Đại học Nghiên cứu tổng hợp Công nghệ quốc gia Kazan
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Công nghệ quốc gia Kazan (KNRTU) là một trong những trường lâu đời nhất tại thủ đô của Tatarstan.
Đại học Công nghệ Kazan từ khi thành lập đã luôn là đơn vị dẫn đầu của Liên bang Nga trong hệ thống giáo dục về lĩnh vưc hóa học, đào tạo cử nhân và thạc sĩ theo chuyên ngành “Hóa kĩ thuật”. Theo đánh giá của Bộ Khoa học và Giáo dục đại học Liên bang Nga, KNRTU cũng dẫn đầu trong 12 chuyên môn đào tạo khác.
Tên chính thức
Казанский национальный исследовательский технологический университет
Tên quốc tế
Kazan National Research Technological University
Địa chỉ
Số 68 phố Karl Mark, quận Vakhitovsky, thành phố Kazan.
Năm thành lập
14/6/1890
Thứ hạng
#801-1000 World, #28 Russia theo QS World University Rankings
#1501+ World, #32 Russia theo THE World University Rankings
#6943 World, #60 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#3641 World, #1118 Europe, #68 Russia theo Webometrics
#2001+ World, #27 Russia theo ISC World University Rankings
#912 World, #44 Russia theo Round University Ranking
Thông tin liên hệ
Website: https://www.kstu.ru/
Điện thoại: +7 (843) 231-42-16
Email: office@kstu.ru
Sinh viên
20.000 sinh viên chính quy, 2.300 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Công nghệ Kazan - KNRTU
Danh sách video
Đại học Nghiên cứu tổng hợp Công nghệ quốc gia Kazan (KNRTU) là một trong những trường đại học lâu đời nhất tại thủ đô của Tatarstan. KNRTU là một trong những trung tâm giáo dục hàng đầu của Nga. Trường cung cấp một loạt các chương trình đào tạo, trong đó có 86 chương trình cho kỹ sư, 46 – cử nhân, 29 – thạc sĩ. KNRTU bao gồm 10 cơ sở giáo dục và nghiên cứu khoa học, 4 phân hiệu, Trường cao đẳng công nghiệp Kazan và trường THPT chuyên Hóa.
KNRTU là đơn vị dẫn đầu của Liên bang Nga trong hệ thống giáo dục về lĩnh vưc hóa học, đào tạo cử nhân và thạc sĩ theo chuyên ngành “Hóa kĩ thuật”. Theo đánh giá của Bộ Khoa học và Giáo dục đại học Liên bang Nga, KNRTU cũng dẫn đầu trong 12 chuyên môn đào tạo khác.
KNRTU có đội ngũ giảng viên dồi dào kinh nghiệm với chuyên môn cao, trong đó có khoảng 300 tiến sĩ khoa học, giáo sư và hơn 900 tiến sĩ và phó giáo sư. Trường có 56 chuyên môn khoa học cho đào tạo tiến sĩ và 3 – tiến sỹ khoa học. Đội ngũ nghiên cứu sinh lên tới 1.000 người. Trong trường thành lập 15 hội đồng khoa học cho bảo vệ tiến sĩ và tiến sĩ khoa học, hàng năm có tới 20 luận văn tiến sĩ khoa học và 120 luận văn tiến sĩ được bảo vệ.
Trường phát triển đa dạng hóa các hoạt động quốc tế. Trường xây dựng một hệ thống hiện đại đào tạo dự bị cho sinh viên nước ngoài. Bên cạnh đó trường thực hiện chương trình giáo dục chung với các đối tác nước ngoài (Đại học hóa dầu Lianin, Đại học Bergen). Trong năm 2012 hơn 1.000 sinh viên nước ngoài đến từ 40 quốc gia đã được tuyển sinh vào trường. KNRTU là thành viên của Liên hiệp các trường đại học Âu Á- Thái Bình Dương (UNINET) và hiệp hội IUPAC.
Tại trường KNRTU cũng đã thành lập trung tâm UNESCO về thí nghiệm hóa micro “Kazan Microscience” và trung tâm Thụy Điển tại thành phố Kazan. Hiện nay KNRTU đã ký kết 88 hợp đồng với các trường đại học, các tổ chức giáo dục quốc tế và các công ty từ 30 quốc gia, trong đó có trường Đại học Công nghệ hóa học và dàu khí Lianin (Trung Quốc), Đại học Kỹ thuật Chemnitz (Đức), Đại học Karlsruhe (Đức), Đại học Bergen (Na Uy ). Trường đặc biệt có mối quan hệ khăn khít với các nước Đức, Trung Quốc và Hoa Kỳ.
Trường ưu tiên thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu khoa học. Trường đã xây dựng khu công nghiệp ứng dụng, bao gồm vườn ươm doanh nghiệp, khu đổi mới đa giác, trung tâm chuyển giao công nghệ để phục vụ cho việc sản xuất thí điểm, khai thác công nghệ và thương mại hóa các nghiên cứu của nhà khoa học trong trường.
Cùng với sự đóng góp tích cực của KNRTU nên Tatarstan đã giành chiến thắng trong cuộc thi toàn liên bang “các khu công nghiệp công nghệ cao”, từ đó trung tâm công nghệ cao “Himgrad” về lĩnh vực hóa học và hóa dầu đã được xây dựng tại khu vực. Ngày nay, về cơ sở hạ tầng trường bao gồm 22 doanh nghiệp nhỏ và 33 trung tâm nghiên cứu khoa học kết hợp với các tổ chức giáo dục trong nước.
Những thành tựu đạt được của KNRTU trong những năm gần đây đã nhận được nhiều giải thưởng lớn của Liên Bang Nga và Tatarstan trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật. Theo Bộ Giáo dục Nga, trường xếp hạng thứ 10 trong hệ thống 159 các trường kĩ thuật của toàn Liên Bang Nga. Ngày 20/9/2010 KNRTU là 1 trong số 14 trường Đại học được chọn để hợp tác với Quỹ phát triển của Trung tâm Nghiên cứu và Thương mại hóa các công nghệ mới của Nga (Quỹ “Skolkovo”). Điều này mở ra triển vọng phát triển mới không chỉ cho trường mà cho cả Cộng hòa Tatarstan.
Hiện nay, trường có tất cả các điều kiện cần thiết để thực hiện các chu kỳ đổi mới: hệ thống giáo dục thường xuyên, phát triển khoa học cơ bản và ứng dụng, xây dựng mạng lưới sản xuất. KNRTU là một thành viên tích cực tham gia công cuộc đổi mới giáo dục trong Cộng hòa Tatarstan và Liên bang Nga. Triển vọng phát triển của trường được khẳng định bởi công tác đào tạo các chuyên gia đẳng cấp thế giới, tăng cường hội nhập và hợp tác quốc tế về giáo dục và thương mại.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại KNRTU?
Các trường trực thuộc và các chi nhánh của KNRTU
Ngoài các khoa, viện và trung tâm nghiên cứu, Đại học Nghiên cứu tổng hợp Công nghệ quốc gia Kazan còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

Chi nhánh quốc tế Kyrgyzstan
Số 1A, phố Gorky
Thành phố Kant, nước Cộng hòa Kyrgyzstan
+996700114604
kf.knitu@mail.ru

Viện Công nghệ Hóa học Nizhnekamsk
Số 47, đại lộ Stroiteley
Thành phố Nizhnekamsk, cộng hòa Tatarstan
+7(8555)39-23-15
pd@nchti.ru

Chi nhánh Bugulma
Số 9 phố Krasnoarmeyskaya
Thành phố Bugulma, cộng hòa Tatarstan
+7(85594)7-00-30
bf-KhamidullinRF@corp.knrtu.ru

Trường THPT nội trú chuyên Hóa KNRTU
Số 1 phố Zagorodnaya, thị xã Dubrovka
Thành phố Zelenodolsk, cộng hòa Tatarstan
+7(843)237-78-19
li-KovalevaKD@corp.knrtu.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại KNRTU?
Tin tức mới về Đại học Công nghệ Kazan - KNRTU
Trong không khí hân hoan chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ và Tháng Thanh niên, chiều thứ sáu ngày 8 tháng 3 vừa qua, Hội LHS phối hợp cùng Liên chi Đoàn TP Kazan đã tổ chức thành công giải bóng đá giao lưu giữa các đơn vị DHS và thanh niên cộng đồng […]
Tối 03/02/2024, chương trình “Mừng Xuân Giáp Thìn 2024” đã diễn ra vô cùng rực rỡ và thành công tại Nhà hữu nghị các dân tộc Tatarstan tại thành phố Kazan, Liên bang Nga. Về dự với chương trình “Mừng Đảng – Mừng xuân Giáp Thìn 2024”, BTC xin gửi lời cảm ơn chân thành […]
Ủy ban của Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Liên bang Nga đã lựa chọn các trường đại học tham gia chương trình lãnh đạo học thuật chiến lược Ưu tiên 2030. Theo quyết định của ủy ban, từ chín trường đại học tham gia chương trình với tư cách “ứng cử viên”, […]
Chiều ngày 29/10/2023, giải đấu cầu lông 2023 do sự phối hợp tổ chức giữa hội Lưu học sinh TP Kazan và Liên chi đoàn đã diễn ra thành công tốt đẹp với sự tham dự nhiệt tình của các bạn lưu học sinh và sinh viên từ cộng đồng. Đến dự giải đấu, còn […]
Tháng 10 – Những cơn gió se lạnh báo hiệu mùa thu đã về, đường phố như được khoác lên mình chiếc áo vàng óng ả của cây lá mỗi độ sang thu. Một phần tư chặng được của năm học mới đã dần trôi qua, để tiếp thêm động lực và nguồn cảm hứng […]
Chiều ngày 21/05/2023, tại hội trường 334 nhà Hiệp hội các dân tộc thành phố Kazan, Chi bộ Kazan long trọng tổ chức Lễ kết nạp đảng viên mới cho 06 quần chúng ưu tú: 1. Đ/c Phạm Thị Phương Thảo – CĐ Công nghệ, 2. Đ/c Hoàng Phạm Thành Công – CĐ Công nghệ, […]
“Tiếng Việt giàu đẹp” – cuộc thi về tiếng Việt được tổ chức tại thành phố Kazan (LB Nga) trở thành sân chơi trí tuệ bổ ích, lành mạnh, đồng thời giúp lưu học sinh Việt Nam và quốc tế có thêm cơ hội giao lưu, học hỏi và trao đổi kiến thức về tiếng […]
Chiều ngày 30/10/2022, tại hội trường 334 nhà Hiệp hội các dân tộc thành phố Tatarstan, đã tổ chức thành công Đại hội Liên chi đoàn TP Kazan nhiệm kỳ 2022-2024. Có mặt tại Đại hội là 29 đại biểu đoàn viên ưu tú đến từ các CĐ: Tổng Hợp, Cộng đồng, Công nghệ. Bên […]
Chiều ngày 16/10 vừa qua, Giải bóng đá LHS thành phố Kazan chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 đã diễn ra vô cùng sôi động, kịch tích giữa cộng đồng LHS và người Việt đang sinh sống, làm việc tại thành phố. Khép lại một giải đấu thành công, BTC xin công bố kết […]
Ngày 19/06/2022, Đại hội Lưu học sinh thành phố Kazan đã họp để quyết định một số vấn đề quan trọng và kiện toàn Ban đại diện Lưu học sinh thành phố nhiệm kỳ 2022-2024. Được biết, hiện nay thành phố Kazan bao gồm 2 cụm trường chính: Cụm Trường Đại học tổng hợp Liên […]
Ngày 15/5, tại Nhà Hữu nghị các dân tộc Tatarstan, Liên chi Đoàn TP Kazan phối hợp Hội Lưu học sinh TP Kazan tổ chức Cuộc thi ‘‘Tiếng Việt giàu đẹp’’ – cuộc thi về tiếng Việt lần đầu được tổ chức tại TP Kazan (Nga), với mục đích giữ gìn sự trong sáng của […]
Vào ngày 25 tháng 7 vừa qua, Giải Cầu lông Lưu học sinh thành phố Kazan mở rộng lần thứ III đã diễn ra thành công với những phần thi đấu đầy mãn nhãn đến từ các Vận động viên tham dự. Năm nay, các vận động viên tham dự giải chủ yếu là lưu […]
Hình ảnh về Đại học Công nghệ Kazan - KNRTU
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Công nghệ Kazan - KNRTU
Đời sống văn hóa tại Đại học Công nghệ Kazan
Hội sinh viên đại học và Sinh viên sau đại học (СОЮЗ СТУДЕНТОВ И АСПИРАНТОВ – ССА) là một hiệp hội công cộng được thành lập theo sáng kiến của sinh viên nhằm đảm bảo thực hiện quyền của sinh viên trong việc tham gia quản lý quá trình giáo dục và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống của sinh viên, sự phát triển nhân cách của họ. hoạt động xã hội, hỗ trợ và thực hiện các sáng kiến xã hội của sinh viên, nghiên cứu sinh.
SSA KNRTU bao gồm các hội đồng sinh viên (sau đây gọi là hội đồng sinh viên) của các viện và các đơn vị cơ cấu khác (câu lạc bộ, đội, dự án, v.v.). Hội đồng sinh viên của viện do Chủ tịch hội sinh viên đứng đầu. Chủ tịch hội học sinh có thể là sinh viên năm thứ hai trở lên và là thành viên của SSA.
SSA KNRTU giúp sinh viên phát triển khả năng lãnh đạo và tổ chức, tích lũy kinh nghiệm và kỹ năng về báo chí, diễn thuyết trước công chúng, diễn xuất và nhiều lĩnh vực khác. Chính nhờ điều này mà những sinh viên tích cực tham gia các hoạt động xã hội đều có tố chất cạnh tranh cao ngay cả khi đã tốt nghiệp.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Công nghệ Kazan
Chi phí sinh hoạt ở Kazan nói chung và Đại học Nghiên cứu tổng hợp Công nghệ quốc gia Kazan nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống cá nhân và các hoạt động mà sinh viên tham gia. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 13.000-18.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Công nghệ Kazan
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố như vị trí. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 15.000-20.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học Công nghệ Kazan có phí thuê phòng 1500 rub/tháng đối vơi phòng 1 người. Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Ngoài ra, phí dịch vụ ký túc xá là 600 rub/tháng, không miễn giảm, và áp dụng cho tất cả sinh viên.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Công nghệ Kazan
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 7000 rúp/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Công nghệ Kazan cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng. Kazan có rất nhiều nhà hàng và quán cà phê phù hợp với mọi sở thích. Thông thường, có thể có một bữa tối ngon miệng với giá khoảng 500 rúp mỗi người. Tuy nhiên, các nhà hàng thức ăn nhanh rẻ hơn nhiều – khoảng 300 RUB mỗi người. Tại căng tin KNRTU, bữa sáng/bữa trưa sẽ tiêu tốn của bạn khoảng 150-200 RUB.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Công nghệ Kazan là 4.500 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, sinh viên có thể sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện, metro, hoặc thuyền du lịch. Đối với tất cả các phương tiện giao thông công cộng, có một giá vé duy nhất cho các chuyến đi là 25 rúp/lượt và chỉ có một phương thức thanh toán bằng tiền mặt. Nhiều điểm dừng được trang bị bảng điện tử hiển thị số tuyến và thời gian cho đến khi chuyến Phương tiện tiếp theo đến. Taxi ở Kazan có giá tương đương với hầu hết các thành phố khác của Liên bang Nga, khoảng 20 rúp/km.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Công nghệ Kazan
Khu ký túc xá của Đại học Nghiên cứu tổng hợp Công nghệ quốc gia Kazan có diện tích rộng. Cơ sở hạ tầng bao gồm: các tòa nhà học thuật, các khu ký túc xá, trung tâm y tế, trung tâm thể thao, trung tâm giải trí, trung tâm sự kiện, Khu ký túc xá và các tòa nhà học thuật gần nhau, gần trung tâm thành phố và các cửa hàng tiện ích, siêu thị – tạo điều kiện cho sinh viên có thể học tập và sinh hoạt tiện lợi, thoải mái. Các tòa nhà học thuật lớn, được trang bị khối lượng lớn các thiết bị hiện đại và không quá xa nhau, tiện lợi cho việc di chuyển của sinh viên.
Số 31A phố Tovarisheskaya
Cao 4 tầng, đáp ứng 340 sinh viên
Số 31B phố Tovarisheskaya
Cao 4 tầng, đáp ứng 340 sinh viên
Số 13/12 phố Kirpichnikova
Cao 5 tầng, đáp ứng 430 sinh viên
Số 40B phố Tovarisheskaya
Cao 5 tầng, đáp ứng 390 sinh viên
Số 32 phố Tovarisheskaya
Cao 9 tầng, đáp ứng 440 sinh viên
Số 32A phố Tovarisheskaya
Cao 9 tầng, đáp ứng 325 sinh viên
Số 84 phố Blyukhera
Cao 5 tầng, đáp ứng 200 sinh viên
Số 25 phố Shamilya Usmanova
Cao 5 tầng, đáp ứng 200 sinh viên
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Công nghệ Kazan – KNRTU
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Nghiên cứu tổng hợp Công nghệ quốc gia Kazan vẫn chưa nhiều so với mặt bằng chung cộng đồng sinh viên tại Nga. Tuy vậy nhưng mỗi cá nhân đều mang một tinh thần hòa đồng, vui vẻ và trách nhiệm giúp tạo nên một cộng đồng sinh viên đầy nhiệt huyết, đoàn kết và gắn bó. Mỗi năm tại trường luôn tổ chức nhiều sân chơi hấp dẫn, bổ ích tạo tinh thần gắn kết cho sinh viên cũng như các hoạt động giúp đỡ nhau trong việc học và đời sống hàng ngày.
Theo thống kê vào năm học 2016/2017, 50 công dân Việt Nam, trong đó có 20 nghiên cứu sinh đang theo học ở các cấp độ khác nhau tại KNRTU. Chỉ một năm sau đó, vào năm học 2017/2018, con số này đã tăng lên tới 80 du học sinh Việt Nam
Danh sách video
Đại học Công nghệ Kazan trong các Bảng xếp hạng
KNRTU xếp hạng #800-1000 Thế giới, #28 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 211 – 220 | 46 |
KNRTU xếp hạng #1501+ Thế giới, #32 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering & Technology | 1001+ | 29 |
| Chemical Engineering | 27 |
KNRTU xếp hạng #6943 Thế giới, #60 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas / categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Biochemistry, Genetics and Molecular Biology | 5211 | 358 | 96 |
| Chemistry | 4475 | 394 | 140 |
| Computer Science | 2338 | 129 | 23 |
| Earth and Planetary Sciences | 1918 | 143 | 66 |
| Economics, Econometrics and Finance | 1802 | 157 | 34 |
| Energy | 2464 | 182 | 39 |
| Engineering | 2831 | 186 | 47 |
| —–Automotive Engineering | 722 | 74 | 26 |
| —–Mechanical Engineering | 2757 | 242 | 88 |
| Environmental Science | 1933 | 94 | 39 |
| Mathematics | 3590 | 322 | 105 |
| Physics and Astronomy | 2795 | 229 | 79 |
| Social Sciences | 2673 | 208 | 52 |
| —–Education | 1521 | 81 | 31 |
KNRTU xếp hạng #3641 Thế giới, #1118 châu Âu, #68 Liên bang Nga theo Webometrics
KNRTU xếp hạng #2001+ Thế giới, #27 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings
KNRTU xếp hạng #912 Thế giới, #44 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 727 | 42 |
| Research | 1002 | 52 |
| International Diversity | 927 | 51 |
| Financial Sustainability | 781 | 38 |
| Reputation | 1048 | 62 |
| Academic | 1062 | 58 |
| Humanities | ||
| Decision Sciences | 1068 | 69 |
| Social Sciences | 896 | 74 |
| Economics | 1075 | 77 |
| Psychology | 964 | 34 |
| Life Sciences | ||
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 1037 | 50 |
| Medical Sciences | ||
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 1002 | 53 |
| Immunology and Microbiology | ||
| Natural Sciences | ||
| Chemistry | 932 | 40 |
| Earth and Planetary Sciences | 1015 | 58 |
| Physical Sciences | 1022 | 63 |
| Environmental Science | 1005 | 41 |
| Mathematics | 1079 | 78 |
| Technical Sciences | 645 | 30 |
| Chemical Engineering | 970 | 41 |
| Computer science | 1045 | 51 |
| Energy | 967 | 38 |
| Engineering | 1060 | 64 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 996 | 63 |
| Materials Science | 1042 | 67 |
KNRTU xếp hạng #1301-1400 Thế giới, #62 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
KNRTU xếp hạng #124 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
KNRTU xếp hạng #3774 Thế giới, #1039 châu Âu, #78 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | 147 | 1 |
| Engineering Management | 382 | 6 |
| Nuclear Engineering | 937 | 22 |
| Petroleum Engineering | 935 | 22 |
| Pharmacy | 29 | 1 |
| Computational Chemistry | 856 | 14 |
| Polymer science and Plastics engineering | 460 | 2 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Công nghệ Kazan - KNRTU
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Công nghệ Kazan
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 170000 |
| 01.03.05: Thống kê | 170000 |
| 02.03.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 170000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 08.03.01: Xây dựng | 190000 |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 190000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 190000 |
| 10.03.01: Bảo mật thông tin | 190000 |
| 10.05.05: An ninh Công nghệ thông tin trong Hành pháp | 170000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 190000 |
| 13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 190000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 190000 |
| 14.03.01: Kỹ thuật Năng lượng hạt nhân và Vật lý nhiệt | 230000 |
| 15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 190000 |
| 15.05.01: Thiết kế máy móc và tổ hợp công nghệ | 170000 |
| 16.03.03: Khoa học vật liệu trong môi trường nhiệt độ thấp và Hệ thống hỗ trợ sự sống | 230000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 190000 |
| 18.03.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 190000 |
| 18.05.01: Công nghệ hóa học Sản phẩm và Vật liệu bão hòa năng lượng | 170000 |
| 19.03.01: Kỹ thuật sinh học | 190000 |
| 19.03.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật | 190000 |
| 19.03.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật | 190000 |
| 19.03.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp | 190000 |
| 20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 190000 |
| 20.05.01: An toàn cháy nổ | 170000 |
| 21.03.01: Kỹ thuật Dầu khí | 220000 |
| 21.05.04: Khai mỏ | 210000 |
| 22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 190000 |
| 27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 190000 |
| 27.03.02: Quản trị chất lượng | 190000 |
| 27.03.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 190000 |
| 27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 190000 |
| 27.03.05: Đổi mới | 190000 |
| 28.03.02: Kỹ thuật nano | 230000 |
| 29.03.01: Kỹ thuật trong Sản phẩm Công nghiệp nhẹ | 190000 |
| 29.03.02: Kỹ thuật và Thiết kế Sản phẩm Dệt may | 190000 |
| 29.03.03: Kỹ thuật Sản xuất bao bì và in ấn | 190000 |
| 29.03.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ | 190000 |
| 29.03.05: Thiết kế Sản phẩm Công nghiệp nhẹ | 190000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 33.05.01: Dược học | 170000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.03.02: Kỹ thuật Khai thác và Công nghiệp Chế biến gỗ | 190000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột | 170000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 170000 |
| 38.03.02: Quản trị | 170000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 170000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 170000 |
| 39.03.02: Công tác xã hội | 170000 |
| 41.03.02: Khu vực học Liên bang Nga | 170000 |
| 41.03.06: Chính trị Công và Nghiên cứu xã hội | 170000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 170000 |
| 42.03.03: Xuất bản | 170000 |
| 43.03.01: Dịch vụ | 170000 |
| 43.03.02: Du lịch | 170000 |
| 43.03.03: Khách sạn | 170000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.01: Giáo dục sư phạm | 170000 |
| 44.03.04: Giáo dục chuyên nghiệp (với chuyên môn đặc thù) | 170000 |
| 44.03.05: Giáo dục chuyên nghiệp (với 2 lĩnh vực chuyên môn) | 170000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.03.01: Thiết kế | 330000 |
| 54.03.02: Nghệ thuật ứng dụng và Nghệ thuật thủ công | 330000 |
| 54.03.03: Nghệ thuật dệt may và Phục trang | 330000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Công nghệ Kazan
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.05: Thống kê | 180000 |
| 02.04.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 180000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 200000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 200000 |
| 10.04.01: Bảo mật thông tin | 200000 |
| 12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 200000 |
| 13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 200000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 200000 |
| 14.04.01: Kỹ thuật Năng lượng hạt nhân và Vật lý nhiệt | 250000 |
| 15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 200000 |
| 15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 200000 |
| 16.04.03: Khoa học vật liệu trong môi trường nhiệt độ thấp và Hệ thống hỗ trợ sự sống | 250000 |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 200000 |
| 18.04.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 200000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 200000 |
| 19.04.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật | 200000 |
| 19.04.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật | 200000 |
| 19.04.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp | 200000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 200000 |
| 22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu | 200000 |
| 27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 200000 |
| 27.04.02: Quản trị chất lượng | 200000 |
| 27.04.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 200000 |
| 27.04.05: Đổi mới | 200000 |
| 27.04.06: Quản trị trong các ngành Công nghiệp Thâm dụng Tri thức | 200000 |
| 27.04.07: Các ngành Công nghiệp Thâm dụng Tri thức và Kinh tế học Đổi mới | 200000 |
| 28.04.02: Kỹ thuật nano | 250000 |
| 29.04.01: Kỹ thuật trong Sản phẩm Công nghiệp nhẹ | 200000 |
| 29.04.02: Kỹ thuật và Thiết kế Sản phẩm Dệt may | 200000 |
| 29.04.05: Thiết kế Sản phẩm Công nghiệp nhẹ | 200000 |
| Khối ngành: Khoa học nông nghiệp | |
| 35.04.02: Kỹ thuật Khai thác và Công nghiệp Chế biến gỗ | 200000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột | 180000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 180000 |
| 38.04.02: Quản trị | 180000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 180000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 180000 |
| 39.04.02: Công tác xã hội | 180000 |
| 43.04.01: Dịch vụ | 180000 |
| 43.04.02: Du lịch | 180000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 54.04.01: Thiết kế | 360000 |
| 54.04.02: Nghệ thuật ứng dụng và Nghệ thuật thủ công | 360000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Công nghệ Kazan
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.9 – Cơ học chất lỏng, khí và plasma | 210000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 220000 |
| 1.3.14 – Vật lý nhiệt và kỹ thuật nhiệt lý thuyết | 220000 |
| 1.3.17 – Vật lý hóa học, sự cháy nổ, vật lý các trạng thái cực đoan của vật chất | 220000 |
| 1.4.1 – Hóa vô cơ | 220000 |
| 1.4.2 – Hóa phân tích | 220000 |
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | 220000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 220000 |
| 1.4.6 – Điện hóa học | 220000 |
| 1.4.7 – Hợp chất có trọng lượng phân tử cao | 220000 |
| 1.4.10 – Hóa học keo | 220000 |
| 1.4.12 – Hóa dầu | 220000 |
| 1.4.14 – Động học và xúc tác | 220000 |
| 1.5.6 – Công nghệ sinh học | 220000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 220000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 220000 |
| 2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện | 220000 |
| 2.4.6 – Kỹ thuật nhiệt lý thuyết và ứng dụng | 220000 |
| 2.5.10 – Máy thủy lực, thiết bị chân không, máy nén, hệ thống thủy lực, khí nén | 220000 |
| 2.5.22 – Quản lý chất lượng sản phẩm. Tiêu chuẩn hóa. Tổ chức sản xuất | 220000 |
| 2.6.7 – Công nghệ các chất vô cơ | 220000 |
| 2.6.9 – Công nghệ quá trình điện hóa và chống ăn mòn | 220000 |
| 2.6.10 – Công nghệ chất hữu cơ | 220000 |
| 2.6.11 – Công nghệ và chế biến polyme, compozit tổng hợp và tự nhiên | 220000 |
| 2.6.12 – Công nghệ hóa học nhiên liệu và các chất năng lượng cao | 220000 |
| 2.6.13 – Quy trình và thiết bị công nghệ hóa học | 220000 |
| 2.6.14 – Công nghệ vật liệu phi kim loại silicat và chịu lửa | 220000 |
| 2.6.16 – Công nghệ sản xuất sản phẩm dệt may và công nghiệp nhẹ | 220000 |
| 2.6.17 – Khoa học vật liệu | 220000 |
| 2.6.18 – Bảo hộ lao động, phòng cháy chữa cháy và an toàn công nghiệp | 220000 |
| 2.7.1 – Công nghệ sinh học thực phẩm, dược liệu và hoạt chất sinh học | 220000 |
| 3.4.2 – Hóa dược, dược lý học | 220000 |
| 4.3.1 – Công nghệ, máy móc, thiết bị ngành nông nghiệp | 220000 |
| 4.3.3 – Hệ thống thực phẩm | 220000 |
| 4.3.4 – Công nghệ, máy móc, thiết bị lâm nghiệp và chế biến gỗ | 220000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 220000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 220000 |
| 5.3.5 – Tâm lý xã hội, tâm lý chính trị, kinh tế | 220000 |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | 220000 |
| 5.4.6 – Xã hội học văn hóa | 220000 |
| 5.4.7 – Xã hội học quản lý | 220000 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 220000 |
| 5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp | 210000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
