Đại học Công nghệ Nga - MIREA
Đại học Công nghệ Nga – MIREA là một lựa chọn rất đáng cân nhắc cho các ứng viên muốn học một trường kỹ thuật ở Moscow nói riêng và Liên bang Nga nói chung. Đây là cơ sở giáo dục tổng hợp được tái cấu trúc vào năm 2015 do kết quả từ việc sáp nhập MIREA, MGUPI , MITHT và một số tổ chức giáo dục, khoa học, thiết kế và sản xuất khác. MIREA hiện là một trong những trường đại học hàng đầu trong các lĩnh vực Công nghệ thông tin, Bảo mật máy tính, Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến, Robot, Hóa học, Công nghệ sinh học,…
Tên chính thức
МИРЭА - Российский технологический университет
Tên quốc tế
MIREA - Russian Technological University
Địa chỉ
Số 78 đại lộ Vernadskogo, quận Đại lộ Vernadskogo, khu hành chính Trung Tâm, thành phố Moscow.
Năm thành lập
28/05/1947
Thứ hạng
#1201+ World, #43 Russia theo QS World University Rankings
#1501+ World, #32 Russia theo THE World University Rankings
#1960 World, #607 Europe, #26 Russia theo US News
#2566 World, #31 Russia theo URAP
#2001+ World, #27 Russia theo ISC World University Rankings
#1078 World, #82 Russia theo Round University Ranking
Thông tin liên hệ
Website: https://www.mirea.ru/
Điện thoại: +7 (495) 434-92-87
Email: rector@mirea.ru
Sinh viên
26.000 sinh viên chính quy, 1.200 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Công nghệ Nga - MIREA
Danh sách video
Danh sách video
Đại học Công nghệ Nga MIREA (trước đây là Viện Đại học Kỹ thuật Vô tuyến, Điện tử và Tự động hóa Moscow) là một cơ sở giáo dục đại học ở Moscow, được thành lập vào năm 2015 do kết quả của sáp nhập MIREA, MGUPI , MITHT và một số tổ chức giáo dục, khoa học, thiết kế và sản xuất khác. MIREA cung cấp đào tạo về các chương trình giáo dục trong lĩnh vực CNTT, bảo mật máy tính, điện tử, kỹ thuật vô tuyến, robot, hóa học, công nghệ sinh học, v.v., đồng thời tạo cơ hội được học thêm.
Nếu các bạn muốn chọn 1 trường đại học kỹ thuật thì MIREA cũng là một lựa chọn hay. Các Lưu học sinh thường hay biết đến các trường nổi tiếng như Vật lý kĩ thuật MIPT, Bauman, … là những trường top học khá khó và có truyền thống nhận nhiều Lưu học sinh Việt Nam. Đại học Công nghệ Nga MIREA cũng là một trường kỹ thuật nổi tiếng chuyên về vô tuyến điện, điện tử, tự động hóa, công nghệ thông tin, khoa học máy tính, vật lý công nghệ và thường được biết đến với thế hệ 8x đời đầu.
Do trong thời gian dài trường không nhận sinh viên hiệp định nhà nước nên thường ít được các Lưu học sinh thế hệ sau biết đến. Sau khi MGUPI và MITHT sáp nhập vào MIREA cộng với việc thay đổi cơ chế quản lý MIREA ngày này trở nên trẻ trung đầy năng lượng và đang từng bước vươn lên không ngừng.
Năm 2017 Đại học Công nghệ Nga MIREA xếp thứ 80 toàn Nga nhưng không nhìn vào đó mà ta đánh giá thấp bởi vì sau khi sáp nhập đổi tên, thay đổi cơ chế quản lý trường trở nên khá lạ và xếp hạng sẽ không đúng như sức mạnh vốn có. Trường có nhiều phòng nghiên cứu với các thiết bị mới, hiện đại nằm dưới lòng đất. Ngoài ra tại RTU MIREA còn có trung tâm huấn luyện quân sự, nơi đào tạo sĩ quan dự bị, trung sĩ dự bị và quân nhân dự bị cho nhà nước Liên bang.
Đại học Công nghệ Nga MIREA thực hiện hơn 250 chương trình giáo dục ở 100 chuyên ngành (cử nhân, thạc sĩ, sau đại học), số lượng sinh viên đồng thời trong tất cả các chương trình, bao gồm cả học toàn thời gian và bán thời gian, vượt quá 80 nghìn sinh viên, đào tạo được thực hiện ở tất cả các cấp của giáo dục đại học: nghiên cứu cử nhân, chuyên gia, thạc sĩ và sau đại học.
Đại học Công nghệ Nga MIREA có đội ngũ giảng viên dày dạn kinh nghiệm, các thầy cô đã giảng dạy, nghiên cứu lâu năm tại trường; hội đồng khoa học nhà trường khá mạnh, điều này khá quan trọng đối với NCS. Trong 2 năm trở lại đây ghi nhận nhiều Nghiên cứu sinh các trường Vật Lý kĩ thuật, Bauman, MATI, MePhi sang bảo vệ luận văn tại hồi đồng MIREA. Các thầy cô ở Mirea thân thiện, nhiệt tình với sinh viên nhất là với sinh viên ngoại quốc.
Đại học công nghệ Moscow Mirea nằm ở trung tâm tây nam sầm uất của thành phố Moscow cạnh bến tàu điện ngầm Юго-западная (cách bến tàu 10 phút đi bộ). Kí túc xá sạch sẽ, gọn gàng và cũng nằm ngay gần bến metro. Mirea có ưu điểm là học tập trung tại một địa điểm không phân tán, kí túc nằm ngay trung tâm sát bến tàu điện ngầm chứ không nằm ở rìa thành phố hoặc ngoại ô như các trường khác, các LHS sẽ ở ngay giữa lòng Moscow và đi lại thuận tiện, không khó khăn như các trường khác.
Thủ tục nhập học bao gồm làm visa, làm khẩu tạm trú, nộp hồ sơ nhập học, làm bảo hiểm y tế, thủ tục nhận phòng ở kí túc xá chỉ vỏn vẹn trong 1 ngày, 1 ngày các bạn à, không phải là 1 tuần như các trường khác hay thậm chí là 1 tháng. Thủ tục giấy tờ ở MIREA vô cùng nhanh chóng, nhanh đến chóng cả mặt.
Học bổng tại Mirea được cho là nhỉnh hơn mặt bằng chung các trường khác. Đối với SV dự bị 2200rub/ 1 tháng, Đối với SV đại học, thạc sĩ nhận được 1500rub, 3200rub, 4200rub tương ứng với các mức 3 điểm, 4 điểm, 5 điểm trong quá trình học tập, đối với NCS tiến sĩ là 7300rub, 7800rub, 10600rub. Ngoài ra ở các tháng gần tết như tháng 11 và 12 học bổng sẽ được nhân 2.
Đại học công nghệ Moscow (MIREA) là một lựa chọn rất đáng cân nhắc cho các ứng viên muốn học một trường kỹ thuật ở Moscow nói riêng và Nga nói chung. Chúng tôi luôn háo hức chờ các bạn đến trường học với chúng tôi. Nếu có thắc mắc gì cần giải đáp hãy liên hệ với chúng tôi, đừng ngại ngần gì nhé.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học MIREA?
Các trường trực thuộc và các chi nhánh của MIREA
Ngoài các khoa, viện và trung tâm tại cơ sở chính, Đại học Công nghệ Nga – MIREA còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

Chi nhánh Đại học Công nghệ Nga - MIREA tại Stavropol
Số 8 đại lộ Kulakova
Thành phố Stavropol, tỉnh Stavropol
+7 (8652) 56-45-46
stavropol@mirea.ru

Chi nhánh Đại học Công nghệ Nga - MIREA tại Fryazino
Số 2a phố Vokzalnaya
Thành phố Fryazino, vùng Moscow
+7 495 465-88-59
makarova@mirea.ru

Trường cao đẳng Lập trình và An ninh mạng
Tòa 1, số 23 ngõ Shchipkovsky
Thành phố Moscow
+7 (499) 215-65-65
college@mirea.ru

Công viên giáo dục Công nghệ "Altair"
Tòa 2, số 86 đại lộ Vernadskogo
Thành phố Moscow
+7 912 076-96-56
altair@mirea.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học MIREA?
Tin tức mới về Đại học Công nghệ Nga - MIREA
Cuộc thi Olympiad Công Nghệ Quốc Gia lần thứ mười mời gọi sự tham gia của các đội nhóm học sinh từ lớp 5 đến lớp 11, sinh viên đại học và cao đẳng trong các cuộc thi kỹ thuật quy mô lớn. Các đơn đăng ký sẽ được nhận đến ngày 21 tháng 10. […]
[TẾT NGUYÊN ĐÁN 2024: SẮC XUÂN MIREA – HƯƠNG VỊ XUÂN XA NHÀ VÀ NIỀM VUI ẤM ÁP] Chúng ta đã cùng nhau đón chào một năm mới tràn đầy niềm vui và hạnh phúc mang theo mùa xuân với những hương vị quen thuộc của Tết quê nhà: bánh chưng, mứt, củ kiệu… Đây […]
“Dự án ngay lập tức chứng minh được sự phù hợp của nó. Cuộc thi thứ hai đã được tổ chức vào tháng 9 năm 2023. Và có tới 73 trường đại học trong nước đã tham gia”, Thủ tướng cho biết. “Trường Kỹ thuật Tiên tiến” là một dự án liên bang được tạo […]
Vào 17:00 (theo giờ Matxcova) ngày 19/11 – Chương trình chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 – “ƯƠM MẦM TRI THỨC” do trường Đại học Sư phạm Quốc gia Matxcova tổ chức đã diễn ra thành công tốt đẹp. BTC rất vinh dự và hân hạnh được chào đón sự góp mặt của […]
Tháng 10 – Những cơn gió se lạnh báo hiệu mùa thu đã về, đường phố như được khoác lên mình chiếc áo vàng óng ả của cây lá mỗi độ sang thu. Một phần tư chặng được của năm học mới đã dần trôi qua, để tiếp thêm động lực và nguồn cảm hứng […]
Hơn 95.000 người dân Nga đã tham gia chiến dịch thu gom giấy vụn của người dân vì môi trường “Triệu triệu người cho Tổ quốc!”, được tổ chức từ tháng 3 đến tháng 6 tại các thành phố của Nga. Hành động này được hỗ trợ bởi 15.000 sinh viên từ 137 trường đại […]
Chào mừng kỷ niệm 48 năm Ngày Giải phóng miền Nam – Thống nhất đất nước 30/4/1975-30/4/2023! Chúng ta cùng nhìn lại hành trình đầy gian khổ của thế hệ cha ông ta, đã hy sinh tất cả để giành lại độc lập và tự do cho đất nước. Chúng ta biết ơn những người […]
Hòa chung vào bầu không khí tràn đầy sức sống của các giải thể thao lớn nhỏ trên toàn Mát-xcơ-va, ngày 26/03/2023 BĐD Đơn vị LHS Việt Nam tại MIREA cùng BCH Chi Đoàn MIREA đã phối hợp tổ chức Ngày hội Thể thao MIREA 2023. Sau một mùa vắng bóng, Hội thao MIREA đã […]
Vậy là hành trình chinh phục cúp vô địch FEFA đã kết thúc. Chúng ta đã tìm ra được những đại diện xuất sắc nhất của giải đấu. Hy vọng rằng trận chung kết này đã mang lại một bữa tiệc bóng đá thật mãn nhãn, thật ‘phê pha” cho tất cả mọi người. Trận […]
Vào ngày 08/03/2023 vừa qua, giải bóng đá “Thanh niên 26/3 cup” năm 2023 nhằm chào mừng tháng Thanh niên, ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, ngày Thể thao Việt Nam 27/3 và hướng đến “Đại hội thể thao sinh viên Việt Nam tại Matxcơva năm 2023” đã chính thức diễn ra tại Sân vân […]
Những tia nắng đầu tiên của mùa xuân xuất hiện cũng là lúc chúng ta chào đón ngày Quốc tế Phụ nữ. Đây là ngày đặc biệt để tôn vinh và ghi nhận những đóng góp vô giá mà phụ nữ đã mang đến cho chúng ta. Phụ nữ là người đem lại tình yêu […]
Thể thao điện tử từ lâu đã trở thành một món ăn tinh thần không thể thiếu đối với các LHS Việt Nam tại Đại học Công nghệ Liên bang Nga MIREA. Nắm bắt được tâm lý đó, BĐD Đơn vị LHS đã phối hợp cùng BCH Chi Đoàn đem đến các giải đấu trong […]
Hình ảnh về Đại học Công nghệ Nga - MIREA
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Công nghệ Nga - MIREA
Đời sống văn hóa tại Đại học MIREA
Đại học Công nghệ Nga – MIREA có bốn khu liên hợp thể thao hiện đại, một sân vận động, năm sân thể thao, hai phòng tập thể dục và sân bóng đá. Trường có hồ bơi riêng và tường leo núi. Cơ sở hạ tầng sẵn có cho phép học sinh chơi bóng đá, futsal, bóng rổ, bóng chuyền, bóng bàn, bóng ném, hoạt náo, bóng nước, bơi lội, đấm bốc, sambo, judo, cầu lông, vật tay và các môn thể thao khác.
Các cơ sở và các tòa nhà của Đại học Công nghệ Nga – MIREA đều được trang bị những nơi vui chơi và giải trí cho sinh viên. Có những khu vực yên tĩnh, nơi tổ chức các trò chơi trí tuệ, triển lãm ảnh, chiếu phim và các buổi tối văn học. Đối với các sự kiện văn hóa quy mô lớn (các cuộc thi, buổi hòa nhạc, biểu diễn, trò chơi KVN -câu lạc bộ hài hước), có các phòng hòa nhạc lớn nhỏ với đầy đủ các thiết bị âm thanh và ánh sáng cần thiết.
Trung tâm thể thao mạng Cyberzone được Đại học Công nghệ Nga – MIREA mở đểhỗ trợ giải trí và tổ chức các cuộc thi ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Sinh viên MIREA sẽ có quyền lựa chọn gồm 30 máy tính i7 16Gb RAM Geforce 1070 mạnh mẽ, hai máy PlayStation 4 Pro với nhiều bộ trò chơi khác nhau, khúc côn cầu trên không, bóng bàn, máy arcade, trò chơi VR, nhiều trò chơi mô phỏng khác nhau, v.v.
Câu lạc bộ thể thao điện tử của Đại học Công nghệ Nga – MIREA được thành lập vào năm 2012. Đầu tiên, một nhóm những sinh viên đam mê được thành lập để bắt đầu tổ chức các giải đấu nhỏ ở cấp Khoa-Viện. Theo thời gian, công việc của hiệp hội bắt đầu có đà, thiết bị thể thao điện tử được trang bị, số lượng các cuộc thi được hỗ trợ tăng lên, mục tiêu và mục đích cũng tăng lên ở cấp độ liên trường đại học.
Hội sinh viên Đại học Công nghệ Nga – MIREA là một tổ chức công cộng thanh niên phi chính trị, đoàn kết, trên cơ sở tự nguyện, sinh viên, nghiên cứu sinh và sinh viên tốt nghiệp MIREA – Đại học Công nghệ Nga. Hội sinh viên MIREA được thành lập vào ngày 7 tháng 5 năm 1992 và hiện có khoảng 14 nghìn thành viên. Nhiều lần, sau kết quả cuộc thi của Bộ Giáo dục và Khoa học Liên bang Nga về mô hình sinh viên tự quản tốt nhất tại trường Đại học, Hội sinh viên MIREA đã được công nhận là một trong những tổ chức tốt nhất ở Nga.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Công nghệ MIREA
Chi phí sinh hoạt ở Moscow nói chung và Đại học Công nghệ Nga – MIREA nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 15.000-20.000 rúp/tháng.
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Công nghệ MIREA
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố khác. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 25.000-30.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học công nghệ Nga – MIREA có phí thuê phòng chỉ 900-5300 rúp/tháng. Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Công nghệ MIREA
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 8.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ hệ thống siêu thị «Ашане» và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Công nghệ Nga – MIREA cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Công nghệ MIREA có chi phí là 7.000 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện, metro… Theo đó, mức vé tháng thấp nhất dành cho xe bus và xe điện là 250 rúp/tháng, và vé tháng metro là 300 rúp/tháng. Chi phí taxi bình quân ở Moscow là khoảng 300-1.000 rúp, tùy thuộc vào khoảng cách di chuyển và tình trạng tắc đường.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Công nghệ MIREA
Khuôn viên RTU MIREA là một khu phức hợp gồm sáu ký túc xá với 3230 chỗ ở với cơ sở hạ tầng phát triển. Trường hàng năm cung cấp hơn 1000 nơi ở cho tân sinh viên trong các khu ký túc xá này. Các tòa nhà có mọi điều kiện sinh hoạt thoải mái, chuẩn bị cho học tập, thể thao và giải trí: phòng tự học, phòng tập thể dục và cơ sở thể thao, phòng giặt và ủi, phòng nghiên cứu sáng tạo, bãi đậu xe đạp, sân thể thao ngoài trời, căn-tin, nhà hàng, phòng cho phụ huynh. Trong ký túc xá dành cho sinh viên học tập, máy tính có truy cập Internet và các dịch vụ chính của trường Đại học được lắp đặt.

Ký túc dạng block cao 14 tầng, 1160 sinh viên
Ký túc xá 2: Tòa 2, số 86 đại lộ Michurinsky
Ký túc hỗn hợp cao 5 tầng, 320 sinh viên
Ký túc xá 3: Tòa 3, số 33 phố Studencheskaya
Ký túc hành lang cao 6 tầng, 290 sinh viên
Ký túc xá 4: Tòa 4, số 33 phố Studencheskaya
Ký túc hành lang cao 6 tầng, 285 sinh viên
Ký túc xá 5: Số 36 phố Parkovaya thứ 11
Ký túc dạng bloack cao 13 tầng, 800 sinh viên
Ký túc xá 6: Số 12 phố Narvskaya
Ký túc hành lang cao 9 tầng, 370 sinh viên
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Công nghệ Nga – MIREA
Đối với những sinh viên Việt Nam theo học tại Đại học Công nghệ Nga – MIREA, thì mái trường này không chỉ là nơi học tập, mà còn là nơi nuôi dưỡng đam mê và ươm mầm những ước mơ. của mỗi người. Năm học 2022/2023, có 17 sinh viên Việt Nam đã hoàn thành chương trình học tập chính quy tại Đại học Công nghệ MIREA. Hãy cùng lắng nghe chia sẻ của các du học sinh Việt Nam tại trường nhé:
Danh sách video
Danh sách video
Đại học Công nghệ Nga - MIREA trong các Bảng xếp hạng
Đại học MIREA xếp hạng #1201+ Thế giới, #43 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 301-350 | 73 |
Đại học MIREA xếp hạng #1501+ Thế giới, #32 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Computer science | 1001+ | 26 |
| Engineering & Technology | 1001+ | 29 |
| Chemical Engineering | 27 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 26 | |
| General Engineering | 27 | |
| Mechanical & Aerospace Engineering | 24 | |
| Physical sciences | 1001+ | 24 |
| Chemistry | 22 | |
| Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences | 21 | |
| Mathematics & Statistics | 23 | |
| Physics & Astronomy | 22 |
Đại học MIREA xếp hạng #1960 Thế giới, #607 châu Âu, #26 Liên bang Nga theo US News
Đại học MIREA xếp hạng #2566 Thế giới, #31 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP
Đại học MIREA xếp hạng #2001+ Thế giới, #36 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings
Đại học MIREA xếp hạng #1078 Thế giới, #82 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 1055 | 92 |
| Research | 1132 | 102 |
| International Diversity | 710 | 24 |
| Financial Sustainability | 706 | 33 |
| Reputation | 932 | 31 |
| Academic | 1117 | 80 |
Đại học MIREA xếp hạng #1501-1750 Thế giới, #87 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học MIREA xếp hạng #35 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học MIREA xếp hạng #2959 Thế giới, #879 châu Âu, #47 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Computer Science | ||
| Information Technology (IT) | 130 | 2 |
| Physics | ||
| Atomic and Molecular physics | 770 | 16 |
| Condensed Matter | 769 | 15 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Công nghệ Nga - MIREA
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Công nghệ MIREA
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 280000 |
| 01.03.04: Toán ứng dụng | 260000 |
| 01.03.05: Thống kê | 235000 |
| 02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 260000 |
| 03.03.02: Vật lý | 260000 |
| 04.03.01: Hóa học | 280000 |
| 05.03.03: Bản đồ học và Địa thông tin | 280000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 300000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 300000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 300000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 320000 |
| 10.03.01: Bảo mật thông tin | 280000 |
| 10.05.01: Bảo mật máy tính | 320000 |
| 10.05.02: Bảo mật thông tin trong Hệ thống viễn thông | 260000 |
| 10.05.03: Bảo mật thông tin trong Hệ thống tự động | 280000 |
| 10.05.04: Hệ thống bảo mật Thông tin và Nghiên cứu | 280000 |
| 10.05.05: An ninh Công nghệ thông tin trong Hành pháp | 280000 |
| 11.03.01: Kỹ thuật vô tuyến | 260000 |
| 11.03.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 260000 |
| 11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 260000 |
| 11.03.04: Điện tử và Điện tử nano | 260000 |
| 11.05.01: Tổ hợp và Hệ thống Vô tuyến điện tử | 260000 |
| 12.03.01: Kỹ thuật thiết bị | 260000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 260000 |
| 12.03.05: Kỹ thuật laser và Công nghệ laser | 260000 |
| 12.05.01: Hệ thống chuyên dụng và Thiết bị Điện tử và Quang điện tử | 260000 |
| 15.03.01: Kỹ thuật cơ khí | 260000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 280000 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 280000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 260000 |
| 19.03.01: Kỹ thuật sinh học | 300000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 260000 |
| 23.03.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải | 260000 |
| 27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 260000 |
| 27.03.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 280000 |
| 27.03.05: Đổi mới | 280000 |
| 28.03.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống | 310000 |
| 29.03.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ | 280000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.03.01: Kinh tế học | 245000 |
| 38.03.02: Quản trị | 245000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân lực | 245000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 245000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 260000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 280000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 245000 |
| 40.05.01: Pháp lý hỗ trợ an ninh quốc gia | 245000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 46.03.02: Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư | 245000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.03.01: Thiết kế | 410000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Công nghệ MIREA
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 245000 |
| 01.04.04: Toán ứng dụng | 245000 |
| 01.04.05: Thống kê | 245000 |
| 02.04.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 210000 |
| 04.04.01: Hóa học | 270000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 270000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 270000 |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 270000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 300000 |
| 10.04.01: Bảo mật thông tin | 270000 |
| 11.04.01: Kỹ thuật vô tuyến | 270000 |
| 11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 270000 |
| 11.04.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 270000 |
| 11.04.04: Điện tử và Điện tử nano | 270000 |
| 12.04.01: Kỹ thuật thiết bị | 270000 |
| 12.04.02: Kỹ thuật quang học | 270000 |
| 12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 270000 |
| 12.04.05: Kỹ thuật laser và Công nghệ laser | 270000 |
| 15.04.01: Kỹ thuật cơ khí | 270000 |
| 15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 270000 |
| 15.04.06: Cơ điện tử và Robotics | 270000 |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 270000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 270000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 270000 |
| 22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 270000 |
| 27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 270000 |
| 27.04.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 270000 |
| 27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 270000 |
| 27.04.05: Đổi mới | 270000 |
| 28.04.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống | 320000 |
| 29.04.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ | 270000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 33.04.01: Công nghiệp dược phẩm | 270000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.01: Kinh tế học | 210000 |
| 38.04.02: Quản trị | 210000 |
| 38.04.03: Quản trị nhân lực | 210000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 210000 |
| 38.04.05: Tin học kinh tế | 245000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 245000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 46.04.02: Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư | 245000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.04.01: Thiết kế | 445000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Công nghệ MIREA
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.2.1 – Trí tuệ nhân tạo và học máy | 310000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 310000 |
| 1.2.3 – Lý thuyết khoa học máy tính, điều khiển học | 310000 |
| 1.3.4 – Vật lý phóng xạ | 310000 |
| 1.3.8 – Vật lý ngưng tụ | 310000 |
| 1.4.1 – Hóa vô cơ | 310000 |
| 1.4.2 – Hóa phân tích | 310000 |
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | 310000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 310000 |
| 1.4.7 – Hợp chất có trọng lượng phân tử cao | 310000 |
| 1.4.8 – Hóa học các hợp chất nguyên tố hữu cơ | 310000 |
| 1.4.9 – Hóa hữu cơ sinh học | 310000 |
| 1.4.10 – Hóa học keo | 310000 |
| 1.4.12 – Hóa dầu | 310000 |
| 1.4.15 – Hóa học chất rắn | 310000 |
| 1.5.6 – Công nghệ sinh học | 310000 |
| 2.2.2 – Đế linh kiện điện tử của điện tử vi mô và nano, thiết bị lượng tử | 310000 |
| 2.2.3 – Công nghệ, thiết bị sản xuất vật liệu và thiết bị điện tử | 310000 |
| 2.2.6 – Tổ hợp, thiết bị quang học và quang điện tử | 310000 |
| 2.2.8 – Phương pháp và dụng cụ theo dõi, chẩn đoán vật liệu, sản phẩm, chất và môi trường tự nhiên | 310000 |
| 2.2.9 – Thiết kế và công nghệ thiết bị đo đạc, thiết bị vô tuyến điện tử | 310000 |
| 2.2.11 – Hệ thống thông tin, đo lường và điều khiển | 310000 |
| 2.2.12 – Thiết bị, hệ thống và sản phẩm y tế | 310000 |
| 2.2.13 – Kỹ thuật vô tuyến, bao gồm hệ thống và thiết bị truyền hình | 310000 |
| 2.2.14 – Ăng-ten, thiết bị vi sóng và công nghệ của chúng | 310000 |
| 2.2.15 – Hệ thống, mạng và thiết bị viễn thông | 310000 |
| 2.2.16 – Radar và điều hướng vô tuyến | 310000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 310000 |
| 2.3.2 – Hệ thống máy tính và các thành phần của chúng | 310000 |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | 310000 |
| 2.3.4 – Quản lý trong hệ thống tổ chức | 310000 |
| 2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính | 310000 |
| 2.3.8 – Khoa học máy tính và quy trình thông tin | 310000 |
| 2.5.6 – Công nghệ cơ khí | 310000 |
| 2.5.7 – Công nghệ và máy móc xử lý áp lực | 310000 |
| 2.5.8 – Hàn, các quy trình và công nghệ liên quan | 310000 |
| 2.5.22 – Quản lý chất lượng sản phẩm. Tiêu chuẩn hóa. Tổ chức sản xuất | 310000 |
| 2.6.8 – Công nghệ các nguyên tố hiếm, vi lượng và phóng xạ | 310000 |
| 2.6.10 – Công nghệ chất hữu cơ | 310000 |
| 2.6.11 – Công nghệ và chế biến polyme, compozit tổng hợp và tự nhiên | 310000 |
| 2.6.13 – Quy trình và thiết bị công nghệ hóa học | 310000 |
| 2.6.17 – Khoa học vật liệu | 310000 |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | 310000 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 310000 |
| 5.1.5 – Khoa học pháp lý quốc tế | 310000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 310000 |
| 5.3.3 – Tâm lý học nghề nghiệp, tâm lý học kỹ thuật, ecgônômi nhận thức | 310000 |
| 5.4.2 – Xã hội học kinh tế | 310000 |
| 5.4.3 – Nhân khẩu học | 310000 |
| 5.4.7 – Xã hội học quản lý | 310000 |
| 5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức | 310000 |
| 5.7.6 – Triết học khoa học công nghệ | 310000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 310000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 310000 |
| 5.10.3 – Các loại hình nghệ thuật (biểu thị nghệ thuật cụ thể) | 310000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
