1100 nghìn sinh viên theo học các chương trình cử nhân, chuyên gia và thạc sĩ. Năm 2020, khoa được tổ chức lại thông qua việc bổ sung Khoa Kinh doanh Quốc tế.
Khoa Vật lý
Khoa Vật lý rất coi trọng sự tham gia của sinh viên vào các hoạt động nghiên cứu khoa học đang diễn ra. Vào thời điểm hoàn thành chương trình học, hơn một nửa số sinh viên đã có kinh nghiệm tham gia các hội nghị sinh viên, xuất bản trên các tạp chí và tuyển tập tài liệu hội nghị.
Khoa Hóa học
Khoa Hóa học của Đại học tổng hợp quốc gia Omsk được thành lập vào năm 1978. Hàng năm, Dostoevsky OmSU tổ chức các sự kiện nhằm thiết lập mối quan hệ giữa sinh viên và đại diện doanh nghiệp – thuyết trình về doanh nghiệp, cuộc thi, hội chợ việc làm và ngày hội việc làm cho sinh viên cuối cấp và sinh viên tốt nghiệp.
Khoa Luật
Khoa được mở vào năm 1978. Trong suốt thời gian tồn tại, một đội ngũ giáo viên có chuyên môn cao đã được thành lập, trong đó những người đứng đầu về giáo dục pháp luật ở vùng Omsk tiếp tục làm việc thành công. Trong 45 năm, Khoa Luật đã đào tạo hơn 9 nghìn sinh viên tốt nghiệp và xứng đáng là trung tâm đào tạo luật sư có trình độ cao hàng đầu trong khu vực, không ngừng duy trì danh tiếng này.
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Omsk?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp quốc gia Omsk
Tối 30/4, Hội cựu chiến binh Việt Nam tại Liên bang Nga đã tổ chức kỷ niệm 47 năm ngày đất nước thống nhất và Quốc tế Lao động (1/5). Sự kiện có sự tham dự của đông đảo các cựu chiến binh Việt Nam tại thủ đô Moskva. Buổi gặp mặt mừng 47 năm […]
Trong thời đại toàn cầu hóa, nhu cầu về ngành báo chí ngày càng tăng, đặc biệt là tại Nga – một quốc gia có nền báo chí đa dạng và phát triển. Từ trước đến nay, Nga luôn nổi tiếng với lịch sử văn hóa và truyền thông đa dạng, và việc du học ở […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp quốc gia Omsk
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Omsk
Đời sống văn hóa tại Đại học Omsk
Sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Omsk được thụ hưởng một đời sống đầy đủ cả về vật chất lẫn tinh thần. Tất cả các nhóm hòa tấu và nhóm biểu diễn của Khoa Văn hóa và Nghệ thuật tại Dostoevsky OmSU đều là những người đoạt giải trong các cuộc thi uy tín của Nga và Quốc tế trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật và phong trào sáng tạo của giới trẻ.
Việc tham gia vào các dự án quốc tế trong lĩnh vực văn hóa và nghệ thuật tập trung vào xu hướng phát triển hiện đại của nghệ thuật vũ đạo và thanh nhạc, điện ảnh, nghệ thuật ảnh và video, diễn xuất, đạo diễn và nghệ thuật biểu diễn. Khoa đã xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án giáo dục chung với các cơ sở giáo dục của Ý – Conservatorio di Verona và Conservatorio di Mantova.
Hội đồng sinh viên Đại học tổng hợp quốc gia Omsk là cộng đồng sinh viên của trường đại học, đại diện cho quyền và lợi ích của sinh viên và thực hiện các sáng kiến của sinh viên: văn hóa, sáng tạo, thể thao và xã hội.
Hội sinh viên Đại học tổng hợp quốc gia Omsk là một tổ chức thanh niên giúp hàng nghìn sinh viên không chỉ tìm được việc làm trong mùa hè mà còn thử sức mình ở một nghề mới, nhìn ra mặt khác của cuộc sống và hiểu những gì chắc chắn không phù hợp. Đó cũng là một nhóm gồm những người có cùng chí hướng, hoạt động giải trí tích cực và những cơ hội mới để phát triển cá nhân. Các đội sinh viên là một nền tảng tuyệt vời để phát triển chuyên môn, sáng tạo và thể thao, nơi sinh viên vui chơi và sử dụng thời gian rảnh rỗi để học tập một cách hiệu quả.
Trung tâm Tình nguyện của Đại học tổng hợp quốc gia Omsk điều phối và hỗ trợ các hoạt động của sinh viên tình nguyện, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên tham gia và tổ chức họ tham gia các hoạt động tình nguyện.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Omsk
Chi phí sinh hoạt ở Omsk nói chung và Đại học tổng hợp quốc gia Omsk nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8.000-12.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Omsk
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp quốc gia Omsk có phí thuê phòng chỉ từ 800 rub/người/tháng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Omsk
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp quốc gia Omsk có chi phí là 5.500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Omsk
Ký túc xá của Đại học tổng hợp quốc gia Omsk là một tập hợp các cơ sở hiện đại dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh và nhân viên học thuật. Họ được cung cấp mọi điều kiện để ở lại thoải mái, tự học và làm việc khoa học, giải trí, chơi thể thao, tham gia vào đời sống văn hóa đại học.
Ký túc xá được thiết kế để đáp ứng các nhu cầu của sinh viên từ khắp nơi. Có các phòng ở đơn và đôi, đảm bảo sự thoải mái và sự riêng tư. Các phòng thường được trang bị đầy đủ tiện nghi cần thiết như giường, tủ quần áo, bàn làm việc và khu vệ sinh riêng.
Không chỉ là nơi ở, ký túc xá còn là trung tâm của các hoạt động sinh viên. Có các phòng học chung, phòng sinh hoạt cộng đồng, và các khu vực giải trí như phòng tập gym, sân tennis, bóng đá, cùng các tiện ích khác để sinh viên có thể thư giãn và rèn luyện sức khỏe.
Ngoài ra, ký túc xá cũng cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho sinh viên như tư vấn học tập, tài chính và sức khỏe. Đội ngũ nhân viên thân thiện và chuyên nghiệp luôn sẵn lòng giúp đỡ sinh viên trong mọi vấn đề. Hội đồng sinh viên tại ký túc xá cũng thường xuyên tổ chức các hoạt động xã hội, sự kiện văn hóa và thể thao thường xuyên được tổ chức tại ký túc xá, tạo điều kiện cho sinh viên gặp gỡ, giao lưu và phát triển mối quan hệ xã hội.
Hai tòa Ký túc xá của Đại học tổng hợp quốc gia Omsk có địa chỉ tại số 9 phố Prigorodnaya, tòa nhà 1 và tòa nhà 2.
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp quốc gia Omsk
Nội dung đang được cập nhật…
Đại học tổng hợp quốc gia Omsk trong các Bảng xếp hạng
Đại học Omsk xếp hạng #251-300 EECA, #56 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
Đại học Omsk xếp hạng #2001+ Thế giới, #78 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
Đại học Omsk xếp hạng #8303 Thế giới, #152 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas / categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Arts and Humanities | 2205 | 239 | 99 |
| —–History | 860 | 123 | 53 |
| Physics and Astronomy | 3780 | 358 | 149 |
| Social Sciences | 3842 | 331 | 111 |
Đại học Omsk xếp hạng #4628 Thế giới, #1349 châu Âu, #108 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học Omsk xếp hạng #1150 Thế giới, #104 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 1128 | 108 |
| Research | 1045 | 65 |
| International Diversity | 1182 | 115 |
| Financial Sustainability | 1059 | 92 |
| Reputation | 1061 | 69 |
| Academic | 1126 | 86 |
| Humanities | 773 | 56 |
| Decision Sciences | 1051 | 62 |
| Social Sciences | 874 | 69 |
| Business, Management, and Accounting | 1068 | 66 |
| Economics | 1047 | 64 |
| Psychology | 917 | 23 |
| Life Sciences | ||
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 1115 | 80 |
| Health Professions | 921 | 29 |
| Medical Sciences | 635 | 28 |
| Immunology and Microbiology | 1040 | 57 |
| Medicine | 1094 | 73 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 1030 | 55 |
| Natural Sciences | 895 | 79 |
| Chemistry | 954 | 43 |
| Earth and Planetary Sciences | 1081 | 88 |
| Physical Sciences | 1048 | 75 |
| Environmental Science | 1045 | 60 |
| Mathematics | 986 | 41 |
| Technical Sciences | 760 | 47 |
| Chemical Engineering | 948 | 37 |
| Computer science | 1050 | 53 |
| Energy | 1120 | 98 |
| Engineering | 1106 | 85 |
| Materials Science | 1060 | 75 |
Đại học Omsk xếp hạng #95 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học Omskxếp hạng #3941 Thế giới, #1069 châu Âu, #87 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Liberal Arts & Social Sciences | ||
| Broadcast Journalism | 780 | 10 |
| Radio and Television broadcasting | 529 | 8 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp quốc gia Omsk
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Omsk
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 130000 |
| 01.05.01: Toán học và Cơ học cơ bản | 130000 |
| 03.03.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng | 145000 |
| 03.03.02: Vật lý | 145000 |
| 03.03.03: Vật lý vô tuyến | 145000 |
| 04.03.01: Hóa học | 145000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 145000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 145000 |
| 10.03.01: Bảo mật thông tin | 145000 |
| 10.05.01: Bảo mật máy tính | 145000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 145000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 130000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 130000 |
| 38.03.02: Quản trị | 130000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân lực | 130000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 130000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 130000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 130000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 130000 |
| 39.03.02: Công tác xã hội | 130000 |
| 39.03.03: Công tác thanh thiếu niên | 130000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 140000 |
| 40.05.03: Kiểm tra pháp y | 140000 |
| 40.05.04: Hoạt động tư pháp và công tố | 140000 |
| 41.03.04: Khoa học chính trị | 130000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 130000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 130000 |
| 42.03.02: Báo chí | 130000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.05: Giáo dục chuyên nghiệp (với 2 lĩnh vực chuyên môn) | 130000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 130000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 130000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 130000 |
| 46.03.03: Nhân chủng học và Dân tộc học | 130000 |
| 47.03.02: Đạo đức học ứng dụng | 130000 |
| 48.03.01: Thần học | 130000 |
| 49.03.02: Giáo dục thể chất trong điều kiện thách thức (giáo dục thể chất thích nghi) | 175000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.03.02: Văn hóa nghệ thuật dân gian | 130000 |
| 51.03.03: Hoạt động văn hóa xã hội | 130000 |
| 51.03.04: Bảo tàng học và Bảo tồn Di sản Thiên nhiên và Văn hóa | 130000 |
| 51.03.05: Chỉ đạo nghệ thuật Biểu diễn sân khấu và Lễ hội | 130000 |
| 51.03.06: Thư viện và các Hoạt động thông tin | 130000 |
| 52.03.01: Biên đạo | 245000 |
| 52.05.01: Diễn xuất | 245000 |
| 53.03.01: Nghệ thuật âm nhạc phổ quát | 245000 |
| 53.03.02: Nghệ thuật nhạc cụ | 245000 |
| 53.03.03: Nghệ thuật thanh nhạc | 245000 |
| 53.03.04: Nghệ thuật thanh nhạc dân gian | 245000 |
| 53.03.05: Chỉ huy dàn hợp xướng | 245000 |
| 53.03.06: Âm học và Nghệ thuật âm nhạc ứng dụng | 245000 |
| 55.05.01: Đạo diễn Điện ảnh và Truyền hình | 245000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Omsk
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 135000 |
| 03.04.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng | 155000 |
| 03.04.02: Vật lý | 155000 |
| 03.04.03: Vật lý vô tuyến | 155000 |
| 04.04.01: Hóa học | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 135000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 135000 |
| 38.04.02: Quản trị | 135000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 135000 |
| 39.04.02: Công tác xã hội | 135000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 135000 |
| 41.04.04: Khoa học chính trị | 135000 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 135000 |
| 42.04.02: Báo chí | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 135000 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 135000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 135000 |
| 46.04.03: Nhân chủng học và Dân tộc học | 135000 |
| 47.04.03: Nghiên cứu Tôn giáo | 135000 |
| 48.04.01: Thần học | 135000 |
| 49.04.02: Giáo dục thể chất trong điều kiện thách thức (giáo dục thể chất thích nghi) | 195000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Omsk
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.5 – Logic toán học, đại số, lý thuyết số và toán rời rạc | 160000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 165000 |
| 1.2.3 – Lý thuyết khoa học máy tính, điều khiển học | 160000 |
| 1.3.3 – Vật lý lý thuyết | 165000 |
| 1.3.4 – Vật lý phóng xạ | 165000 |
| 1.3.11 – Vật lý bán dẫn | 185000 |
| 1.4.2 – Hóa phân tích | 165000 |
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | 165000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 165000 |
| 1.5.2 – Lý sinh | 165000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 165000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 160000 |
| 2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính | 160000 |
| 2.6.12 – Công nghệ hóa học nhiên liệu và các chất năng lượng cao | 165000 |
| 5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử | 160000 |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | 160000 |
| 5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) | 160000 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 160000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 160000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 160000 |
| 5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học | 160000 |
| 5.3.4 – Tâm lý giáo dục, chẩn đoán tâm lý môi trường giáo dục số | 160000 |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | 160000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 160000 |
| 5.6.2 – Lịch sử chung | 160000 |
| 5.6.4 – Dân tộc học, nhân chủng học và dân tộc học | 160000 |
| 5.6.5 – Sử liệu, nghiên cứu nguồn, phương pháp nghiên cứu lịch sử | 160000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 160000 |
| 5.7.9 – Triết học tôn giáo và nghiên cứu tôn giáo | 160000 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 160000 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 160000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga và Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 160000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 160000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!

