Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev (KNITU-KAI) là một cơ sở với gần 100 năm truyền thống giáo dục. KNITU-KAI được giao nhiệm vụ phát triển giáo dục, nghiên cứu khoa học và đổi mới, đào tạo các thế hệ nhà khoa học, học giả và kỹ sư mới có khả năng định hướng ngành công nghiệp Nga theo quỹ đạo thị trường quốc tế. Ngày nay, Đại học Kỹ thuật Kazan – KAI là một tổ hợp nghiên cứu và giáo dục hiện đại được công nhận ở Nga và nước ngoài, nơi đào tạo nhân sự xuất sắc cho các ngành công nghiệp công nghệ cao.
Tên chính thức
Казанский национальный исследовательский технический университет имени А. Н. Туполева
Tên quốc tế
Kazan National Research Technical University named after A. N. Tupolev
Địa chỉ
Số 10 phố Karl Marx, quận Vakhitovsky, thành phố Kazan.
Năm thành lập
5/3/1932
Thứ hạng
#87 World, #1 Russia theo QS World University Rankings
#95 World, #1 Russia theo THE World University Rankings
#101-150 World, #1 Russia theo ShanghaiRanking ARWU
#217 World, #1 Russia theo Bảng xếp hạng CWUR
#685 World, #1 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#355 World, #148 Europe, #1 Russia theo US News
Thông tin liên hệ
Website: https://kai.ru/
Điện thoại: +7 (843) 231 01 09
Email: kai@kai.ru
Sinh viên
12.000 sinh viên chính quy, 2.100 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Kỹ thuật Kazan - KNITU-KAI
Danh sách video
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev có tiền thân là Viện Hàng không Kazan (KAI – được thành lập năm 1932), một trong những cơ sở giáo dục đại học chính của cộng hòa Tatarstan, Liên bang Nga. Nhà trường nhận danh hiệu đại học vào năm 1992 . Ngày 7 tháng 10 năm 2009, trường được công nhận chính thức là Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia.
Với bề dày truyền thống của mình, Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev (KNITU-KAI) được xác định trở thành trung tâm tri thức độc đáo với môi trường thuận lợi nhất để phát triển giáo dục, nghiên cứu khoa học và đổi mới, đào tạo các thế hệ nhà khoa học, học giả và kỹ sư mới có khả năng định hướng ngành công nghiệp Nga theo quỹ đạo thị trường thế giới.
Để đạt được mục tiệu đó, Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev cung cấp các công nghệ đào tạo tiên tiến và cung cấp nền giáo dục có tính cạnh tranh cao với cơ sở vững chắc để thực hiện nghiên cứu khoa học và tạo ra các phát minh tiên tiến. Ngoài các hoạt động chính thức, sinh viên còn được tham gia vào đời sống thể thao và văn hóa với nhiều sự kiện thú vị.
Bằng những nỗ lực chung của Chính phủ Liên bang Nga, Chính phủ Cộng hòa Tatarstan, một cơ sở hạ tầng sử dụng tập thể đã được tạo ra trên cơ sở trường đại học, trong đó các thiết bị độc đáo và đắt tiền được tích lũy, các dịch vụ có thể được sử dụng bởi nhiều người dùng. Quan trọng nhất trong số đó là: trung tâm khoa học và giáo dục công nghệ nano và vật liệu nano, trung tâm kỹ thuật công nghệ laser tiên tiến trong kỹ thuật cơ khí “KAI-Laser”, trung tâm kỹ thuật “KAI-Composite”, trung tâm lượng tử “KAI-Quantum”, bao gồm một phòng thí nghiệm quang học và sợi quang quang học lượng tử và phòng thí nghiệm truyền thông lượng tử, phòng thí nghiệm kiểm tra sức mạnh và độ tin cậy của máy bay.
Ngày nay, Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev là một tổ hợp nghiên cứu và giáo dục hiện đại được công nhận ở Nga và nước ngoài, nơi đào tạo nhân sự có trình độ cao cho các ngành công nghiệp công nghệ cao.
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev cung cấp nhiều lĩnh vực phát triển kỹ thuật, thiết kế và nghiên cứu khoa học theo yêu cầu ở Nga và trên toàn thế giới. Tại KNITU-KAI hiện có các dự án quy mô lớn về vật liệu composite, công nghệ laser, robot công nghiệp, phát triển động cơ mới và những thứ tương tự. Về mặt này, nhà trường đang hợp tác với các doanh nghiệp lớn nhất của Nga và nước ngoài như KAMAZ, IPG Photonics Corporation, Parallels, United Aircraft Corporation, Rostech, Russian Helicopters, v.v.
Trong lịch sử 90 năm của Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev, các truyền thống đã phát triển cho phép trường đại học chiếm vị trí cao trong số các trường đại học kỹ thuật ở Nga. Cơ sở vật chất và kỹ thuật đang được hiện đại hóa, quá trình giáo dục đang được cải thiện, quan hệ với sản xuất đang được củng cố và hợp tác quốc tế đang phát triển. KNITU-KAI trở thành một trung tâm thu hút – một trường đại học phù hợp với tiêu chuẩn tốt nhất thế giới.
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev dự kiến đến năm 2026 sẽ trở thành một trường đại học kỹ thuật-kinh doanh, được xếp hạng trong Top 15 trong số các trường đại học Nga cũng như đứng thứ 700+ trong bảng xếp hạng đại học thế giới. Và năm nay KAI rất mong được gặp bạn tại trường đại học của chúng tôi, những ứng viên tài năng và thông minh nhất!
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Kỹ thuật Kazan?
Các trường trực thuộc và các chi nhánh của KNITU-KAI
Ngoài các khoa, viện và trung tâm, Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

Viện CNTT & Chế tạo máy Zelenodolsk
Số 4 Gastello, tp. Zelenodolsk, cộng hòa Tatarstan
+7 (84371) 4-26-17
zfkstu@yandex.ru

Chi nhánh Vostok tại Chistopol
Số 127A Engels, tp. Chistopol, cộng hòa Tatarstan
+7 (84342) 5-69-41
kgtuvostok@mail.ru

Chi nhánh Almetyevsk
Số 9B Stroiteli, tp. Almetyevsk, cộng hòa Tatarstan
+7 (8553) 31-75-30
alf-kgtu@rambler.ru

Chi nhánh Naberezhnye Chelny
Số 1 Korolev, tp. Naberezhnye Chelny, ch. Tatarstan
+7 (8552) 99-91-95
kaichelny@kaichelny.ru

Chi nhánh Leninogorsk
Số 22 Lenin, tp. Leninogorsk, cộng hòa Tatarstan
+7 (85595) 6-14-60
kgtuleninogorsk@yandex.ru

Trường THPT năng khiếu Kỹ thuật KAI
Số 8 Gagarina, thành phố Kazan, cộng hòa Tatarstan
+7 (843) 590-96-90
kai.liceum@gmail.com
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Kỹ thuật Kazan?
Tin tức mới về Đại học Kỹ thuật quốc gia Kazan - KAI
Tối 03/02/2024, chương trình “Mừng Xuân Giáp Thìn 2024” đã diễn ra vô cùng rực rỡ và thành công tại Nhà hữu nghị các dân tộc Tatarstan tại thành phố Kazan, Liên bang Nga. Về dự với chương trình “Mừng Đảng – Mừng xuân Giáp Thìn 2024”, BTC xin gửi lời cảm ơn chân thành […]
“Dự án ngay lập tức chứng minh được sự phù hợp của nó. Cuộc thi thứ hai đã được tổ chức vào tháng 9 năm 2023. Và có tới 73 trường đại học trong nước đã tham gia”, Thủ tướng cho biết. “Trường Kỹ thuật Tiên tiến” là một dự án liên bang được tạo […]
Chiều ngày 29/10/2023, giải đấu cầu lông 2023 do sự phối hợp tổ chức giữa hội Lưu học sinh TP Kazan và Liên chi đoàn đã diễn ra thành công tốt đẹp với sự tham dự nhiệt tình của các bạn lưu học sinh và sinh viên từ cộng đồng. Đến dự giải đấu, còn […]
Chiều ngày 19/03/2023 vừa qua, giải Cầu lông LHS thành phố Kazan mở rộng lần thứ V đã kết thúc thành công tốt đẹp với những trận đấu hấp dẫn và kịch tính. Đồng thời, giải đấu đã góp phần củng cố sự kết nối đoàn kết giữa các đoàn viên Chi đoàn, thanh niên, […]
Ngày 19/06/2022, Đại hội Lưu học sinh thành phố Kazan đã họp để quyết định một số vấn đề quan trọng và kiện toàn Ban đại diện Lưu học sinh thành phố nhiệm kỳ 2022-2024. Được biết, hiện nay thành phố Kazan bao gồm 2 cụm trường chính: Cụm Trường Đại học tổng hợp Liên […]
Hình ảnh về Đại học Kỹ thuật Kazan - KAI
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Kỹ thuật Kazan - KAI
Đời sống văn hóa tại Đại học KNITU-KAI
Không có một sự kiện quan trọng nào dành cho sinh viên Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev mà không có Hội sinh viên. Đây là tổ chức tập hợp những sinh viên năng động và tháo vát nhất, những người quan tâm đến cuộc sống sinh viên của mình và muốn làm cho cuộc sống sinh viên tươi sáng hơn. Hội sinh viên KNRTU-KAI bao gồm các đơn vị thuộc các lĩnh vực sau:
- Lĩnh vực văn hóa đại chúng;
- Lĩnh vực thể thao;
- Câu lạc bộ Hài hước và Sáng tạo “Đội KAI”;
- Câu lạc bộ tình nguyện “KAIST”;
- Tạp chí Đôi Cánh;
- Kênh truyền hình Bản tin Sinh viên “Hành tinh Sinh viên”;
- Câu lạc bộ tình nguyện “Bảo vệ thanh niên”;
- Câu lạc bộ an ninh tự quản “Forpost”.
Tất cả đều hoạt động theo kế hoạch hoạt động được chấp nhận và có sự tương tác chặt chẽ với nhau.
Câu lạc bộ thể thao KNRTU-KAI được thành lập là một trong những câu lạc bộ thể thao đầu tiên tại các trường đại học của Cộng hòa Tartastan, từ năm 1953. Câu lạc bộ này tổ chức các hoạt động thể thao và giải trí trong trường, phát triển khả năng tự quản lý về giáo dục thể chất của sinh viên. Năm 2013, đây là câu lạc bộ đầu tiên trong số các trường đại học của Tatarstan gia nhập Hiệp hội các câu lạc bộ thể thao Nga. Năm 2015, nó là thành viên của Hiệp hội các câu lạc bộ thể thao Nga. Các đội thể thao KNRTU-KAI thường xuyên tham gia các cuộc thi liên trường, Cộng hòa, Toàn Nga và quốc tế, nơi họ giành được các giải thưởng cao.
Câu lạc bộ Trí tuệ của Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev hay còn gọi là Câu lạc bộ Trò chơi Trí tuệ được thành lập vào năm 1996. Mỗi mùa xuân và mùa thu, Câu lạc bộ đều tổ chức các giải vô địch truyền thống về “Cái gì? Ở đâu? Khi?” và còn có giải vô địch Brain Ring được sắp xếp vào mùa đông.
Câu lạc bộ văn hóa và sáng tạo KAI tập trung vào việc thực hiện các ý tưởng và phát huy tiềm năng sáng tạo của sinh viên. Trong gần sáu thập kỷ, câu lạc bộ này là một trong những tổ chức sinh viên hoạt động tích cực nhất ở Kazan và Tatarstan. Ngày nay, nhiều hoạt động sáng tạo của sinh viên KNRTU-KAI đã nổi tiếng trong thành phố và toàn nước Cộng hòa. Họ biểu diễn tại các địa điểm hòa nhạc lớn của Kazan và tạo dựng dấu ấn đầu tiên trong sự nghiệp biểu diễn chuyên nghiệp của mình.
Câu lạc bộ du lịch KAI là một tổ chức sinh viên tại Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev, mang đến cơ hội cho những ai muốn có khoảng thời gian vui vẻ ngoài trời và tận hưởng thiên nhiên! Câu lạc bộ này sắp xếp các chuyến đi bộ đường dài cuối tuần cũng như các chuyến tham quan thể thao, các cuộc mít tinh và thi đấu du lịch cùng với các câu lạc bộ du lịch thân thiện.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học KNITU-KAI
Chi phí sinh hoạt ở Kazan nói chung và Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 10.000-15.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Kỹ thuật KAI
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố như vị trí gần ga tàu điện ngầm, vị trí, v.v. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 25.000-30.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev có phí thuê phòng chỉ từ 1000 rúp/tháng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Kỹ thuật KAI
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 8.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev có chi phí là 4.500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, vé xe bus là 25 rúp/lượt. Tuy nhiên sinh viên sống trong ký túc có thể tự đi bộ tới trường.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học KNITU-KAI
Ký túc xá của Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev là một tập hợp các 7 tòa nhà hiện đại dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh và nhân viên học thuật. Họ được cung cấp mọi điều kiện để ở lại thoải mái, tự học và làm việc khoa học, giải trí, chơi thể thao, tham gia vào đời sống văn hóa đại học.
Về chỗ ở, sinh viên Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev được cung cấp các phòng có hai, ba hoặc bốn giường. Điều quan trọng cần lưu ý là tất cả các ký túc xá đều nằm gần các tòa nhà học thuật và cơ sở xã hội của trường đại học.
Ký túc xá của KNRTU-KAI đã tạo điều kiện cần thiết cho sinh hoạt, học tập, giải trí văn hóa, thể thao đầy đủ. Ký túc xá được trang bị phòng đọc sách, phòng học tập độc lập, phòng giải trí với bàn tennis và phòng tập thể dục. Có tiệm giặt tự phục vụ được trang bị máy giặt (có tính phí). Trên cơ sở ký túc xá số 2 có trạm y tế được trang bị trang thiết bị y tế hiện đại.
Điều đáng chú ý là sinh viên KNRTU-KAI được cung cấp chỗ ở trong suốt thời gian học tập, tuân theo nội quy cư trú. Ban quản lý trường liên tục giám sát việc tuân thủ các quy định nội bộ. Ngoài ra, mỗi ký túc xá đều có hội đồng sinh viên riêng, giúp giải quyết các vấn đề về nhà ở và sinh hoạt của sinh viên không cư trú và tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao.

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Kỹ thuật Kazan – KAI
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan mang tên Tupolev vẫn chưa nhiều so với mặt bằng chung cộng đồng sinh viên tại Nga. Tại thành phố Kazan, nhưng số lượng sinh viên Việt tại KNITU-KAI đứng thứ ba, và không có nhiều sự chênh lệch nhiều so với số lượng sinh viên Việt Nam tại KFU hay KNRTU.
Mỗi cá nhân trong tập thể sinh viên Việt Nam tại Đại học Nghiên cứu tổng hợp Kỹ thuật quốc gia Kazan đều mang một tinh thần hòa đồng, vui vẻ và trách nhiệm giúp tạo nên một cộng đồng sinh viên đầy nhiệt huyết, đoàn kết và gắn bó. Mỗi năm tại trường luôn tổ chức nhiều sân chơi hấp dẫn, bổ ích tạo tinh thần gắn kết cho sinh viên cũng như các hoạt động giúp đỡ nhau trong việc học và đời sống hàng ngày.
Một trong những thành tích nổi bật mà sinh viên Việt Nam tại KNITU-KAI đã đạt được là giải Vô địch bóng đá nam của Sinh viên Việt Nam tại thành phố Kazan nhân kỷ niệm Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10/2022.

Đại học Kỹ thuật Kazan - KAI trong các Bảng xếp hạng
KNITU-KAI xếp hạng #168 EECA, #34 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
KNITU-KAI xếp hạng #1501+ Thế giới, #32 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering & Technology | 1001+ | 29 |
| Electrical & Electronic Engineering | 26 | |
| General Engineering | 27 | |
| Mechanical & Aerospace Engineering | 24 | |
| Physical sciences | 1001+ | 24 |
| Physics & Astronomy | 22 |
KNITU-KAI xếp hạng #7009 Thế giới, #61 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Chemistry | 4523 | 412 | 150 |
| Computer Science | 2570 | 156 | 31 |
| Earth and Planetary Sciences | 3115 | 326 | 161 |
| Economics, Econometrics and Finance | 2142 | 179 | 46 |
| Energy | 1223 | 52 | 13 |
| Engineering | 3166 | 215 | 59 |
| —–Aerospace Engineering | 770 | 56 | 16 |
| —–Automotive Engineering | 657 | 61 | 19 |
| —–Industrial and Manufacturing Engineering | 1217 | 43 | 5 |
| —–Mechanical Engineering | 1358 | 66 | 18 |
| Environmental Science | 4138 | 357 | 128 |
| Mathematics | 2477 | 162 | 34 |
| Physics and Astronomy | 2522 | 183 | 61 |
| Social Sciences | 2487 | 186 | 42 |
| —–Education | 1601 | 91 | 33 |
KNITU-KAI xếp hạng #2812 Thế giới, #932 châu Âu, #47 Liên bang Nga theo Webometrics
KNITU-KAI xếp hạng #899 Thế giới, #42 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 748 | 44 |
| Research | 965 | 43 |
| International Diversity | 1033 | 71 |
| Financial Sustainability | 701 | 32 |
| Reputation | 943 | 33 |
| Academic | 1002 | 42 |
| Humanities | ||
| Decision Sciences | 1010 | 44 |
| Social Sciences | 707 | 34 |
| Business, Management, and Accounting | 1021 | 43 |
| Economics | 1057 | 68 |
| Life Sciences | ||
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 1102 | 75 |
| Medical Sciences | ||
| Neuroscience | 997 | 40 |
| Natural Sciences | 651 | 36 |
| Chemistry | 1014 | 59 |
| Earth and Planetary Sciences | 1055 | 72 |
| Physical Sciences | 962 | 46 |
| Environmental Science | 1093 | 83 |
| Mathematics | 1024 | 54 |
| Technical Sciences | 575 | 22 |
| Chemical Engineering | 1002 | 49 |
| Computer science | 1039 | 48 |
| Energy | 1056 | 72 |
| Engineering | 968 | 34 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 945 | 49 |
| Materials Science | 1014 | 54 |
KNITU- KAI xếp hạng #1201-1300 Thế giới, #54 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
KNITU-KAI xếp hạng #3685 Thế giới, #68 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
KNIYU-KAI xếp hạng #69 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
KNITU-KAI xếp hạng #3372 Thế giới, #965 châu Âu, #59 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | ||
| Aviation | 362 | 3 |
| Marine Engineering | 857 | 12 |
| Nuclear Engineering | 917 | 20 |
| Technical Drawing | 865 | 24 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Kỹ thuật Kazan - KAI
Các ngành đào tạo đại học tại KNITU-KAI
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 150000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 190000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 165000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 165000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 205000 |
| 10.03.01: Bảo mật thông tin | 165000 |
| 10.05.02: Bảo mật thông tin trong Hệ thống viễn thông | 165000 |
| 11.03.01: Kỹ thuật vô tuyến | 150000 |
| 11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 170000 |
| 11.03.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 150000 |
| 11.03.04: Điện tử và Điện tử nano | 150000 |
| 11.05.01: Tổ hợp và Hệ thống Vô tuyến điện tử | 155000 |
| 12.03.01: Kỹ thuật thiết bị | 150000 |
| 12.03.02: Kỹ thuật quang học | 150000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 150000 |
| 12.03.05: Kỹ thuật laser và Công nghệ laser | 150000 |
| 13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 150000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 170000 |
| 13.03.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 150000 |
| 15.03.01: Kỹ thuật cơ khí | 150000 |
| 15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 150000 |
| 16.03.01: Vật lý kỹ thuật | 180000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 150000 |
| 22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 150000 |
| 23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 150000 |
| 24.03.04: Chế tạo Phương tiện hàng không | 205000 |
| 24.03.05: Động cơ Phương tiện hàng không | 205000 |
| 24.05.02: Thiết kế Động cơ Máy bay và Tên lửa | 185000 |
| 24.05.07: Kỹ thuật Máy bay và Trực thăng | 205000 |
| 25.03.01: Hệ thống Công nghệ trong các Động cơ và Phương tiện hàng không | 185000 |
| 25.05.03: Hoạt động kỹ thuật của truyền tin thiết bị vô tuyến | 315000 |
| 26.03.02: Đóng tàu, Kỹ thuật hàng hải và Kỹ thuật Hệ thống trong Hạ tầng hàng hải | 180000 |
| 27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 150000 |
| 27.03.02: Quản trị chất lượng | 150000 |
| 27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 170000 |
| 27.03.05: Đổi mới | 150000 |
| 28.03.02: Kỹ thuật nano | 180000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.03.01: Kinh tế học | 180000 |
| 38.03.02: Quản trị | 180000 |
Các ngành đào tạo cao học tại KNITU-KAI
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 160000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 160000 |
| 11.04.01: Kỹ thuật vô tuyến | 150000 |
| 11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 160000 |
| 11.04.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 160000 |
| 11.04.04: Điện tử và Điện tử nano | 160000 |
| 12.04.01: Kỹ thuật thiết bị | 160000 |
| 12.04.02: Kỹ thuật quang học | 160000 |
| 12.04.03: Quang tử học và Quang tin học | 160000 |
| 12.04.05: Kỹ thuật laser và Công nghệ laser | 160000 |
| 13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 160000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 160000 |
| 15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 160000 |
| 16.04.01: Vật lý kỹ thuật | 195000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 160000 |
| 22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 160000 |
| 23.04.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất | 160000 |
| 24.04.04: Chế tạo Phương tiện hàng không | 195000 |
| 24.04.05: Động cơ Phương tiện hàng không | 195000 |
| 27.04.02: Quản trị chất lượng | 160000 |
| 27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 160000 |
| 27.04.05: Đổi mới | 160000 |
| 27.04.06: Quản trị trong các ngành Công nghiệp Thâm dụng Tri thức | 160000 |
| 28.04.03: Vật liệu nano | 195000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.01: Kinh tế học | 140000 |
| 38.04.02: Quản trị | 140000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại KNITU-KAI
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.9 – Cơ học chất lỏng, khí và plasma | 190000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 170000 |
| 1.3.9 – Vật lý plasma | 170000 |
| 1.3.14 – Vật lý nhiệt và kỹ thuật nhiệt lý thuyết | 170000 |
| 2.2.6 – Tổ hợp, thiết bị quang học và quang điện tử | 170000 |
| 2.2.7 – Quang tử | 170000 |
| 2.2.8 – Phương pháp và dụng cụ theo dõi, chẩn đoán vật liệu, sản phẩm, chất và môi trường tự nhiên | 170000 |
| 2.2.9 – Thiết kế và công nghệ thiết bị đo đạc, thiết bị vô tuyến điện tử | 170000 |
| 2.2.11 – Hệ thống thông tin, đo lường và điều khiển | 170000 |
| 2.2.13 – Kỹ thuật vô tuyến, bao gồm hệ thống và thiết bị truyền hình | 170000 |
| 2.2.14 – Ăng-ten, thiết bị vi sóng và công nghệ của chúng | 170000 |
| 2.2.15 – Hệ thống, mạng và thiết bị viễn thông | 170000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 170000 |
| 2.3.2 – Hệ thống máy tính và các thành phần của chúng | 170000 |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | 170000 |
| 2.3.6 – Phương pháp và hệ thống bảo mật thông tin, an toàn thông tin | 170000 |
| 2.3.7 – Tự động hóa mô hình hóa và thiết kế máy tính | 170000 |
| 2.3.8 – Khoa học máy tính và quy trình thông tin | 170000 |
| 2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện | 170000 |
| 2.4.6 – Kỹ thuật nhiệt lý thuyết và ứng dụng | 170000 |
| 2.5.4 – Robot, cơ điện tử và hệ thống robot | 170000 |
| 2.5.5 – Công nghệ, thiết bị gia công cơ khí, lý – kỹ thuật | 170000 |
| 2.5.13 – Thiết kế, chế tạo, sản xuất, thử nghiệm và vận hành tàu bay | 190000 |
| 2.5.14 – Độ bền và điều kiện nhiệt của tàu bay | 190000 |
| 2.5.15 – Động cơ tên lửa nhiệt, điện và động cơ của tàu bay | 190000 |
| 2.5.22 – Quản lý chất lượng sản phẩm. Tiêu chuẩn hóa. Tổ chức sản xuất | 170000 |
| 2.6.6 – Công nghệ nano và vật liệu nano | 190000 |
| 3.2.6 – An toàn trong các tình huống khẩn cấp | 190000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
