Đại học Mỏ Saint Petersburg
Đại học Mỏ Saint-Petersburg (SPMU) được thành lập từ ngày 21 tháng 11 năm 1773 theo lệnh của Hoàng hậu Catherine II. Đây là trường đại học kỹ thuật đầu tiên của Nga.
Với hơn 250 năm lịch sử, Đại học Mỏ Saint Petersburg luôn tự hào là một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu trên thế giới trong đào tạo và nghiên cứu về các lĩnh vực khai thác mỏ, dầu khí và khoa học trái đất. Nếu bạn có dự định phát triển sự nghiệp theo những ngành trên, thì bằng tốt nghiệp SMPU là một khởi đầu tuyệt vời!
Tên chính thức
Санкт-Петербургский горный университет императрицы Екатерины II
Tên quốc tế
Saint Petersburg Mining University
Địa chỉ
Số 2 đường Tuyến 21 đảo Vasilyevsky, quận Vasileostrovsky, thành phố Saint Petersburg.
Năm thành lập
21/10/1773 (1/11/1773)
Thứ hạng
#1001-1200 World, #36 Russia theo QS World University Rankings
#651-800 World, #8 Russia theo THE World University Rankings
#4218 World, #20 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#2415 World, #835 Europe, #34 Russia theo Webometrics
#2001+ World, #27 Russia theo ISC World University Rankings
#867 World, #27 Russia theo Round University Ranking
Thông tin liên hệ
Website: https://spmi.ru/
Điện thoại: +7 (812) 328-82-00
Email: rectorat@spmi.ru
Sinh viên
9.600 sinh viên chính quy, 1.300 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Mỏ Saint Petersburg
Danh sách video
Danh sách video
Toạ lạc giữa trái tim thành phố Saint Petersburg là hòn đảo Vasilyevsky (Васильевский остров). Một hòn đảo có nhiều cơ sở giáo dục lâu đời và nổi tiếng, trong đó có một ngôi trường được thành lập theo sắc lệnh của Nữ Hoàng Catherine II. Đây là đại học kỹ thuật lâu đời nhất Liên Bang Nga, và là nơi bồi dưỡng nên nhiều nhà nghiên cứu, nhà khoa học, chính trị gia kiệt xuất – Đại học Mỏ Saint Petersburg.
Nếu như bạn một lần đặt chân đến Đại học Mỏ Saint Petersburg chắc hẳn bạn không thể quên được vẻ đẹp và và sự độc đáo của nó. Trong đó phải kể đến bảo tàng Mỏ Địa chất (đây là bảo tàng có một không hai trên thế giới nơi lưu giữ và trưng bày 250 nghìn mẫu vật được sưu tập từ hơn 80 quốc gia), nhà thờ và thư viện (thư viện có khoảng 1,5 triệu đầu sách, tập chí trong đó có nhiều tài liệu quý hiếm được lưu giữ từ thế kỉ 15 bằng các ngôn ngữ khác nhau).
Tọa lạc tại St. Petersburg, Đại học Mỏ Saint Petersburg có quan hệ đối tác với các công ty dầu khí và khai thác mỏ toàn cầu; cũng như một số chính phủ trên thế giới. Khuôn viên chính của trường, một kiệt tác tân cổ điển thực sự được thiết kế bởi kiến trúc sư Andrey Voronikhin, nằm trong Bảo tàng Khai thác mỏ, nơi lưu giữ một trong những bộ sưu tập mẫu đá quý và khoáng sản lớn nhất và tốt nhất thế giới.
Vào đầu năm học 2015/16, Đại học Mỏ Saint Petersburg đã đưa vào vận hành một số cơ sở mới trên Đảo Vasilyevsky. Một trong số đó là tòa nhà học thuật mới được xây dựng từ đầu, dành cho các lớp học của sinh viên năm thứ nhất và năm thứ hai (hơn 3.500 người). Tổng diện tích mặt bằng của nó là gần 50 nghìn mét vuông. Có 140 phòng giảng, nhiều lớp học máy tính và phòng thí nghiệm chuyên ngành, khu liên hợp thể thao, căng tin và văn phòng hành chính. Việc xây dựng một cơ sở giáo dục và khoa học quy mô lớn như vậy chắc chắn là điều chưa từng có không chỉ đối với hệ thống giáo dục đại học của thành phố mà còn đối với toàn bộ Liên bang Nga.
Ngày nay, Đại học Mỏ Saint Petersburg cung cấp tất cả các cấp độ giáo dục bậc cao với trình độ cử nhân, thạc sĩ và chuyên gia được chứng nhận bởi các doanh nghiệp hàng đầu của cả trong và ngoài lãnh thổ Liên bang, họ là những đơn vị dẫn đầu thị trường trong các phân khúc dự báo, thăm dò, quan trắc, sơ chế và tinh chế các loại khoáng sản quan trọng nhất – dầu mỏ, khí, quặng, kim loại đen và kim loại màu, đá quý.
Đại học Mỏ Saint Petersburg cung cấp 97 khóa học bao gồm hàng chục lĩnh vực chủ đề. Các môn học đa dạng của trường cho phép sinh viên phát triển kiến thức thực tế và kỹ thuật, các kỹ năng giải quyết vấn đề nâng cao, chuẩn bị cho họ giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp với các đường cơ sở thay đổi cũng như các mức độ tài nguyên và thông tin khác nhau. Các sinh viên đến từ khắp mọi miền đất nước và từ nước ngoài chiếm một phần đáng kể trong tổng số sinh viên cảu trường.
Đại học Mỏ Saint Petersburg hiện có 9 khoa: Thăm dò địa chất; Dầu khí; Khai thác mỏ; Xây dựng; Cơ khí; Chế biến khoáng sản; Kinh tế; Năng lượng; Khoa cơ bản và nhân văn. Bằng tốt nghiệp Đại học Mỏ Saint Petersburg là minh chứng của chất lượng, một khởi đầu tuyệt vời trong công việc. Tiềm năng cao của sinh viên tốt nghiệp, được khẳng định bằng kiến thức và kỹ năng trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, cho thấy rõ ràng rằng trường đại học đã đóng góp xứng đáng vào sự phát triển tiềm năng trí tuệ của xã hội và sự thịnh vượng kinh tế của đất nước.
Các nhà khoa học của Đại học Mỏ Saint Petersburg có hàng nghìn bằng sáng chế, hàng trăm huy chương từ các triển lãm quốc tế uy tín nhất, hàng chục giải thưởng và giải thưởng của chính phủ. Đây là kết quả của hoạt động khoa học có ứng dụng thực tiễn rộng rãi. Chẳng hạn, dựa trên việc phân tích dữ liệu âm thanh từ điện và kết quả thăm dò địa chấn, đại diện trường đại học đã phát hiện một số mỏ dầu có trữ lượng hơn 30 triệu tấn.
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Mỏ Saint?
Các đơn vị chức năng đặc biệt trực thuộc ĐH Mỏ Saint
Ngoài các khoa, viện và trung tâm, Đại học Mỏ Saint Petersburg còn có các đơn vị trực thuộc nhằm phục vụ các mục đích đặc thù riêng bên cạnh công tác đào tạo

Văn phòng đại diện
Số 112 phố Ionova
Thành phố Shakhty, tỉnh Rostov
+7-928-988-50-55
golod@spmi.ru

Tổ hợp đa chức năng "Gorny"
Số 28/16 phố Nalichnaya
Đảo Vasilievsky, thành phố Saint Petersburg
+7 (812) 382-00-00
mfk.gornyi@mail.ru

Nhà thờ Thánh Macarius sứ Ai Cập
Khuôn viên Đại học Mỏ Saint Petersburg
Đảo Vasilievsky, thành phố Saint Petersburg
+7 (812) 328-86-49
makary_egipet@spmi.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Mỏ Saint?
Tin tức mới về Đại học Mỏ Saint Petersburg
Cuộc thảo luận về dự án thí điểm tại địa điểm của Đại học Khai thác mỏ St. Petersburg Catherine II có sự tham gia của Trợ lý Tổng thống Nga Andrei Fursenko, Chủ tịch Ủy ban Duma Quốc gia về Khoa học và Giáo dục Đại học Sergei Kabyshev, Chủ tịch Hội đồng Liên […]
Là một phần của chuyến thăm làm việc tới St. Petersburg, người đứng đầu Bộ Khoa học và Giáo dục đại học Liên bang Nga, Bộ trưởng Valery Falkov, đã đến thăm Đại học Mỏ mang tên Hoàng hậu Catherine II. Trường đại học này là một trong những trường tham gia dự án thí […]
Với sự đồng ý, nhất trí của Chi bộ Đại học Mỏ quốc gia Saint Petersburg và Đoàn Cơ sở Xanh Petecbua, ngày 19/11/2023 tại Ký túc xá trường Đại học Mỏ Saint Petersburg mang tên Nữ hoàng Catherine II, Chi đoàn Đại học Mỏ đã tổ chức Đại hội Chi đoàn nhiệm kỳ 2023 […]
Tại cuộc họp của Nhóm làm việc liên bộ về phối hợp hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục tại Bộ Khoa học và Giáo dục Nga (Ministerstvo nauki i vysshego obrazovaniya RF), đã có sự tham gia của ông Dmitry Pyshny, Phó Bộ trưởng Khoa học và Giáo dục Nga, ông Vladimir […]
Được sự nhất trí của Chi bộ Học viện Quân y và Đoàn Cơ sở Xanh Petecbua, vào lúc 10 giờ 30 ngày 29 tháng 10 năm 2023 tại kí túc xá Học viện Quân y Kirov, Chi đoàn Quân y đã tổ chức Đại hội Chi đoàn Quân y nhiệm kì 2023 – 2024 […]
Tháng 10 – Những cơn gió se lạnh báo hiệu mùa thu đã về, đường phố như được khoác lên mình chiếc áo vàng óng ả của cây lá mỗi độ sang thu. Một phần tư chặng được của năm học mới đã dần trôi qua, để tiếp thêm động lực và nguồn cảm hứng […]
Chủ nhật ngày 21/5/2023 vừa qua, tại bờ biển phía Nam đảo Kronstadt 23 đội đến từ 9 trường đại học, 4 trường cao đẳng, trong đó 10 đội đến từ các tổ chức và cá nhân với sự chủ động, mong muốn tham gia. Sinh viên Việt Nam tham gia với tư cách là […]
Ngày 16/5/2023 vừa qua, tại Câu lạc bộ Cờ Vua Kỵ sĩ Đồng, trong khuôn khổ Tuần lễ Việt Nam tại Xanh Petecbua, buổi giao lưu Cờ Vua với kiện tướng quốc tế Lugovoi Alexei Dmitrievich đã được tổ chức cho các sinh viên Việt Nam, Myanmar và Indonesia bởi Uỷ ban Đối ngoại thành […]
Nhân dịp Kỷ niệm 78 năm ngày Chiến thắng Chiến tranh vệ quốc vĩ đại của Nga (09/5/1945 – 09/5/2023), nhận lời mời của Uỷ ban Thanh niên và Quan hệ với các Tổ chức Công cộng thành phố, Đoàn Cơ sở Xanh Petecbua đã thành lập đội dự thi bao gồm 10 thành viên […]
Chương trình festival với chủ đề “Gặp gỡ văn hóa” vừa diễn ra tại Trường Đại học Mỏ Xanh Petecbua vào chiều ngày 21 tháng 4 đã thành công tốt đẹp. Sự kiện đã thu hút được sự quan tâm đông đảo của sinh viên, bạn bè các nước và các thầy cô giáo trong […]
Vào ngày 22 tháng 11, tiếp tục diễn ra Triển lãm giáo dục “Các trường đại học Nga”. Trong khuôn khổ chương trình đã diễn ra buổi làm việc giữa đại diện của các trường ĐH Nga: Đại học Quốc gia Tomsk, Đại học Nghiên cứu Quốc gia “Trường ĐH Kỹ thuật Điện tử Moscow”, […]
Vào ngày 05/11/2022, được sự nhất trí của Chi bộ ĐH Mỏ và Đoàn Cơ sở TP, chi đoàn ĐH Mỏ đã tổ chức Đại hội chi đoàn để bầu ra Ban chấp hành nhiệm kỳ mới. Với sự tham gia của 16 đồng chí là Đoàn viên của Chi đoàn , cùng các đại […]
Hình ảnh về Đại học Mỏ Saint Petersburg
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Mỏ Saint Petersburg
Đời sống văn hóa tại Đại học Mỏ Saint Petersburg
Hội đồng sinh viên Đại học Mỏ Saint Petersburg là một trong những tổ chức tự quản của sinh viên lớn tại trường. Hội đồng này được thành lập để đảm bảo thực hiện quyền của sinh viên tham gia quản lý, giải quyết các vấn đề quan trọng về giáo dục và cuộc sống của sinh viên, cũng như phát triển hoạt động xã hội, giáo dục lòng yêu nước, hỗ trợ và thực hiện các sáng kiến xã hội.
Hội đồng sinh viên hiện đang duy trì hoạt động thường ký của hơn 30 câu lạc bộ và hiệp hội sinh viên khác nhau tại Đại học Mỏ Saint Petersburg, nơi mỗi sinh viên có thể tìm thấy một câu lạc bộ hoặc hiệp hội tương ứng với sở thích của mình.
Câu lạc bộ sinh viên quốc tế mang tên “Câu lạc bộ Hữu nghị Quốc tế” (International Friendship Club – IFC) trực thuộc Hội đồng sinh viên Đại học Mỏ Saint Petersburg được thành lập nhằm giúp sinh viên nước ngoài hòa nhập với môi trường học thuật của trường, tạo điều kiện giao lưu đa văn hóa, tổ chức các hoạt động ngoại khóa để làm quen với môi trường học thuật của trường cũng như truyền thống và văn hóa Nga.
Câu lạc bộ IFC cũng tổ chức các sự kiện của thành phố nhằm quy tụ sinh viên nước ngoài và Nga từ tất cả các trường đại học ở St. Petersburg. Sự kiện quốc tế mang tên “Gặp gỡ các nền văn hóa” được tổ chức thường xuyên tại Đại học Mỏ Saint Petersburg từ năm 2010, cho đến này đã trở thành một hoạt động thường niên thu hút khoảng 300-500 sinh viên từ hơn 12 quốc gia trên thế giới tham dự.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Mỏ Saint Petersburg
Chi phí sinh hoạt ở Saint Petersburg nói chung và Đại học Mỏ Saint Petersburg nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 13.000-18.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Mỏ Saint Petersburg
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố khác. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 22.000-28.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước.
Ký túc xá tại Đại học Mỏ Saint Petersburg có phí thuê phòng chỉ từ 900 rub/tháng nếu ở tại phòng hành lang dành cho 3-4 người trong Ký túc xá số 5. Mức phí thuê phòng cao nhất của trường cũng chỉ là 17.800 rúp/tháng đối với một phòng riêng khép kín, diện tích 32m² tại Ký túc xá số 7 (Thông tin về các ký túc xá này có ở bên dưới). Ngoài ra, đại đa số các phòng ký túc xá khác sẽ có mức phí bình quân khoảng 4000-7000 rub/tháng. Phí thuê phòng này đã bao gồm các dịch vụ tiện ích và dịch vụ bổ sung.
Đối với sinh viên diện học bổng, các bạn không phải đóng tiền thuê phòng, chỉ cần đóng phí dịch vụ, 800-1000 rúp/tháng tùy thuộc vào ký túc đang ở.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Mỏ Saint Petersburg
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 7.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Mỏ Saint Petersburg cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng. Nếu như ở các nhà hàng bên ngoài có mức chi phí 800-1.200 rúp, thì ở căng tin của Đại học Mỏ Saint Petersburg, một suất ăn cơ bản chỉ tốn khoảng 250 rúp.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Mỏ Saint Petersburg có chi phí là 10.600 rúp/năm.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện, metro… Theo đó, mức vé tháng thấp nhất dành cho xe bus và xe điện là 250 rúp/tháng, và vé tháng metro là 300 rúp/tháng.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 300-1.200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Mỏ Saint Petersburg
Ký túc xá của Đại học Mỏ Saint-Petersburg mới và có chất lượng tốt, thường xuyên có những hoạt động ý nghĩa được tổ chức tại phòng “Điểm hẹn văn hóa”, là nơi sinh viên các nước có cơ hội giao lưu, học hỏi và gắn kết với nhau trong các hoạt động ý nghĩa.
Việc nấu ăn trong ký túc khá thoải mái. Sinh viên Việt Nam thường xuyên nấu những món ăn truyền thống, sử dụng những gia vị và nguyên liệu được mang từ quê nhà sang. Dường như mùi thơm của nước mắm Việt đã không còn là vấn đề đáng ngại đối với các bạn sinh viên Nga và sinh viên quốc tế khác.
Số 38-40 đại lộ Maly, đảo Vasilyevsky
Đáp ứng: 700 sinh viên với 246 phòng
Loại phòng: hành lang/căn hộ
Năm xây dựng: 1903-1933
Năm cải tạo đây nhất: 2006 và 2009
Tổng diện tích: 11.830 mét vuông
Diện tích sinh hoạt: 6460 mét vuông
05 kênh Shkipersky, đảo Vasilyevsky
Đáp ứng: 700 sinh viên với 300 phòng
Loại phòng: hành lang
Năm xây dựng: 1956
Năm cải tạo đây nhất: 2014
Tổng diện tích: 12.020 mét vuông
Diện tích sinh hoạt: 5920 mét vuông
T1, Số 46 Nalichnaya, đảo Vasilyevsky
Đáp ứng: 1800 sinh viên với 810 phòng
Loại phòng: hành lang
Năm xây dựng: 1976
Năm cải tạo đây nhất: 2016
Tổng diện tích: 33.000 mét vuông
Diện tích sinh hoạt: 14000 mét vuông
T3, 15 Kè Morskaya, đảo Vasilyevsky
Đáp ứng: 600 sinh viên với 240 phòng
Loại phòng: khối
Năm xây dựng: 1987
Năm cải tạo đây nhất: 2013
Tổng diện tích: 6780 mét vuông
Diện tích sinh hoạt: 3590 mét vuông
28/16 phố Nalichnaya, đảo Vasilyevsky
Đáp ứng: 315 sinh viên với 111 phòng
Loại phòng: hành lang/căn hộ
Năm xây dựng: 2009
Năm cải tạo đây nhất: chưa
Tổng diện tích: 12.340 mét vuông
Diện tích sinh hoạt: 6420 mét vuông
19 phố Shevchenko, đảo Vasilyevsky
Số 31 đường Tuyến 18, đảo Vasilyevsky
10/13 phố Nalichnaya, đảo Vasilyevsky
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Mỏ Saint Petersburg
Theo thống kê vào năm 2017, Đại học Mỏ Saint Petersburg hiện có hơn 60 sinh viên và nghiên cứu sinh Việt Nam đang theo học tập và nghiên cứu. Các lưu học sinh là những sinh viên xuất sắc, các cán bộ thuộc các Viện nghiên cứu và các Trường đại học ở Việt Nam được Bộ Giáo dục hoặc các Tập đoàn cử sang học tập và nghiên cứu.
Tập thể sinh viên Việt Nam tại trường luôn luôn nêu cao tinh thần vươn lên, tự lực tự cường, đoàn kết giúp đỡ nhau tích cực tham gia các hoạt động của trường và của thành phố tổ chức. Nhiều sinh viên và nghiên cứu sinh đã đạt thành tích cao trong học tập và nghiên cứu, đạt các giải cao trong kỳ thi olympic của trường và thành phố, công bố nhiều bài báo có giá trị khoa học trong các tạp chí uy tín của Nga và thế giới.
Lưu học sinh Việt Nam tại Đại học Mỏ Saint Petersburg là một tập thể đoàn kết, nhiệt tình, luôn đùm bọc và giúp đỡ nhau lúc thường cũng như lúc khó khăn. Toàn bộ sinh viên Việt Nam tại trường luôn cố gắng học tập, nghiên cứu để cùng nhau xây dựng tập thể ngày càng bền chặt và lớn mạnh hơn nữa.
Danh sách video
Đại học Mỏ Saint Petersburg trong các Bảng xếp hạng
Đại học SPMU xếp hạng #1001-1200 Thế giới, #36 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering & Technology | ||
| Petroleum Engineering | 51-100 | 5 |
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 168 | 34 |
Đại học SPMU xếp hạng #601-800 Thế giới, #8 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering & Technology | 601–800 | 11 |
| Chemical Engineering | 11 | |
| Civil Engineering | 8 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 11 | |
| General Engineering | 10 | |
| Mechanical & Aerospace Engineering | 11 | |
| Physical sciences | 301–400 | 7 |
| Chemistry | 7 | |
| Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences | 7 |
Đại học SPMU xếp hạng #4218 Thế giới, #20 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Agricultural and Biological Sciences | 3219 | 205 | 34 |
| —–Ecology, Evolution, Behavior and Systematics | 1500 | 76 | 19 |
| Arts and Humanities | 1058 | 72 | 25 |
| Chemistry | 3871 | 257 | 58 |
| Earth and Planetary Sciences | 2645 | 168 | 33 |
| —–Geology | 213 | 4 | 3 |
| Energy | 1445 | 73 | 17 |
| Engineering | 2194 | 108 | 26 |
| —–Civil and Structural Engineering | 1155 | 53 | 12 |
| —–Industrial and Manufacturing Engineering | 2001 | 141 | 31 |
| —–Mechanical Engineering | 1641 | 100 | 26 |
| Environmental Science | 1231 | 34 | 17 |
| Mathematics | 1838 | 91 | 20 |
| Physics and Astronomy | 737 | 14 | 6 |
| Social Sciences | 2087 | 145 | 29 |
| —–Education | 1467 | 75 | 28 |
| —–Geography, Planning and Development | 1076 | 67 | 7 |
Đại học SPMU xếp hạng #2415 Thế giới, #835 châu Âu, #34 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học SPMU xếp hạng #2001+ Thế giới, #27 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings
Đại học SPMU xếp hạng #867 Thế giới, #37 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 642 | 31 |
| Research | 1088 | 84 |
| International Diversity | 819 | 36 |
| Financial Sustainability | 468 | 14 |
| Reputation | 972 | 38 |
| Academic | 957 | 34 |
| Social Sciences | 520 | 13 |
| Business, Management, and Accounting | 1072 | 68 |
| Economics | 784 | 11 |
| Natural Sciences | 819 | 65 |
| Chemistry | 1057 | 72 |
| Earth and Planetary Sciences | 863 | 28 |
| Physical Sciences | 1035 | 70 |
| Environmental Science | 1011 | 43 |
| Mathematics | 1042 | 60 |
| Technical Sciences | 626 | 27 |
| Chemical Engineering | 1035 | 64 |
| Computer science | 1119 | 89 |
| Energy | 933 | 31 |
| Engineering | 1032 | 57 |
| Materials Science | 1026 | 59 |
Đại học SPMU xếp hạng #701-800 Thế giới, #26 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học SMPU xếp hạng #1871 Thế giới, #26 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
Đại học SPMU xếp hạng #102 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học SPMU xếp hạng #3480 Thế giới, #983 châu Âu, #65 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | ||
| Construction Management | 933 | 24 |
| Mining | 146 | 2 |
| Petroleum Engineering | 351 | 6 |
| Technical Drawing | 798 | 21 |
| Environmental Science | ||
| Petrology and Geochemistry | 997 | 13 |
| Urban and Regional planning | 874 | 28 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Mỏ Saint Petersburg
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Mỏ Saint Petersburg
Các chương trình nghiên cứu sinh tại Đại học Mỏ Saint Petersburg kéo dài từ 4-5 năm. Học phí là 600.000 rúp/năm. Danh sách chi tiết các hướng nghiên cứu bao gồm:
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.03.01: Kiến trúc
08.03.01: Xây dựng
08.05.01: Xây dựng Cấu trúc đặc thù
09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính
09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin
11.03.04: Điện tử và Điện tử nano
11.05.01: Tổ hợp và Hệ thống Vô tuyến điện tử
12.03.01: Kỹ thuật thiết bị
13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt
13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện
15.03.01: Kỹ thuật cơ khí
15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ
15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật
18.03.01: Kỹ thuật hóa học
20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển
21.03.01: Kỹ thuật Dầu khí
21.03.02: Quản lý đất đai và địa chính
21.05.01: Trắc địa ứng dụng
21.05.02: Địa chất ứng dụng
21.05.03: Công nghệ khảo sát địa chất
21.05.04: Khai mỏ
21.05.06: Trang thiết bị dầu khí
22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu
23.03.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải
23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ
23.05.01: Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên lục địa
27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường
27.03.03: Phân tích và Quản trị hệ thống
27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật
29.03.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ
Khối ngành: Khoa học xã hội
38.03.01: Kinh tế học
38.03.02: Quản trị
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Mỏ Saint Petersburg
Các chương trình nghiên cứu sinh tại Đại học Mỏ Saint Petersburg kéo dài từ 2 năm. Học phí là 600.000 rúp/năm. Danh sách chi tiết các hướng nghiên cứu bao gồm:
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
08.04.01: Xây dựng
09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính
09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin
11.04.04: Điện tử và Điện tử nano
12.04.01: Kỹ thuật thiết bị
13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt
13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện
15.04.01: Kỹ thuật cơ khí
15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ
15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật
18.04.01: Kỹ thuật hóa học
20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển
21.04.01: Kỹ thuật Dầu khí
21.04.02: Quản lý đất đai và địa chính
22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu
22.04.02: Luyện kim
23.04.01: Kỹ thuật quy trình Giao thông vận tải
23.04.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ
27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường
27.04.03: Phân tích và Quản trị hệ thống
27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật
29.04.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ
Khối ngành: Khoa học xã hội
38.04.01: Kinh tế học
38.04.02: Quản trị
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Mỏ Saint Petersburg
Các chương trình nghiên cứu sinh tại Đại học Mỏ Saint Petersburg kéo dài từ 3-4 năm. Học phí là 1.600.000 rúp/năm. Danh sách chi tiết các hướng nghiên cứu bao gồm:
- 1.3.9 – Vật lý plasma
- 1.4.4 – Hóa lý
- 1.6.1 – Địa chất tổng quát và khu vực. Địa kiến tạo và địa động lực
- 1.6.3 – Thạch học, núi lửa học
- 1.6.4 – Khoáng vật học, tinh thể học. Địa hóa học, phương pháp địa hóa thăm dò khoáng sản
- 1.6.6 – Địa chất thủy văn
- 1.6.7 – Địa chất công trình, lớp băng vĩnh cửu và khoa học đất
- 1.6.9 – Địa vật lý
- 1.6.10 – Địa chất, thăm dò khoáng sản rắn, khai khoáng
- 1.6.11 – Địa chất, tìm kiếm, thăm dò và khai thác mỏ dầu khí
- 1.6.15 – Quản lý đất đai, địa chính và giám sát đất đai
- 1.6.21 – Địa sinh thái
- 1.6.22 – Trắc địa
- 2.2.8 – Phương pháp và dụng cụ theo dõi, chẩn đoán vật liệu, sản phẩm, chất và môi trường tự nhiên
- 2.2.13 – Kỹ thuật vô tuyến, bao gồm hệ thống và thiết bị truyền hình
- 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê
- 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất
- 2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện
- 2.4.6 – Kỹ thuật nhiệt lý thuyết và ứng dụng
- 2.5.6 – Công nghệ cơ khí
- 2.5.9 – Phương pháp và dụng cụ giám sát và chẩn đoán vật liệu, sản phẩm, chất và môi trường tự nhiên
- 2.6.2 – Luyện kim màu, kim loại màu và kim loại quý hiếm
- 2.6.7 – Công nghệ các chất vô cơ
- 2.6.12 – Công nghệ hóa học nhiên liệu và các chất năng lượng cao
- 2.6.17 – Khoa học vật liệu
- 2.8.1 – Công nghệ và thiết bị công tác thăm dò địa chất
- 2.8.2 – Công nghệ khoan và hoàn thiện giếng
- 2.8.3 – Địa chất mỏ và dầu khí, địa vật lý, khảo sát và hình học lòng đất
- 2.8.4 – Phát triển và vận hành mỏ dầu khí
- 2.8.5 – Xây dựng và vận hành đường ống, căn cứ và kho chứa dầu khí
- 2.8.6 – Địa cơ, phá hủy đá, khí động học mỏ và nhiệt vật lý khai thác mỏ
- 2.8.7 – Cơ sở lý thuyết cho việc thiết kế hệ thống khai thác mỏ
- 2.8.8 – Công nghệ địa chất, máy khai thác mỏ
- 2.8.9 – Làm giàu khoáng sản
- 2.9.5 – Hoạt động vận tải đường bộ
- 2.10.3 – An toàn lao động
- 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành
- 5.2.6 – Quản lý
- 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
