Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa
Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa (USPTU) là trường đại học công lập, được thành lập năm 1930. Trong suốt chiều dài lịch sử, USPTU luôn là cơ sở đào tạo và nghiên cứu hàng đầu của Nga trong lĩnh vực dầu khí. Năm 2016, sau khi Đại học Kinh tế và Dịch vụ quốc gia Ufa được sáp nhập vào cơ cấu của trường, USPTU đã nhận được tư cách là một trường đại học trọng điểm khu vực toàn Liên bang Nga, và sau đó là một trường đại học đối tác trọng điểm của Tập đoàn Gazprom.
Tên chính thức
Уфимский государственный нефтяной технический университет
Tên quốc tế
Ufa State Petroleum Technological University
Địa chỉ
Số 1 phố Kosmonavtov, quận Ordzhonikidzevsky, thành phố Ufa.
Năm thành lập
4/10/1948
Thứ hạng
#251-300 EECA, #56 Russia theo QS World University Rankings
#1501+ World, #32 Russia theo THE World University Rankings
#4998 World, #26 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#1100 World, #88 Russia theo Round University Ranking
#1501-1750 World, #87 Russia theo 3 Mission University Ranking
#3606 World, #1003 Europe, #69 Russia theo EduRank
Thông tin liên hệ
Website: https://ugntu.ru/
Điện thoại: +7 (347) 243-19-77
Email: info@rusoil.net
Sinh viên
20.000 sinh viên chính quy, 1.300 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Kỹ thuật Dầu khi quốc gia Ufa
Danh sách video
Danh sách video
Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa là một trong 33 trường đại học trọng điểm khu vực toàn Liên bang Nga, trường đại học hàng đầu ở nước cộng hòa Bashkortostan và cũng là trường đại học đối tác hàng đầu của Tập đoàn Gazprom. Đây là cơ sở giáo dục đại học có tiềm lực vững mạnh, được trang bị cơ sở vật chất hiện đại và thích ứng với điều kiện làm việc thực tế, luôn sẵn sàng cung cấp dịch vụ đào tạo chuyên gia với số lượng lớn trong các lĩnh vực liên quan.
Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa bắt đầu nhận đào tạo sinh viên quốc tế từ năm 1947 và trong những năm qua, USPTU đã đào tạo hơn 100.000 chuyên gia có trình độ cao cho tất cả các cơ sở của tổ hợp sản xuất và xây dựng nguồn nhiên liệu và năng lượng, dầu khí của Nga. Trường đã hội nhập thành công vào hệ thống giáo dục đại học quốc tế và từ năm 1996 đã trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội các trường đại học quốc tế (UIA).
Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa tự hào thu hút sinh viên tới từ khắp các vùng lãnh thổ Liên bang Nga và sinh viên quốc tế tới từ 67 quốc gia khác nhau theo học. Họ là những sinh viên theo học các chương trình dự bị tiếng Nga, thực tập sinh, sinh viên (kỹ sư, cử nhân, sinh viên đại học), nghiên cứu sinh sau đại học và nghiên cứu sinh tiến sĩ.
Hiện tại, Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa đứng thứ 17 ở Nga về số lượng sinh viên nước ngoài đang theo học, và ngày nay có gần 1.300 sinh viên trong số họ đang theo học tại trường, chiếm khoảng 7% tổng số sinh viên. Nhà trường tích cực phát triển các hoạt động quốc tế, mở rộng các lĩnh vực hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát triển khoa học kỹ thuật, tích cực trao đổi sinh viên và giáo viên trong khuôn khổ chương trình trao đổi học thuật, đồng thời triển khai nhiều chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho các chuyên gia nước ngoài.
Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa có 4 khoa, 5 viện, 2 trường cao học, viện giáo dục chuyên nghiệp bổ sung, trung tâm kỹ thuật và công viên công nghệ thanh niên, đồng thời cung cấp các chương trình học Cử nhân và Thạc sĩ, Sau đại học và tiến sĩ..
Trường có quan hệ với 21 trường đại học nước ngoài, 33 công ty dầu khí và dịch vụ dầu khí. Hiện nay, trường có trên 20.000 sinh viên theo học cử nhân và thạc sỹ, trên 1.300 sinh viên nước ngoài đến từ 65 quốc gia trên thế giới. Trong nhiều năm qua, USPTU đã phát triển một năng lực nghiên cứu rộng rãi mà đã dẫn đến sự phát triển của nhiều phương pháp mới trong các lĩnh vực thăm dò, sản xuất, vận chuyển và chế biến hydrocacbon. Đây cũng là đơn vị nghiên cứu khoa học hàng đầu trong lĩnh vực dầu khí, và đang chủ trì gần 30 chương trình nghiên cứu lớn.
Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa có một khuôn viên đô thị trong truyền thống châu Âu với một thư viện phong phú, Trung tâm văn hóa, các cơ sở thể thao, Trung tâm Phục hồi chức năng, rất nhiều quán ăn tự phục vụ, Trung tâm Giáo dục thể chất. Sinh viên có nhiều cơ hội và nguồn lực cho việc học tập. Khi nhập học, sinh viên quốc tế sẽ được nhân viên nhà trường đón ở sân bay, đưa về trường, hỗ trợ các thủ tục cần thiết và được bố trí ở trong ký túc xá. Trong suốt quá trình học tập tại trường, sinh viên quốc tế sẽ được Phòng quan hệ quốc tế của trường hỗ trợ, giúp đỡ trong học tập và đời sống.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Dầu khí Ufa?
Các trường trực thuộc và các chi nhánh của Dầu khí Ufa
Ngoài các khoa, viện và trung tâm, Đại học Kỹ thuật quốc gia Ufa còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh trong lãnh thổ cộng hòa Bashkortostan dưới đây

Viện Dầu khí USPTU Oktyabrsky
Số 54a phố Devonskaya, thành phố Oktyabrsky, cộng hòa Bashkortostan
+7 (3476) 76-64-04
info@of.ugntu.ru

Viện Lọc dầu & Hóa dầu Salavat
Số 22B phố Gubkina, thành phố Salavat, cộng hòa Bashkortostan
+7 (3476) 33-54-80
slvvuz@yandex.ru

Chi nhánh USPTU ở Sterlitamak
Số 2, đại lộ Tháng Mười, thành phố Sterlitamak, cộng hòa Bashkortostan
+7 (3473) 24-25-12
str@rusoil.net

Trường cao học Kinh tế & Quản lý Ufa
Tầng 3, Số 8 phố Kosmonavtov, thành phố Ufa, cộng hòa Bashkortostan
+7 (3472) 60-99-16
useusptu@gmail.com

Trường cao học Thông tin & Công nghệ Xã hội
Tầng 4, Số 8 phố Kosmonavtov, thành phố Ufa, cộng hòa Bashkortostan
+7 (3472) 42-07-52
fondugntu2015@mail.ru

Công viên Công nghệ trẻ cho học sinh phổ thông
Tòa 11, Số 4 phố Kosmonavtov, thành phố Ufa, cộng hòa Bashkortostan
+7 (3472) 58-60-09
eleonora_bagautdinova@mail.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Dầu khí Ufa?
Tin tức mới về Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa
Chương trình du lịch sinh viên và thanh niên được Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Liên bang Nga thay mặt cho Tổng thống Nga Vladimir Putin phát triển vào năm ngoái. Nó cho phép sinh viên và các nhà khoa học trẻ đi du lịch khắp đất nước và ở lại khuôn […]
Đến hẹn lại lên, cứ vào dịp rằm tháng tàm hàng năm, chi đoàn trường Đại học Dầu khí thành phố Ufa kết hợp với hội người Việt Nam tại nơi đây chung tay góp sức tổ chức Tết Trung thu cho các em thiếu niên, nhi đồng là con em của bà con người […]
Hình ảnh về Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Kỹ thuật Dầu khí Ufa
Đời sống văn hóa tại Đại học Dầu khí Ufa
Tại Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa, việc tổ chức công tác thể thao quần chúng và quá trình giáo dục, đào tạo được thực hiện bởi Khoa Văn hóa Thể chất và Thể thao và Khoa Giáo dục Thể chất. Nhà trường luôn nỗ lực tạo mọi điều kiện để hoạt động thể thao của sinh viên và cán bộ được thành công tốt đẹp.
Khu phức hợp thể thao Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa nằm trong khuôn viên trường bao gồm 5 phòng tập thể dục hiện đại dành cho các môn thể thao đồng đội, 2 phòng tập thể dục, phòng tập võ, phòng tập thể hình và phòng cử tạ cũng như nhà nghỉ trượt tuyết. Trên lãnh thổ của USPTU có một sân vận động với bốn đường chạy, trại thể dục được trang bị đầy đủ, sân bóng rổ và bóng chuyền, sân bóng đá và sân bóng đá mini. Cách khuôn viên trường không xa có khu phức hợp hai môn phối hợp với các đường trượt patin đẳng cấp thế giới, và vào mùa đông có cơ hội trượt tuyết băng đồng và trượt tuyết trên núi cao.
Trong năm học, trường đại học tổ chức các sự kiện thể thao như Spartakiad liên khoa của sinh viên Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa, Spartakiad “Sức khỏe” giữa các giáo viên và nhân viên, lễ hội “Ngày sức khỏe và thể thao tại USPTU” và nhiều hơn thế nữa. Hàng năm, các sinh viên-vận động viên tham gia Spartakiad của sinh viên các trường Đại học Dầu khí Nga nói riêng cũng như của toàn Liên bang Nga.
Để hình thành trong sinh viên ý tưởng về uy tín của ngành nghề họ đã chọn và trường Đại học, phát triển ý thức doanh nghiệp và phát huy tiềm năng sáng tạo của họ, Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa cũng nỗ lực thúc đẩy các phong trào văn hóa-văn nghệ. Cung Tuổi Trẻ (tòa nhà thứ 8 của USPTU) là trung tâm hoạt động văn hóa, giải trí và sáng tạo nghiệp dư của sinh viên. Việc tổ chức quá trình giáo dục của sinh viên trong Trường được thực hiện bởi Trung tâm Tổ chức Công tác Giáo dục.
Trong năm học, Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa tổ chức nhiều sự kiện văn hóa khác nhau như “Khởi nghiệp khi còn là sinh viên”, cuộc thi tổng kết “Premier”, “Mr. USPTU”, “Miss USPTU”, lễ hội “Xuân sinh viên”, lễ hội nhạc rock, trò chơi KVN và rất nhiều sự kiện khác.
Niềm tự hào của Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa là một phòng hòa nhạc lớn với sức chứa 700 người và âm thanh độc đáo (tòa nhà số 8 – Nhà Văn hóa trước đây được đặt theo tên của Ordzhonikidze). Đó là lý do tại sao nó đã trở thành nền tảng yêu thích của các nghệ sĩ chuyên nghiệp của Bashkortostan. Hai đến ba lần một học kỳ, theo lời mời của Ủy ban Trung ương Liên bang Nga, các nhóm sáng tạo từ Cộng hòa Belarus và Liên bang Nga biểu diễn các buổi hòa nhạc và biểu diễn cho sinh viên tại Nhà hát Ufa.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Dầu khí Ufa
Chi phí sinh hoạt ở Ufa nói chung và Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 10.000-15.000 rúp/tháng.
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Dầu khí Ufa
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố khác. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 10.000-20.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa có phí thuê phòng chỉ từ 1000 rúp/tháng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Dầu khí Ufa
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Dầu khsi Ufa cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Dầu khí Ufa có chi phí là 4.500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, sinh viên ở trong ký túc xá trong khuôn viên trường nên không mất phí di chuyển.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Dầu khí Ufa
Khuôn viên của Đại học Kỹ thuật Dầu khí quốc gia Ufa một khu dân cư nhỏ gọn bao gồm 10 ký túc xá, phòng khám sinh viên, bệnh viện, quán bar thảo dược, nhà điều dưỡng sinh viên, cơ sở phục vụ ăn uống, khu liên hợp thể thao, bảo tàng, xưởng may, bưu điện, tiệm giặt là, tiệm làm tóc, phòng mát-xa, phòng tắm nắng.
Ký túc xá dành cho sinh viên không chỉ là nơi ở mà còn là môi trường vi mô xã hội mới, xác định những hướng đi đầy hứa hẹn cho sự phát triển nghề nghiệp và tinh thần của mỗi cá nhân. Sinh viên sống trong ký túc xá USPTU trong các phòng 2, 3 và 4 giường thoải mái. Mỗi ký túc xá đều có phòng thể thao được trang bị dụng cụ thể thao, phòng giải trí, phòng học, phòng giặt là có máy giặt, câu lạc bộ sinh viên, nơi tổ chức các sự kiện văn hóa.
Tại các ký túc xá, thông qua Hội đồng sinh viên ký túc xá và Văn phòng công đoàn các khoa, nhiều hoạt động khác nhau được thực hiện nhằm nâng cao sức khỏe, thúc đẩy lối sống lành mạnh và giáo dục thẩm mỹ cho cư dân. Đó là “Tuần lễ thể thao”, các cuộc thi bóng đá mini, bóng rổ, “Nấu ăn ký túc xá”, “Phòng ký túc xá đẹp nhất”, “nam vương ký túc”, “Hoa hậu ký túc”,…
Sinh viên quốc tế, bao gồm cả sinh viên Việt Nam trong thời gian học tập tại trường sẽ được ưu tiên sinh sống tại các ký túc xá số 1,2,3,4,5,6,10 nằm trong khu phức hợp khuôn viên trường (các tòa nhà được đánh số 10,11,12,13,15,16,17) như hình dưới.


Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Dầu khí Ufa
Cộng đồng người Việt Nam tại Ufa nói riêng và cộng hòa Bashkortostan nói chung có khoảng hơn 1.500 người, có cuộc sống ổn định và luôn đoàn kết, gắn bó, tương trợ lẫn nhau trong cuộc sống và có đóng góp tích cực vào các hoạt động hướng về quê hương đất nước. Tổng lãnh sự Việt Nam tại thành phố Ekaterinburg, ông Ngô Phương Nghị đánh giá cao sự phát triển ổn định, vững chắc của cộng đồng người Việt ở Ufa cũng như cộng đồng học sinh sinh viên trong bối cảnh nước Nga đang phải đối mặt với nhiều thách thức như hiện nay.
Danh sách video
Đại học Kỹ thuật Dầu khí Ufa trong các Bảng xếp hạng
USPTU xếp hạng #251-300 EECA, #56 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
USPTU xếp hạng #1501+ Thế giới, #32 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering & Technology | 1001+ | 29 |
| Chemical Engineering | 27 | |
| Civil Engineering | 19 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 26 | |
| General Engineering | 27 |
USPTU xếp hạng #4998 Thế giới, #26 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas / categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Chemistry | 1376 | 15 | 5 |
| Earth and Planetary Sciences | 883 | 35 | 15 |
| —–Geology | 30 | 2 | 2 |
| Energy | 1723 | 107 | 22 |
| Engineering | 2471 | 145 | 36 |
| —–Automotive Engineering | 670 | 63 | 20 |
| —–Building and Construction | 1038 | 40 | 10 |
| —–Civil and Structural Engineering | 1702 | 95 | 26 |
| —–Mechanical Engineering | 2086 | 145 | 41 |
| Environmental Science | 1850 | 87 | 35 |
| Mathematics | 546 | 16 | 4 |
| Physics and Astronomy | 1292 | 39 | 16 |
USPTU xếp hạng #1100 Thế giới, #88 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 1026 | 85 |
| Research | 1056 | 68 |
| International Diversity | 1093 | 85 |
| Financial Sustainability | 1033 | 81 |
| Reputation | 1046 | 60 |
| Academic | 1124 | 85 |
| Humanities | 648 | 35 |
| Decision Sciences | 783 | 9 |
| Social Sciences | 619 | 25 |
| Business, Management, and Accounting | 1074 | 70 |
| Economics | 1042 | 62 |
| Life Sciences | ||
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 1021 | 46 |
| Medical Sciences | ||
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 983 | 48 |
| Natural Sciences | 688 | 41 |
| Chemistry | 916 | 36 |
| Earth and Planetary Sciences | 989 | 49 |
| Physical Sciences | 993 | 54 |
| Environmental Science | 1039 | 54 |
| Mathematics | 1043 | 61 |
| Technical Sciences | 925 | 82 |
| Chemical Engineering | 974 | 42 |
| Computer science | 1053 | 56 |
| Energy | 941 | 33 |
| Engineering | 1015 | 51 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 980 | 60 |
| Materials Science | 995 | 49 |
USPTU xếp hạng #1501-1750 Thế giới, #87 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
USPTU xếp hạng #3606 Thế giới, #1003 châu Âu, #69 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | 147 | 1 |
| Construction Management | 879 | 18 |
| Firefighting and Fire Science | 327 | 2 |
| Industrial Engineering | 818 | 13 |
| Mining | 596 | 11 |
| Nuclear Engineering | 954 | 24 |
| Petroleum Engineering | 120 | 1 |
| Chemistry | ||
| Biochemical Engineering | 988 | 13 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Kỹ thuật Dầu khí Ufa
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Dầu khí Ufa
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 05.03.01: Địa chất | 185000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.01: Kiến trúc | 200000 |
| 08.03.01: Xây dựng | 185000 |
| 08.05.01: Xây dựng Cấu trúc đặc thù | 170000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 185000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 185000 |
| 13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 185000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 230000 |
| 15.03.01: Kỹ thuật cơ khí | 185000 |
| 15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 230000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 185000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 230000 |
| 18.03.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 185000 |
| 19.03.01: Kỹ thuật sinh học | 185000 |
| 19.03.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật | 185000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 185000 |
| 20.05.01: An toàn cháy nổ | 170000 |
| 21.03.01: Kỹ thuật Dầu khí | 235000 |
| 21.05.02: Địa chất ứng dụng | 185000 |
| 21.05.03: Công nghệ khảo sát địa chất | 185000 |
| 21.05.06: Trang thiết bị dầu khí | 185000 |
| 23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa | 185000 |
| 27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 185000 |
| 29.03.02: Kỹ thuật và Thiết kế Sản phẩm Dệt may | 185000 |
| 29.03.05: Thiết kế Sản phẩm Công nghiệp nhẹ | 185000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.03.01: Kinh tế học | 185000 |
| 38.03.02: Quản trị | 185000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 185000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 170000 |
| 41.03.01: Khu vực học nước ngoài | 185000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 185000 |
| 43.03.02: Du lịch | 185000 |
| 43.03.03: Khách sạn | 185000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 51.03.03: Hoạt động văn hóa xã hội | 185000 |
| 54.03.01: Thiết kế | 275000 |
| 54.03.03: Nghệ thuật dệt may và Phục trang | 275000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Dầu khí Ufa
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.04.01: Kiến trúc | 200000 |
| 08.04.01: Xây dựng | 195000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 195000 |
| 13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 195000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 240000 |
| 15.04.01: Kỹ thuật cơ khí | 195000 |
| 15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 240000 |
| 15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 195000 |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 240000 |
| 18.04.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 195000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 195000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 195000 |
| 21.04.01: Kỹ thuật Dầu khí | 245000 |
| 27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 195000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.01: Kinh tế học | 195000 |
| 38.04.02: Quản trị | 195000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 195000 |
| 41.04.01: Khu vực học nước ngoài | 195000 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 195000 |
| 43.04.02: Du lịch | 195000 |
| 43.04.03: Khách sạn | 195000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.04.01: Thiết kế | 305000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Dầu khí Ufa
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 160000 |
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | 160000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 160000 |
| 1.4.12 – Hóa dầu | 160000 |
| 1.5.6 – Công nghệ sinh học | 160000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 160000 |
| 1.6.9 – Địa vật lý | 160000 |
| 1.6.11 – Địa chất, tìm kiếm, thăm dò và khai thác mỏ dầu khí | 160000 |
| 2.1.2 – Móng và móng, công trình ngầm | 160000 |
| 2.1.5 – Vật liệu và sản phẩm xây dựng | 160000 |
| 2.1.7 – Công nghệ và tổ chức thi công | 160000 |
| 2.2.11 – Hệ thống thông tin, đo lường và điều khiển | 160000 |
| 2.3.2 – Hệ thống máy tính và các thành phần của chúng | 160000 |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | 160000 |
| 2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện | 160000 |
| 2.5.21 – Máy móc, đơn vị và quy trình công nghệ | 160000 |
| 2.6.10 – Công nghệ chất hữu cơ | 160000 |
| 2.6.11 – Công nghệ và chế biến polyme, compozit tổng hợp và tự nhiên | 160000 |
| 2.6.12 – Công nghệ hóa học nhiên liệu và các chất năng lượng cao | 160000 |
| 2.6.13 – Quy trình và thiết bị công nghệ hóa học | 160000 |
| 2.6.17 – Khoa học vật liệu | 160000 |
| 2.8.2 – Công nghệ khoan và hoàn thiện giếng | 180000 |
| 2.8.3 – Địa chất mỏ và dầu khí, địa vật lý, khảo sát và hình học lòng đất | 180000 |
| 2.8.4 – Phát triển và vận hành mỏ dầu khí | 180000 |
| 2.8.5 – Xây dựng và vận hành đường ống, căn cứ và kho chứa dầu khí | 180000 |
| 2.10.1 – An toàn cháy nổ | 160000 |
| 5.2.1 – Lý thuyết kinh tế | 150000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 150000 |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | 150000 |
| 5.4.7 – Xã hội học quản lý | 150000 |
| 5.5.1 – Lịch sử và lý luận chính trị | 150000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 150000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 150000 |
| 5.6.6 – Lịch sử khoa học công nghệ | 150000 |
| 5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức | 150000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 150000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
