Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa là một trường đại học mới được thành lập trên cơ sở sát nhập hai trường đại học lớn với lịch sử lâu đời là Đại học tổng hợp quốc gia Bashkir và Đại học Kỹ thuật Hàng không quốc gia Ufa. Sau khi sát nhập, Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa trở thành cơ sơ giáo dục có quy mô lớn nhất khu vực, bao gồm 13 khoa viện, 6 chi nhánh, hơn 45 nghìn sinh viên, trong đó có hơn 2 nghìn sinh viên nước ngoài đến từ 60 quốc gia trên thế giới.
Tên chính thức
Уфимский университет науки и технологий
Tên quốc tế
Ufa University of Science and Technology
Địa chỉ
Số 32 phố Zaki Validi, quận Kirovsky, thành phố Ufa.
Năm thành lập
1/11/2022
Thứ hạng
#701-750 World, #25 Russia theo QS World University Rankings
#1501+ World, #32 Russia theo THE World University Rankings
#7559 World, #89 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#5569 World, #1539 Europe, #155 Russia theo Webometrics
#2368 World, #27 Russia theo URAP
#235 World, 36 Russia theo UI GreenMetric
Thông tin liên hệ
Website: https://uust.ru/
Điện thoại: +7 (347) 229-96-16
Email: rector@uust.ru
Sinh viên
45.000 sinh viên chính quy, 2.000 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
Danh sách video
Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa (UUST) là một cơ sở giáo dục đại học ở thành phố Ufa, được thành lập vào năm 2022 thông qua do sự hợp nhất (sáp nhập) của hai trường đại học cổ điển là Đại học tổng hợp quốc gia Bashkir – đại học lâu đời nhất ở cộng hòa Bashkortostan, thành lập năm 1909 – và Đại học Kỹ thuật Hàng không Bang Ufa – thành lập năm 1932, TOP 100 đại học tốt nhất Nga năm 2022 và TOP 25 đại học Nga trong bảng xếp hạng đại học thế giới năm 2021.
Sau khi sát nhập, Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa trở thành cơ sơ giáo dục có quy mô lớn nhất khu vực, bao gồm 13 khoa viện; 6 chi nhánh tại các thành phố Birsk, Ishimbay, Kumertau, Neftekamsk, Sibay, Sterlitamak; hơn 45 nghìn sinh viên, trong đó có hơn 2 nghìn sinh viên nước ngoài đến từ 60 quốc gia trên thế giới. Trong tương lai gần, UUST định hướng sẽ trở thành một trường đại học nghiên cứu quốc gia, có thẩm quyền và được công nhận không chỉ ở Nga mà còn còn trên thế giới.
Ở cộng hòa Bashkortostan, chỉ Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa có Siêu máy tính và Trung tâm tiếp nhận và xử lý thông tin không gian – khu dự trữ Roscosmos được thiết kế để hoạt động cùng cùng các cụm vệ tinh vừa và nhỏ. Nhà trường cũng tự hào khi được sở hữu các máy bay chiến đấu hiện đại MiG-21, MiG-23, MiG-29, Su-27, Su-34, trực thăng Mi-2, trực thăng Mi-8. Tất ca được bố trí tại bãi đỗ của Tổ hợp thí nghiệm và thử nghiệm sân bay của thành phố Ufa.
Công tác đào tạo tại Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa được tiến hành trong 150 lĩnh vực của chương trình cử nhân, thạc sĩ và chuyên gia với hơn 700 chương trình về kinh tế, kỹ thuật, khoa học tự nhiên, công nghệ thông tin, khoa học xã hội, nhân văn, ngữ văn và pháp lý. Đảm bảo thành công cho công tác đào tạo là đội ngũ hơn 2 500 giảng viên, với hơn 1 500 người trong số họ có bằng tiến sĩ.
Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa hiện đang duy trì quan hệ đối tác chặt chẽ với hơn 90 trường đại học đối tác nước ngoài và các tổ chức quốc tế. UUST là trường đại học đầu tiên ở Nga bắt đầu phát triển chương trình trao đổi lao động điện tử dành cho sinh viên tốt nghiệp. Ngày hội nghề nghiệp được tổ chức hai lần một năm. Các đối tác chiến lược của trường là PJSC “UEC-UMPO”, Ufa Oil, Đại học Y khoa quốc gia Bashkir, các doanh nghiệp của ngành hàng không vũ trụ, dầu mỏ và tổ hợp nhiên liệu và năng lượng của Nga.
Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa hàng năm tổ chức giai đoạn khu vực của Olympic Quốc tế về Lịch sử Hàng không Vũ trụ mang tên Mozhaisky. Những người chiến thắng và đoạt giải sẽ trở thành người tham gia vào một dự án độc đáo có một không hai – Trường Hàng không Vũ trụ Mùa hè Quốc tế mang tên Ural Sultanov. Tại đây, sinh viên sẽ được giao lưu trực tiếp cùng những phi hành gia, cũng như được liên lạc trực tuyến với các phi hành gia đang làm việc trên Trạm vụ trụ ISS.
Lịch sử của Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa chỉ mới bắt đầu, chúng ta hãy cùng nhau tạo nên nó!
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học UUST?
Đơn vị giáo dục trực thuộc Đại học Khoa học & Công nghệ Ufa
Danh sách Chi nhánh của Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
- Viện Sibai: Số 21 phố Belova, thành phố Sibai. Điện thoại: +7 (34775) 5-15-60. Email: info@sibsu.ru
- Chi nhánh Birsky: Số 10 phố Internationalnaya, thành phố Birsk. Điện thoại: +7 (34784) 4-04-55. Email: academy@birsk.ru
- Chi nhánh Neftekamsk: Số 1 phố Traktovaya, thành phố Neftekamsk. Điện thoại: +7 (34783) 2-17-10. Email: nfuunit@nfuunit.ru
- Chi nhánh Sterlitamak: Số 49 đại lộ Lenin, thành phố Sterlitamak. Điện thoại: +7 (3473) 43-22-50. Email: sf@struust.ru
- Chi nhánh Ishimbay: Số 26 đường Gubkina, thành phố Ishimbay. Điện thoại: +7 (34794) 28880. Email: ishimbay@uust.ru
- Chi nhánh Kumertau: Số 22A phố Marxim Gorky, thành phố Kumertau. Điện thoại: +7 (34761) 4-26-51. Email: kumertau@ugatu.su
Danh sách Viện đại học của Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
- Viện Khoa học Xã hội và Nhân văn: Tầng 3, Số 3/4 phố Karl Mark. Điện thoại: +7 (347) 229-96-74. Email: igsn@uust.ru
- Viện Khoa học Tin học, Toán học và Robotics: Tầng 5, Số 32A phố Zaki Validi. Điện thoại: +7 (347) 229-96-65. Email: iimrt@uust.ru
- Viện Lịch sử và Hành chính công: Số 3/4 phố Karl Mark. Điện thoại: +7 (347) 229-96-39. Email: iigy-bgy@mail.ru
- Viện Luật: Số 131 phố Dostoevsky. Điện thoại: +7 (347) 228-90-30. Email: institutprava@uust.ru
- Viện Thiên nhiên và Con người: Số 32 phố Zaki Validi. Điện thoại: +7 (347) 229-96-71. Email: ipch@uust.ru
- Viện Công nghệ và Vật liệu: Tòa 8, số 12 phố Karl Mark. Điện thoại: +7-908-350-21-59. Email: iatm@ugatu.su
- Viện Hóa học và Bảo vệ trong tình huống khẩn cấp: Tòa ИХЗЧС, số 32 phố Zaki Validi. Điện thoại: +7-347-229-97-07
- Viện Kinh tế, Quản lý và Kinh doanh: Tòa 3, số 12 phố Karl Mark. Điện thoại: +7-347-229-96-06. Email: ef_dekanat@mail.ru
- Viện Kỹ thuật Điện: Tòa 4, số 12 phố Karl Mark. Điện thoại: +7-908-350-21-67. Email: aviet@ugatu.su
- Viện Vật lý và Công nghệ: Tòa Toán-Lý, số 32 phố Zaki Validi. Điện thoại: +7 (347) 229-96-40. Email: fti@bashedu.ru
Danh sách Khoa trực thuộc Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
- Khoa Động cơ Hàng không, Năng lượng và Vận tải: Tòa 2, Số 12 phố Karl Mark. Điện thoại: +7-908-350-21-69. Email: fadet@ugatu.su
- Khoa Triết học Bashkir, Đông phương học và Báo chí: Tòa nhà chính, Số 32 phố Zaki Validi. Điện thoại: +7 (347) 273-82-72. Email: dek63@yandex.ru
- Khoa đào tạo nhân lực kỹ thuật UEC-UMPO: Tòa 1, số 6 phố Số 3/4 phố Bogorodskaya. Điện thoại: +7-908-350-22-98. Email: vf-ugatu-umpo@bk.ru
Danh sách Trường trực thuộc Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
- Trường Cao đẳng UUNiT: Số 3/10 phố Gubkina. Điện thoại: +7 (347) 216-11-04. Email: college@bashedu.ru
- Trường Cao đẳng Hàng không Ufa: Số 61 Lenin. Điện thoại: +7-908-350-21-75. Email: uat@ugatu.su
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học UUST?
Tin tức mới về Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
Ngày 6/3/2025, Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU-UET) đã tổ chức buổi tiếp đón và làm việc với đoàn đại biểu từ Trường Đại học Khoa học và Công nghệ UFA (UUST), Liên bang Nga, do bà Filipova Rita Faritovna – Phó Hiệu trưởng của UUST dẫn đầu. […]
Vào chiều ngày 4/3/2025, Đại học Thái Nguyên đã tổ chức buổi tiếp đón và làm việc với đoàn đại biểu các trường đại học Liên bang Nga. Buổi làm việc này có sự tham gia của đại diện đến từ nhiều trường đại học lớn của Nga, trong đó có Đại học Kỹ thuật […]
Vào ngày 3 tháng 3, triển lãm giáo dục mang tên «Các trường đại học Nga – Sự lựa chọn tốt nhất 2025» đã chính thức khai mạc tại Hà Nội, do Cơ quan hợp tác Liên bang Nga (Rossotrudnichestvo) tổ chức. Đây là một sự kiện quan trọng nhằm giới thiệu các cơ hội […]
Lễ trao giải long trọng cho các cá nhân đoạt giải Giải thưởng Quốc gia Nga “Sinh viên của năm” đã được tổ chức tại Đại học Xây dựng Quốc gia Mátxcơva. Năm nay trường kỷ niệm 10 năm thành lập và quy tụ 600 sinh viên từ 60 vùng của Nga. Những người chiến […]
Hơn 600 sinh viên đã dành kỳ nghỉ của mình để đi du lịch vòng quanh nước Nga nhờ chương trình phát triển du lịch sinh viên do Bộ Giáo dục và Khoa học Nga thay mặt cho Tổng thống Liên bang Nga phát triển. Triển vọng của chương trình đã được thảo luận trong […]
Bộ Giáo dục và Khoa học Liên bang Nga cho biết, cơ hội cho sinh viên du lịch giá rẻ đã tăng lên. Thêm 5 trường đại học đã tham gia chương trình. Sinh viên du lịch sẽ có thể ở tại ký túc xá của các trường này, với mức chi phí rẻ hơn […]
Các trường đại học tiếp tục xây dựng có hệ thống các ký túc xá sinh viên và các tòa nhà mới, cũng như đại tu cơ sở hạ tầng hiện có. Tại Đại học Nghiên cứu tổng hợp Bách khoa Quốc gia Perm, Đại học Kỹ thuật quốc gia Voronezh và Đại học tổng hợp […]
Cộng đồng người Việt tại Nga xúc động chia sẻ trên mạng xã hội câu chuyện nhiều người cùng chung tay cứu một du học sinh Việt bất ngờ đổ bệnh nặng. Đây được ví là câu chuyện điển hình cho nghĩa tình người Việt nơi xa xứ. Câu chuyện có hơn 1.000 lượt tương […]
Hình ảnh về Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
Đời sống văn hóa tại Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa tạo mọi điều kiện để phát huy tiềm năng sáng tạo của sinh viên. Nhà trường có các câu lạc bộ ca hát và khiêu vũ, phòng hát, hiệp hội tình nguyện viên, đài phát thanh nghiệp dư, nhà bảo vệ môi trường, khách du lịch và các câu lạc bộ khác được quan tâm tại trường đại học. Đối với những người muốn chơi thể thao, có hơn 20 câu lạc bộ khác nhau, bao gồm cả eSports.
Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa cũng sở hữu nơi đẹp nhất của hồ chứa Pavlovsk là Khu nghỉ dưỡng Aviator. Mọi thứ ở đây đều có lợi cho một kỳ nghỉ yên bình: thiên nhiên tươi đẹp, không khí trong lành, bãi biển đầy cát tuyệt vời. Tất cả những điều này cho phép sinh viên có được làn da rám nắng cũng như cải thiện sức khỏe của mình, đồng thời bầu bạn thân thiện của sinh viên sẽ mang lại niềm vui và năng lượng để học tập thành công trong năm học tiếp theo.
Hoạt động thể thao
Tất cả các hoạt động thể thao, thể dục và quần chúng tại Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa đều được thực hiện theo kế hoạch công tác đã được phê duyệt, lịch các sự kiện thể thao và quần chúng, Quy chế thi đấu và dự toán kinh phí từ trước.
Trong số các sự kiện thể thao đại chúng được tổ chức, nổi bật nhất là Spartakiad toàn trường, bao gồm các cuộc thi ở 13 môn thể thao. Mỗi năm có khoảng 500-800 sinh viên đại diện của tất cả các khoa tham gia sự kiện này. Ngoài ra, còn có các sự kiện thể thao khác cũng thu hút đông đảo người tham dự như Giải chạy việt dã mùa thu hay Fesstival aerobic.
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa cũng tổ chức các giải vô địch, giải đấu và lễ hội ở nhiều môn thể thao khác nhau. Tổng cộng, hơn 50 sự kiện thể thao nội bộ trường đại học diễn ra trong suốt cả năm, với khoảng 8,5 nghìn người tham gia, bao gồm cả sinh viên, nghiên cứu sinh và nhân viên nhà trường.
Số lượng học viên tham gia các câu lạc bộ thể thao thành tích cáo (đội tuyển đại học) là 516 người. Ngoài ra, còn có những sinh viên tham gia vào các câu lạc bộ thể thao phong trào khác trong các môn thể thao không phải truyền thống của trường đại học (trượt băng tốc độ, quần vợt, đấu kiếm, chèo thuyền, leo núi, karate, thể thao rock and roll, đạp xe).
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
Chi phí sinh hoạt ở Ufa nói chung và Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 10.000-15.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
Kinh phí chỗ ở ký túc xá tại Ký túc là 800 rúp tháng đối với sinh viên diện học bổng, và 1100 rúp/tháng đối với sinh viên tự túc
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa có chi phí là 6.000 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, vé xe bus là 15 rúp/lượt.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
Ký túc xá của Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa là sự tổng hợp của 2 khu ký túc xá, bao gồm khu ký túc xá trước đây của Đại học tổng hợp quốc gia Bashkir và khu ký túc xá trước đây của Đại học Kỹ thuật Hàng không quốc gia Ufa.
Sinh viên nước ngoài luôn được ưu tiên lựa chọn chỗ ở trong ký túc xá. một chỗ ở một trong 15 ký túc xá. Họ được cung cấp mọi điều kiện để ở lại thoải mái, tự học và làm việc khoa học, giải trí, chơi thể thao, tham gia vào đời sống văn hóa đại học. Trong ký túc xá có phòng để tự học, phòng giải trí, phòng giặt, nhà bếp, phòng tập thể dục và thể thao, sân thể thao ngoài trời. Ký túc xá cũng có văn phòng cung cấp hỗ trợ pháp lý và tâm lý cho sinh viên.
- Khu ký túc xá cơ sở 1:
- Ký túc xá số 1: Tòa nhà 4 tầng tại số 32a đường Zaki Validi
- Ký túc xá số 2: Tòa nhà 4 tầng tại số 33 đường Zaki Validi
- Ký túc xá số 3: Tòa nhà 5 tầng tại số 60/1 đường Sverdlova
- Ký túc xá số 4: Tòa nhà 5 tầng tại số 53 đường Akskova
- Ký túc xá số 5: Tòa nhà 6 tầng tại số 15 đường Gogol
- Ký túc xá số 6: Tòa nhà 4 tầng tại số 133 đường Dostoevsky
- Khu ký túc xá cơ sở 2:
- Ký túc xá số 1: Tòa nhà 5 tầng tại số 2 đường Mùng-8-tháng-3
- Ký túc xá số 2: Tòa nhà 5 tầng tại số 4 đường Mùng-8-tháng-3
- Ký túc xá số 3: Tòa nhà 5 tầng tại số 6 đường Mùng-8-tháng-3
- Ký túc xá số 4: Tòa nhà 6 tầng tại số 8 đường Mùng-8-tháng-3
- Ký túc xá số 5: Tòa nhà 6 tầng tại số 162 đường Mingazheva
- Ký túc xá số 6: Tòa nhà 13 tầng tại số 160 đường Mingazheva
- Ký túc xá số 7: Tòa nhà 13 tầng tại số 160/1 đường Mingazheva
- Ký túc xá số 8: Tòa nhà 13 tầng tại số 160/2 đường Mingazheva
- Ký túc xá số 9: Tòa nhà 11 tầng tại số 158/1 đường Mingazheva
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
Cộng đồng người Việt tại Nga nói chung và cộng đồng người Việt tại Ufa nói riêng luôn quý mến, trân trọng các sinh viên từ Việt Nam sang Nga học tập, đặc biệt là các sinh viên tại thành phố Ufa. Có những câu chuyện cảm động như tấm lòng người Việt chung tay giúp đỡ sinh viên Đinh Văn N. (sinh viên năm 3 trường Đại học Kỹ thuật Hàng không quốc gia Ufa, sang học theo diện học bổng) khi em gặp khó khăn trong vấn đề sức khỏe (năm 2021).
Theo chiều ngược lại, các sinh viên của Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa (trước đây là Đại học tổng hợp quốc gia Bashkir và Đại học Kỹ thuật Hàng không quốc gia Ufa) cũng rất hòa đồng, nỗ lực cống hiến cả về tri thức cũng như nhiệt huyết để xây dựng cộng đồng người Việt nơi đây.
Mới đây, lớp tiếng Việt mùa hè 2023 tại Azia, Ufa – thủ phủ nước Cộng hòa Bashkortostan, Liên bang Nga khai mạc, thu hút hơn 30 em bé gốc Việt đang sinh sống tại đây. Lớp tiếng Việt tại Azia do Hội người Việt tại Ufa và Trung tâm thương mại Azia phối hợp tổ chức. Hơn 30 bé cùng các phụ huynh tham dự buổi lễ khai giảng đã cùng thực hiện nghi lễ Chào cờ, hát quốc ca. Khi vào khóa học, các bé sẽ được chia vào 2 lớp để đảm bảo việc dạy và học đạt được hiệu quả nhất.
Thầy giáo Đức Anh – sinh viên năm 3, Khoa Kinh tế Tin học thuộc trường Hàng không Ufa, – đã có “thâm niên” đứng lớp tiếng Việt. Năm nay là năm thứ 3 anh phụ trách lớp học tiếng Việt mùa hè này. Thầy giáo Đức Anh cho biết: “Các em sẽ được học 3 môn là Tiếng Việt, Lịch sử Việt Nam, và một môn học tự nhiên. Bên cạnh đó chúng tôi cũng sẽ dạy các em về giao tiếp, ứng xử, sinh hoạt… trong cuộc sống thường ngày”.
Hy vọng trong thời gian sắp tới, sẽ có nhiều hơn nữa các sinh viên Việt Nam sang sinh sống và học tập tại Ufa nói chung, và Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa nói riêng!
Danh sách video
Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa trong các Bảng xếp hạng
UUST xếp hạng #701-750 Thế giới, #25 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 251-300 | 56 |
UUST xếp hạng #1501+ Thế giới, #32 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering & Technology | 1001+ | 29 |
| Chemical Engineering | 27 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 26 | |
| General Engineering | 27 | |
| Mechanical & Aerospace Engineering | 24 | |
| Physical sciences | 1001+ | 24 |
| Chemistry | 22 | |
| Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences | 21 | |
| Mathematics & Statistics | 23 | |
| Physics & Astronomy | 224 |
UUST xếp hạng #7559 Thế giới, #89 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Agricultural and Biological Sciences | 4024 | 297 | 79 |
| Arts and Humanities | 1662 | 160 | 62 |
| —–History | 771 | 98 | 46 |
| Biochemistry, Genetics and Molecular Biology | 5307 | 377 | 111 |
| Chemistry | 4494 | 399 | 143 |
| Computer Science | 3381 | 257 | 65 |
| Earth and Planetary Sciences | 2824 | 283 | 137 |
| Economics, Econometrics and Finance | 1923 | 165 | 37 |
| Energy | 3530 | 313 | 106 |
| Engineering | 3499 | 270 | 85 |
| —–Aerospace Engineering | 734 | 50 | 13 |
| —–Automotive Engineering | 599 | 51 | 14 |
| —–Mechanical Engineering | 2703 | 233 | 82 |
| Environmental Science | 3924 | 327 | 114 |
| Mathematics | 3224 | 262 | 67 |
| Physics and Astronomy | 3458 | 340 | 139 |
| Social Sciences | 3061 | 251 | 72 |
UUST xếp hạng #5569 Thế giới, #1539 châu Âu, #155 Liên bang Nga theo Webometrics
UUST xếp hạng #2368 Thế giới, #27 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP
UUST xếp hạng #235 châu Âu, #36 Liên bang Nga theo UI GreenMetric
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| City Center Campus | 86 | 6 |
| Large Campus Population | 352 | 11 |
| Medium Campus Area | 459 | 22 |
UUST xếp hạng #2001+ Thế giới, #27 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings
UUST xếp hạng #1004 Thế giới, #59 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 798 | 52 |
| Research | 1025 | 58 |
| International Diversity | 1171 | 110 |
| Financial Sustainability | 966 | 67 |
| Reputation | 998 | 50 |
| Academic | 1030 | 48 |
| Humanities | 652 | 37 |
| Decision Sciences | 1062 | 66 |
| Social Sciences | 737 | 46 |
| Business, Management, and Accounting | 1113 | 81 |
| Economics | 1065 | 71 |
| Life Sciences | 658 | 33 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 1011 | 43 |
| Health Professions | 893 | 22 |
| Medical Sciences | ||
| Immunology and Microbiology | 968 | 37 |
| Medicine | 1043 | 49 |
| Neuroscience | 1000 | 41 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 906 | 29 |
| Natural Sciences | 537 | 22 |
| Chemistry | 939 | 41 |
| Earth and Planetary Sciences | 1005 | 54 |
| Physical Sciences | 957 | 44 |
| Environmental Science | 1049 | 62 |
| Mathematics | 910 | 31 |
| Technical Sciences | 1054 | 105 |
| Chemical Engineering | 961 | 39 |
| Computer science | 1089 | 72 |
| Energy | 998 | 43 |
| Engineering | 1019 | 53 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 882 | 36 |
| Materials Science | 1028 | 61 |
UUST xếp hạng #1751-2000 Thế giới, #130 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
UUST xếp hạng #31 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
USST xếp hạng #3138 Thế giới, #925 châu Âu, #54 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | 1421 | 20 |
| Automation and Control | 973 | 14 |
| Automotive | 968 | 9 |
| Aviation | 369 | 4 |
| Mechanical Engineering | 648 | 3 |
| Metallurgical Engineering | 711 | 6 |
| Petroleum Engineering | 513 | 8 |
| Product / Industrial Design | 957 | 5 |
| Technical Drawing | 828 | 22 |
| Chemistry | ||
| Polymer science and Plastics engineering | 824 | 9 |
| Physics | 1384 | 19 |
| Applied Physics | 825 | 15 |
| Environmental Science | ||
| Earth science / Geoscience / Geophysics | 559 | 4 |
| Meteorology and Atmospheric Science | 898 | 11 |
| Oceanography | 948 | 7 |
| Urban and Regional planning | 979 | 41 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.01: Toán học | 125000 |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 140000 |
| 01.03.04: Toán ứng dụng | 125000 |
| 01.03.05: Thống kê | 120000 |
| 02.03.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 125000 |
| 02.03.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 125000 |
| 03.03.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng | 145000 |
| 03.03.02: Vật lý | 145000 |
| 03.03.03: Vật lý vô tuyến | 145000 |
| 04.03.01: Hóa học | 145000 |
| 04.03.02: Hóa học, Vật lý và Cơ học Vật liệu | 145000 |
| 04.05.01: Hóa học cơ bản và Hóa họcứng dụng | 145000 |
| 05.03.01: Địa chất | 145000 |
| 05.03.02: Địa lý | 145000 |
| 05.03.03: Bản đồ học và Địa thông tin | 145000 |
| 05.03.04: Khí tượng thủy văn | 145000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 145000 |
| 06.03.01: Sinh học | 150000 |
| 06.05.01: Kỹ thuật Sinh học và Tin Sinh học | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 145000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 145000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 145000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 210000 |
| 09.05.01: Ứng dụng và Vận hành của các Hệ thống Tự động chuyên biệt | 145000 |
| 10.03.01: Bảo mật thông tin | 145000 |
| 10.05.05: An ninh Công nghệ thông tin trong Hành pháp | 145000 |
| 11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 145000 |
| 11.03.04: Điện tử và Điện tử nano | 145000 |
| 11.05.04: Công nghệ thông tin liên lạc và hệ thống liên lạc đặc thù | 145000 |
| 12.03.01: Kỹ thuật thiết bị | 145000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 145000 |
| 13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 145000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 145000 |
| 13.03.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 145000 |
| 13.05.02: Hệ thống cơ điện đặc thù | 145000 |
| 15.03.01: Kỹ thuật cơ khí | 145000 |
| 15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 145000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 145000 |
| 15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 145000 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 235000 |
| 15.05.01: Thiết kế máy móc và tổ hợp công nghệ | 145000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 145000 |
| 18.03.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 145000 |
| 19.03.01: Kỹ thuật sinh học | 145000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 145000 |
| 20.05.01: An toàn cháy nổ | 145000 |
| 21.03.03: Trắc địa và viễn thám | 175000 |
| 21.05.03: Công nghệ khảo sát địa chất | 175000 |
| 22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 145000 |
| 23.03.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải | 145000 |
| 23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa | 145000 |
| 24.03.04: Chế tạo Phương tiện hàng không | 175000 |
| 24.03.05: Động cơ Phương tiện hàng không | 175000 |
| 24.05.02: Thiết kế Động cơ Máy bay và Tên lửa | 175000 |
| 24.05.06: Hệ thống Điều khiển Phương tiện hàng không | 175000 |
| 25.03.01: Hệ thống Công nghệ trong các Động cơ và Phương tiện hàng không | 290000 |
| 27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 145000 |
| 27.03.02: Quản trị chất lượng | 145000 |
| 27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 145000 |
| 27.03.05: Đổi mới | 145000 |
| 27.05.01: Hệ thống Kỹ thuật và Vận hành đặc biệt | 145000 |
| 28.03.02: Kỹ thuật nano | 175000 |
| 28.03.03: Vật liệu nano | 175000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 125000 |
| 37.05.01: Tâm lý học Kinh doanh và Nghề nghiệp | 125000 |
| 37.05.02: Tâm lý học các hoạt động công vụ | 125000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 125000 |
| 38.03.02: Quản trị | 120000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân lực | 120000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 120000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 120000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 125000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 125000 |
| 39.03.02: Công tác xã hội | 125000 |
| 39.03.03: Công tác thanh thiếu niên | 125000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 145000 |
| 40.05.01: Pháp lý hỗ trợ an ninh quốc gia | 165000 |
| 40.05.04: Hoạt động tư pháp và công tố | 170000 |
| 41.03.04: Khoa học chính trị | 125000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 130000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 125000 |
| 42.03.02: Báo chí | 125000 |
| 42.03.03: Xuất bản | 125000 |
| 43.03.02: Du lịch | 125000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.03: Giáo dục đặc biệt (kém tương tác) | 125000 |
| 44.03.05: Giáo dục chuyên nghiệp (với 2 lĩnh vực chuyên môn) | 125000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 130000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 130000 |
| 45.03.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 125000 |
| 45.05.01: Lý thuyết và Thực hành Dịch thuật | 130000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 130000 |
| 46.03.02: Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư | 120000 |
| 47.03.01: Triết học | 125000 |
| 48.03.01: Thần học | 120000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.03.01: Nghiên cứu Văn hóa | 125000 |
| 51.03.03: Hoạt động văn hóa xã hội | 125000 |
| 58.03.01: Đông phương học và Phi Châu học | 125000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.01: Toán học | 135000 |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 135000 |
| 01.04.05: Thống kê | 135000 |
| 02.04.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 135000 |
| 02.04.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 135000 |
| 03.04.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng | 150000 |
| 03.04.02: Vật lý | 155000 |
| 03.04.03: Vật lý vô tuyến | 150000 |
| 04.04.01: Hóa học | 150000 |
| 04.04.02: Hóa học, Vật lý và Cơ học Vật liệu | 150000 |
| 05.04.01: Địa chất | 150000 |
| 05.04.02: Địa lý | 150000 |
| 05.04.03: Bản đồ học và Địa thông tin | 150000 |
| 05.04.04: Khí tượng thủy văn | 150000 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 150000 |
| 06.04.01: Sinh học | 150000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 155000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 155000 |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 155000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 155000 |
| 10.04.01: Bảo mật thông tin | 155000 |
| 11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 155000 |
| 11.04.04: Điện tử và Điện tử nano | 155000 |
| 12.04.01: Kỹ thuật thiết bị | 155000 |
| 12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 155000 |
| 13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 155000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 370000 |
| 13.04.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 155000 |
| 15.04.01: Kỹ thuật cơ khí | 155000 |
| 15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 150000 |
| 15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 155000 |
| 15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 155000 |
| 15.04.06: Cơ điện tử và Robotics | 155000 |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 150000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 150000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 155000 |
| 21.04.03: Trắc địa và viễn thám | 175000 |
| 22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 150000 |
| 23.04.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải | 155000 |
| 24.04.04: Chế tạo Phương tiện hàng không | 190000 |
| 24.04.05: Động cơ Phương tiện hàng không | 190000 |
| 25.04.01: Hệ thống Công nghệ trong các Động cơ và Phương tiện hàng không | 190000 |
| 27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 155000 |
| 27.04.02: Quản trị chất lượng | 150000 |
| 27.04.05: Đổi mới | 155000 |
| 28.04.02: Kỹ thuật nano | 190000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 135000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 130000 |
| 38.04.02: Quản trị | 130000 |
| 38.04.03: Quản trị nhân lực | 130000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 130000 |
| 38.04.05: Tin học kinh tế | 130000 |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | 130000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 135000 |
| 39.04.02: Công tác xã hội | 135000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 375000 |
| 41.04.04: Khoa học chính trị | 135000 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 145000 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 135000 |
| 42.04.02: Báo chí | 135000 |
| 43.04.02: Du lịch | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 135000 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 135000 |
| 45.04.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 125000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 135000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.04.01: Nghiên cứu Văn hóa | 135000 |
| 58.04.01: Đông phương học và Phi Châu học | 135000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ tại Đại học Khoa học và Công nghệ Ufa
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.1 – Phân tích số thực, số phức và chức năng | 150000 |
| 1.1.2 – Phương trình vi phân và vật lý toán | 155000 |
| 1.1.7 – Cơ học lý thuyết, động lực học máy | 155000 |
| 1.1.9 – Cơ học chất lỏng, khí và plasma | 150000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 165000 |
| 1.3.3 – Vật lý lý thuyết | 165000 |
| 1.3.5 – Điện tử vật lý | 155000 |
| 1.3.8 – Vật lý ngưng tụ | 155000 |
| 1.3.14 – Vật lý nhiệt và kỹ thuật nhiệt lý thuyết | 155000 |
| 1.4.2 – Hóa phân tích | 155000 |
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | 155000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 155000 |
| 1.4.7 – Hợp chất có trọng lượng phân tử cao | 155000 |
| 1.5.4 – Hóa sinh | 155000 |
| 1.5.5 – Sinh lý con người và động vật | 155000 |
| 1.5.6 – Công nghệ sinh học | 155000 |
| 1.5.7 – Di truyền học | 155000 |
| 1.5.9 – Thực vật học | 155000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 155000 |
| 1.5.21 – Sinh lý và hóa sinh của thực vật | 155000 |
| 1.5.22 – Sinh học tế bào | 155000 |
| 1.6.1 – Địa chất tổng quát và khu vực. Địa kiến tạo và địa động lực | 155000 |
| 1.6.9 – Địa vật lý | 155000 |
| 1.6.12 – Địa lý tự nhiên và địa sinh học, địa lý đất và địa hóa cảnh quan | 155000 |
| 1.6.13 – Địa lý kinh tế, xã hội, chính trị và giải trí | 155000 |
| 1.6.21 – Địa sinh thái | 165000 |
| 2.2.11 – Hệ thống thông tin, đo lường và điều khiển | 165000 |
| 2.2.15 – Hệ thống, mạng và thiết bị viễn thông | 165000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 165000 |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | 165000 |
| 2.3.4 – Quản lý trong hệ thống tổ chức | 165000 |
| 2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính | 165000 |
| 2.3.6 – Phương pháp và hệ thống bảo mật thông tin, an toàn thông tin | 165000 |
| 2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện | 165000 |
| 2.4.7 – Máy tuốc bin và động cơ piston | 165000 |
| 2.5.6 – Công nghệ cơ khí | 165000 |
| 2.5.15 – Động cơ tên lửa nhiệt, điện và động cơ của tàu bay | 190000 |
| 2.5.21 – Máy móc, đơn vị và quy trình công nghệ | 155000 |
| 5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử | 150000 |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | 150000 |
| 5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) | 150000 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 150000 |
| 5.2.1 – Lý thuyết kinh tế | 150000 |
| 5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế | 150000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 150000 |
| 5.2.4 – Tài chính | 150000 |
| 5.3.2 – Tâm sinh lý | 150000 |
| 5.3.4 – Tâm lý giáo dục, chẩn đoán tâm lý môi trường giáo dục số | 150000 |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | 150000 |
| 5.4.6 – Xã hội học văn hóa | 150000 |
| 5.4.7 – Xã hội học quản lý | 150000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 150000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 150000 |
| 5.6.2 – Lịch sử chung | 150000 |
| 5.6.4 – Dân tộc học, nhân chủng học và dân tộc học | 150000 |
| 5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức | 150000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 150000 |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | 150000 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 150000 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 150000 |
| 5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới | 150000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 150000 |
| 5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể) | 150000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 150000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
