Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov
Trải qua gần 70 năm tồn tại và phát triển, Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov (TSTU) đã giải quyết thành công bài toán đào tạo nhân sự có trình độ cao. Hiện nay, TSTU là tổ hợp giáo dục và khoa học liên cấp với cơ cấu hoạt động và chủ trương phát triển tương ứng với các chương trình có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của nhà nước, kinh tế xã hội và khoa học kỹ thuật của khu vực, đáp ứng tối đa nhu cầu của vùng Tambov nói riêng và Liên bang Nga nói chung.
Tên chính thức
Тамбовский государственный технический университет
Tên quốc tế
Tambov State Technical University
Địa chỉ
Số 106 đường Sovetskaya, quận Leninsky, thành phố Tambov.
Năm thành lập
9/8/1965
Thứ hạng
#251-300 EECA, #56 Russia theo QS World University Rankings
#7740 World, #105 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#3651 World, #1122 Europe, #69 Russia theo Webometrics
#200 Europe, #19 Russia theo UI GreenMetric
#1137 World, #100 Russia theo Round University Ranking
#1751-2000 World, #130 Russia theo 3 Mission University Ranking
Thông tin liên hệ
Website: https://www.tstu.ru/
Điện thoại: +7 (4752) 63-10-19
Email: tstu@admin.tstu.ru
Sinh viên
10.000 sinh viên chính quy, 850 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov
Danh sách video
Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov là một cơ sở giáo dục bậc cao ở Tambov, Nga. Trường được thành lập vào năm 1958 và nổi tiếng về các lĩnh vực khoa học kỹ thuật (bao gồm công nghệ thông tin và truyền thông) và kỹ thuật hóa học, điện tử và nông nghiệp. Nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học đã đứng đầu các doanh nghiệp công nghiệp lớn và các tổ chức của khu vực Tambov cũng như các khu vực khác của Nga.
Giờ đây, Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov đã tạo dựng được một thương hiệu vững chắc, khẳng định mình là một hệ thống giáo dục liên tục không thể thiếu bao gồm các cấp mầm non, phổ thông, đại học và sau đại học. Các nguyên tắc cơ bản của hệ thống này là: sự sẵn có của giáo dục cho tất cả các nhóm xã hội, tính chất giáo dục suốt đời, sự kết hợp giữa các khóa học nhân đạo và kỹ thuật.
Sứ mệnh của Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov được thể hiện bằng công thức sau: tiếp nhận, lưu trữ, phát triển và phổ biến kiến thức sử dụng công nghệ thông tin tiên tiến, cung cấp dịch vụ đào tạo và tư vấn, tạo ra các sản phẩm công nghệ cao độc đáo, đào tạo các chuyên gia cạnh tranh cho thị trường Nga và quốc tế, hỗ trợ kinh tế phát triển vùng Tambov.
Hiện nay tổng số sinh viên quốc tế tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov là hơn 850 sinh viên đến từ 57 quốc gia. Một loạt các chương trình học đặc biệt đã được phát triển dành cho sinh viên nước ngoài: Chương trình dự bị đại học dành cho sinh viên quốc tế và khóa học tiếng Nga chuyên sâu. Sinh viên hoàn thành khóa học sơ bộ có thể nộp đơn xin nhập học vào các học viện chính của TSTU.
Hiện nay Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov có cơ cấu bao gồm 8 viện, 4 khoa, 46 bộ môn, cung cấp 37 chương trình cử nhân, 62 chương trình Thạc sỹ và 4 chương trình nghiên cứu sinh tiến sĩ trong nhiều lĩnh vực. Tổng số sinh viên đang theo học tại trường trong năm học vừa qua là khoảng 9.000 sinh viên.
Về hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu, cũng như các cơ sở vật chất phục vụ nhu cầu xã hội cho giảng viên, sinh viên cũng luôn là một trọng tâm Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov lưu ý trong những năm qua. Hiện nay trường có 14 tòa nhà, thư viện với 1.500.000 ấn phẩm, hệ thống học liệu trực tuyến VitaLMS cho phép tiếp cận các công nghệ học tập từ xa, 4 ký túc xá sinh viên, 4 căng tin, sân vận động, hồ bơi, các khu cắm trại ở gần sông,…
Năm 2023, Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov đã tổ chức Lễ kỷ niệm kép: 65 năm kể từ khi thành lập và 30 năm kể từ khi nhận danh hiệu trường đại học đầu tiên ở vùng Tambov. Trải qua 65 năm nỗ lực không ngừng, đến nay trường đã vinh dự trở thành tổ chức giáo dục đại học quan trọng và uy tín nhất trong khu vực với hơn 10000 sinh viên, là một tổ chức sáng tạo với sự tích hợp năng động của các chương trình giáo dục tiên tiến, các nghiên cứu cơ bản và ứng dụng, cũng như việc hợp tác chặt chẽ giữa hàn lâm học thuật và đời sống xã hội của người dân trong khu vực.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Kỹ thuật Tambov?
Các đơn vị giáo dục thuộc Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov
Các Viện trực thuộc TSTU
Viện Công nghệ
Viện Công nghệ là trung tâm đổi mới tích hợp lớn nhất ở vùng Tambov để đào tạo các chuyên gia về kỹ thuật cơ khí và hóa học, khoa học vật liệu, quản lý thiên nhiên, sản xuất thực phẩm và công nghệ hiện đại. Các bộ phận của Viện hỗ trợ hợp tác lâu dài với các tổ chức nghiên cứu và học thuật ở Nga và nước ngoài cũng như với các doanh nghiệp và doanh nghiệp công nghiệp trong khu vực tạo thành tam giác “Khoa học-Đại học-Công nghiệp”.Viện Kiến trúc, Xây dựng và Giao thông
Quá trình giáo dục bao gồm đào tạo liên tục các kiến trúc sư, chuyên gia cho ngành xây dựng dân dụng, công nghiệp giao thông vận tải và nông nghiệp. Viện có nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện nghiên cứu cơ bản và ứng dụng. Nó cũng tham gia vào các dự án nghiên cứu và khoa học RF ưu tiên trong các lĩnh vực Hiệu quả Năng lượng, Tiết kiệm Năng lượng; Quản lý thiên nhiên hiệu quả; Hệ thống giao thông vận tải.Viện Tự động hóa và Công nghệ thông tin
Nó cung cấp kiến thức lý thuyết và thực tiễn vững chắc thông qua một loạt các mô-đun bao gồm Cơ sở lý thuyết về Khoa học Máy tính, Hệ thống và Quy trình Thông tin, Phương pháp và Hệ thống Bảo vệ Thông tin, An toàn Thông tin và nhiều nội dung khác. Đào tạo lý thuyết cơ bản, kỹ năng và chuyên môn cho phép sinh viên tốt nghiệp đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng nhanh chóng về kỹ sư có trình độ cao.Viện Kinh tế và Chất lượng Cuộc sống
Đẩy mạnh việc đào tạo chuyên môn các chuyên gia có trình độ cao, có tính đến nhu cầu hiện tại của thị trường lao động ở cấp khu vực, quốc gia và quốc tế. Tiềm năng giáo dục, nghiên cứu và đổi mới của Viện được thể hiện bằng nhiều nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và đầu tư mà sinh viên tốt nghiệp có thể theo đuổi cũng như hợp tác quốc tế với các trường đại học và công ty hàng đầu nước ngoài.Viện Luật
Đào tạo các chuyên gia có trình độ cao và cạnh tranh trong lĩnh vực luật, an toàn, quảng cáo và quan hệ công chúng. Các giáo sư và học viên giàu kinh nghiệm chia sẻ kiến thức của họ với sinh viên. Rất nhiều chuyên gia bên ngoài tham gia vào quá trình giảng dạy. Sinh viên “luật” có thể chọn chuyên về luật dân sự hoặc hình sự. Viện còn đào tạo luật sư cho các ngành công nghiệp, kỹ thuật điện, dịch vụ y tế, an toàn giao thông.Viện Năng lượng, Kỹ thuật Dụng cụ và Điện tử Vô tuyến
Đào tạo các chuyên gia có khả năng thiết kế, phát triển, thử nghiệm và giám sát hệ thống điện và trạm điện. Sinh viên tiếp thu kiến thức trong các lĩnh vực kỹ thuật điện, kỹ thuật vô tuyến, mô hình toán học, CNTT cập nhật, thiết bị vi xử lý. Trước khi tốt nghiệp, sinh viên được thực tập và làm việc tại các công ty kỹ thuật điện, nhiệt và điện, doanh nghiệp kỹ thuật y sinh, công ty thương mại cung cấp thiết bị y sinh.Viện Đào tạo từ xa
Tổ chức đào tạo dựa trên việc tự học các môn học sử dụng công nghệ từ xa và chương trình giảng dạy cá nhân.Viện Giáo dục chuyên nghiệp bổ sung
Viện cung cấp hơn 100 chương trình đào tạo bổ sung và tái đào tạo chuyên môn theo nhu cầu của nền kinh tế khu vực trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Viện có sự hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp và tổ chức khu vực Tambov để phát triển và thực hiện các chương trình giáo dục doanh nghiệp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững cũng như cải thiện quản lý doanh nghiệp trong khu vực.Các Khoa trực thuộc TSTU
Khoa Khoa học Tự nhiên và Nhân văn
Đào tạo ở tất cả các lĩnh vực đào tạo các môn khoa học cơ bản: toán cao cấp, vật lý, ngoại ngữ, lịch sử và triết học, thể dục thể thao. Các giảng viên luôn tích cực hợp tác với các cựu sinh viên, cung cấp các bài giảng mở cho sinh viên các trường cao đẳng và trường kỹ thuật – những ứng viên TSTU tiềm năng.Khoa Giáo dục Quốc tế
Việc đào tạo chuyên gia cho nước ngoài là một trong những hướng ưu tiên trong phát triển hợp tác quốc tế của Trường. Việc giảng dạy sinh viên quốc tế tại TSTU được thực hiện từ năm 1992. Mục tiêu của Khoa là Tạo mọi điều kiện cần thiết để sinh viên quốc tế được học lên cao hơn; tạo mọi điều kiện cần thiết cho sự phát triển của sinh viên quốc tế; và tạo thái độ thân thiện và thuận lợi của sinh viên quốc tế đối với đất nước và người dân Nga.Các Trường trực thuộc TSTU
Trường Cao đẳng Bách khoa
Mục tiêu chính của trường là thực hiện các chương trình giáo dục trung cấp nghề chuyên ngành (SVE) trong khuôn khổ chương trình giáo dục chuyên nghiệp liên tục, dành cho học sinh đã tốt nghiệp lớp 9 hoặc lớp 11.Trường THPT nội trú Bách khoa
Trường thực hiện các chương trình giáo dục cơ bản của giáo dục phổ thông trung học (cấp III, thời gian đào tạo – 2 năm), cung cấp đào tạo chuyên ngành về từng môn học, với định hướng thiên về mặt tự nhiên và kỹ thuật.Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Kỹ thuật Tambov?
Tin tức mới về Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov
Hội đồng chuyên gia của dự án “Đánh giá và phát triển năng lực quản lý trong các tổ chức giáo dục Nga” nhằm đánh giá chất lượng và tính khách quan của các phương pháp kiểm định, đánh giá và phát triển năng lực quản lý phổ cập và kỹ năng chuyên nghiệp của […]
Hình ảnh về Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov
Đời sống văn hóa tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov
Cuộc sống sinh viên tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov mang lại nhiều lựa chọn về cơ hội học tập và nghệ thuật để theo đuổi. Nhà trường thường xuyên tổ chức nhiều sự kiện, lễ hội và cuộc thi khác nhau để làm cho cuộc sống ngoại khóa của sinh viên trở nên rực rỡ và đáng nhớ. Sinh viên áp dụng khả năng sáng tạo của mình và có xu hướng thể hiện khả năng của mình trong các hoạt động văn hóa và xã hội khác nhau. Hàng năm Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov tổ chức các sự kiện như:
- Lễ đón tân sinh viên năm thứ nhất
- Ngày thăm trường đại học
- Lễ hội “Xuân sinh viên”
- Ngày Tatyana (ngày này là ngày sinh viên tuyệt vời trên toàn nước Nga)
- Hoa hậu TSTU
- và nhiều sự kiện khác
Sinh viên TSTU hoạt động tích cực trong nhiều tổ chức học thuật, văn hóa, thể thao, chính trị và xã hội. Trung tâm tình nguyện TSTU, đội trống, một số đội cổ vũ là những tấm gương sáng trong số đó. Tờ báo “Alma Mater” của trường đại học trình bày tất cả các sự kiện và tin tức khoa học và xã hội quan trọng.
Trong phòng tập thể dục, các huấn luyện viên cố gắng hết sức để giúp sinh viên duy trì vóc dáng cân đối bằng cách chọn chương trình tập luyện riêng hướng cá nhân.
Vào mùa hè, sinh viên và giảng viên được chào đón đến các trại hè “Bodrost” và “Sosnovy Ugol”, nằm ở vùng nông thôn gần sông.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov
Chi phí sinh hoạt ở Tambov nói chung và Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8.000-15.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Kỹ thuật Tambov
Chi phí chỗ ở trong ký túc xá Đại học Kỹ thuật Tambov là 550 rúp/tháng với sinh viên học bổng, và 1600 rúp/tháng đối với sinh viên tự túc.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Kỹ thuật Tambov
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Kỹ thuật Tambov có chi phí là 4.500 rúp/năm.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov
Khuôn viên Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov bao gồm 14 tòa nhà đại học, 4 ký túc xá sinh viên, căng tin, sân vận động, phòng tập thể dục, hồ bơi, sân thể thao ngoài trời và công viên. Sinh viên có quyền truy cập vào nhiều nguồn tài nguyên học tập và cá nhân nhằm thúc đẩy một môi trường hỗ trợ.
Ký túc xá sinh viên Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov lbao gồm 4 tòa nhà, mỗi tòa cao 5 tầng, tọa lạc tại địa chỉ 30-32-36-38 phố Nikiforovskaya, nằm trong khuôn viên chính của trường tại thành phố Tambov, đáp ứng chỗ ở cho 1276 sinh viên. Tất cả các ký túc xá chỉ cách giảng đường 300-500m, sinh viên có thể đi bộ đi học hàng ngày.
Mỗi tòa nhà ký túc xá đều cao 5 tầng, có phòng đơn và phòng đôi được trang bị đầy đủ tiện nghi phục vụ sinh hoạt và học tập. Căng tin cung cấp nhiều món ăn đa dạng với giá cả hợp lý. Gần đó có chợ và cửa hàng tạp hóa dành cho những người thích tự nấu ăn. Các quán cà phê, quán bar, công viên thành phố và hồ điều hòa dành cho sinh viên là những địa điểm giải trí và thưu giãn ngoài trời phổ biến.

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov
Trong giai đoạn đầu những năm 2000, có khá đông sinh viên Việt Nam theo học tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov. Các bạn sang trường theo học chủ yếu theo diện học bổng và được nhà nước phân công chỉ định nơi học. Giai đoạn này, hàng năm luôn có ít nhất 20 sinh viên Việt Nam theo học tại trường, trong đó, có những năm tổng số sinh viên tại trường là gần 100 người.
Lưu học sinh Việt Nam tại trường luôn đóng góp vai trò tích cực trong các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ trên địa bàn khu vực thuộc miền trung nước Nga. Ngày 17/5/2013, hàng trăm giảng viên, sinh viên và bạn bè quốc tế đã tham dự “Lễ hội văn hóa Việt Nam” do sinh viên Việt Nam tổ chức tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov. Đây là chương trình nhằm kỷ niệm 123 năm ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh và quảng bá văn hóa, ẩm thực truyền thống dân tộc tới bạn bè và sinh viên năm châu.
Trong giai đoạn từ năm 2015 trở lại đây, số lượng học bổng chỉ định hạn chế, do đó số lượng sinh viên Việt Nam tại trường cũng không được nhiều như trước.
Tuy nhiên, một điểm sáng đó là tất cả sinh viên của trường đều sống chan hòa, và tham gia đầy đủ các hoạt động giao lưu với nhau, cũng như với cộng đồng sinh viên Việt Nam đang học tập tại các trường bạn trong cùng thành phố Tambov.
Danh sách video
Đại học Kỹ thuật Tambov trong các Bảng xếp hạng
Đại học TSTU xếp hạng #251-300 EECA, #56 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
Đại học TSTU xếp hạng #7740 Thế giới, #105 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Earth and Planetary Sciences | 2741 | 269 | 130 |
| Environmental Science | 3550 | 290 | 101 |
Đại học TSTU xếp hạng #3651 Thế giới, #1122 châu Âu, #69 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học TSTU xếp hạng #200 châu Âu, #19 Liên bang Nga theo UI GreenMetric
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| City Center Campus | 127 | 11 |
| Medium Campus Population | 274 | 19 |
| Medium Campus Area | 404 | 19 |
Đại học TSTU xếp hạng #1137 Thế giới, #100 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 1123 | 107 |
| Research | 1079 | 79 |
| International Diversity | 1141 | 99 |
| Financial Sustainability | 871 | 47 |
| Reputation | 1171 | 107 |
| Academic | 1123 | 84 |
| Social Sciences | 883 | 71 |
| Business, Management, and Accounting | 968 | 27 |
| Economics | 1095 | 82 |
| Life Sciences | ||
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 1040 | 51 |
| Medical Sciences | ||
| Medicine | 873 | 17 |
| Natural Sciences | ||
| Chemistry | 906 | 35 |
| Earth and Planetary Sciences | 1066 | 80 |
| Physical Sciences | 906 | 37 |
| Environmental Science | 969 | 27 |
| Mathematics | 917 | 32 |
| Technical Sciences | 764 | 48 |
| Chemical Engineering | 1016 | 56 |
| Computer science | 996 | 34 |
| Energy | 989 | 41 |
| Engineering | 970 | 35 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 936 | 46 |
| Materials Science | 963 | 42 |
Đại học TSTU xếp hạng #1751-2000 Thế giới, #130 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học TSTU xếp hạng #59 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học TSTU xếp hạng #3873 Thế giới, #1058 châu Âu, #84 Liên bang Nga theo BXH EduRank
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Tambov
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Kỹ thuật Tambov
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 130000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.01: Kiến trúc | 130000 |
| 07.03.04: Đô thị học | 130000 |
| 08.03.01: Xây dựng | 130000 |
| 08.05.02: Xây dựng, Vận hành, Bảo dưỡng và Kỹ thuật bề mặt đường, cầu và đường hầm | 130000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 130000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 130000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 130000 |
| 10.05.03: Bảo mật thông tin trong Hệ thống tự động | 130000 |
| 11.03.01: Kỹ thuật vô tuyến | 130000 |
| 11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 130000 |
| 11.03.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 130000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 130000 |
| 13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 130000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 130000 |
| 15.03.01: Kỹ thuật cơ khí | 130000 |
| 15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 130000 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 130000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 130000 |
| 18.03.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 130000 |
| 19.03.01: Kỹ thuật sinh học | 130000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 130000 |
| 21.03.01: Kỹ thuật Dầu khí | 160000 |
| 22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 130000 |
| 23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 130000 |
| 23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa | 130000 |
| 27.03.02: Quản trị chất lượng | 130000 |
| 27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 130000 |
| 28.03.02: Kỹ thuật nano | 160000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.03.06: Kỹ thuật nông nghiệp | 130000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.03.01: Kinh tế học | 115000 |
| 38.03.02: Quản trị | 115000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 115000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 115000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 115000 |
| 40.05.01: Pháp lý hỗ trợ an ninh quốc gia | 115000 |
| 40.05.04: Hoạt động tư pháp và công tố | 115000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 115000 |
| 43.03.01: Dịch vụ | 115000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.03.01: Thiết kế | 195000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Kỹ thuật Tambov
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.04.01: Kiến trúc | 140000 |
| 07.04.02: Tái thiết và khôi phục di sản kiến trúc | 140000 |
| 07.04.04: Đô thị học | 140000 |
| 08.04.01: Xây dựng | 140000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 140000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 140000 |
| 11.04.01: Kỹ thuật vô tuyến | 140000 |
| 11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 140000 |
| 11.04.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 140000 |
| 12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 140000 |
| 13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 140000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 140000 |
| 15.04.01: Kỹ thuật cơ khí | 140000 |
| 15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 140000 |
| 15.04.06: Cơ điện tử và Robotics | 140000 |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 140000 |
| 18.04.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 140000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 140000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 140000 |
| 21.04.01: Kỹ thuật Dầu khí | 170000 |
| 23.04.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 140000 |
| 27.04.02: Quản trị chất lượng | 140000 |
| 27.04.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 140000 |
| 27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 140000 |
| 28.04.04: Hệ thống nano và Vật liệu nano | 170000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.04.06: Kỹ thuật nông nghiệp | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.01: Kinh tế học | 120000 |
| 38.04.02: Quản trị | 120000 |
| 38.04.05: Tin học kinh tế | 120000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 120000 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 120000 |
| 43.04.01: Dịch vụ | 120000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.04.01: Thiết kế | 210000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Kỹ thuật Tambov
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 145000 |
| 1.4.15 – Hóa học chất rắn | 150000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 150000 |
| 2.1.1 – Kết cấu nhà, nhà và công trình | 150000 |
| 2.1.5 – Vật liệu và sản phẩm xây dựng | 150000 |
| 2.1.8 – Thiết kế và xây dựng đường bộ, tàu điện ngầm, sân bay, cầu và hầm giao thông | 150000 |
| 2.2.8 – Phương pháp và dụng cụ theo dõi, chẩn đoán vật liệu, sản phẩm, chất và môi trường tự nhiên | 150000 |
| 2.2.11 – Hệ thống thông tin, đo lường và điều khiển | 150000 |
| 2.2.12 – Thiết bị, hệ thống và sản phẩm y tế | 150000 |
| 2.2.13 – Kỹ thuật vô tuyến, bao gồm hệ thống và thiết bị truyền hình | 150000 |
| 2.2.15 – Hệ thống, mạng và thiết bị viễn thông | 150000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 150000 |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | 150000 |
| 2.3.6 – Phương pháp và hệ thống bảo mật thông tin, an toàn thông tin | 150000 |
| 2.3.8 – Khoa học máy tính và quy trình thông tin | 150000 |
| 2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện | 150000 |
| 2.5.21 – Máy móc, đơn vị và quy trình công nghệ | 150000 |
| 2.6.6 – Công nghệ nano và vật liệu nano | 175000 |
| 2.6.9 – Công nghệ quá trình điện hóa và chống ăn mòn | 150000 |
| 2.6.13 – Quy trình và thiết bị công nghệ hóa học | 150000 |
| 4.3.1 – Công nghệ, máy móc, thiết bị ngành nông nghiệp | 150000 |
| 5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử | 145000 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 145000 |
| 5.1.5 – Khoa học pháp lý quốc tế | 145000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 145000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 145000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 145000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 145000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 145000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
