Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural
Với hơn 70 năm lịch sử, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural (SUSU) đã đạt được danh tiếng xứng đáng trong khu vực và là một trong những trường dẫn đầu về giáo dục đại học ở Nga.
Nằm ở trung tâm Á-Âu, tại ngã tư thương mại-văn hóa, cùng với môi trường quốc tế, cũng như sự kết hợp giữa nét hiện đại với vẻ đẹp tự nhiên độc đáo khiến Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural trở thành nơi hoàn hảo để học tập, khám phá và phát triển.
Tên chính thức
Южно-Уральский государственный университет (национальный исследовательский университет)
Tên quốc tế
South Ural State University
Địa chỉ
Số 76 đại lộ Lenin, quận Trung Tâm, thành phố Chelyabinsk.
Năm thành lập
2/11/1943
Thứ hạng
#801-1000 World, #28 Russia theo QS World University Rankings
#601-800 World, #8 Russia theo THE World University Rankings
#1989 World, #21 Russia theo Bảng xếp hạng CWUR
#5340 World, #28 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#896 World, #354 Europe, #14 Russia theo US News
#962 World, #384 Europe, #13 Russia theo Webometrics
Thông tin liên hệ
Website: https://www.susu.ru/
Điện thoại: +7 (351) 267-99-00
Email: info@susu.ru
Sinh viên
23.000 sinh viên chính quy, 2.100 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp Nam Ural
Danh sách video
Danh sách video
Với hơn 70 năm lịch sử, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural (SUSU) đã đạt được danh tiếng xứng đáng trong khu vực và là một trong những trường dẫn đầu về giáo dục đại học ở Nga. Nhà trường được xây dựng và phát triển với định hướng tôn vinh lịch sử và truyền thống của mình và tiến về phía trước, đương đầu với những thách thức toàn cầu.
Ban lãnh đạo nhà trường xác định được trọng tâm đi theo hướng phát triển nghiên cứu. Hơn 20 Trung tâm Giáo dục Khoa học đẳng cấp thế giới hoạt động tại Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural, tập trung vào nghiên cứu trong các lĩnh vực như kỹ thuật, khoa học tự nhiên, siêu máy tính và khoa học con người. Sự phát triển của các trung tâm nghiên cứu này, cùng với việc đẩy mạnh năng lực của các nhà nghiên cứu đã giúp cho nhân sự của trường luôn có được sự quan tâm của các doanh nghiệp Nga và quốc tế.
Trong hơn 10 năm, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural là đối tác chiến lược của Emerson, công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực giải pháp tự động hóa công nghiệp. Trong thời gian này, nhà trường đã cung cấp cho Emerson những chuyên gia kỹ thuật có tay nghề cao bằng tiếng Nga. Hợp tác với Emerson, SUSU phát triển khoa học và nghiên cứu, cung cấp các hệ thống tài trợ và học bổng cho sinh viên, và mang lại cho Emerson cơ hội mở Trung tâm Kỹ thuật Toàn cầu ở Chelyabinsk cũng như xây dựng một doanh nghiệp công nghệ cao chuyên sản xuất các dụng cụ đo lường được đầu tư hơn 40 tỷ đô la để xây dựng.
Trong nhiều năm, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural cũng đã đã hợp tác thành công với Tập đoàn Vũ trụ Nhà nước Roscosmos, tập đoàn ô tô lớn nhất Nga KAMAZ và nhiều tập đoàn khác.
Ngày nay Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural có hơn 23.000 sinh viên theo học các chương trình Cử nhân, Thạc sĩ và Sau đại học, trong đó có 2.000 sinh viên nước ngoài đến từ 37 quốc gia. Họ được dìu dắt bởi đội ngũ hơn 3.000 giảng viên chịu trách nhiệm về chất lượng của quá trình giáo dục.
Các chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, đào tạo nâng cao của nhà trường thường xuyên chiếm vị trí dẫn đầu trên thị trường giáo dục. Trong quá trình học tập, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural giúp sinh viên hình thành năng lực chuyên môn và phát huy hết tiềm năng của mình. Sinh viên tốt nghiệp của SUSU có nhu cầu cao trong các tổ chức của Nga và quốc tế thuộc nhiều loại hình khác nhau và trong các lĩnh vực khác nhau.
Ngày nay trường có 32 khoa và viện, 7 phòng thí nghiệm đẳng cấp thế giới và 33 trung tâm nghiên cứu. Các lĩnh vực nghiên cứu hàng đầu như khoa học hàng không vũ trụ, kỹ thuật và công nghệ siêu máy tính đã củng cố vị trí dẫn đầu của Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural trên thị trường nghiên cứu quốc tế.
Trường cũng tích cực tham gia hợp tác quốc tế về khoa học, văn hóa và giáo dục. Năm 2015, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural đã ký hơn một trăm văn bản hợp tác với một số quốc gia: Kazakhstan, Bulgaria, Đức, Mỹ, Trung Quốc, Phần Lan, Cộng hòa Séc. SUSU tương tác với các chi nhánh của Cơ quan Liên bang về Cộng đồng các quốc gia độc lập, Đồng bào sống ở nước ngoài và Hợp tác nhân đạo quốc tế (Rossotrudnichestvo) trên toàn thế giới.
Bên cạnh đó là các trường học hè, các chương trình cấp bằng kép hợp tác với các trường đại học của Trung Quốc cũng như các Chương trình Thạc sĩ liên kết với Đại học Clark (Hoa Kỳ) và Đại học Công nghệ Lappeenranta (Phần Lan). Tất cả các chương trình đều dành cho cả sinh viên SUSU và người nước ngoài.
Với vị trí của mình ở trung tâm Á-Âu, tại ngã tư của các tuyến đường thương mại và văn hóa lớn, cùng với môi trường đa văn hóa thân thiện, sự kết hợp đáng kinh ngạc giữa ngành công nghiệp phát triển và vẻ đẹp tự nhiên độc đáo khiến Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural trở thành nơi hoàn hảo để học tập, khám phá và phát triển.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Nam Ural?
Các chi nhánh của SUSU
Ngoài các khoa, viện và trung tâm, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural còn có các Chi nhánh dưới đây

Chi nhánh Miass
Số 16 đường Oktyabrya, thành phố Miass, tỉnh Chelyabinsk
+7 (3512) 65 65 04 ///// lnv@susu.ac.ru

Chi nhánh Zlatoust
Số 16, phố Turgenev, thành phố Zlatoust, tỉnh Chelyabinsk
+7 (3513) 66 58 44 ///// adm@zb-susu.ac.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Nam Ural?
Tin tức mới về Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural
“Dự án ngay lập tức chứng minh được sự phù hợp của nó. Cuộc thi thứ hai đã được tổ chức vào tháng 9 năm 2023. Và có tới 73 trường đại học trong nước đã tham gia”, Thủ tướng cho biết. “Trường Kỹ thuật Tiên tiến” là một dự án liên bang được tạo […]
Tại cuộc họp của Nhóm làm việc liên bộ về phối hợp hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục tại Bộ Khoa học và Giáo dục Nga (Ministerstvo nauki i vysshego obrazovaniya RF), đã có sự tham gia của ông Dmitry Pyshny, Phó Bộ trưởng Khoa học và Giáo dục Nga, ông Vladimir […]
Hội đồng chuyên gia của dự án “Đánh giá và phát triển năng lực quản lý trong các tổ chức giáo dục Nga” nhằm đánh giá chất lượng và tính khách quan của các phương pháp kiểm định, đánh giá và phát triển năng lực quản lý phổ cập và kỹ năng chuyên nghiệp của […]
Vòng chung kết của Giải Vô địch Kỹ thuật Quốc tế “CASE-IN” đã kết thúc tại Moscow. Kết quả chung cuộc đã được công bố, với các giải thưởng được trao cho 40 thí sinh đến từ 19 vùng miền trên cả nước Nga, trong số hơn 600 sinh viên và chuyên gia trẻ đến […]
Nga lọt Top-3 nước có nền giáo dục đại học tốt nhất thế giới trong năm 2021, dựa trên về số lượng các trường đại học có trong bảng xếp hạng Round University Ranking. Trong số 867 trường được xếp hạng, có 95 trường nằm tại Nga. Bảng xếp hạng Round University Ranking đánh giá […]
Ngành Xã hội học tại Nga mở ra một hành trình học thuật đầy khám phá và sáng tạo cho sinh viên quốc tế. Du học Nga với học bổng Xã hội học là một cơ hội đáng kể cho những người muốn nghiên cứu về xã hội, văn hóa, và nhân loại vì đây […]
Ngành Sư phạm tại Nga không chỉ là cơ hội để truyền đạt kiến thức và kỹ năng, mà còn là cánh cửa mở ra những khám phá mới trong lĩnh vực giáo dục. Du học Nga với học bổng là một cơ hội tuyệt vời cho những người muốn trở thành những người hướng […]
Ngành khoa học máy tính trở nên thiết yếu, mở ra cánh cửa cho những ai đam mê công nghệ. Tại Nga, ngành này được thiết kế để cung cấp những kỹ năng cần thiết, từ cấu trúc cơ bản đến công nghệ chế tạo máy tính. Du học ngành Khoa học Máy tính tại […]
Ngành Kinh tế Quốc tế tại Nga đang thu hút sự quan tâm của sinh viên toàn cầu. Du học ngành Kinh tế Quốc tế tại Nga là một lựa chọn tuyệt vời cho những người muốn nắm bắt kiến thức về kinh tế toàn cầu và có cơ hội tham gia vào nền kinh […]
Ngành Môi trường tại Nga đang mở ra cánh cửa cho nhiều cơ hội nghề nghiệp và đóng góp lớn cho sự phát triển bền vững. Với tình hình môi trường thế giới hiện nay, những kiến thức và kỹ năng mà ngành này cung cấp trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Du […]
Hình ảnh về Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp Nam Ural
Đời sống văn hóa tại Đại học tổng hợp Nam Ural
Bên cạnh việc học tập, cuộc sống năng động của sinh viên Đại học Nghiên cứu tổng hợp Nam Ural ngày nay gắn bó chặt chẽ với thể thao và văn hóa. Tất cả các điều kiện cần thiết để luyện tập thể thao và nghệ thuật đều được cung cấp tại trường đại học. Các hoạt động văn hóa, giải trí thường xuyên giúp cuộc sống của sinh viên SUSU trở nên thú vị và phong phú hơn.
Nhà trường tự hào có cơ sở vật chất thể thao chuyên nghiệp được trang bị hiện đại và tuyệt vời. Các cơ sở vật chất như vậy bao gồm sân bóng rổ, sân bóng chuyền, sân đấu vật, sân cử tạ, sân đấm bốc và kickboxing được trang bị máy tập thể dục hiện đại và 4 cơ sở tập luyện. Ban lãnh đạo nhà trường cũng mời những người yêu thích thể dục nhịp điệu và tạo hình đến Trung tâm Tạo hình Đại học và hội trường thể dục nhịp điệu để cùng tham gia các hoạt động với sinh viên.
Đại học tổng hợp Nam Ural là trường đại học duy nhất ở Chelyabinsk có bể bơi độc đáo đạt tiêu chuẩn Olympic (dài 50 mét). Sân vận động điền kinh SUSU có đường chạy dài 200 mét được trải cỏ nhân tạo đặc biệt. Khi cần thiết, trung tâm của nhà thi đấu có thể biến thành hai sân tennis cũng như sân khúc côn cầu có ghế ngồi cho khán giả.
Nằm ở vùng Nam Urals đẹp như tranh vẽ, bên bờ sông Bolshoy Sunukul, là khu nghỉ dưỡng Nauka của trường đại học, trại giải trí sinh viên Olympus, nơi sinh viên có cơ hội thư giãn và cải thiện sức khỏe, và Berezka (“Birch”), trại dành cho sinh viên và con em của các giảng viên của trường.
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Nam Ural có các phòng thí nghiệm sáng tạo độc đáo như Phòng Nghệ thuật Đại học, nơi thường xuyên tổ chức các cuộc triển lãm của các nghệ sĩ từ Urals, các khu vực khác của Nga và nước ngoài, Công ty Phát thanh Sinh viên, Trung tâm Hoạt động Sáng tạo và Giải trí, Dàn nhạc Sinh viên, Chi nhánh ảo của Bảo tàng Nhà nước Nga, Bảo tàng Lịch sử của Đại học Bang Nam Ural và Nga, Bảo tàng Con người và Công nghệ của Urals, một trung tâm triển lãm, một trung tâm kinh doanh và đào tạo công nghệ quảng cáo, cùng nhiều cơ sở khác, mỗi cơ sở trong đó có một số khía cạnh lịch sử hoặc văn hóa thú vị.
Thư viện khoa học Đại học Nghiên cứu tổng hợp Nam Ural là thư viện đại học hàn lâm toàn diện nhất trong khu vực. Bộ sưu tập của thư viện bao gồm 3 triệu ấn phẩm các loại. Bằng cách sử dụng công nghệ dựa trên web, thư viện cung cấp cho các nhà nghiên cứu và sinh viên quyền truy cập vào các danh mục điện tử, ấn bản điện tử của các ấn phẩm giáo dục và phương pháp của SUSU cũng như các tóm tắt luận án. Trung tâm Xuất bản SUSU có thiết bị in ấn hiện đại nhất.
Từ năm 2002, Đại học Nghiên cứu tổng hợp Nam Ural đã có trung tâm đào tạo phát thanh và truyền hình. Kể từ năm 2005, đây là trụ sở của một công ty phát thanh truyền hình độc đáo, loại hình đầu tiên ở Nga, được gọi là SUSU-TV, chỉ có nhân viên dành riêng cho sinh viên. Năm 2006, Trường ra mắt studio phát thanh trực tuyến đầu tiên.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học tổng hợp Nam Ural
Chelyabinsk nói chung và Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural nói riêng có chi phí sinh hoạt phải chăng, khiến đây trở thành lựa chọn tuyệt vời cho sinh viên quốc tế. Là một sinh viên quốc tế, chi phí sinh hoạt của bạn sẽ phụ thuộc vào lối sống. Với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 10.000-15.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học tổng hợp Nam Ural
Nếu sinh viên quyết định thuê một căn hộ, thông thường bạn sẽ phải trả từ 11.000 đến 17.000 rúp mỗi tháng. Ký túc xá tại Đại học Nghiên cứu tổng hợp Nam Ural có phí thuê phòng chỉ từ 1000 mỗi tháng. Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Ngoài ra, phí dịch vụ ký túc xá là 1.500 rub/tháng, không miễn giảm, và áp dụng cho tất cả sinh viên.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học tổng hợp Nam Ural
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Nghiên cứu tổng hợp Nam Ural cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học tổng hợp Nam Ural có chi phí trong khoảng 3000-5500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, tùy thuộc vào mức độ gần trường, sinh viên có thể cần dự trù ngân sách cho việc đi lại địa phương. Chi phí trung bình để đi bằng “marshrutka” (xe buýt nhỏ của Nga) là 25 rúp (vé một chiều).
- Internet có dây trả phí có sẵn tại ký túc xá. Chi phí phụ thuộc vào tốc độ kết nối. Tốc độ trung bình có giá 350 rúp mỗi tháng; tốc độ cao có giá 450 rúp mỗi tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural

Khu ký túc xá phức hợp của Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural được đánh giá thuộc hàng tốt nhất ở Nga về điều kiện sống cũng như các cơ hội văn hóa, thể thao.
Khuôn viên trường có 8 ký túc xá kiểu căn hộ tiện nghi được trang bị mọi thứ để phục vụ nhu cầu gia đình của sinh viên. Một phòng thường được hai hoặc ba sinh viên ở chung. Mỗi nhóm phòng đều có phòng tắm.
Sinh viên quốc tế sống trong ký túc xá cao cấp thuộc loại khối. Dự kiến trong tương lai trường sẽ có một tòa nhà ký túc xá riêng dành cho sinh viên quốc tế.
Nguyên tắc chỗ ở tùy thuộc vào quốc gia cư trú, theo đó các sinh viên đến từ cùng một quốc gia sẽ được ưu tiên sống cùng nhau. Mặc dù đôi khi sinh viên quốc tế yêu cầu xếp họ vào cùng phòng với sinh viên Nga để học ngôn ngữ mới nhanh hơn, để có cái nhìn sâu hơn về văn hóa và cuộc sống hàng ngày ở Nga.
Ký túc xá nằm tương đối gần các tòa nhà học thuật, trong khuôn viên của Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Nam Ural.
Trên đường đi từ ký túc tới giang đường có Công viên Gagarin, ngoài ra trong khuôn viên trường cũng có nhiều hồ đá tuyệt đẹp. Sinh viên quốc tế có cơ hội tuyệt vời để đi dạo và tập thể dục trong không khí trong lành.
Vào năm 2016, tất cả nhân viên ký túc xá đã hoàn thành khóa học tiếng Anh (trình độ Sơ cấp) và giờ đây họ có thể giao tiếp với sinh viên quốc tế và đề nghị giúp đỡ nếu cần thiết.
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp Nam Ural
Nội dung đang được cập nhật…
Danh sách video
Danh sách video
Đại học tổng hợp Nam Ural trong các Bảng xếp hạng
Đại học SUSU xếp hạng #801-1000 Thế giới, #28 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering & Technology | 451-500 | 15 |
| Mechanical, Aeronautical & Manufacturing Engineering | 301-350 | 10 |
| Natural Sciences | ||
| Materials Sciences | 301-350 | 9 |
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 116 | 24 |
Đại học SUSU xếp hạng #601-800 Thế giới, #8 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Business & Economics | 301–400 | 5 |
| Accounting & Finance | 5 | |
| Business & Management | 5 | |
| Economics & Econometrics | 5 | |
| Computer science | 601–800 | 8 |
| Education | 601+ | 10 |
| Engineering & Technology | 601–800 | 11 |
| Chemical Engineering | 11 | |
| Civil Engineering | 8 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 11 | |
| General Engineering | 10 | |
| Mechanical & Aerospace Engineering | 11 | |
| Life sciences | 801–1000 | 12 |
| Sport Science | 9 | |
| Physical sciences | 401–500 | 11 |
| Chemistry | 11 | |
| Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences | 11 | |
| Mathematics & Statistics | 10 | |
| Physics & Astronomy | 10 | |
| Social sciences | 401–500 | 3 |
| Communication & Media Studies | 3 | |
| Politics & International Studies (incl Development Studies) | 3 | |
| Sociology | 3 |
Đại học SUSU xếp hạng #1989 Thế giới, #21 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng CWUR
Đại học SUSU xếp hạng #5340 Thế giới, #28 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Agricultural and Biological Sciences | 3009 | 180 | 29 |
| —–Food Science | 2028 | 129 | 12 |
| —–Plant Science | 1172 | 62 | 9 |
| Arts and Humanities | 1353 | 115 | 39 |
| —–History | 690 | 79 | 34 |
| Biochemistry, Genetics and Molecular Biology | 4908 | 317 | 73 |
| Business, Management and Accounting | 939 | 38 | 9 |
| Chemistry | 4052 | 287 | 75 |
| Computer Science | 1343 | 39 | 9 |
| Earth and Planetary Sciences | 2013 | 156 | 71 |
| —–Geology | 871 | 47 | 14 |
| Economics, Econometrics and Finance | 946 | 56 | 15 |
| Energy | 2484 | 186 | 40 |
| Engineering | 2157 | 102 | 25 |
| —–Aerospace Engineering | 832 | 65 | 23 |
| —–Automotive Engineering | 515 | 30 | 6 |
| —–Building and Construction | 692 | 18 | 6 |
| —–Civil and Structural Engineering | 744 | 29 | 5 |
| —–Industrial and Manufacturing Engineering | 1172 | 39 | 4 |
| —–Mechanical Engineering | 2148 | 155 | 45 |
| Environmental Science | 2288 | 129 | 50 |
| Mathematics | 1068 | 37 | 7 |
| Medicine | 4859 | 270 | 66 |
| —–Public Health, Environmental and Occupational Health | 3170 | 151 | 25 |
| Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics | 2469 | 141 | 31 |
| Physics and Astronomy | 3189 | 290 | 110 |
| Psychology | 2226 | 108 | 26 |
| Social Sciences | 1391 | 81 | 19 |
| —–Anthropology | 468 | 34 | 13 |
| —–Education | 1499 | 77 | 29 |
| —–Geography, Planning and Development | 1344 | 108 | 11 |
| —–Law | 754 | 31 | 7 |
| —–Sociology and Political Science | 1184 | 88 | 22 |
Đại học SUSU xếp hạng #896 Thế giới, #354 châu Âu, #14 Liên bang Nga theo US News
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Chemistry | 975 | 17 |
| Materials Science | 260 | 5 |
Đại học SUSU xếp hạng #962 Thế giới, #384 châu Âu, #13 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học SUSU xếp hạng #999 Thế giới, #14 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Chemical Engineering | 634 | 11 |
| Chemical Sciences | 861 | 14 |
| Electrical & Electronics Engineering | 857 | 13 |
| Engineering | 823 | 7 |
| Materials Engineering | 449 | 8 |
| Mathematical Sciences | 989 | 16 |
| Mechanical Engineering | 447 | 7 |
| Metallurgy Engineering | 94 | 3 |
| Physical Sciences | 826 | 15 |
| Technology | 832 | 12 |
Đại học SUSU xếp hạng #1001-1200 Thế giới, #5 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| NATURAL SCIENCES | ||
| Chemical sciences | 501-600 | 6 |
| ENGINEERING AND TECHNOLOGY | 601-700 | 7 |
| Civil engineering | 351-400 | 1 |
| Materials engineering | 451-500 | 10 |
| Mechanical engineering | 501-600 | 10 |
| Other engineering and technologies | 601-700 | 4 |
Đại học SUSU xếp hạng #975 Thế giới, #51 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 1002 | 80 |
| Research | 823 | 19 |
| International Diversity | 1071 | 79 |
| Financial Sustainability | 931 | 59 |
| Reputation | 962 | 35 |
| Academic | 1009 | 44 |
| Humanities | 730 | 51 |
| Decision Sciences | 518 | 5 |
| Social Sciences | 830 | 62 |
| Business, Management, and Accounting | 544 | 4 |
| Economics | 322 | 3 |
| Psychology | 774 | 9 |
| Life Sciences | 785 | 52 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 956 | 29 |
| Health Professions | 636 | 4 |
| Medical Sciences | 482 | 15 |
| Immunology and Microbiology | 948 | 31 |
| Medicine | 955 | 27 |
| Neuroscience | 957 | 32 |
| Nursing | 894 | 21 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 825 | 21 |
| Natural Sciences | 713 | 47 |
| Chemistry | 680 | 16 |
| Earth and Planetary Sciences | 888 | 30 |
| Physical Sciences | 735 | 22 |
| Environmental Science | 708 | 4 |
| Mathematics | 669 | 13 |
| Technical Sciences | 826 | 62 |
| Chemical Engineering | 640 | 12 |
| Computer science | 743 | 10 |
| Energy | 565 | 6 |
| Engineering | 599 | 8 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 601 | 13 |
| Materials Science | 468 | 48 |
Đại học SUSU xếp hạng #701-800 Thế giới, #26 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học SUSU xếp hạng #1176 Thế giới, #15 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
Đại học SUSU xếp hạng #17 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học SUSU xếp hạng #1573 Thế giới, #553 châu Âu, #19 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | 1422 | 21 |
| Architectural Engineering | 887 | 5 |
| Automation and Control | 686 | 7 |
| Automotive | 351 | 1 |
| Construction Management | 715 | 10 |
| Engineering Management | 859 | 20 |
| Industrial Engineering | 649 | 9 |
| Marine Engineering | 918 | 13 |
| Mechanical Engineering | 849 | 8 |
| Metallurgical Engineering | 994 | 14 |
| Mining | 796 | 22 |
| Nuclear Engineering | 692 | 16 |
| Petroleum Engineering | 942 | 24 |
| Reliability / Quality Engineering | 987 | 10 |
| Renewable Energy Engineering | 846 | 4 |
| Technical Drawing | 309 | 3 |
| Transportation Engineering | 753 | 9 |
| Computer Science | ||
| Database Administration | 852 | 9 |
| Liberal Arts & Social Sciences | ||
| Law Enforcement | 714 | 7 |
| Business | ||
| Hospitality / Hotel Management | 689 | 3 |
| Real Estate | 754 | 8 |
| Chemistry | ||
| Computational Chemistry | 948 | 19 |
| Physics | 1400 | 20 |
| Applied Physics | 965 | 19 |
| Mathematics | ||
| Applied Mathematics | 910 | 15 |
| Environmental Science | ||
| Urban and Regional planning | 855 | 25 |
| Economics | ||
| Environmental | 841 | 6 |
| Art & Design | ||
| Architecture | 689 | 4 |
| Interior Design | 758 | 8 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp Nam Ural
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Nam Ural
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 140000 |
| 01.03.03: Cơ học và Mô hình toán | 140000 |
| 01.03.04: Toán ứng dụng | 140000 |
| 02.03.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 140000 |
| 02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 140000 |
| 03.03.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng | 165000 |
| 04.03.01: Hóa học | 165000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 165000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.03.01: Kiến trúc | 165000 |
| 07.03.03: Thiết kế môi trường kiến trúc | 165000 |
| 08.03.01: Xây dựng | 165000 |
| 08.05.01: Xây dựng Cấu trúc đặc thù | 165000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 165000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 165000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 165000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 165000 |
| 10.03.01: Bảo mật thông tin | 165000 |
| 10.05.03: Bảo mật thông tin trong Hệ thống tự động | 165000 |
| 11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 165000 |
| 11.03.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 165000 |
| 11.03.04: Điện tử và Điện tử nano | 165000 |
| 11.05.01: Tổ hợp và Hệ thống Vô tuyến điện tử | 165000 |
| 12.03.01: Kỹ thuật thiết bị | 165000 |
| 13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 165000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 165000 |
| 13.03.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 165000 |
| 15.03.01: Kỹ thuật cơ khí | 165000 |
| 15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 165000 |
| 15.03.03: Cơ học ứng dụng | 165000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 165000 |
| 15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 165000 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 165000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 165000 |
| 18.03.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 165000 |
| 19.03.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật | 165000 |
| 19.03.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp | 165000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 165000 |
| 20.05.01: An toàn cháy nổ | 165000 |
| 21.03.02: Quản lý đất đai và địa chính | 165000 |
| 22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 165000 |
| 22.03.02: Luyện kim | 165000 |
| 23.03.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải | 165000 |
| 23.03.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất | 165000 |
| 23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 165000 |
| 23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa | 165000 |
| 23.05.02: Phương tiện chuyên dụng | 165000 |
| 24.03.01: Khoa học Không gian và các tổ hợp tên lửa | 195000 |
| 24.03.04: Chế tạo Phương tiện hàng không | 195000 |
| 24.05.01: Thiết kế, Sản xuất và Vận hành Tên lửa và Tổ hợp Tên lửa Không gian | 195000 |
| 24.05.02: Thiết kế Động cơ Máy bay và Tên lửa | 195000 |
| 24.05.06: Hệ thống Điều khiển Phương tiện hàng không | 195000 |
| 27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 165000 |
| 29.03.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ | 165000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.01: Tâm lý học | 140000 |
| 37.05.01: Tâm lý học Kinh doanh và Nghề nghiệp | 140000 |
| 37.05.02: Tâm lý học các hoạt động công vụ | 140000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 140000 |
| 38.03.02: Quản trị | 140000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân lực | 140000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 140000 |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 140000 |
| 38.05.01: An ninh kinh tế | 140000 |
| 38.05.02: Hải quan | 140000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 140000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 140000 |
| 40.05.01: Pháp lý hỗ trợ an ninh quốc gia | 140000 |
| 40.05.02: Hoạt động hành pháp | 140000 |
| 40.05.03: Kiểm tra pháp y | 140000 |
| 40.05.04: Hoạt động tư pháp và công tố | 140000 |
| 41.03.01: Khu vực học nước ngoài | 140000 |
| 41.03.04: Khoa học chính trị | 140000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 140000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 140000 |
| 42.03.02: Báo chí | 140000 |
| 43.03.02: Du lịch | 140000 |
| 43.03.03: Khách sạn | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.01: Giáo dục sư phạm | 140000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 140000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 140000 |
| 45.03.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 140000 |
| 45.05.01: Lý thuyết và Thực hành Dịch thuật | 140000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 140000 |
| 49.03.01: Giáo dục thể chất | 195000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.03.01: Thiết kế | 280000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Nam Ural
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.01: Toán học | 150000 |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 150000 |
| 02.04.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 150000 |
| 03.04.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng | 175000 |
| 04.04.01: Hóa học | 175000 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 175000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.04.01: Kiến trúc | 175000 |
| 08.04.01: Xây dựng | 175000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 175000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 175000 |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 175000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 175000 |
| 11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 175000 |
| 11.04.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 175000 |
| 11.04.04: Điện tử và Điện tử nano | 175000 |
| 12.04.01: Kỹ thuật thiết bị | 175000 |
| 13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 175000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 175000 |
| 13.04.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng | 175000 |
| 15.04.01: Kỹ thuật cơ khí | 175000 |
| 15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 175000 |
| 15.04.03: Cơ học ứng dụng | 175000 |
| 15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 175000 |
| 15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy | 175000 |
| 15.04.06: Cơ điện tử và Robotics | 175000 |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 175000 |
| 18.04.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 175000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 175000 |
| 19.04.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp | 175000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 175000 |
| 22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 175000 |
| 22.04.02: Luyện kim | 175000 |
| 23.04.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải | 175000 |
| 23.04.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ | 175000 |
| 24.04.01: Khoa học Không gian và các tổ hợp tên lửa | 210000 |
| 24.04.02: Hệ thống điều hướng và kiểm soát chuyển động | 210000 |
| 27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 175000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 150000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 150000 |
| 38.04.02: Quản trị | 150000 |
| 38.04.05: Tin học kinh tế | 150000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 150000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 150000 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 150000 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 150000 |
| 42.04.02: Báo chí | 150000 |
| 43.04.03: Khách sạn | 150000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 150000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 150000 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 150000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 150000 |
| 49.04.01: Giáo dục thể chất | 210000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học tổng hợp Nam Ural
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.1 – Phân tích thực, phức tạp và chức năng | 235000 |
| 1.1.2 – Phương trình vi phân và vật lý toán | 235000 |
| 1.1.5 – Logic toán học, đại số, lý thuyết số và toán rời rạc | 235000 |
| 1.1.7 – Cơ học lý thuyết, động lực học máy | 235000 |
| 1.1.8 – Cơ học của chất rắn biến dạng | 235000 |
| 1.1.9 – Cơ học chất lỏng, khí và plasma | 235000 |
| 1.2.1 – Trí tuệ nhân tạo và học máy | 235000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 235000 |
| 1.2.3 – Lý thuyết khoa học máy tính, điều khiển học | 235000 |
| 1.3.6 – Quang học | 235000 |
| 1.3.8 – Vật lý chất ngưng tụ | 235000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 235000 |
| 1.4.8 – Hóa học các hợp chất nguyên tố hữu cơ | 235000 |
| 1.5.5 – Sinh lý con người và động vật | 235000 |
| 1.6.21 – Địa sinh thái | 235000 |
| 2.1.1 – Kết cấu nhà, nhà và công trình | 235000 |
| 2.1.4 – Hệ thống cấp thoát nước, bảo vệ nước tòa nhà | 235000 |
| 2.1.5 – Vật liệu và sản phẩm xây dựng | 235000 |
| 2.1.7 – Công nghệ và tổ chức thi công | 235000 |
| 2.1.9 – Cơ khí xây dựng | 235000 |
| 2.1.12 – Kiến trúc nhà và công trình. Khái niệm sáng tạo của hoạt động kiến trúc | 235000 |
| 2.1.13 – Quy hoạch đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn | 235000 |
| 2.2.16 – Radar và điều hướng vô tuyến | 235000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 235000 |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | 235000 |
| 2.3.4 – Quản lý trong hệ thống tổ chức | 235000 |
| 2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính | 235000 |
| 2.3.6 – Phương pháp và hệ thống bảo mật thông tin, an toàn thông tin | 235000 |
| 2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện | 235000 |
| 2.4.6 – Kỹ thuật nhiệt lý thuyết và ứng dụng | 235000 |
| 2.4.7 – Máy tuốc bin và động cơ piston | 235000 |
| 2.5.2 – Cơ khí | 235000 |
| 2.5.6 – Công nghệ cơ khí | 235000 |
| 2.5.8 – Hàn, các quy trình và công nghệ liên quan | 235000 |
| 2.5.10 – Máy thủy lực, thiết bị chân không, máy nén, hệ thống thủy lực, khí nén | 235000 |
| 2.5.11 – Vận tải mặt đất, phương tiện và tổ hợp công nghệ | 235000 |
| 2.5.13 – Thiết kế, chế tạo, sản xuất, thử nghiệm và vận hành tàu bay | 235000 |
| 2.6.1 – Luyện kim và xử lý nhiệt kim loại, hợp kim | 235000 |
| 2.6.2 – Luyện kim màu, kim loại màu và kim loại quý hiếm | 235000 |
| 2.6.3 – Xưởng đúc | 235000 |
| 2.6.4 – Tạo hình kim loại | 235000 |
| 2.6.6 – Công nghệ nano và vật liệu nano | 235000 |
| 2.6.17 – Khoa học vật liệu | 235000 |
| 2.9.1 – Giao thông vận tải và hệ thống công nghệ giao thông vận tải của đất nước, các vùng, thành phố, tổ chức sản xuất trong giao thông vận tải | 235000 |
| 2.9.5 – Hoạt động vận tải đường bộ | 235000 |
| 2.10.3 – An toàn lao động | 235000 |
| 4.3.3 – Hệ thống thực phẩm | 235000 |
| 4.3.5 – Công nghệ sinh học thực phẩm và hoạt chất sinh học | 235000 |
| 5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử | 235000 |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | 235000 |
| 5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) | 235000 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 235000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 235000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 235000 |
| 5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học | 235000 |
| 5.3.5 – Tâm lý xã hội, tâm lý chính trị, kinh tế | 235000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 235000 |
| 5.6.3 – Khảo cổ học | 235000 |
| 5.6.5 – Sử liệu, nghiên cứu nguồn, phương pháp nghiên cứu lịch sử | 235000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 235000 |
| 5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục | 235000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 235000 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 235000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 235000 |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | 235000 |
| 5.10.1 – Lý luận và lịch sử văn hóa nghệ thuật | 235000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
