Đại học tổng hợp quốc gia Orel
Đại học tổng hợp quốc gia Orel mang tên Turgenev là trường đại học lớn nhất và tiên tiến nhất trong khu vực, thành lập vào năm 1919. Đại học tổng hợp quốc gia Orel hiện có 3 phân hiệu, 18 viện và khoa, 96 khoa trong cơ cấu. Khoảng 18000 sinh viên (trong đó có gần 2000 sinh viên nước ngoài) đại diện cho 62 quốc gia đang theo học tại trường, bao gồm 13000 sinh viên nội trú; 300 nghiên cứu sinh. Đại học tổng hợp quốc gia Orel có 11 Hội đồng luận văn, 180 tiến sĩ khoa học, 810 tiến sĩ và 11 nghiên cứu sinhtham gia giảng dạy trong hơn 420 chương trình giáo dục cơ bản và nâng cao thuộc nhiều lĩnh vực.
Tên chính thức
Орловский государственный университет имени И. С.Тургенева
Tên quốc tế
Orel State University named after I.S. Turgenev
Địa chỉ
Số 95 phố Komsomolskaya, thành phố Orel.
Năm thành lập
23/6/1919
Thứ hạng
#7071 World, #66 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#5136 World, #136 Russia theo Webometrics
#707 World, #27 Russia theo UI GreenMetric
#876 World, #40 Russia theo Round University Ranking
#1501-1750 World, #87 Russia theo 3 Mission University Ranking
#114 Russia theo Interfax National University Ranking
Thông tin liên hệ
Website: https://oreluniver.ru/
Điện thoại: +7(4862)75-13-18
Email: info@oreluniver.ru
Sinh viên
18.000 sinh viên chính quy, 2000 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Đại học tổng hợp quốc gia Orel
Danh sách video
Đại học Tổng hợp Quốc gia Orel (Oryol) mang tên I.S. Turgenev – nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch nổi tiếng người Nga – là một cơ sở giáo dục đại học ở thành phố Oryol, một trong 33 trường đại học trọng điểm khu vực toàn Liên bang Nga, trung tâm đa ngành duy nhất trong khu vực đào tạo liên cấp trong các lĩnh vực sư phạm, kỹ thuật, y tế, khoa học tự nhiên và giáo dục nhân văn.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Orel có lịch sử từ năm 1931, với tên gọi ban đầu là Viện Sư phạm công nghiệp Oryol. Trường sau đó lần lượt được mang các tên gọi Viện Sư phạm Oryol (1932); Viện Sư phạm Birsk (1941); Phân hiệu Oryol thuộc Học viện Kỹ thuật Cơ khí Viễn thông Toàn Liên bang (1965); Học viện Sư phạm quốc gia Oryol (1972); Đại học Tổng hợp Quốc gia Orel (2014). Hiện nay, ngoài cơ sở chính, trường còn có 3 phân hiệu tại các thành phố Karachev, Mtsensk , Livensky.
Tại cơ sở chính của mình, Đại học Tổng hợp Quốc gia Orel có 12 viện và 13 khoa. Đây là nơi đào tạo chính của trường, với 297 chương trình giáo dục được giảng dạy bởi hơn 940 tiến sĩ và tiến sĩ khoa học. Khoảng 19.000 sinh viên từ 55 quốc gia đang theo học tại trường; hơn 4.000 sinh viên tốt nghiệp hàng năm; và gần một phần ba trong số đó tốt nghiệp loại xuất sắc.
Hệ sinh thái của Đại học Tổng hợp Quốc gia Orel còn bao gồm: Phòng khám Đại học; Trung tâm sử dụng thiết bị khoa học tập thể; Trung tâm Nghiên cứu Liên ngành; Vườn ươm doanh nghiệp; Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Thương mại hóa; Trung tâm Hỗ trợ Công nghệ và Đổi mới; Cơ quan dịch thuật; Trung tâm Hoạt động Xuất bản và các Văn phòng dự án. Bên cạnh đó, Đại học Tổng hợp Quốc gia Orel còn tổ chức các trường đào tạo chuyên ngành thanh niên nhằm tạo ra một mô hình giáo dục bổ sung mới cho thế hệ trẻ, có khả năng làm việc trong tương lai trong các lĩnh vực chuyên sâu về khoa học và công nghệ cao của nền kinh tế. Danh sách các trường chuyên ngành hiện có bao gồm: Trường Robotics; Trường Công nghệ nano và Hóa nano; Trường Kiến trúc sư trẻ; Trường Công nghệ Sinh học; Trường Điện tử và Thiết bị đo đạc; Trường Doanh nhân trẻ.
Về mặt hợp tác trong nước và quốc tế, Đại học Tổng hợp Quốc gia Orel hiện là thành viên của Hiệp hội quốc tế về giáo dục thường xuyên; Mạng lưới đối tác ngôn ngữ của Đại sứ quán Pháp; Hiệp hội lưu học sinh Nga; Hiệp hội các trường đại học Nga-Azerbaijan. Trường cũng đang tích cực tham gia các dự án trao đổi học thuật và trao đổi sinh viên quốc tế như các dự án Erasmus Mundus; Jean Monnet và DAAD. Nhờ sự đổi mới và mở rộng trên phạm vi toàn cầu, trường thường xuyên được các đoàn khách nước ngoài đến từ khắp nơi trên thế giới tới thăm và làm việc, đặc biệt là các phái đoàn Pháp, Mỹ, Iran, Việt Nam và Armenia.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Orel?
Các chi nhánh của Đại học quốc gia Orel
Ngoài các khoa, viện và trung tâm tại cơ sở chính, Đại học tổng hợp quốc gia Orel còn có các các Chi nhánh tại nhiều tỉnh thành khác nhau trên lãnh thổ Liên bang Nga

Chi nhánh Karachevsky
Só 1 phố Gorky
Thành phố Karachev, tỉnh Bryansk
+7 (910)-295-44-04
karachev@oreuniver.ru

Chi nhánh Livensky
Só 152 phố Mira
Thành phố Livny, tỉnh Oryol
+7 (48677) 3-17-34
livny@orelununiver.ru

Chi nhánh Mtsensk
Só 196 phố Turgenev
Thành phố Mtsensk, tỉnh Oryol
+7 (48646) 2-24-19
mtsensk@orelununiver.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Orel?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp quốc gia Orel
Sáng ngày 11/3, tại thủ đô Moscow, Liên bang Nga, tỉnh Khánh Hòa đã tổ chức Hội nghị xúc tiến du lịch nhằm thúc đẩy hợp tác giữa hai quốc gia trong lĩnh vực du lịch. Hội nghị thu hút sự tham dự của nhiều đại diện cấp cao, bao gồm ông Đặng Minh Khôi […]
Ngày 11/3, Thống đốc thành phố Saint Petersburg, Aleksandr Beglov, đã ký sắc lệnh chính thức đặt tên một quảng trường ở phía Bắc thành phố mang tên “Hồ Chí Minh”. Quyết định này được Ủy ban Địa danh thành phố phê duyệt từ ngày 12/12/2024 và được công bố chính thức vào ngày 11/3. […]
Sau một thời gian gián đoạn vì đại dịch, du khách Nga đang quay lại Việt Nam và trở thành một phần không thể thiếu trong bức tranh du lịch của đất nước. Sự gia tăng mạnh mẽ của số lượng khách Nga trong thời gian gần đây không chỉ là tín hiệu mừng cho […]
Vào ngày 7 tháng 3, một buổi thảo luận chuyên đề mang tên “Hướng dẫn nghề nghiệp cho sinh viên tốt nghiệp: Vấn đề, giải pháp và triển vọng” đã diễn ra thành công tại Trung tâm Khao học và Văn hóa Nga. Đây là sự kiện quan trọng trong khuôn khổ triển lãm giáo […]
Ngày 6 tháng 3 năm 2025, tại Trung tâm Nga thuộc Đại học Sư phạm Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, một buổi học chủ đề đã được tổ chức để kỷ niệm Ngày Quốc tế Phụ nữ. Người đứng đầu Trung tâm Nga đã giới thiệu về lịch sử của ngày lễ này, […]
Ngày 6/3/2025, Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU-UET) đã tổ chức buổi tiếp đón và làm việc với đoàn đại biểu từ Trường Đại học Khoa học và Công nghệ UFA (UUST), Liên bang Nga, do bà Filipova Rita Faritovna – Phó Hiệu trưởng của UUST dẫn đầu. […]
Chiều ngày 06/03/2025, trong khuôn khổ triển lãm giáo dục “Các trường đại học Nga” do Cơ quan Hợp tác Liên bang Nga (Rossotrudnichestvo) tại Việt Nam tổ chức, Trường Đại học Sao Đỏ đã có buổi tiếp đón và làm việc với đoàn Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội. […]
Ngày 5/3, Trường Đại học An ninh Nhân dân (Bộ Công an) đã tổ chức một tọa đàm tại TP Hồ Chí Minh với chủ đề “Nâng cao hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giảng viên, học viên Trường Đại học An ninh Nhân dân tại Liên bang Nga”. Buổi tọa đàm diễn […]
Vào chiều ngày 4/3/2025, Đại học Thái Nguyên đã tổ chức buổi tiếp đón và làm việc với đoàn đại biểu các trường đại học Liên bang Nga. Buổi làm việc này có sự tham gia của đại diện đến từ nhiều trường đại học lớn của Nga, trong đó có Đại học Kỹ thuật […]
Vào ngày 27 tháng 2 năm 2025, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU-USSH) đã có buổi làm việc với Đại học Quan hệ quốc tế quốc gia Moscow (MGIMO). Tại cuộc gặp này, hai bên đã thảo luận về các cơ hội hợp tác trong […]
Vào ngày 3 tháng 3, triển lãm giáo dục mang tên «Các trường đại học Nga – Sự lựa chọn tốt nhất 2025» đã chính thức khai mạc tại Hà Nội, do Cơ quan hợp tác Liên bang Nga (Rossotrudnichestvo) tổ chức. Đây là một sự kiện quan trọng nhằm giới thiệu các cơ hội […]
Vào tháng 3 này, các chuyến bay giữa Khabarovsk và Việt Nam sẽ được nối lại lần đầu tiên sau đại dịch, theo thông báo từ sân bay Khabarovsk. Chuyến bay đầu tiên trong lịch trình đã được lên kế hoạch vào ngày 24 tháng 3. Các chuyến bay này sẽ được thực hiện bởi […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp quốc gia Orel
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Orel
Đời sống văn hóa tại Đại học quốc gia Orel
Cuộc sống sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Orel mang tên Turgenev là một thế giới hoạt động hấp dẫn khiến việc học trở nên thú vị và đáng nhớ hơn. Sinh viên có nhiều cơ hội phát triển bản thân từ việc tham gia các lễ hội, cuộc thi, nội dung đến các cuộc thi, hội nghị toàn Nga và quốc tế dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh sau đại học và các nhà khoa học trẻ. Học sinh có cơ hội được nghỉ ngơi và nâng cao sức khỏe.
Có một số lượng lớn các hiệp hội sinh viên tại Đại học tổng hợp quốc gia Orel. Nhờ công việc của họ, cuộc sống của sinh viên đại học trở nên tươi sáng và hiệu quả hơn. Trong đó, Ủy ban Công đoàn của sinh viên OSU là tổ chức sinh viên lớn nhất của trường với hơn 98% tổng số sinh viên đại học tham gia. Sự chú ý chính trong công tác của Ban Chấp hành Công đoàn sinh viên là nhằm đề cao, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích của sinh viên.
Ngày nay, các câu lạc bộ thể thao của sinh viên, được tổ chức tại các trường đại học và bao gồm cả thể thao đại chúng, thể thao ưu tú và cuộc sống thể thao vòng quanh, ngày càng trở nên phổ biến. Hoạt động thể thao là một trong những hướng hoạt động cơ bản của câu lạc bộ thể thao. Đầu tiên và quan trọng nhất, đó là việc thúc đẩy lối sống lành mạnh trong sinh viên, phổ biến thể thao trong trường đại học, phát hiện và hỗ trợ giới trẻ tài năng. Thể thao của sinh viên ở Liên bang Nga đang tăng tốc và rất nhiều sự chú ý đến môn thể thao ưu tú tại các trường đại học. Ngày nay một số đội của sinh viên cũng mạnh như đội của các cầu thủ chuyên nghiệp.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học quốc gia Orel
Chi phí sinh hoạt ở Orel nói chung và Đại học tổng hợp quốc gia Orel nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8.000-13.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học quốc gia Orel
Ký túc xá tại Đại học tổng hợp quốc gia Orel có phí chỗ ở và tiện ích trong ký túc xá chỉ từ 450 rúp mỗi tháng đối với sinh viên học bổng và 620 rúp mỗi tháng đối với sinh viên tự túc.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học quốc gia Orel
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp quốc gia Orel có chi phí là 5.500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học quốc gia Orel
Ký túc xá của Đại học tổng hợp quốc gia Orel là một tập hợp các cơ sở hiện đại dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh và nhân viên học thuật. Họ được cung cấp mọi điều kiện để ở lại thoải mái, tự học và làm việc khoa học, giải trí, chơi thể thao, tham gia vào đời sống văn hóa đại học. Sinh viên sinh sống ở các cơ sở sau:
Ký túc xá số 1
Số 115 phố Konsomolskaya
Phí chỗ ở và tiện ích trong ký túc xá số 1 là 520 rúp mỗi tháng đối với sinh viên học bổng và 910 rúp mỗi tháng đối với sinh viên tự túc.
Ký túc xá số 2
Số 117 phố Konsomolskaya
Phí chỗ ở và tiện ích trong ký túc xá số 1 là 450 rúp mỗi tháng đối với sinh viên học bổng và 870 rúp mỗi tháng đối với sinh viên tự túc.
Ký túc xá số 3
Số 16 phố Mopra
Phí chỗ ở và tiện ích trong ký túc xá số 1 là 450 rúp mỗi tháng đối với sinh viên học bổng và 870 rúp mỗi tháng đối với sinh viên tự túc.
Ký túc xá số 4
Số 14a phố Mopra
Phí chỗ ở và tiện ích trong ký túc xá số 1 là 980 rúp mỗi tháng đối với sinh viên học bổng và 1490 rúp mỗi tháng đối với sinh viên tự túc.
Ký túc xá số 2
Số 115 phố Maxim Gorky
Phí chỗ ở và tiện ích trong ký túc xá số 1 là 450 rúp mỗi tháng đối với sinh viên học bổng và 610 rúp mỗi tháng đối với sinh viên tự túc.
Ký túc xá số 6
Số 29a cao tốc Naugorskoe
Phí chỗ ở và tiện ích trong ký túc xá số 1 là 910 rúp mỗi tháng đối với sinh viên học bổng và 1340 rúp mỗi tháng đối với sinh viên tự túc.
Ký túc xá số 7
Số 14 phố Staro-Maoskovskaya
Phí chỗ ở và tiện ích trong ký túc xá số 1 là 650 rúp mỗi tháng đối với sinh viên học bổng và 880 rúp mỗi tháng đối với sinh viên tự túc.
Ký túc xá số 8
Số 32 phố Polikarpova
Phí chỗ ở và tiện ích trong ký túc xá số 1 là 450 rúp mỗi tháng đối với sinh viên học bổng và 620 rúp mỗi tháng đối với sinh viên tự túc.
Ký túc xá số 9
Tòa 1, số 29 cao tốc Naugorskoe
Phí chỗ ở và tiện ích trong ký túc xá số 1 là 730 rúp mỗi tháng đối với sinh viên học bổng và 1250 rúp mỗi tháng đối với sinh viên tự túc.
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Đại học Orel trong mối quan hệ hợp tác với Việt Nam
Ngày 6/7/2017, đoàn Việt Nam do ông Mai Hùng Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương dẫn đầu đã tới thăm và có buổi làm việc với ban lãnh đạo, giảng viên và sinh viên của Đại học tổng hợp quốc gia Orel.
Hiệu trưởng trường đại học, Olga Pilipenko, đã chia sẻ về cơ sở giáo dục, các chương trình giáo dục của trường và các khoa mới và lưu ý rằng mặc dù ngày nay số lượng sinh viên Việt Nam theo học ít hơn gần 10 lần so với vài năm trước, nhưng tất cả đều nổi bật bởi sự siêng năng đặc biệt của họ trong nghiên cứu của họ. Baf cũng nói thêm rằng trường sẵn sàng tiếp nhận và đào tạo những bạn trẻ quan tâm đến từ Việt Nam: “ Chúng tôi sẵn sàng xây dựng sự tương tác hiệu quả hơn, dạy tiếng Nga cho công dân Việt Nam và giúp họ có được nền tảng nghề nghiệp vững chắc” .
Phó Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất ký thỏa thuận hợp tác giữa Đại học tổng hợp quốc gia Orel và các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Dương: “ Chúng tôi sẵn sàng cử một số lượng lớn sinh viên của tỉnh về đây để các bạn chuẩn bị cho chúng tôi những chuyên gia có trình độ cao, sau này có thể đảm bảo sự phát triển của nền kinh tế của chúng ta và đây cũng sẽ là khoản thu đáng kể dành cho trường đại học”.
Kết thúc buổi làm việc, đại diện trường và phía Việt Nam đã trao nhau những món quà. Olga Pilipenko tặng Mai Hùng Dũng bức tranh nhìn ra Spassky-Lutovinovo, trong khi đoàn công tác Việt Nam tặng trường đại học chiếc đĩa trang trí bằng sứ.

Đại học tổng hợp quốc gia Orel trong các Bảng xếp hạng
Đại học Orel xếp hạng #7071 Thế giới, #66 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas / categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Arts and Humanities | 2299 | 248 | 104 |
| Computer Science | 4109 | 353 | 128 |
| Earth and Planetary Sciences | 1406 | 65 | 21 |
| Energy | 3579 | 311 | 102 |
| Engineering | 4089 | 323 | 112 |
| —–Mechanical Engineering | 3288 | 274 | 108 |
| Environmental Science | 2692 | 137 | 38 |
| Mathematics | 3848 | 331 | 111 |
| Physics and Astronomy | 2954 | 205 | 61 |
| Social Sciences | 3817 | 327 | 107 |
Đại học Orel xếp hạng #5136 Thế giới, #1366 châu Âu, #136 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học Orel xếp hạng #707 Thế giới, #189 châu Âu, #27 Liên bang Nga theo UI GreenMetric
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| City Center Campus | 72 | 3 |
| Medium Campus Population | 253 | 16 |
| Medium Campus Area | 388 | 15 |
Đại học Orel xếp hạng #876 Thế giới, #40 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 627 | 29 |
| Research | 1031 | 60 |
| International Diversity | 824 | 37 |
| Financial Sustainability | 863 | 45 |
| Reputation | 1057 | 65 |
| Academic | 1099 | 73 |
| Humanities | 481 | 16 |
| Decision Sciences | 1024 | 50 |
| Social Sciences | 816 | 60 |
| Business, Management, and Accounting | 1046 | 53 |
| Economics | 982 | 36 |
| Psychology | 985 | 38 |
| Life Sciences | 592 | 25 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 1090 | 73 |
| Medical Sciences | 412 | 9 |
| Medicine | 1082 | 68 |
| Natural Sciences | 574 | 27 |
| Chemistry | 1114 | 94 |
| Physical Sciences | 1123 | 101 |
| Environmental Science | 1121 | 98 |
| Mathematics | 1069 | 73 |
| Technical Sciences | 544 | 19 |
| Chemical Engineering | 1103 | 87 |
| Computer science | 114 | 87 |
| Engineering | 1104 | 84 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 1103 | 64 |
| Materials Science | 1111 | 95 |
Đại học Orel xếp hạng #1501-1750 Thế giới, #87 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học Orel xếp hạng #186 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp quốc gia Orel
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học quốc gia Orel
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 115000 |
| 01.03.05: Thống kê | 115000 |
| 02.03.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 115000 |
| 03.03.02: Vật lý | 135000 |
| 04.03.01: Hóa học | 135000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 135000 |
| 06.03.01: Sinh học | 135000 |
| 06.03.02: Thổ nhưỡng | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.01: Kiến trúc | 135000 |
| 07.03.04: Đô thị học | 135000 |
| 08.03.01: Xây dựng | 135000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 135000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 135000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 135000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 135000 |
| 10.03.01: Bảo mật thông tin | 135000 |
| 10.05.04: Hệ thống bảo mật Thông tin và Nghiên cứu | 135000 |
| 11.03.01: Kỹ thuật vô tuyến | 135000 |
| 11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 135000 |
| 11.03.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 135000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 135000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 135000 |
| 15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 135000 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 135000 |
| 19.03.01: Kỹ thuật sinh học | 135000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 135000 |
| 27.03.02: Quản trị chất lượng | 135000 |
| 27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 135000 |
| 29.03.05: Thiết kế Sản phẩm Công nghiệp nhẹ | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 31.05.01: Y đa khoa | 165000 |
| 31.05.02: Nhi khoa | 165000 |
| 31.05.03: Nha khoa | 165000 |
| 33.05.01: Dược học | 165000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 115000 |
| 37.03.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột | 115000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 115000 |
| 38.03.02: Quản trị | 115000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 115000 |
| 38.05.02: Hải quan | 115000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 115000 |
| 40.05.01: Pháp lý hỗ trợ an ninh quốc gia | 115000 |
| 41.03.01: Khu vực học nước ngoài | 115000 |
| 41.03.04: Khoa học chính trị | 115000 |
| 42.03.02: Báo chí | 115000 |
| 43.03.01: Dịch vụ | 115000 |
| 43.03.02: Du lịch | 115000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.01: Giáo dục sư phạm | 115000 |
| 44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 115000 |
| 44.03.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 115000 |
| 44.03.04: Giáo dục chuyên nghiệp (với chuyên môn đặc thù) | 115000 |
| 44.03.05: Giáo dục chuyên nghiệp (với 2 lĩnh vực chuyên môn) | 115000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 115000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 115000 |
| 45.05.01: Lý thuyết và Thực hành Dịch thuật | 115000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 115000 |
| 48.03.01: Thần học | 115000 |
| 49.03.04: Thể thao | 165000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.03.03: Hoạt động văn hóa xã hội | 115000 |
| 54.03.01: Thiết kế | 220000 |
| 54.03.03: Nghệ thuật dệt may và Phục trang | 220000 |
| 54.05.02: Hội họa | 220000 |
| 54.05.03: Đồ họa | 220000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học quốc gia Orel
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 120000 |
| 03.04.02: Vật lý | 140000 |
| 04.04.01: Hóa học | 140000 |
| 05.04.02: Địa lý | 140000 |
| 06.04.01: Sinh học | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 08.04.01: Xây dựng | 140000 |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 140000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 140000 |
| 11.04.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 140000 |
| 12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 140000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 140000 |
| 15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 140000 |
| 15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 140000 |
| 15.04.06: Cơ điện tử và Robotics | 140000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 140000 |
| 19.04.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp | 140000 |
| 23.04.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 140000 |
| 27.04.02: Quản trị chất lượng | 140000 |
| 27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 120000 |
| 39.04.02: Công tác xã hội | 120000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 120000 |
| 41.04.02: Khu vực học nước Nga | 120000 |
| 41.04.04: Chính trị học | 120000 |
| 42.04.02: Báo chí | 120000 |
| 43.04.02: Du lịch | 120000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 120000 |
| 44.04.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 120000 |
| 44.04.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 120000 |
| 44.04.04: Giáo dục chuyên nghiệp (với chuyên môn đặc thù) | 120000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 120000 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 120000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 120000 |
| 47.04.01: Triết học | 120000 |
| 48.04.01: Thần học | 120000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.04.01: Thiết kế | 235000 |
| 54.04.02: Nghệ thuật ứng dụng và Nghệ thuật thủ công | 235000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học quốc gia Orel
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.3.11 – Vật lý bán dẫn | 150000 |
| 1.4.2 – Hóa phân tích | 150000 |
| 1.5.5 – Sinh lý con người và động vật | 150000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 150000 |
| 1.6.12 – Địa lý tự nhiên và địa sinh học, địa lý đất và địa hóa cảnh quan | 150000 |
| 2.1.1 – Kết cấu nhà, nhà và công trình | 150000 |
| 2.2.8 – Phương pháp và dụng cụ theo dõi, chẩn đoán vật liệu, sản phẩm, chất và môi trường tự nhiên | 150000 |
| 2.2.12 – Thiết bị, hệ thống và sản phẩm y tế | 150000 |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | 150000 |
| 2.5.2 – Cơ khí | 150000 |
| 2.5.4 – Robot, cơ điện tử và hệ thống robot | 150000 |
| 2.5.5 – Công nghệ, thiết bị gia công cơ khí, lý – kỹ thuật | 150000 |
| 2.5.11 – Vận tải mặt đất, phương tiện và tổ hợp công nghệ | 150000 |
| 2.7.1 – Công nghệ sinh học thực phẩm, dược liệu và hoạt chất sinh học | 150000 |
| 2.9.4 – Quản lý quá trình vận chuyển | 150000 |
| 2.9.5 – Hoạt động vận tải đường bộ | 150000 |
| 3.1.21 – Nhi khoa | 175000 |
| 4.3.3 – Hệ thống thực phẩm | 150000 |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | 140000 |
| 5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) | 140000 |
| 5.2.1 – Lý thuyết kinh tế | 140000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 140000 |
| 5.2.4 – Tài chính | 140000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 140000 |
| 5.4.7 – Xã hội học quản lý | 140000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 140000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 140000 |
| 5.6.2 – Lịch sử chung | 140000 |
| 5.7.6 – Triết học khoa học công nghệ | 140000 |
| 5.7.8 – Nhân học triết học, triết học văn hóa | 140000 |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | 140000 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 140000 |
| 5.8.4 – Văn hóa thể chất và rèn luyện thể chất chuyên nghiệp | 140000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 140000 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 140000 |
| 5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới | 140000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 140000 |
| 5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể) | 140000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 140000 |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | 140000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!

