Đại học tổng hợp liên bang Crimean
Đại học tổng hợp liên bang Crimean (Crimean Federal University named after V.I. Vernadsky – CFUV) là một cơ sở giáo dục đại học có bề dày lịch sử hơn một thế kỷ. Trường có khoảng 6000 nhân viên và hiện đang đào tạo trên 30000 sinh viên, bao gồm cả 2500 sinh viên quốc tế đến từ hơn 30 quốc gia và vùng lãnh thổ. CFUV hiện sở hữu một số lượng lớn các đơn vị học thuật và chi nhánh nằm trên khắp bán đảo Krym, bao gồm 9 Viện, 5 Học viện và 5 Trường Cao đẳng.
Tên chính thức
Крымский федеральный университет имени В. И. Вернадского
Tên quốc tế
V.I. Vernadsky Crimean Federal University
Địa chỉ
Số 4 đại lộ Akademika Vernadskogo, thành phố Simferopol.
Năm thành lập
4/8/2014
Thứ hạng
#1023 World, #65 Russia theo Round University Ranking
#1301-1400 World, #62 Russia theo 3 Mission University Ranking
#2333 World, #36 Russia theo Google Scholar Ranking
#58 Russia theo Interfax National University Ranking
Thông tin liên hệ
Website: https://cfuv.ru/
Điện thoại: +7 (3652) 54-50-36
Email: cfuv@crimeaedu.ru
Sinh viên
30.000 sinh viên chính quy, 2.500 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp liên bang Crimean
Danh sách video
Danh sách video
Đại học tổng hợp liên bang Crimean (Crimean Federal University named after V.I. Vernadsky – CFUV) là một cơ sở giáo dục đại học có bề dày lịch sử hơn một thế kỷ với mạng lưới rộng lớn các cơ sở học thuật và nghiên cứu. Trường có khoảng 6.000 nhân viên và hơn 30.000 sinh viên, trong đó có khoảng 2.500 sinh viên quốc tế đến từ hơn 30 quốc gia.
Được thành lập thông qua sự sáp nhập của tổ chức nghiên cứu và giáo dục hàng đầu bán đảo Krym, Đại học tổng hợp liên bang Crimean đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế và xã hội khu vực và quốc gia, đồng thời là nguồn tự hào lớn cho cả Cộng hòa Krym và Liên bang Nga. Ngày nay, Đại học tổng hợp liên bang Crimean bao gồm một số lượng lớn các đơn vị học thuật và chi nhánh nằm trên khắp bán đảo Krym, bao gồm 9 Viện, 5 Học viện và 5 Trường Cao đẳng.
Lịch sử của Đại học tổng hợp liên bang Crimean gắn liền với lịch sử của bán đảo Krym. Chính thế kỷ 20 đầy biến động đã chứng kiến sự xuất hiện của một số cơ sở giáo dục hùng mạnh ở Krym, trong thời gian tồn tại ngắn ngủi đã được công nhận và nổi tiếng trong giới học thuật, đã đóng góp vô giá cho sự phát triển của khoa học quốc gia và toàn cầu, và sản sinh ra một số nhà nghiên cứu, nhà văn và nhân vật của công chúng nổi tiếng thế giới.
Ngày nay, Đại học tổng hợp liên bang Crimean tiến hành nhiều hoạt động giáo dục, giảng dạy, nghiên cứu và đào tạo cho phép sinh viên tiếp thu và phát triển nhiều kiến thức và kỹ năng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm khoa học, nghệ thuật, nhân văn, y học và nhiều lĩnh vực khác.
Đại học tổng hợp liên bang Crimean có thỏa thuận hợp tác với các tổ chức hàng đầu trong và ngoài nước để học tập cao hơn, các cơ quan quản lý, các công ty và tổ chức của Crimea và Nga. Cam kết thúc đẩy sự phát triển nghiên cứu và khoa học trong khu vực, CFUV khởi xướng việc thành lập và phát triển các tổ chức nghiên cứu và khoa học khác nhau với sự tham gia tích cực của sinh viên và nhân viên.
Chương trình đào tạo tại Đại học tổng hợp liên bang Crimean được thực hiện trong nhiều môi trường khác nhau ngoài lớp học truyền thống, bao gồm phòng thí nghiệm ngôn ngữ, phòng học chuyên biệt được trang bị đầy đủ, lớp học đa phương tiện, tại trang trại sinh viên và các công ty đối tác. Thư viện độc đáo, được trang bị tốt của DFUV rất phong phú cả về tài liệu đào tạo cũng như nguồn sách nghiên cứu và tiểu thuyết, cung cấp cho sinh viên nhiều tài nguyên, dịch vụ và cơ sở vật chất học tập.
Đại học tổng hợp liên bang Crimean duy trì mối quan hệ chặt chẽ với các đối tác quốc tế trong các dự án nghiên cứu khác nhau, các chương trình di chuyển học thuật của sinh viên và nhân viên. CFUV cũng thường xuyên tổ chức nhiều diễn đàn, hội nghị, hội nghị bàn tròn và các sự kiện khác trong nước và quốc tế, cũng như khởi xướng việc thành lập và phát triển các tổ chức nghiên cứu và khoa học khác nhau với sự tham gia tích cực của sinh viên và nhân viên.
Đại học tổng hợp liên bang Crimean tự hào rằng mình đã góp công đào tạo nhiều thế hệ chuyên gia có năng lực tiếp theo bằng cách sử dụng các phương pháp mới đáp ứng các tiêu chuẩn cấp cao của quốc gia và toàn cầu trong giáo dục. CFUV có mạng lưới cơ sở đào tạo thực tế riêng và hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp, giúp sinh viên tích lũy kinh nghiệm thực tế và phát triển các kỹ năng cần thiết liên quan đến công việc cũng như mở ra nhiều cơ hội việc làm sinh viên của mình.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Tổng hợp Krym?
Các cơ sở giáo dục thuộc Đại học tổng hợp liên bang Crimean
Các Học viện bên ngoài Simferopol
- Học viện Khoa học Giáo dục và Nhân văn, thành phố Yalta
- Học viện Đông Nam, thành phố Feodosia
Các Học viện tại Simferopol
- Học viện Công nghệ Nông nghiệp
- Học viện Kiến trúc và Xây dựng
- Học viện Taurida
Các Viện bên ngoài Simferopol
- Viện Khoa học xã hội Yevpatoria, thành phố Yevpatoria
- Viện Quản lý và Giáo dục Sư phạm, thành phố Armyansk
- Viện Nhân văn & Kinh tế Sevastopol, thành phố liên bang Sevastopol
Các Viện tại Simferopol
- Viện Kinh tế & Quản lý
- Viện Y khoa Georgievsky
- Viện Vật lý & Kỹ thuật
- Viện Ngữ văn
- Viện Thiết kế & Truyền thông
- Viện Công nghệ sinh hóa, sinh thái và dược phẩm
Các Trường Cao đẳng
- Trường Cao đẳng Taurida, thành phố Simferopol
- Trường Cao đẳng Xây dựng, Kiến trúc và Thiết kế Bakhchisarai, thành phố Bakhchisarai
- Trường Cao đẳng Công Nông, huyện Simferopolskiy
- Trường Cao đẳng Nông nghiệp Pribrezhnoye, huyện Sakskiy
- Trường Cao đẳng Cải tạo Đất Thủy lực và Kỹ thuật Nông nghiệp, huyện Sovetsky
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Tổng hợp Krym?
Tin tức mới về Đại học tổng hợp liên bang Crimean
Ngày 5/12/2023, Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội đã đón tiếp và làm việc với đoàn đại biểu đến từ Trường Tổng hợp Liên bang Krum – Vernadski và Trường Đại học Sư phạm Quốc gia – Herzen (Liên bang Nga). Tham dự buổi làm việc, về phía Trường […]
Dự án thanh niên quốc tế “Đại học mùa hè” do Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Liên bang Nga tổ chức đã hoàn thành xong phần việc. 700 sinh viên đến từ Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Syria, Tajikistan, Uzbekistan và các nước cộng hòa Donbass đã có thể thư giãn và tiếp […]
Vào ngày 17 tháng 4 năm 2022, Giải Vô địch Bóng đá Sinh viên Nga lần thứ 8 sẽ chính thức khởi tranh. Vòng chung kết là cuộc so tài giữa 43 đội chia làm bốn bảng. Giải đấu sẽ có sự tham dự của sinh viên đến từ 23 khu vực của Nga, cũng […]
Bộ Giáo dục và Khoa học Liên bang Nga cho biết, cơ hội cho sinh viên du lịch giá rẻ đã tăng lên. Thêm 5 trường đại học đã tham gia chương trình. Sinh viên du lịch sẽ có thể ở tại ký túc xá của các trường này, với mức chi phí rẻ hơn […]
Hình ảnh về Đại học tổng hợp liên bang Crimean
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp liên bang Crimean
Đời sống văn hóa tại Đại học Crimean
Đại học tổng hợp liên bang Crimean có hơn 60 năm kinh nghiệm tiếp nhận sinh viên quốc tế. Với khoảng 2.500 sinh viên quốc tế đến từ hơn 30 quốc gia, CFUV luôn sẵn sàng mang đến một môi trường quốc tế thực sự đa dạng và nơi sinh viên được hỗ trợ để học hỏi và phát triển.
Đại học tổng hợp liên bang Crimean tọa lạc tại một trong những nơi tuyệt vời nhất trên thế giới. Bán đảo Krym của chúng tôi có khí hậu ôn hòa và có phong cảnh đẹp như tranh vẽ. Đây cũng là nơi có ý nghĩa địa chính trị to lớn và lịch sử phong phú. Sinh viên của CFUV có nhiều cơ hội để hòa mình vào lịch sử, văn hóa, di sản, giá trị và lối sống của vùng đất xinh đẹp này.
Sinh viên Đại học tổng hợp liên bang Crimean sẽ được tham gia vào một cộng đồng sôi động, gắn bó gồm những người thuộc nhiều hoàn cảnh khác nhau. Rất có thể những sinh viên này sẽ có cơ hội gặp gỡ đồng hương ngay chính tại CFUV, điều này sẽ giúp quá trình hòa nhập của họ càng thêm suôn sẻ hơn.
Tại Đại học tổng hợp liên bang Crimean, sinh viên sẽ tận hưởng trải nghiệm thanh xuân mà họ sẽ không bao giờ quên và có được những người bạn gắn bó suốt cả cuộc đời. Các em sẽ được cung cấp một nền giáo dục xuất sắc và cũng sẽ được khuyến khích phát triển các kỹ năng cá nhân và xã hội sẽ mang lại lợi ích cho mình trong cả chặng đường dài phía trước..
Đại học tổng hợp liên bang Crimean cung cấp một loạt các hoạt động ngoại khóa như thể thao, các câu lạc bộ khác nhau bao gồm nghệ thuật và âm nhạc, cộng đồng sinh viên và các hiệp hội, đồng thời nhà trường cũng chắc chắn rằng mỗi sinh viên đều sẽ tìm ra một vài điều gì đó phù hợp với mình. Sinh viên CFUV sẽ gặp những người có cùng sở thích và cũng học được những điều mới.
Đại học tổng hợp liên bang Crimean là nơi sinh viên có nhiều kinh nghiệm, tài năng và sở thích đa dạng được cung cấp nhiều cơ hội phát triển và được nuôi dưỡng để phát huy hết tiềm năng của mình!
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Crimean
Chi phí sinh hoạt ở Simferopol nói chung và Đại học tổng hợp liên bang Crimean nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 8.000-12.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học liên bang Crimean
Phí ký túc xá là, bao gồm cả phí thuê phòng và phí dịch vụ. Đối với sinh viên nhận học bổng, phí ký túc xá tại Đại học liên bang Crimean là 450-750 rúp/tháng. Đối với sinh viên tự túc, phí ký túc xá là 800-1500 rub/tháng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học liên bang Crimean
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị «Ашане» và tự nấu ăn.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp liên bang Crimean có chi phí là 3500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, vé xe bus có giá 10-15 rúp/lượt.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Crimean
Ký túc xá của Đại học tổng hợp liên bang Crimean là một tập hợp các cơ sở hiện đại dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh và nhân viên học thuật. Họ được cung cấp mọi điều kiện để ở lại thoải mái, tự học và làm việc khoa học, giải trí, chơi thể thao, tham gia vào đời sống văn hóa đại học. Các ký túc xá đều nằm trong khoảng cách đi bộ đến các tòa nhà giáo dục.
Do số lượng Học viện, Viện, Trường Cao đẳng tại Đại học tổng hợp liên bang khá nhiều, do đó số lượng ký túc xá của trường cũng phân bổ rải rác tương ứng. Tổng cộng nhà trường hiện có 36 tòa ký túc xá, được phân bổ cho các đơn vị quản lý như sau:
- Học viện Taurida; Viện Kinh tế và Quản lý; Viện Vật lý-Kỹ thuật: Ký túc xá số 1,2,3,4,5 ở các phố Bespalova, phố Volnovaska và phố Ryleeva
- Học viện Quản lý Tài nguyên Sinh học và Môi trường: Ký túc xá số 6,7,8,9 ở thị xã Agrarbie
- Học viện Xây dựng và Kiến trúc: Ký túc xá số 10,11 ở phố Strelkovaya và phố Rostovskaya
- Viện Quản lý và Giáo dục Sư phạm: Ký túc xá số 12 ở phố Gaidara (thành phố Armyansk)
- Học viện Y khoa Geogievsky: Ký túc xá số 13,14,15,16 ở phố Rehnaya và đại lộ Lenina
- Trường Cao đẳng Thủy phân và Cơ giới hóa Nông nghiệp Crimean: Ký túc xá số 17,18,19,20,21 ở thị trấn Sovetsky
- Học viện Nhân văn và Sư phạm: Ký túc xá số 22,23 ở thành phố Yalta
- Trường Cao đẳng Nông nghiệp Pribrezhnensky: Ký túc xá số 24,25,26,27,28 ở xã Pribrezhnoye, huyện Saki
- Trường Cao đẳng Công nông: Ký túc xá số 29,30,31,32,33,34 ở thị xã Malenke, ngoại ô Simferopol
- Trường Cao đẳng Xây dựng, Kiến trúc và Thiết kế Bakhchisarai: Ký túc xá số 35 ở phố Chervonykh Pidpilnykiv, thành phố Bakhchisarai
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp liên bang Crimean
Đại học tổng hợp liên bang Crimean mang tên Vernadskiy là nơi từng đào tạo hàng chục sinh viên Việt Nam giai đoạn những năm 1985-1990 với nhiều ngành nghề khác nhau.
Trao đổi trong cuộc họp tại Hà Nội ngày 8/12/2023, ông Yurchenko Sergey Vasilievich, Phó Hiệu trưởng Đại học tổng hợp liên bang Crimean, cho hay hợp tác với các đại học của Việt Nam là mục tiêu trong chiến lược của trường. Trong thời kỳ Xô Viết, nhà trường từng đào tạo 60 công dân Việt Nam. Tháng 5/2022, trường có một sinh viên Việt Nam bảo vệ thành công luận án tiến sĩ ngành Chính trị học.
“Hiện CFUV không có sinh viên Việt Nam nào. Đó là lý do chúng tôi ở đây để các bạn biết tới trường nhiều hơn”, ông Vasilievich nói. Theo ông Vasilievich, Đại học tổng hợp liên bang Crimean có thế mạnh về các lĩnh vực xã hội, nông nghiệp, đặc biệt là y học. Trường cũng hy vọng có cơ hội trao đổi sinh viên, giảng viên, phương pháp giảng dạy, giáo trình với các trường của Việt Nam để cùng học hỏi, nâng cao trình độ và giúp đỡ nhau.
Bạn sinh viên mà Hiệu trưởng Đại học tổng hợp liên bang Crimean vừa đề cập tới là Đinh Lê Hồng Giang, người đã bảo vệ thành công luận án tập trung nghiên cứu chiến lược chính sách đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh giữa các cường quốc ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
Trong những năm gần đây, mối quan tâm của Liên bang Nga đối với các nước Đông Nam Á ngày càng tăng, Đinh Lê Hồng Giang cho biết. Việt Nam là khu vực ưu tiên trong chính sách ‘Xoay trục châu Á’ mà Chính phủ Nga theo đuổi.
Trước đó, vào năm 2015, Đại học tổng hợp liên bang Crimean đã từng ký văn bản ghi nhớ hợp tác với Trường Đại học Hà Nội. Đại diện Đại học Liên bang Crimea mang tên Vernadskiy khi đó còn đích thân trao tặng bản Kỷ yếu ‘100 năm’ của trường cho Trường Đại học Hà Nội, tóm tắt quá trình gần 100 năm thành lập và phát triển của CFUV.

Đại học tổng hợp liên bang Crimean trong các Bảng xếp hạng
Đại học Crimean xếp hạng #1023 Thế giới, #65 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 891 | 64 |
| Research | 1068 | 74 |
| International Diversity | 744 | 28 |
| Financial Sustainability | 1055 | 91 |
| Reputation | 1047 | 61 |
| Academic | 1137 | 92 |
| Humanities | 666 | 39 |
| Social Sciences | 872 | 68 |
| Life Sciences | 738 | 42 |
| Medical Sciences | 618 | 26 |
| Natural Sciences | 742 | 52 |
| Technical Sciences | 977 | 94 |
Đại học Crimean xếp hạng #1301-1400 Thế giới, #62 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học Crimean xếp hạng #2333 Thế giới, #36 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
Đại học Crimean xếp hạng #58 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Interfax
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Сводный | 58 | |
| Образование | 168-175 | |
| Бренд | 60-61 | |
| Исследования | 58-59 | |
| Социализация | 27 | |
| Сотрудничество | 159-162 | |
| Инновации | 74 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp liên bang Crimean
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học CFUV
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.01: Toán học | 135000 |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 135000 |
| 01.03.04: Toán ứng dụng | 135000 |
| 03.03.02: Vật lý | 145000 |
| 03.03.03: Vật lý vô tuyến | 145000 |
| 04.03.01: Hóa học | 145000 |
| 05.03.02: Địa lý | 145000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 145000 |
| 06.03.01: Sinh học | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.04: Đô thị học | 140000 |
| 08.03.01: Xây dựng | 180000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 140000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 145000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 140000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 140000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 130000 |
| 16.03.01: Vật lý kỹ thuật | 210000 |
| 19.03.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật | 145000 |
| 19.03.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật | 145000 |
| 20.03.02: Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi | 140000 |
| 21.03.02: Quản lý đất đai và địa chính | 175000 |
| 21.03.03: Trắc địa và viễn thám | 175000 |
| 27.03.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 31.05.01: Y đa khoa | 300000 |
| 31.05.02: Nhi khoa | 175000 |
| 31.05.03: Nha khoa | 300000 |
| 33.05.01: Dược học | 155000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.03.01: Lâm nghiệp | 145000 |
| 35.03.04: Nông học | 145000 |
| 35.03.05: Làm vườn | 145000 |
| 35.03.06: Kỹ thuật nông nghiệp | 145000 |
| 35.03.10: Kiến trúc cảnh quan | 145000 |
| 36.05.01: Khoa học thú y | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 145000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 150000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân lực | 150000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 150000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 150000 |
| 38.03.06: Thương mại | 150000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 140000 |
| 41.03.04: Khoa học chính trị | 135000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 145000 |
| 42.03.02: Báo chí | 145000 |
| 42.03.03: Xuất bản | 145000 |
| 43.03.02: Du lịch | 130000 |
| 43.03.03: Khách sạn | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.01: Giáo dục sư phạm | 135000 |
| 44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 135000 |
| 44.03.05: Giáo dục chuyên nghiệp (với 2 lĩnh vực chuyên môn) | 135000 |
| 44.05.01: Sư phạm và tâm lý học hành vi lệch chuẩn | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 150000 |
| 46.03.02: Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư | 135000 |
| 47.03.01: Triết học | 135000 |
| 47.03.03: Nghiên cứu Tôn giáo | 135000 |
| 49.03.01: Giáo dục thể chất | 210000 |
| 49.03.02: Giáo dục thể chất trong điều kiện thách thức (giáo dục thể chất thích nghi) | 210000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.03.01: Nghiên cứu Văn hóa | 145000 |
| 52.03.01: Biên đạo | 240000 |
| 53.03.01: Nghệ thuật âm nhạc phổ quát | 240000 |
| 53.03.02: Nghệ thuật nhạc cụ | 240000 |
| 53.03.03: Nghệ thuật thanh nhạc | 240000 |
| 53.03.04: Nghệ thuật thanh nhạc dân gian | 240000 |
| 53.03.05: Chỉ huy dàn hợp xướng | 240000 |
| 53.03.06: Âm học và Nghệ thuật âm nhạc ứng dụng | 240000 |
| 54.03.01: Thiết kế | 235000 |
| 54.03.02: Nghệ thuật ứng dụng và Nghệ thuật thủ công | 235000 |
| 54.03.03: Nghệ thuật dệt may và Phục trang | 235000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học CFUV
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.01: Toán học | 170000 |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 170000 |
| 01.04.04: Toán ứng dụng | 170000 |
| 03.04.02: Vật lý | 190000 |
| 03.04.03: Vật lý vô tuyến | 190000 |
| 04.04.01: Hóa học | 190000 |
| 05.04.02: Địa lý | 190000 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 190000 |
| 06.04.01: Sinh học | 190000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.04.04: Đô thị học | 190000 |
| 08.04.01: Xây dựng | 190000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 190000 |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 190000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 190000 |
| 19.04.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật | 190000 |
| 19.04.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật | 190000 |
| 20.04.02: Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi | 190000 |
| 21.04.02: Quản lý đất đai và địa chính | 185000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.04.01: Lâm nghiệp | 165000 |
| 35.04.04: Nông học | 165000 |
| 35.04.05: Làm vườn | 165000 |
| 35.04.06: Kỹ thuật nông nghiệp | 165000 |
| 35.04.09: Công nghiệp khai thác Thủy hải sản | 165000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 190000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 185000 |
| 38.04.02: Quản trị | 170000 |
| 38.04.03: Quản trị nhân lực | 185000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 170000 |
| 38.04.05: Tin học kinh tế | 170000 |
| 38.04.06: Thương mại | 170000 |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | 170000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 170000 |
| 41.04.04: Chính trị học | 170000 |
| 42.04.02: Báo chí | 190000 |
| 42.04.03: Xuất bản | 190000 |
| 43.04.02: Du lịch | 170000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 170000 |
| 44.04.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm | 170000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 170000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 170000 |
| 47.04.01: Triết học | 170000 |
| 49.04.01: Giáo dục thể chất | 275000 |
| 49.04.02: Giáo dục thể chất trong điều kiện thách thức (giáo dục thể chất thích nghi) | 275000 |
| 49.04.03: Du lịch Thể thao và Du lịch phục hồi thể chất | 275000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.04.01: Nghiên cứu Văn hóa | 190000 |
| 53.04.01: Nghệ thuật âm nhạc phổ quát | 325000 |
| 53.04.02: Nghệ thuật nhạc cụ | 325000 |
| 53.04.03: Nghệ thuật thanh nhạc | 325000 |
| 53.04.04: Nghệ thuật thanh nhạc dân gian | 325000 |
| 53.04.06: Âm học và Nghệ thuật âm nhạc ứng dụng | 325000 |
| 54.04.01: Thiết kế | 325000 |
| 54.04.02: Nghệ thuật ứng dụng và Nghệ thuật thủ công | 325000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
