Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg - LETI
Tên chính thức
Санкт-Петербургский государственный электротехнический университет «ЛЭТИ» имени В. И. Ульянова (Ленина)
Tên quốc tế
Saint Petersburg Electrotechnical University 'LETI'
Địa chỉ
Số 5, phố Giáo sư Popov, quận Petrograd, khu hành chính Petrogradsky, thành phố Saint Petersburg.
Năm thành lập
3/6/1886
Thứ hạng
#701-750 World, #25 Russia theo QS World University Rankings
#1201-1500 World, #22 Russia theo Times Higher Education
#7513 World, #86 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#2650 World, #34 Russia theo Webometrics
#2664 World, #34 Russia theo URAP
#2001+ World, #27 Russia theo ISC World University Rankings
Thông tin liên hệ
Website: https://etu.ru/
Điện thoại: +7 (812) 234-46-51
Email: info@etu.ru
Sinh viên
9.300 sinh viên chính quy, 1.900 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu về Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg
Danh sách video
Danh sách video
Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg (viết tắt LETI) được đặt theo tên V.I. Ulyanov (Lenin) là một trong những trường đại học lâu đời nhất của Nga, được thành lập vào năm 1886, là trường đại học đầu tiên ở Châu Âu chuyên về kỹ thuật điện. Hiện tại, nhà trường đang cung cấp các chương trình đào tạo cho khoảng 9.300 sinh viên, trong đó có gần 2.000 sinh viên quốc tế.
Tổ hợp nghiên cứu và đổi mới của Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg, ngoài 350 phòng thí nghiệm giáo dục & khoa học của 7 khoa, bao gồm Technopark, 8 trung tâm khoa học & giáo dục, 3 trung tâm tài nguyên, 5 viện nghiên cứu, 1 Viện nghiên cứu thanh niên , 14 phòng ban cơ bản tại các doanh nghiệp chuyên ngành & đối tác chiến lược. Khu công nghệ của trường đại học cung cấp nhiều dịch vụ hỗ trợ kinh doanh, công nghệ và mô hình khởi nghiệp cho 37 doanh nghiệp đổi mới vừa và nhỏ. Hơn 200 giáo viên, sinh viên và nghiên cứu sinh làm việc hàng năm tại các doanh nghiệp nhỏ này của Technopark.
Gần 200 doanh nghiệp thuộc các ngành công nghệ cao là đối tác chiến lược của Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg. Trong số các đối tác nước ngoài của trường có hơn 19 tập đoàn công nghiệp lớn, 15 viện & trung tâm nghiên cứu, 160 trường đại học từ 75 quốc gia.
Trong năm 2013, Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg đã giành giải thưởng của Chính phủ St Petersburg cho chất lượng dịch vụ giáo dục. Năm 2015, LETI đứng thứ 8 trong số các trường đại học kỹ thuật ở Nga và thứ 2 trong số các trường đại học kỹ thuật ở Saint Petersburg trong bảng xếp hạng nhu cầu về các trường đại học ở Liên bang Nga. Năm 2018, LETI đứng thứ 5 trong số các trường đại học kỹ thuật ở Nga và đứng thứ 2 trong số các trường đại học kỹ thuật ở Saint Petersburg về giám sát chất lượng tuyển sinh đại học.
Từ năm 2013 đến 2020, Đại học Kỹ thuật Điện St. Petersburg “LETI” là một trong những đơn vị tham gia Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh của các trường đại học hàng đầu của Nga trong số các trung tâm khoa học và giáo dục hàng đầu thế giới (Dự án 5-100). Vào năm 2021, Đại học Kỹ thuật Điện bang St. Petersburg “LETI” đã trở thành một trong những trường đại học đầu tiên tham gia chương trình Ưu tiên 2030.
Cho đến nay, Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg đã đào tạo cho Việt Nam gần 900 chuyên gia, kỹ sư và nhà khoa học. Nhiều người đã trở về nước, thành đạt trong cuộc sống, đóng góp sức lực cho sự phát triển của nước nhà, tiêu biểu trong số đó là Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Nguyễn Thanh Nghị – Phó Hiệu trưởng Viện Đại học Mở Hà Nội, ông Thiều Phương Nam – TGĐ Qualcom Việt Lào Asian,…
Ngày nay có hơn 9000 sinh viên, nghiên cứu sinh trong nước và nước ngoài đang theo học tại trường theo các chuyên ngành, bậc học khác nhau tại Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg, trong đó có hơn 30 sinh viên Việt Nam đang nỗ lực học tập và nghiên cứu mỗi ngày.
Khuôn viên Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg nhỏ gọn và đã tương đối hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng (dịch vụ). Ngôi trường cổ kính nằm trong một khu yên tĩnh của thành phố gần công viên Botanic, bờ sông Neva và sông Karpovka, nổi tiếng với kiến trúc tuyệt đẹp theo lối cổ kính và là một trong những công trình mang dáng vóc lịch sử St. Petersburg – thủ đô văn hóa của Nga. Tất cả những điều này làm cho việc học tập tại LETI thoải mái, an toàn, thú vị và cung cấp cho sinh viên nhiều cơ hội phát triển cá nhân.
Sự đa dạng của các chương trình đại học, sau đại học và nghiên cứu; công tác giảng dạy cũng như học tập xuất sắc, trang thiết bị cho lớp học thực hành, liên kết học tập và nghiên cứu quốc tế trên toàn thế giới, bầu không khí thân thiện, tất cả đã làm Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg trở thành một lựa chọn sáng suốt của gần 2000 sinh viên quốc tế theo học mỗi năm.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học LETI?
Các Khoa - Viện thuộc Đại học Kỹ thuật Điện Saint Petersburg
Khoa Kỹ thuật Vô tuyến và Viễn thông
Khoa Điện tử
Khoa Công nghệ Máy tính và Tin học
Khoa Điện và Tự động hóa
Khoa Hệ thống thông tin, đo lường và công nghệ sinh học
Khoa Nhân văn
Viện thiết kế sáng tạo và khởi nghiệp công nghệ
Viện Giáo dục Kỹ thuật Cơ bản
Khoa tiếng Nga
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học LETI?
Tin tức mới về Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg
Ngày 20 tháng 11 năm 2024, Trường Đại học Tổng hợp Kỹ thuật điện LETI đã tổ chức thành công Ngày hội văn hóa và ẩm thực, thu hút hàng ngàn sinh viên và người tham gia. Đây không chỉ là dịp để mọi người thưởng thức những món ăn đặc sắc từ khắp nơi […]
Đây là sự kiện hướng nghiệp tại chỗ đầu tiên của Liên hiệp các trường Đại học Kỹ thuật Nga-Việt. Các trường đại học của hai nước tham gia xây dựng chương trình; đơn vị tổ chức Trường hè là Đại học Nghiên cứu Quốc gia “MPEI” (điều phối viên của Liên minh Nga) và […]
Ngày 19 tháng 4 năm 2024, trong khuôn khổ chuyến thăm St. Petersburg, đoàn công tác của Bộ Giáo dục và Đào tạo nước CHXHCN Việt Nam do Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Hoàng Minh Sơn dẫn đầu đã đến thăm Đại học Tổng hợp Kỹ thuật điện St. Petersburg “LETI”, việc […]
Ấm áp, gần gũi và hạnh phúc là những gì chúng ta cảm nhận được trong những ngày qua khi đón tết cùng Đơn vị Trường Đại học THKT Điện Saint-Petersburg “LETI”. Với hàng loạt những hoạt động chuẩn bị cho Tết Nguyên Đán như: gói bánh chưng, trang trí cây đào, làm phong bao […]
Tại Đại hội lần thứ III của các nhà lãnh đạo và nhà hoạt động của Hiệp hội các câu lạc bộ sinh viên yêu nước “Tôi tự hào”, các câu lạc bộ yêu nước xuất sắc nhất của các trường đại học Nga đã được trao giải. Những người chiến thắng là 10 trường […]
“Dự án ngay lập tức chứng minh được sự phù hợp của nó. Cuộc thi thứ hai đã được tổ chức vào tháng 9 năm 2023. Và có tới 73 trường đại học trong nước đã tham gia”, Thủ tướng cho biết. “Trường Kỹ thuật Tiên tiến” là một dự án liên bang được tạo […]
Ngày 1/12, tại Hà Nội, Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Liên bang Nga tổ chức Khóa họp lần thứ IV Ủy ban hợp tác giáo dục. Phân ban Việt Nam do Thứ trưởng Bộ KH&CN Trần Hồng Thái làm Trưởng đoàn. Phân ban […]
Vừa qua, vào thứ Hai ngày 28 tháng 11 năm 2023, tại Đại học Điện lực quốc gia Saint Petersburg (LETI) đã diễn ra lễ trao giải cuộc thi Olympics các môn cấp thành phố dành cho sinh viên đang học tập tại các trường Đại học trong thành phố Saint-Petersburg. Tại cuộc thi năm […]
Nhận được sự đồng thuận của Chi bộ Đại học Tổng hợp Kỹ thuật Điện LETI và Đoàn Cơ sở Thành phố Xanh Petecbua, vào sáng Chủ nhật ngày 12/11/2023 Chi đoàn LETI-Y-Dược đã tổ chức Đại hội Chi đoàn. Tới dự Đại hội có sự góp mặt của Đồng chí Nguyễn Quốc Khánh – […]
Con người chúng ta ai cũng luôn tự hào và hãnh diện khi được sinh ra và lớn lên trên mảnh đất của quê hương mình. Ai ai cũng muốn đất nước mình được thế giới biết đến là một đất nước giàu truyền thống và bản sắc của riêng mình. Chính vì thế du […]
Tháng 10 – Những cơn gió se lạnh báo hiệu mùa thu đã về, đường phố như được khoác lên mình chiếc áo vàng óng ả của cây lá mỗi độ sang thu. Một phần tư chặng được của năm học mới đã dần trôi qua, để tiếp thêm động lực và nguồn cảm hứng […]
Cuộc đời giống như một chuyến hành trình, và mỗi chuyến đi đều có điểm khởi đầu, hành trình và điểm kết thúc của nó. Mới vài tháng trước, Đại học Điện lực quốc gia Saint Petersburg (LETI) đã nói lời tạm biệt đầy ấn tượng với những nghiên cứu sinh và sinh viên xuất […]
Hình ảnh về Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Kỹ thuật Điện Saint Petersburg
Đời sống văn hóa tại Đại học LETI
Những năm tháng sinh viên là những năm tháng đẹp nhất trong cuộc đời của mỗi chúng ta. Đó là thời gian của những ý tưởng, những kế hoạch và tạo dựng những thành công đầu tiên. Đây cũng là thời gian mà các bạn sinh viên bắt đầu hiểu thế nào để biến những ý tưởng thành hiện thực.
Tiếp thu những kiến thức mới, làm quen với nhiều bạn bè mới sẽ làm bạn thêm tự tin. Mỗi sinh viên sẽ trở nên tham vọng, kiên trì, độc lập hơn và bắt đầu chủ động trong các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống. Tham gia vào các nghiên cứu khoa học, cũng như tham gia vào các hội nghị khoa học chuyên sâu là những bước thành công đầu tiên trong sự nghiệp của mỗi sinh viên.
Nhưng cuộc sống trong trường đại học không chỉ có các bài giảng, các buổi hội thảo, những kỳ thi và những điểm số, mà còn có cả các hoạt động vui chơi, giải trí.
Đối với những bạn sinh viên yêu thích thể thao, chúng tôi có thể cung cấp cho các bạn một loạt các lớp học thể dục thể thao.
Tại trung tâm văn hóa của trường đại học tổng hợp kỹ thuật điện LETI, các bạn có thể dễ dàng tìm thấy các loại hình thể thao, văn hóa mà mình yêu thích. Tại đó có các lớp học khiêu vũ, dàn hợp xướng của trường và các lớp tập diễn kịch.
Các bạn sinh viên yêu thích các hoạt động trí tuệ có thể tham gia vào các câu lạc bộ “What? Where? When?”. Các bạn sinh viên có năng khiếu sáng tạo và khả năng diễn xuất có thể tham gia vào câu lạc bộ “Club of Funny and Inventive people”. Đây là nơi dành cho những bạn sinh viên có khả năng diễn xuất tạo dựng và biểu diễn trên sâu khấu những vở hài kịch, những câu chuyện vui.
Tại các ký túc xá, các bạn sinh viên cũng có thể tham gia vào các cuộc thi thể hiện kỹ năng nấu ăn và ẩm thực.
Tại trường đại học còn có nhiều hoạt động khác. Chúng tôi luôn luôn ủng hộ cho những ý tưởng sáng tạo mới, động viên và hỗ trợ các bạn sinh viên tham gia vào các hoạt động văn hóa của trường LETI. Các hoạt động này sẽ có ích cho sự phát triển của mỗi sinh viên.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học LETI
Chi phí sinh hoạt ở Saint Petersburg nói chung và Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 12.000-18.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học LETI
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố như vị trí gần ga tàu điện ngầm, vị trí, v.v. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 25.000-30.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học LETIcó phí thuê phòng chỉ từ 1600-2200 rub/người/tháng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học LETI
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 8.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn. LETI có mạng lưới quán cà phê đại học lớn nhất ở Saint-Petersburg. Ở đây người ta có thể tìm thấy các quán ăn tự phục vụ và căng tin với nhiều loại đồ ăn và đồ uống.
Sinh viêncó thể nhận được một bữa ăn nhẹ hoặc một số món ăn bổ dưỡng trong tất cả các tòa nhà học thuật. Các bữa ăn theo thực đơn lập sẵn và bữa trưa, salad tươi, súp, đồ nướng mới, bánh xèo kiểu Nga có thể được tìm thấy trong thực đơn. Thực đơn đa dạng của Buffet có thể làm hài lòng cả những thực khách sành ăn. Thực phẩm luôn tươi ngon và tốt cho sức khỏe. Giá cả hợp lý.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học LETI có chi phí là 6.500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện, metro… Theo đó, mức vé tháng thấp nhất dành cho xe bus và xe điện là 250 rúp/tháng, và vé tháng metro là 300 rúp/tháng. Chi phí taxi bình quân ở Saint là khoảng 300-1.000 rúp, tùy thuộc vào khoảng cách di chuyển và tình trạng tắc đường.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 400-1.200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Kỹ thuật Điện LETI
Trong thời gian nhập học và học tập tại Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg, sinh viên không cư trú và sinh viên sau đại học được cung cấp chỗ ở trong các ký túc xá thoải mái nằm trong khoảng cách đi bộ từ tàu điện ngầm và được thiết kế để chứa hơn ba nghìn sinh viên.
Các phòng thư giãn và học tập, khu bếp, phòng đựng đồ, bàn bóng bàn, bi-a, phòng tập thể dục trong ký túc xá của Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg được trang bị mọi thứ cần thiết để mang lại một cuộc sống thoải mái và an toàn cho sinh viên cũng như nghiên cứu sinh của trường. Khi nhận phòng, sinh viên sẽ được phát nệm, gối và chăn. Mọi người đều được cung cấp khăn trải giường, được thay hàng tuần.
Trong thời gian rảnh rỗi sau khi học tập, sinh viên Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg sống trong ký túc xá tổ chức các sự kiện thể thao, văn hóa và sáng tạo, các sự kiện từ thiện và tình nguyện cũng như tổ chức các câu lạc bộ mà họ quan tâm.
Trong năm học, một số cuộc thi dành cho Ký túc xá tốt nhất của Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg, bao gồm các cuộc thi: Spartakiad, Cuộc thi trí tuệ, Cuộc thi ẩm thực, Cuộc thi chọn phòng tốt nhất, Cuộc thi khiêu vũ, Diễn đàn Hội đồng sinh viên của Ký túc xá,… sẽ làm phong phú thêm đời sống của sinh viên. Tất cả sẽ được tính điểm và tổng kết để xác định Ký túc xá tốt nhất của LETI vào cuối năm. Những người chiến thắng trong tất cả các cuộc thi sẽ nhận được giải thưởng có giá trị.
Gần ga tàu điện ngầm Lesnaya
Gần ga tàu điện ngầm Lesnaya
Gần ga tàu điện ngầm Park Pobedy
Gần ga tàu điện ngầm Petrogradskaya
Gần ga tàu điện ngầm Pionerskaya
Ký túc xá số 8: Số 15 đường Torzhkovskaya
Gần ga tàu điện ngầm Chernaya Rechka
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Kỹ thuật Điện Saint Petersburg
Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg đã đào tạo chuyên gia cho Việt Nam từ năm 1964, đào tạo khoảng 900 chuyên gia, kỹ sư và nhà khoa học. Nhiều người đã trở về nước, thành đạt trong cuộc sống, đóng góp sức lực cho sự phát triển của nước nhà, tiêu biểu trong số đó là Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Nguyễn Thanh Nghị – Phó Hiệu trưởng Viện Đại học Mở Hà Nội, ông Thiều Phương Nam – TGĐ Qualcom Việt Lào Asian,… Theo thống kê trong năm học 2019/2020, hiện có 43 công dân Việt Nam đang học tập tại Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg.
Năm 2014, trong nhiều năm đóng góp tích cực vào việc đào tạo nhân lực trình độ cao cho Việt Nam, thúc đẩy phát triển quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga, Đại học Kỹ thuật Điện quốc gia Saint Petersburg đã được Nhà nước Việt Nam trao tặng Huân chương Hữu nghị.
Vào tháng 11 năm 2017, LETI đã tổ chức Lễ hội Sinh viên Văn hóa Việt Nam lần II tại St. Petersburg, quy tụ hơn 500 người tham gia và khách mời.
Danh sách video
Đại học Kỹ thuật Điện LETI trong các Bảng xếp hạng
Đại học LETI xếp hạng #701-750 Thế giới, #25 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering & Technology | ||
| Electrical and Electronic Engineering | 451-500 | 11 |
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 150 | 31 |
Đại học LETI xếp hạng #1201-1500 Thế giới, #22 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Computer science | 801–1000 | 15 |
| Engineering & Technology | 1001+ | 29 |
| Chemical Engineering | 27 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 26 | |
| General Engineering | 27 | |
| Mechanical & Aerospace Engineering | 24 | |
| Physical sciences | 1000+ | 24 |
Đại học LETI xếp hạng #7513 Thế giới, #86 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Chemistry | 3977 | 276 | 67 |
| Computer Science | 2691 | 175 | 34 |
| Engineering | 3437 | 257 | 78 |
| —–Biomedical Engineering | 1752 | 61 | 19 |
| —–Mechanical Engineering | 2533 | 209 | 69 |
| Mathematics | 2955 | 224 | 52 |
| Physics and Astronomy | 2985 | 255 | 88 |
Đại học LETI xếp hạng #2650 Thế giới, #889 châu Âu, #39 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học LETI xếp hạng #2664 Thế giới, #34 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP
Đại học LETI xếp hạng #2001+ Thế giới, #27 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| NATURAL SCIENCES | ||
| Physical sciences | 601-700 | 14 |
| ENGINEERING AND TECHNOLOGY | ||
| Electrical eng, electronic eng | 601-700 | 3 |
Đại học LETI xếp hạng #804 Thế giới, #27 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 582 | 25 |
| Research | 982 | 48 |
| International Diversity | 1019 | 68 |
| Financial Sustainability | 388 | 11 |
| Reputation | 1032 | 56 |
| Academic | 965 | 35 |
| Humanities | 697 | 43 |
| Decision Sciences | 826 | 13 |
| Social Sciences | 791 | 55 |
| Business, Management, and Accounting | 845 | 14 |
| Life Sciences | ||
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 1062 | 59 |
| Medical Sciences | ||
| Medicine | 1116 | 86 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 803 | 18 |
| Natural Sciences | 536 | 21 |
| Chemistry | 929 | 38 |
| Earth and Planetary Sciences | 1064 | 78 |
| Physical Sciences | 874 | 31 |
| Environmental Science | 1099 | 87 |
| Mathematics | 962 | 35 |
| Technical Sciences | 551 | 21 |
| Chemical Engineering | 931 | 33 |
| Computer science | 1005 | 36 |
| Energy | 1072 | 79 |
| Engineering | 966 | 32 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 849 | 30 |
| Materials Science | 887 | 29 |
Đại học LETI xếp hạng #801-900 Thế giới, #30 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học LETI xếp hạng #2188 Thế giới, #32 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
Đại học LETI xếp hạng #45 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học LETI xếp hạng #2146 Thế giới, #711 châu Âu, #32 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | ||
| Automation and Control | 915 | 13 |
| Construction Management | 955 | 26 |
| Electrical Engineering | 870 | 11 |
| Electronic Engineering | 870 | 4 |
| Engineering Management | 656 | 13 |
| Nuclear Engineering | 958 | 25 |
| Robotics | 965 | 11 |
| Technical Drawing | 906 | 28 |
| Telecommunications | 871 | 10 |
| Computer Science | ||
| Computer Engineering | 824 | 8 |
| Database Administration | 787 | 8 |
| Physics | ||
| Applied Physics | 809 | 145 |
| Condensed Matter | 778 | 16 |
| Art & Design | ||
| Illustration and Concept Art | 522 | 3 |
| Painting and Drawing | 500 | 3 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Kỹ thuật Điện Saint Petersburg
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học LETI
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.01: Toán học | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 135000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 135000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 135000 |
| 10.05.01: Bảo mật máy tính | 135000 |
| 11.03.01: Kỹ thuật vô tuyến | 135000 |
| 11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 135000 |
| 11.03.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 135000 |
| 11.03.04: Điện tử và Điện tử nano | 135000 |
| 11.05.01: Tổ hợp và Hệ thống Vô tuyến điện tử | 135000 |
| 12.03.01: Kỹ thuật thiết bị | 135000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 135000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 135000 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 135000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 135000 |
| 27.03.02: Quản trị chất lượng | 135000 |
| 27.03.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 135000 |
| 27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 135000 |
| 27.03.05: Đổi mới | 135000 |
| 28.03.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống | 150000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.03.02: Quản trị | 95000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 135000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 135000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học LETI
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.01: Toán học | 125000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 125000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 125000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 125000 |
| 11.04.01: Kỹ thuật vô tuyến | 125000 |
| 11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 125000 |
| 11.04.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 125000 |
| 11.04.04: Điện tử và Điện tử nano | 125000 |
| 12.04.01: Kỹ thuật thiết bị | 125000 |
| 12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 125000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 125000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 125000 |
| 27.04.02: Quản trị chất lượng | 125000 |
| 27.04.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 125000 |
| 27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 125000 |
| 27.04.05: Đổi mới | 125000 |
| 28.04.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống | 145000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.02: Quản trị | 95000 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 115000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 115000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học LETI
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.2.1 – Trí tuệ nhân tạo và học máy | 130000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 130000 |
| 1.2.4 – An ninh mạng | 130000 |
| 1.3.11 – Vật lý bán dẫn | 140000 |
| 1.3.4 – Vật lý phóng xạ | 140000 |
| 1.3.5 – Điện tử vật lý | 140000 |
| 1.3.7 – Âm học | 140000 |
| 1.3.9 – Vật lý plasma | 140000 |
| 1.4.15 – Hóa học chất rắn | 140000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 140000 |
| 2.2.1 – Điện tử chân không và plasma | 140000 |
| 2.2.11 – Hệ thống thông tin, đo lường và điều khiển | 140000 |
| 2.2.12 – Thiết bị, hệ thống và sản phẩm y tế | 140000 |
| 2.2.13 – Kỹ thuật vô tuyến, bao gồm hệ thống và thiết bị truyền hình | 140000 |
| 2.2.14 – Ăng-ten, thiết bị vi sóng và công nghệ của chúng | 140000 |
| 2.2.15 – Hệ thống, mạng và thiết bị viễn thông | 140000 |
| 2.2.16 – Radar và điều hướng vô tuyến | 140000 |
| 2.2.2 – Đế linh kiện điện tử của điện tử vi mô và nano, thiết bị lượng tử | 140000 |
| 2.2.3 – Công nghệ, thiết bị sản xuất vật liệu và thiết bị điện tử | 140000 |
| 2.2.5 – Thiết bị dẫn đường | 140000 |
| 2.2.6 – Tổ hợp, thiết bị quang học và quang điện tử | 140000 |
| 2.2.7 – Quang tử | 140000 |
| 2.2.8 – Phương pháp và dụng cụ theo dõi, chẩn đoán vật liệu, sản phẩm, chất và môi trường tự nhiên | 140000 |
| 2.2.9 – Thiết kế và công nghệ thiết bị đo đạc, thiết bị vô tuyến điện tử | 140000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 130000 |
| 2.3.2 – Hệ thống máy tính và các thành phần của chúng | 130000 |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | 130000 |
| 2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính | 130000 |
| 2.3.6 – Phương pháp và hệ thống bảo mật thông tin, an toàn thông tin | 130000 |
| 2.3.7 – Tự động hóa mô hình hóa và thiết kế máy tính | 130000 |
| 2.3.8 – Khoa học máy tính và quy trình thông tin | 130000 |
| 2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện | 140000 |
| 2.4.4 – Công nghệ điện và điện vật lý | 140000 |
| 2.5.22 – Quản lý chất lượng sản phẩm. Tiêu chuẩn hóa. Tổ chức sản xuất | 140000 |
| 2.6.6 – Công nghệ nano và vật liệu nano | 140000 |
| 5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế | 130000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 130000 |
| 5.2.4 – Tài chính | 130000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 130000 |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | 130000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 130000 |
| 5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức | 130000 |
| 5.7.6 – Triết học khoa học công nghệ | 130000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 130000 |
| 5.7.8 – Nhân học triết học, triết học văn hóa | 130000 |
| 5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể) | 130000 |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | 130000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
